Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Tài chính doanh nghiệp Thuyết trình tài chính nghiệp một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu...

Tài liệu Thuyết trình tài chính nghiệp một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

.PDF
46
305
81

Mô tả:

MỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU ? NHÓM 10 – CAO HỌC NGÂN HÀNG ĐÊM 2 – K22 DANH SÁCH NHÓM 1. Trần Quốc Huy  2. Dương Cao Kiều Quyên  3. Đoàn Nhật Thanh  NỘI DUNG 1. 2. 3. 4. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CHI PHÍ KIỆT QUỆ TÀI CHÍNH TRẬT TỰ PHÂN HẠNG CỦA CÁC LỰA CHỌN TÀI TRỢ 1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Tài trợ nợ có một lợi thế quan trọng dưới hệ thống thuế thu nhập doanh nghiệp do lãi từ chứng khoán nợ mà một công ty chi trả là một khoản chi phí được khấu trừ thuế, trong khi đó cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không.  Khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán nợ làm tăng tổng lợi nhuận có thể dùng để trả cho các trái chủ và cổ đông. 1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Xem xét ví dụ: Doanh nghiệp (U) không dùng nợ và doanh nghiệp (L) có dùng nợ với lãi suất 8%. Nợ vay là 1.000$, thuế thu nhập doanh nghiệp 35%. Chỉ tiêu Lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) Doanh nghiệp U Doanh nghiệp L 1.000 1.000 0 80 1.000 920 Thuế TNDN 35% 350 322 Lợi nhuận ròng 650 598 Tổng LN trả cho trái chủ và cổ đông 650 678 Tấm chắn thuế (khoản khấu trừ thuế lãi từ chứng khoán nợ) 0,00 28 Lãi trả cho các trái chủ Lợi nhuật trước thuế 1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Tấm chắn thuế = Tc * D * rD Chi phí sử dụng vốn sau thuế: (35%*1000*8% = 28) rD* = rD * (1-Tc) 1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Xác định hiện giá của tấm chắn thuế. Các giả định:  Rủi ro của các tấm chắn thuế bằng rủi ro của các chi trả lãi phát sinh ra các tấm chắn thuế này. Vì vậy, nên chiết khấu với một tỷ lệ = tỷ suất sinh lời kỳ vọng trên nợ.  Nợ vay là cố định và vĩnh viễn T (r D) c D PV ( Tấm chắn thuế) =  Tc D rD TẤM CHẮN THUẾ LÃI TỪ CHỨNG KHOÁN NỢ ĐÓNG GÓP THẾ NÀO VÀO GIÁ TRỊ VỐN CỔ PHẦN CỦA CỔ ĐÔNG? Định đề 1 của MM cho rằng: “Giá trị của một cái bánh không phụ thuộc vào việc nó được cắt như thế nào”. Cái bánh là tài sản của DN và các lát bánh là nợ và vốn cổ phần. Nếu cái bánh không đổi thì thêm một đô la nợ có nghĩa là bớt một đô la vốn cổ phần. TẤM CHẮN THUẾ LÃI TỪ CHỨNG KHOÁN NỢ ĐÓNG GÓP THẾ NÀO VÀO GIÁ TRỊ VỐN CỔ PHẦN CỦA CỔ ĐÔNG? BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THÔNG THƯỜNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của các dòng tiền sau thuế) TỔNG TÀI SẢN NỢ VỐN CỔ PHẦN TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MỞ RỘNG NỢ GIÁ TRỊ TÀI SẢN (hiện giá của các dòng tiền trước thuế) TRÁI QUYỀN CỦA CHÍNH PHỦ (PV CỦA THUẾ TƯƠNG LAI) VỐN CỔ PHẦN TỔNG TS TRƯỚC THUẾ TỔNG NỢ VÀ VỐN CỔ PHẦN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIÁ TRỊ SỔ SÁCH VÀ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG ĐÃ ĐƠN GIẢN CỦA MERCK VÀO CUỐI NĂM 1994 (ĐƠN VỊ TÍNH: TRIỆU ĐÔ LA) Giá trị sổ sách  Vốn luân chuyển  Tài sản dài hạn Tổng tài sản Giá trị thị trường  Vốn luân chuyển  Giá trị thị trường của các tài sản dài hạn (2) Tổng tài sản   1.473 14.935 1.146 4.123 16.408 11.139 16.408 Nợ dài hạn Các nghĩa vụ dài hạn khác  Vốn cổ phần Tổng nợ và vốn cổ phần 1.473 51.212 1.146 4.123   47.417  52.685 Tổng nợ và vốn cổ phần 52.685 Nợ dài hạn Các nghĩa vụ dài hạn khác Vốn cổ phần (1) GIẢ SỬ CÔNG TY QUYẾT ĐỊNH VAY THÊM 