Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam
Phòng Giáo dục và Đào tạo Duy Xuyên.
Trường THCS Trần Cao Vân.
Địa chỉ: Thị trấn Nam Phước, Duy Xuyên, Quảng Nam.
Điện thoại: 05103877301
Email:
[email protected]
BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN
MÔN HÓA HỌC LỚP 9.
THÔNG TIN VỀ NHÓM GIÁO VIÊN
1. Họ và tên: Trần Thị Phúc
Ngày sinh: 25 tháng 9 năm 1965
2. Họ và tên: Hồ Vỹ
Ngày sinh: tháng
năm
3. Họ và tên: Hồ Thị A
Ngày sinh: tháng
năm
PHỤ LỤC III
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT VÀ GIÁO DỤC
CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “RƯỢU ÊTYLIC” MÔN HÓA HỌC 9.
2. Mục tiêu dạy học:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng liên quan đến kiến thức
hóa học. Một trong những chất tác động rất lớn đến các đời sống của con người đó là “ Rượu Êtylic”.
Để góp phần vào việc giúp các em học sinh hiểu được tính chất, CTCT, ứng dụng và sản xuất rượu
Êtylic như thế nào … Nhóm giáo viên chúng tôi đã đề ra một số giải pháp vận kiến thức các môn học
toán, lý, sinh, giáo dục công dân để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến bài rượu Êtylic.
a. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
b. Kỹ năng: - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất
quá trình
- Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh
hình, kênh chữ, liên hệ thực tế.
- Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề.
c. Thái độ: - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề
bài học đặt ra:
+ Môn vật lý: - Biết cách sử dụng ống đong để đong 1 thể tích rượu cho trước.
+ Môn toán học: - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công thức tính toán
về độ rượu, những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1 bài toán hóa.
+ Môn sinh học: - Biết được các tác hại của rượu đối với sức khỏa con người.
+ Môn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong sản xuất, tận dụng những phế phẩm
của quá trình sản xuất rượu để sản xuất những sản phẩm khác.
- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh
hội kiến thức.
3. Đối tượng dạy học của bài học.
- Số lượng học sinh: 50 em học sinh khối 9 của trường Trần Cao Vân.
- Đặc điểm của Học sinh: Đại trà
* Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 9, đối với môn này có 1 số thuận lợi sau:
- Thứ nhất: các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình bậc
THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức
kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra.
- Thứ hai: Đối với kiến thức bài “ Rượu Êtylic” các em đã học ở bài trước các kiến thức liên
quan đến Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ; Tính chất của chất..
- Thứ 3: Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, toán học.. các em cũng
được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức về cách xây dựng 1 công
thức tính toán, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức, cấu tạo cơ thể người, cách đong thể tích
chất lỏng bằng ống đong. Vì vậy khi cần tích hợp kiến thức của một môn học nào đó vào vào bộ môn
hóa học để giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp
được kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi.
4. Ý nghĩa của dự án:
- Đối với thực tiễn dạy học:
+ Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu Êtylic, khái niệm độ rượu, công thức tính độ
rượu.
+ Nắm được ứng dụng và cách điều chế rượu Êtylic.
- Đối với thực tiễn đời sống:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa về độ rượu trên các nhãn chai rượu.
+ Biết cách pha chế rượu theo độ rượu cho trước bằng ancol kế.
+ Biết được lợi ích của rượu và tác hại khi uống nhiều rượu.
+ Biết cách sản xuất rượu từ những sản phẩm của ngành sản xuất nông nghiệp.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giaó viên:
+ Máy trình chiếu, ancol kế, ống đong, 1 số nhãn của các chai rượu, rượu Êtylic, đèn cồn,
diêm, kim loại Natri, mô hình phân tử rượu êtylic, bát sứ, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh sắt.
+ Chèn 1 số hình ảnh về ứng dụng và điều chế rượu Êtylic.
- Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
Đối với bài “Rượu Êtylic” giáo viên thực hiện theo các bước sau:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Nội dung
Mô tả hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Giới thiệu bài mới ( 2 phút)
- GV thuyết giảng: Khi lên
Tư liệu, phương
tiện, đồ dùng
- Bảng trình
men gạo, sắn, ngô (đã nấu
chiếu:
chin) hoặc quả nho, quả táo
- HS nghe giảng.
người ta thu được rượu
- HS trả lời:
Êtylic. Vậy rượu ÊTylíc có
+ CTPT: C2H6O
- Slide 2
CTCT như thế nào? Có tính
+ PTK: 46
+ Giới thiệu bài
chất và ứng dụng gì? Ta sẽ
Rượu Êtylic.
tìm hiểu trong bài học hôm
nay.
+ Nút lệnh:
- GV cho HS dựa vào SGK
CTPT, PTK cuả
nêu CTPT và tính phân tử
rượu êtylic
khối của rượu Êtylic.
- Chốt lại câu trả lời đúng
HĐ2: Tìm hiểu tính chất vật lý rượu Êtylic.( 8 phút )
Mục tiêu:
- Sử dụng kiến thức môn toán và môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của rượu, xây dựng cong thức
tính độ rượu và công thức biến đổi để làm bài tập.
- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
- Phân tích được kết quả TN để rút ra nhận xét
- Vận dụng kiến thức môn vật lý để rèn kỹ năng sử dụng ống đong để pha chế rượu và môn toán hóa
học để xây dựng công thức tính độ rượu.
Phương pháp: Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm
I. Tính chất vật lý. 1. Tính chất vật lý.
- HS quan sát lọ đựng rượu
1. Tính chất vật lý.
- GV: Cho các nhóm HS quan etilic, 1 HS trả lời câu hỏi
Bảng trình
Rượu etilic là chất
sát lọ đựng rượu etilic. Gọi
chiếu.
lỏng không màu,
HS nêu các tính chất vật lý
- 1 lọ rượu
nhẹ hơn nước, tan
của rượu (thể, màu, mùi)
1 HS lên bảng làm TN0, 1
Êtylic, 1 cốc
vô hạn trong nước,
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN0
HS khác nhận xét khả năng
nước, iốt.
sôi ở 78,30 . Rượu
hòa tan rượu vào nước, nhận
hòa tan của rượu trong
- Slide 2:
etylic hoà tan được
xét khả năng hòa tan của
nước.
+ Bảng trình
nhiều chất như iot,
rượu trong nước.
benzen
- Gọi 1 HS lên bảng làm TN0
chiếu kết luận về
1 HS lên bảng làm TN0 hòa
hòa tan iốt vào rượu, nhận xét tan iốt vào rượu, 1 HS khác
khả năng hòa tan của iốt
nhận xét khả năng hòa tan
tính chất vật lý
trong rượu.
của iốt trong rượu.
- GV cho HS liên hệ thực tế
- HS liên hệ thực tế và giải
và giải thích vì sao thường
thích.
ngâm chuối, 1 số vị thuốc bắc - HS rút ra kết luận về tính
vào rượu, ngâm để làm gì?
chất vật lý của rượu Êtylic
- GV cho HS rút ra kết luận
- HS ghi bài.
về tính chất vật lý của rượu
Êtylic
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- HS quan sát
- Trình chiếu tính chất vật lý
- Rút ra lết luận
của rượu Êtylic. Và cho HS
ghi bài.
- Ghi vở
2. Độ rượu:
2. Độ rượu:
- Độ rượu là số ml
- Trình chiếu 1 số nhãn rượu
- Slide 3: Trình
rượu etylic có
(Nếp mới, Hữu nghị), hướng
chiếu 1 số nhãn
trong 100ml hỗn
dẫn HS quan sát độ rượu ghi
- HS quan sát
hợp rượu với nước
trên nhãn.
- HS thảo luận nhóm trả lời: Hữu nghị)
- Công thức tính độ - GV giới thiệu độ rượu và
rượu (Nếp mới,
Là có 45ml rượu nguyên
rượu: Độ rượu =
cho HS tìm hiểu khái niệm độ chất trong 100 ml hỗn hợp
Số ml rượu nguyên
rượu.
rượu và nước
chất x 100/ Số ml
- GV cho HS vận dụng kiến
- HS thảo luận nhóm trả lời:
hỗn hợp Rượu
thức vật lý 6 ôn lại cách sử
Độ rượu là số ml rượu
dụng ống đong để pha loãng
etylic có trong 100ml hỗn
rượu.
hợp rượu với nước
- Trình chiếu TN0 ảo về cách
- HS thảo luận nhóm vận
- Slide 5: Trình
pha chế rượu 450, hướng dẫn
dụng kiến thức môn toán
chiếu thí nghiệm
HS quan sát và cho HS trả lời
học xây dựng công thức
ảo về các pha
câu hỏi: Thế nào là rượu 450
tính độ rượu: Độ rượu = Số rượu 450
- Cho HS thảo luận nhóm trả
ml rượu nguyên chất x 100/
lời câu hỏi: Thế nào là độ
Số ml hỗn hợp Rượu
rượu?
- HS thảo luận nhóm làm
- Chốt lại câu trả lời đúng.
BT 4a,b
- Slide 6:
- Trình chiếu kết luận về độ
+ Bảng trình
rượu.
chiếu kết luận về
- Cho HS pha chế rượu 500.
độ rượu
Kiểm tra lại độ rượu bằng
ancol kế.
- Từ khái niệm về độ rượu,
- Slide 7:
cho HS vận dụng kiến thức
+ Bảng trình
môn toán học xây dựng công
chiếu về công
thức tính độ rượu
thức tính độ
- Chốt lại câu trả lời đúng.
rượu
- Trình chiếu công thức tính
độ rượu.
- Bảng nhóm để
- Cho HS thảo luận nhóm làm
HS làm BT4a, b
BT 4a,b
HĐ3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của Rượu Êtylic: ( 4’)
Mục tiêu: CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật, hình ảnh rút ra được
nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử.
Phương pháp: Làm thí nghiệm, trực quan; hoạt động nhóm;
II. Cấu tạo phân
- Cho HS quan sát mô hình
- HS: Quan sát mô hình
Bảng trình
tử của Rượu
phân tử rượu etilic , sau đó
ph/tử và thảo luận nhóm
chiếu.
Êtylic.
cho HS viết công thức cấu
viết CTCT của rượu etilic.
- Mô hình phân
tạo của rượu etilic .
- 1 HS lên bảng viết CTCT
tử rượu ÊTylic.
- Trình chiếu CTCT của rượu
của rượu etilic.
- Slide 8: nút
etilic, cho HS khác nhận xét.
- 1 HS khác nhận xét.
lệnh:
- Trình chiếu lên màn hình
- HS thảo luận nhóm trả lời:
+ CTCT của
công thức cấu tạo rượu etilic
Trong phân tử Rượu Êtylic
rượu êtylic
hay CH3-CH2-OH
trong đó nhóm (-OH) có màu
có 1 H không liên kết với C
* Đặc điểm liên
khác. Cho HS nêu đặc điểm
mà liên kết với O tạo
kết: Trong phân tử
cấu tạo của rượu etilic
ranhóm (-OH). Chính nhóm
+ Hiệu ứng màu
(-OH) này làm cho rượu có
nhóm OH
H
H
H- C-C-O-H
H
H
Rượu Êtylic có 1 H (hướng HS lưu ý sự khác
không liên kết với
nhau về vị trí của 6 nguyên tử tính chất đặc trưng.
C mà liên kết với O hiđro)
- HS ghi bài
tạo ra nhóm (-OH).
- Chốt lại câu trả lời đúng.
+ đặc điểm liên
Chính nhóm (-OH)
- Trình chiếu về đặc điểm cấu
kết
này làm cho rượu
tạo của rượu Êtylic và cho
có tính chất đặc
HS ghi bài
trưng.
HĐ4:Tính chất hoá học: (10’)
Mục tiêu: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh
rút ra được nhận xét về tính chất hoá học.Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. Ph/biệt
Ancol Êtylic với Benzen. Vận dụng công thức toán học để tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc
tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá trình
Phương pháp: Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân.
III. Tính chất hoá 1- Rượu Êtylíc có cháy
- HS theo dõi màn hình.
Bảng trình
học:
không?
- HS các nhóm làm TN0 đốt
chiếu.
1- Phản ứng cháy:
- Trình chiếu cách tiến hành
cồn, quan sát màu ngọn lửa
- Slide 10: Nút
PTPƯ: C2H5OH +
TN0
- HS nêu hiện tượng, rút ra
lệnh:
3O2
- GV: yêu cầu HS các nhóm
nhận xét và viết PTPƯ.
+ Trình chiếu
làm TN0 ( GV hướng dẫn HS
+ Hiện tượng: Rượu etilic
cách tiến hành
làm thí nghiệm đốt cồn, yêu
cháy với ngon lửa xanh, toả
TN0 đốt rượu
cầu HS quan sát màu ngọn
nhiều nhiệt
êtylic
lửa..)
+ Nhận xét : Rượu etilic tác
- dụng cụ: khay,
- GV: Gọi một HS nêu hiện
dụng mạnh với oxi khi đốt
đèn cồn, rượu
tượng, rút ra nhận xét và viết
nóng.
êtylic, bát sứ.
PTPƯ.
+ PTPƯ: C2H5OH + 3O2
+ Trình chiếu
- Trình chiếu kết luận và
t
0
t
2CO2 +
3H2O
0
2CO2 + 3H2O
hiện tượngquan
PTHH.
sát được.
2. Phản ứng với Na
2. Rượu etilic có phản ứng
- Slide 11: Nút
PTPƯ : C2H5OH +
với Natri không ?
lệnh:
2Na → 2 C2H5-
- Trình chiếu cách tiến hành
- HS theo dõi màn hình.
+ Trình chiếu
ONa + H2
TN0: Cho một mẫu natri vào
- HS: Làm thí nghiệm theo
PTHH phản ứng
cốc đựng rượu etilic.
nhóm và quan sát hiện
cháy
- GV hướng dẫn HS làm TN.
tượng xảy ra.
- Slide 12: Nút
Yêu cầu HS quan sát hiện
- HS nêu hiện tượng, rút ra
lệnh:
tượng xảy ra.
nhận xét và viết PTPƯ.
+ Trình chiếu
- GV: Gọi một HS nêu hiện
+ Hiện tượng: Có bọt khí
cách tiến hành
tượng, rút ra nhận xét và viết
thoát ra, mẫu Natri tan dần.
TN0 rượu êtylic
PTPƯ.
+ Nhận xét: Rượu etilic tác
Tác dụng với Na
- Gọi HS cho biết phản ứng
dụng tác dụng với Na giải
- dụng cụ: khay,
trên thuộc loại phản ứng gì?
phóng khí H2
ống nghiệm, kẹp
( thế), nguyên tử nào đã thế
+ PTPƯ : C2H5OH + 2Na
gỗ, kẹp sắt, rượu
cho nguyên tử nào?
→ 2 C2H5ONa + H2
êtylic, Na
- Chốt lại câu trả lời đúng.
- HS thảo luận nhóm trả lời:
+ Trình chiếu
- Trình chiếu kết luận và cho
phản ứng thế. Nguyên tử Na hiện tượngquan
HS ghi bài.
đã thế cho nguyên tử H
sát được.
3. Phản ứng với
3. Phản ứng với axit axetic
trong nhóm OH.
+ Trình chiếu
axit axetic (sẽ học
(sẽ học ở bài 45)
- HS ghi bài.
PTHH phản ứng
ở bài 45)
Na tác dụng vơi
rượu êtylic.
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của rượu Êtylic.
- Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của rượu và tác hại của rượu đối với cơ
thể nếu như uống nhiều rượu.
IV. Ứng dụng
- Trình chiếu ứng dụng của
- HS theo dõi màn hình.
Bảng trình
rượu Êtylic
- HS nêu ứng dụng.
chiếu.
- GV cho HS nêu ứng dụng.
- HS thảo luận nhóm vận
- GV cho HS vận dụng kiến
dụng kiến thức môn sinh
thức môn sinh giải thích vì
giải thích: quá khả năng khử chiếu ứng dụng
sao uống nhiều rượu có hại
độc của gan, làm tê liệt tiểu
cho sức khỏe?
não…
- Slide 15: Trình
của rượu Êtylic
- GV nhấn mạnh: Uống nhiếu
rượu rất có hại cho sức khoẻ.
HĐ5: Điều chế: ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường.
V: Điều chế:
- GV: người ta có thể điều
- HS: rượu etilic thường
Bảng trình
- Chất bột ( hoặc
chế rượu etilic bằng những
được điều chế theo các cách
chiếu.
đường ) lênmem
cách nào?
sau: lên men TB hoặc
- Slide 17: Trình
Rượu etilic
- Trình chiếu cách sản xuất
đường, cho C2H4 hợp nước
chiếu các bước
- Cho etilen tác
rượu Êtylic từ tinh bột, cho
- HS theo dõi màn hình.
nấu rượu Êtylic
dụng với nước:
HS nêu các bước tiến hành
- HS nêu các bước sản xuất.
C2H4 + H2O Axit
sản xuất rượu từ TB
- HS ghi bài.
- Slide 18: Trình
C2H5OH
- Trình chiếu kết luận và cho
- HS vận dụng kiến thức
chiếu PTHH
HS ghi bài
môn GDCD để giải thích
điều chế rượu
- GV vận dụng kiến thức môn vấn đề bảo vệ môi trường
giáo dục công dân trong việc
trong sản xuất, tận dụng
giáo dục bảo vệ môi trường.
những phế phẩm của quá
trình sản xuất rượu để sản
xuất những sản phẩm khác.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố (10 phút )
Mục tiêu: - Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
- Vận dụng kiến thức toán học để làm bài toán tính theo PTHH.
Phương pháp: Phát vấn, làm việc cá nhân.
Êtylic
Vận dung
- Trình chiếu slide 19: Hệ
- HS tóm tắt các kiến thức
Bảng trình
thống hóa kiến thức của bài,
của bài.
chiếu.
cho HS tóm tắt nội dung của
- HS thảo luận nhóm tìm
- Slide 19: Trình
bài học.
hiểu các bước làm bài 1:
chiếu bảng tóm
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn
+ nCaCO3 = 1 mol,
tắt hệ thống hóa
toàn 30 ml rượu Êtylic chưa
+ PTHH: C2H5OH + 3O2
kiên thức rượu
rõ độ rượu, cho toàn bộ sản
t
0
2CO2 + 3H2O
Êtylic
phẩm cháy đi vào dd
Ca(OH)2 dư được 100 gam
Ca(OH)2 + CO2
kết tủa. a/ Tính thể tích O2 để
+ H2O
đốt cháy lượng rượu đó.
+ Từ nCaCO3 và 2 PTHH →
b/ Xác định độ rượu, biết
nCO2 → nO2 → VO2
khối lượng riêng của rượu là
+ Từ nO2 và PTHH →
0,8g/ml
nC2H5OH → mC2H5OH →
- Trình chiếu slide 20:
VC2H5OH → Độ rượu
Bài tập 2: Chất nào sau đây
- HS thảo luận nhóm tìm
- Slide 20: Bài
phản ứng được với Na ? Vì
hiểu các bước làm bài 2:
tập 2
sao ?
b vì trong phân tử chất b có
a. CH3 – CH3
nhóm OH
b. CH3 – CH2 - OH
- HS thảo luận nhóm tìm
c. CH3 – O – CH3
hiểu các bước làm bài 3: b
0
t
CaCO3
- Trình chiếu slide 21:
Bài tập 3: Rượu Êtylic có thể
- Slide 21: Bài
tác dụng được với dãy chất
tập 3
nào sau đây ?
a. K, Na, Ca, Mg
b. K, Na, O2, Axit Axetic
c. K, Na, Axit Axetic , NaOH
Cộng điểm cho HS trả lời
đúng
Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
-Học thuộc nội
- Trình chiếu slide 22:
Bảng trình
dung phần ghi nhớ - Tổng kết giờ học, chốt lại
chiếu.
-Trả lời và làm lại
kiến thức cần nhớ
- Slide 22: Nội
các câu hỏi và bài
- Giáo viên hướng dẫn nội
dung dặn dò.
tập trong SGK
dung về nhà
-Làm thêm các bài
tập trong SBT.
Tiết 54: RƯỢU ÊTYLIC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu. - CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất hoá học: phản ứng với Na, với Axitaxetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột, đường hoặc từ Êtylen.
2. Kỹ năng : - Quan sát mô hình ph/tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm
cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
- Ph/biệt Ancol Êtylic với Benzen
- Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá
trình
3- Thái độ : Giáo dục ở lứa tuổi HS không được dùng bia rượu
B. CHUẨN BỊ: Mô hình phân tử rượu etilic. Cốc thuỷ tinh (2 chiếc), đèn cồn, panh sắt, diêm
Hoá chất : Natri, C2H5OH( cồn), H2O.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan thí nghiệm + vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TỔ CHỨC
1- Ổn định: (1’)
2- KTBC:
3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Công thức phân tử : C2H5OH Phân tử khối : 46
Nội dung ghi bài
HĐ1:Tính chất vật lý(7’)
I. Tính chất vật lý
* KT và KN: Biết được:- Tính chất vật lý, khái niệm độ rượu.
Rượu etilic là chất lỏng
- GV:Cho các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu etilic( còn gọi là cồn). Gọi
không màu, nhẹ hơn nước,
HS nêu các tính chất vật lý của rượu
tan vô hạn trong nước, sôi
- HS: Quan sát và phát biểu, nhận xét về tính chất vật lý của rượu etilic:
ở 78,30 . Rượu etylic hoà
Rượu etilic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong
tan được nhiều chất như
nước, sôi ở 78,30 , hoà tan được nhiều chất như iot, C6H6
iot, benzen
- GV: Gọi 1 HS đọc khái niệm độ rượu và giải thích: Độ rượu là số ml
* Công thức tính độ rượu
rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước
Độ rượu = Số ml rượu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu công thức tính độ rượu
nguyên chất x 100/ Số ml
Độ rượu = Số ml rượu nguyên chất x 100/ Số ml hỗn hợp Rượu
hỗn hợp Rượu
Ví dụ: Rượu 450 có nghĩa
là:
Cứ 100ml rượu có chứa
45ml rượu etylic nguyên
chất
HĐ 2:Cấu tạo phân tử : ( 8’)
II. Cấu tạo phân tử:
* KT và KN: Biết được:
H
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo. Quan sát mô hình phân tử, mẫu vật,
hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử.
H
H - C - C- O-H
- GV: Cho HS quan sát mô hình phân tử rượu etilic , sau đó cho HS viết
công thức cấu tạo của rượu etilic .
H
H
- HS: Quan sát mô hình ph/tử và viết CTCT của rượu etilic.
hay CH3 - CH2 - OH
- GV: Chiếu mô hình hay dùng mô hình thật (bằng nhựa ) cho HS xem để
* Đặc điểm liên kết: Trong
biết công thức cấu tạo của nó.
phân tử Rượu Êtylic có 1 H
- GV: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của rượu etilic( hướng HS lưu ý sự khác
không liên kết với C mà
nhau về vị trí của 6 nguyên tử cacbon)
liên kết với O tạo ra nhóm
- GV: Chiếu lên màn hình công thức cấu tạo rượu etilic trong đó nhóm (-
(-OH). Chính nhóm (-OH)
OH) có màu khác.
này làm cho rượu có tính
- HS thảo luận nhóm trả lời: Trong phân tử Rượu Êtylic có 1 H không
chất đặc trưng.
liên kết với C mà liên kết với O tạo ra nhóm (-OH). Chính nhóm (-OH)
này làm cho rượu có tính chất đặc trưng.
HĐ3 :Tính chất hoá học : (13’)
III.Tính chất hoá học:
* KT và KN: Biết được:- Tính chất hoá học. Quan sát mô hình phân tử,
thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hoá
học.Viết các PTHH dạng CTPT vsà CTCT thu gọn.Ph/biệt Ancol Êtylic
với Benzen. Tính khối lượng Ancol Êtylic th/gia hoặc tạo thành trong
ph/ứng có s/dụng độ rượu và h/suất quá trình
1- Phản ứng cháy:
1. Phản ứng cháy:
- GV: yêu cầu HS các nhóm làm TN ( GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
PTPƯ: C2H5OH + 3O2
đốt cồn, yêu cầu HS quan sát màu ngọn lửa..)
2CO2 + 3H2O
- GV: Gọi một HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTPƯ.
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng quan sát được:
Rượu etilic cháy với ngon lửa xanh, toả nhiều nhiệt
0
t
Nhận xét : Rượu etilic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng.
PTPƯ: C2H5OH + 3O2
0
t
2CO2 + 3H2O
- GV: Có thể liên hệ các ứng dụng của rượu cồn.
2/ Rượu etilic có phản ứng với Natri không ?
2. Rượu etilic có phản ứng
- GV: Hướng dẫn HS làm TN:Cho một mẫu natri vào cốc đựng rượu
với Natri không?
etilic .HS nêu hiện tượng quan sát được:
PTPƯ: C2H5OH + 2Na →
+ Có bọt khí thoát ra + Mẫu Natri tan dần.
2C2H5ONa + H2
- GV: Gọi HS viết PTPƯ : C2H5OH + 2Na → 2 C2H5ONa + H2
3/ Phản ứng với axit axetic ( sẽ học ở bài 45)
3/Phản ứng với axit axetic (
sẽ học ở bài 45)
HĐ4: Ứng dụng ( 5’)
IV/Ứng dụng (SGK)
* KT và KN: Biết được- Ứng dụng của rượu Êtylic
- GV: gọi HS nêu các ứng dụng .- HS: nêu ứng dụng dựa vào SGK.
- GV: Nhấn mạnh : Uống nhiếu rượu rất có hại cho sức khoẻ .
HĐ5: Điều chế: ( 5’)
V/Điều chế
* KT và KN: Biết được phương pháp điều chế ancol Êtylic từ tinh bột,
- Chất bột ( hoặc đường )
đường hoặc từ Êtylen.
lênmem
- GV: người ta có thể điều chế rượu etilic bằng những cách nào?
- Cho etilen tác dụng với
- HS: rượu etilic thường được điều chế theo các cách sau :
nước: C2H4 + H2O Axit
- Chất bột ( hoặc đường ) lênmem
C2H5OH
Rượu etilic
Rượu etilic
- Cho etilen tác dụng với nước: C2H4 + H2O Axit C2H5OH
4- Củng cố ( 5’)- GV:Gọi HS nhắc lại các tính chất cơ bản của rượu etilic.
* Bài tập 1: Có 2 chất lỏng là rượu Êtylic và benzen. Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp vật lý
và phương pháp hoá học:
* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 30 ml rượu Êtylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm cháy đi vào
dd Ca(OH)2 dư được 100 gam kết tủa. a/ Tính thể tích O2 để đốt cháy lượng rượu đó.
b/ Xác định độ rượu, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml
* GV hướng dẫn: nCaCO3 = 1 mol, PTHH: C2H5OH + 3O2
Ca(OH)2 + CO2
0
t
0
t
2CO2 + 3H2O
CaCO3 + H2O
Từ nCaCO3 và 2 PTHH → nCO2 → nO2 → VO2
Từ nO2 và PTHH → nC2H5OH → mC2H5OH → VC2H5OH → Độ rượu
5- Dặn dò: (1’)Làm các bài tập 1,2,3,4,,5 trang 139SGK, chuẩn bị bài mới: Axit Axetic
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
Kiểm tra 10 phút:
Câu 1: Nêu tính chất vật lý của rượu Êtylic và khái niệm độ rượu, công thức tính độ rượu, cách biến
đổi công thức.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của rượu Êtylic. Viết PTHH minh họa.
Câu 3: Nêu ứng dụng và cách sản xuất rượu Êtylic.
8. Các sản phẩm của học sinh:
Kết quả bài làm của học sinh:
Giỏi
Khá
TB
Yếu
10/50
20/50
17/50
3/50
Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc kết hợp kiến thức liên
môn vào một môn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ
rệt đối với học sinh. Giúp các em học sinh không những giỏi một môn mà cần
biết cách kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người
phát triển toàn diện. Đồng thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người
giáo viên dạy bộ môn không ngừng trau rồi kiến thức của các môn học khác để
dạy bộ môn của mình tốt hơn, đạt kết quả cao hơn