1 TỶ USD TRÊN CƠ SỞ VĨNH VIỄN VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN NÀY ĐỂ MUA LẠI CỔ PHẦN Giá trị sổ sách  Vốn luân chuyển  Tài sản dài hạn Tổng tài sản Giá trị thị trường  Vốn luân chuyển  Giá trị thị trường của các tài sản dài hạn  Hiện giá của tấm chắn thuế thêm (3) Tổng tài sản 1.473 14.935 16.408 1.473 51.212 2.146 4.123 10.139 16.408  Nợ dài hạn  Các nghĩa vụ dài hạn khác  Vốn cổ phần Tổng nợ và vốn cổ phần 2.146 4.123 46.766    53.035 Tổng nợ và vốn cổ phần Nợ dài hạn Các nghĩa vụ dài hạn khác Vốn cổ phần 350 53.035 1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MM và Thuế  Nghiên cứu tác động của thuế, định đề I của MM được chỉnh lại để phản ánh thuế TNDN như sau :  Trường hợp đặc biệt của nợ vĩnh viễn: 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Khi vấn đề thuế thu nhập cá nhân được đặt ra: Mục tiêu của doanh nghiệp không còn là tối thiểu hóa hóa đơn thuế TNDN mà là cố gắng tối thiểu hóa PV (tất cả các khoản thuế chi trả từ lợi nhuận của DN) “Tất cả các khoản thuế” bao gồm cả thuế TNCN mà các trái chủ và cổ đông chi trả 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thu nhập hoạt động EBIT là 1 USD Chi trả dưới góc độ lãi từ chứng khoán nợ Chi trả dưới góc độ lợi nhuận từ vốn cổ phần => Không Tc Lợi nhuận sau thuế thu nhập => doanh nghiệp 1 USD 1- Tc Tp TpE(1 – Tc) (1 – Tp) 1 – Tc – TpE(1 – Tc) = (1 - TpE))( 1 – Tc) Cho trái chủ Cho cổ đông Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân => Lợi nhuận sau tất cả thuế => 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Nếu ta có: (1- Tp) > (1-TpE)(1-Tc)  doanh nghiệp vay nợ sẽ tốt hơn và ngược lại Lợi thế tương đối của nợ = 1 - Tp (1 – TpE)(1 – Tc) TRƯỜNG HỢP 1: TẤT CẢ LỢI NHUẬN TỪ VỐN CỔ PHẦN ĐỀU LÀ CỔ TỨC Lợi thế tương đối của nợ = (Với Tp = TpE) 1 - Tp (1 – TpE)(1 – Tc) = 1 1 - Tc  Thuế thu nhập cá nhân không ảnh hưởng đến lợi thế của việc doanh nghiệp vay nợ. PV (tấm chắn thuế) = Tc*D. TRƯỜNG HỢP 2: LN SAU THUẾ CỦA TRÁI CHỦ VÀ CỔ ĐÔNG BẰNG NHAU 1 – Tp = (1 – TpE)(1 – Tc) Thuế suất thuế TNDN Tc thấp hơn thuế suất thuế TNCN Tp và thuế suất thực tế TpE đánh trên lợi nhuận từ vốn CP rất thấp  Chính sách nợ không đặt nặng vấn đề. Khi đó giá trị doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP “Nợ và Thuế” của Merton Miller  Các giả định: • Tất cả lợi nhuận vốn cổ phần đều do lãi vốn thực hiện nhưng TpE=0 cho tất cả các nhà đầu tư • Thuế suất đánh trên lãi từ chứng khoán nợ tùy thuộc vào khung thuế suất của nhà đầu tư:  Caùc ñònh cheá khoâng phaûi traû thueá cho laõi töø chöùng khoaùn nôï(Tp=0)  Caùc trieäu phuù(Tp=0.5)  Caùc nhaø ñaàu tö chòu thueá trong khoûang töø (Tp=0-0,5) • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Tc = 46% • Thuế suất TNCN lợi nhuận vốn cổ phần TpE=0 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Lợi nhuận còn lại sau tất cả thuế Lợi nhuận chi trả như lãi từ CK nợ: 1-Tp= 1-0,46 =0,54$ Lợi nhuận chi trả như lợi nhuận vốn cổ phần: (1-TpE)(1-Tc) =(1-0)(1-0,46)=0,54$ 1$ lợi nhuận hoạt động sẽ sản sinh lợi nhuận sau tất cả thuế 0,54$, bất kể đô la này lãi từ chứng khoán nợ hay lợi nhuận vốn cổ phần Thuế ấn định tổng lượng nợ của các doanh nghiệp 2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Thuế suất thuế TNDN tăng dẫn đến 1 tỷ số nợ trên vốn cổ phần tăng. Thuế suất thuế TNCN tăng, việc chuyển hướng đổi ngược lại dẫn đến 1 tỷ số nợ trên vốn cổ phần thấp hơn. Cả 2 thuế suất đều tăng 1 khoản bằng nhau thì không có chuyển hướng và không có thay đổi
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan