Kế hoạch sử dụng đất hàng năm
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................i
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1. Cơ sở lập quy hoạch sử dụng đất......................................................................1
1.1. Cơ sở pháp lý..................................................................................................1
1.2. Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu bản đồ............................................................3
PHẦN I..................................................................................................................4
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI.......................4
1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................4
1.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................................4
1.1.2. Địa hình, địa mạo........................................................................................4
1.1.3. Khí hậu........................................................................................................5
1.1.4. Thuỷ văn......................................................................................................5
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................5
1.2.1. Điều kiện kinh tế.........................................................................................5
1.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng...............................................................................8
1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường..........9
1.3.1. Thuận lợi......................................................................................................9
1.3.2. Khó khăn...................................................................................................10
Phần II.................................................................................................................11
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016................11
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016.......................11
2.1.1. Đánh giá kết quả thực hiện công trình, dự án năm 2016..........................11
2.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016......13
2.2. Đánh giá những tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016.....20
PHẦN III.............................................................................................................21
LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017.................................................21
3.1. Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực..............................................21
3.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất chuyển tiếp từ kế hoạch sử dụng đất năm 2016.......21
3.1.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức và hộ gia đình cá nhân..................21
3.2.3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong năm 2017 huyện Mường Ảng.........23
i
3.2. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất..............................................31
3.3. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích.................................................38
3.4. Diện tích đất cần thu hồi...............................................................................40
3.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng...............................................41
3.6. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch 2017........................41
3.7. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử
dụng đất...............................................................................................................43
3.7.1. Căn cứ pháp lý để ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai.......43
3.7.2. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai......................................43
3.7.3. Ước tính các khoản thu, chi liên quan đến đất đai....................................44
Phần IV...............................................................................................................47
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............47
4.1. Giải pháp về tuyên truyền............................................................................47
4.2. Giải pháp về nguồn lực, vốn đầu tư.............................................................47
4.3. Giải pháp về chính sách, quản lý..................................................................47
4.4. Giải pháp về khoa học, công nghệ...............................................................48
4.5. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường................48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................50
1. Kết luận...........................................................................................................50
2. Kiến nghị.........................................................................................................50
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
2
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
3
GPMB
Giải phóng mặt bằng
4
HĐND
Hội đồng nhân dân
5
HTX
Hợp tác xã
6
MTTQ
Mặt trận Tổ Quốc
7
PTKT - XH
Phát triển Kinh tế - xã hội
8
QL
Quốc lộ
9
QP-AN
Quốc phòng an ninh
10
TCQLĐĐ
Tổng cục quản lý đất đai
11
TDTT
Thể dục - thể thao
12
TĐC
Tái định cư
13
THPT
Trung học phổ thông
14
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
15
TMXD
Thương mại Xây dựng
16
TT
Trung tâm
17
UBND
Uỷ ban nhân dân
iii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Huyện Mường Ảng nằm ở phía Đông của tỉnh Điện Biên, với lợi thế về vị
trí nằm giữa hai khu vực kinh tế lớn của tỉnh là Tuần Giáo và thành phố Điện
Biên Phủ, huyện Mường Ảng có rất nhiều thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh
tế - xã hội, giữ vị trí chiến lược trong quá trình phát triển chung của tỉnh Điện
Biên. Diện tích tự nhiên của huyện là 44.341,44 ha, chiếm 4,65% tổng diện tích
tự nhiên của toàn tỉnh, có 10 đơn vị hành chính trong đó có 9 xã và 01 thị trấn.
Luật Đất đai 2013 tại Chương I, Điều 4 quy định: Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Để sử dụng
hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên đất, bảo vệ cảnh quan và môi trường sinh
thái, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá thì kế hoạch sử dụng đất phải giữ vai trò rất quan trọng.
Theo quy định tại Điều 63 Luật đất đai năm 2013 thực hiện kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện là căn cứ để lập thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất để thực hiện các dự án, công
trình vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất được quy định cụ thể tại
Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của bộ Tài nguyên Môi trường
về “Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất”.
Nhận rõ tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch sử dụng đất đối với
việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội một cách đồng bộ, thống nhất, hài
hoà giữa các lĩnh vực, các ngành nghề khác của địa phương, UBND huyện
Mường Ảng đã tiến hành lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện
Mường Ảng, tỉnh Điện Biên”.
1. Cơ sở lập quy hoạch sử dụng đất
1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CĐ ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CĐ ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
1
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Văn bản số 3221/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 8/5/2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện;
- Nghị quyết số 347/NQ-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của HĐND
tỉnh Điện Biên về việc chấp thuận và thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất
và dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm
2014 và năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Nghị quyết số 226/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2015 của HĐND
tỉnh Điện Biên về việc chấp thuận và thông qua danh mục các dự án cần thu hồi
đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác
trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Nghị quyết số 395/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của HĐND
tỉnh Điện Biên về việc chấp thuận danh mục các dự án cần thu hồi đất và dự án
có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác năm 2016
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu
Chính phủ giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà
nước, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2017, tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
- Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai
đoạn 2016 - 2020, tỉnh Điện Biên;
2
- Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt bổ sung danh mục các dự án vào Kế hoạch sử
dụng đất năm 2016 cấp huyện;
- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 10/12/2016 của UBND tỉnh về
việc giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc
phòng an ninh năm 2017, tỉnh Điện Biên;
- Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh về
việc giao danh mục và vốn đầu tư phát triển từ nguồn cân đối ngân sách địa
phương năm 2017 tỉnh Điện Biên;
- Văn bản số 3366/UBND-KTN ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Điện
Biên về việc triển khai thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
1.2. Cơ sở thông tin số liệu, tư liệu bản đồ
- Số liệu thống kê đất đai năm 2015 của huyện Mường Ảng;
- Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Mường Ảng;
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Mường Ảng;
- Dự thảo Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Điện Biên;
- Dự thảo Báo cáo điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Mường Ảng;
- Dự thảo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Mường Ảng;
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ PT KT - XH, đảm bảo QP – AN 6
tháng đầu năm, nhiệm vụ và giải pháp 6 tháng cuối năm 2016;
- Niên giám thống kê tỉnh Điện Biên năm 2015;
- Các tài liệu khác có liên quan.
3
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Mường Ảng nằm ở phía Đông của tỉnh Điện Biên, có giới hạn địa
lý từ 21024’09” - 21037’55” Vĩ độ Bắc, 103006’18” - 103015’34” Kinh độ Đông.
Ranh giới hành chính của huyện được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Tuần Giáo và huyện Mường Chà;
- Phía Đông giáp huyện Tuần Giáo;
- Phía Nam giáp huyện Điện Biên Đông và huyện Thuận Châu - tỉnh Sơn La;
- Phía Tây giáp huyện Điện Biên.
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Huyện Mường Ảng có địa hình tương đối phức tạp, được cấu tạo bởi những
dãy núi chạy dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam với độ cao biến đổi từ 500 m
đến hơn 2000 m. Địa hình thấp dần từ Bắc xuống Nam và nghiêng dần từ Tây
sang Đông. Xen lẫn các dãy núi cao là các thung lũng hẹp, khá bằng phẳng, trải
dọc theo các sông, suối trên địa bàn, tạo thành những vùng đất bằng màu mỡ. Có
thể chia địa hình huyện Mường Ảng thành 3 nền địa hình chính:
- Địa hình núi cao: Có độ cao lớn hơn 800 m nằm ở phía Bắc các xã
Mường Đăng, Ngối Cáy, Ẳng Tở, phía Nam các xã Xuân Lao, Mường Lạn, Nặm
Lịch, Ẳng Cang và phía Tây xã Ẳng Nưa và chiếm khoảng 45% diện tích tự
nhiên của toàn huyện.
- Địa hình đồi núi thấp: Chiếm khoảng 38% diện tích tự nhiên của toàn
huyện, phân bố tập trung tại các xã Ngối Cáy, Ẳng Tở, Búng Lao, Xuân Lao,
Ẳng Cang, Nặm Lịch và Mường Lạn. Độ cao địa hình từ 600-800 m, quá trình
phóng hóa, xói mòn diễn ra không mạnh như miền địa hình núi cao, thích hợp
trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê và trồng rừng sản xuất.
- Địa hình thung lũng: Phân bố trên địa bàn có độ cao dưới 600 m, chiếm
diện tích khoảng 17% diện tích đất tự nhiên của huyện . Đây là khu vực có điều
kiện địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, hệ thống sông suối khá thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế nông - lâm nghiệp, có thể hình thành các vùng canh tác lúa, ngô, đậu
tương và cây cà phê.
4
1.1.3. Khí hậu
Huyện Mường Ảng mang đặc trưng của khí hậu vùng núi Tây Bắc nước
ta, đó là khí hậu nhiệt đới núi cao, có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.1
- Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.613 mm nhưng phân
bố không đồng đều trong năm.
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ bình quân năm là 21,8 0C, tháng 6, 7 và tháng 8
là các tháng nóng nhất có nhiệt độ bình quân tháng là 25,7 0C. Tháng 1 là tháng
có nhiệt độ thấp nhất, nhiệt độ bình quân là 13,9 0C.
- Chế độ nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm là 1.580 - 1.800 giờ,
bình quân 5,5 giờ/ngày, tháng 4 có số giờ nắng cao nhất 209,7 giờ, bình quân 7
giờ/ngày.
- Chế độ gió: Mường Ảng chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chính: Gió mùa
Đông Bắc; Gió Tây Nam.
- Chế độ sương: Do địa hình phức tạp chia cắt nên sương muối không
xuất hiện đều trong toàn huyện. Sương muối xuất hiện từ tháng 12 và tháng 1,
có năm xuất hiện sớm hoặc muộn hơn. Sương mù xuất hiện nhiều từ tháng 9 đến
tháng 3 năm sau.
1.1.4. Thuỷ văn
Hệ thống sông suối của Mường Ảng đều bắt nguồn từ các đỉnh núi cao
thuộc lưu vực sông Mã bao gồm 4 suối chính là: Nậm Lịch, Nậm Lạn, Nậm Cô
và Nậm Ảng. Tổng chiều dài sông suối trên địa bàn huyện khoảng 332 km, mật
độ sông suối đạt 0,75 km/km2.
Chế độ thủy văn của các con sông phụ thuộc chủ yếu vào chế độ mưa,
được chia theo hai mùa rõ rệt:
- Dòng chảy mùa lũ: Thường từ tháng 7 đến tháng 9, lượng nước trên các
sông trong mùa lũ thường chiếm khoảng 75 - 85% tổng lượng dòng chảy trong
năm, tuy nhiên phân bố không đều giữa các tháng, lưu lượng lớn nhất thường
xuất hiện vào tháng 7.
- Dòng chảy mùa kiệt: Từ tháng 10 năm trước đến tháng 6 năm sau, lượng
nước trên sông chỉ chiếm 15 - 25% tổng lượng nước trong năm, tháng có lưu
lượng nhỏ nhất trong năm thường xảy ra vào các tháng 1, 2, 3.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện kinh tế
1
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Điện Biên năm 2015
5
1.2.1.1. Nông nghiệp
Ngành nông nghiệp là ngành chủ chốt trong cơ cấu kinh tế của huyện
Mường Ảng, tổng sản lượng lương thực cây có hạt trên địa bàn huyện ước đến
cuối năm 2016 là 18.976 tấn, bình quân lương thực đầu người đạt 408 kg/người.
Trên địa bàn huyện thực hiện tốt công tác bảo vệ thực vật, nâng cao chất lượng
dự tính, dự báo không để dịch bệnh lớn xảy ra. Hoạt động sản xuất ngành nông
nghiệp cơ bản đáp ứng được nhu cầu của địa phương.
a. Trồng trọt
Huyện Mường Ảng tiếp tục duy trì và tận dụng diện tích đất hiện có để
gieo trồng, đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn huyện. Sản phẩm chủ yếu
của ngành trồng trọt gồm lúa, ngô, sắn và cây công nghiệp. Ước đến cuối năm
2016, huyện đạt được các kết quả sau:
- Cây lúa: Diện tích trồng 1.998 ha, sản lượng đạt 14.862 tấn.
- Cây ngô: Diện tích trồng 1.263 ha, sản lượng đạt 4.114 tấn.
- Cây công nghiệp ngắn ngày:
+ Cây đậu tương: Diện tích gieo trồng 693 ha, sản lượng đạt 1093 tấn.
+ Cây lạc: Diện tích gieo trồng 211 ha, sản lượng đạt 276 tấn.
+ Cây sắn: Diện tích trồng 591 ha, sản lượng đạt 4.019 tấn.
- Cây công nghiệp dài ngày
+ Cây cà phê: Tổng diện tích là 3.453 ha; diện tích trồng mới 25 ha; chăm
sóc tốt 3.428 ha diện tích kinh doanh và kiến thiết cơ bản.
+ Cây mắc ca: Chăm sóc duy trì diện tích mắc ca đã có 604 ha trồng che
bóng cho cây cà phê và 13 ha trồng tập trung.
b. Chăn nuôi
Tình hình chăn nuôi phát triển ổn định, không xuất hiện bệnh dịch lớn trên
đàn gia súc, gia cầm. Ước đến cuối năm 2016, tổng đàn gia súc, gia cầm tăng
trưởng phát triển đạt 248.975 con.
Bảng 1.1. Kết quả ngành chăn nuôi ước đến cuối năm 2016
huyện Mường Ảng(2)
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2016
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2016
1
Trâu
Con
7.641
4
Dê
Con
6.371
2
Bò
Con
5.802
5
Gia cầm
Con
196.199
2
Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ PT KT- XH, đảm bảo QP - AN 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và
giải pháp 6 tháng cuối năm 2016 huyện Mường Ảng.
6
TT
3
Chỉ tiêu
Lợn
ĐVT
Năm 2016
Con
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2016
32.962
c. Thuỷ sản
Nuôi trồng thủy sản không phải là thế mạnh của huyện. Hoạt động nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn huyện gồm nuôi trồng thủy sản trên các ao, hồ và
đánh bắt cá trên sông suối tự nhiên. Ước đến cuối năm 2016, diện tích nuôi
trồng 143 ha, sản lượng nuôi trồng thuỷ sản của huyện đạt 164 tấn.
d. Lâm nghiệp
Ước đến cuối năm 2016 tổng diện tích rừng của huyện Mường Ảng là
11.103,13 ha. Trong đó diện tích sản xuất 5.063,25 ha, diện tích rừng phòng hộ
6.039,88 ha. Nâng độ che phủ rừng đạt 25,04%. Chăm sóc và bảo vệ khoanh
nuôi tái sinh phục hồi rừng tự nhiên 2.300 ha; triển khai trồng rừng theo đúng kế
hoạch 390 ha. Chủ động, tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy rừng và tổ
chức ký cam kết bảo vệ rừng.
1.2.1.2. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Huyện Mường Ảng đã và đang đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn, huyện xác định công nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối
với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Ước đến cuối năm 2016, sản lượng sản xuất công nghiệp trên địa bàn
huyện đạt mức tăng trưởng khá và ổn định, cụ thể: khai thác và sản xuất đá
thành phẩm 40 nghìn m3; sản xuất gạch không nung trên 2 triệu viên; nước sinh
hoạt đạt 0,3 triệu m3 cung cấp nước ổn định cho 1.200 hộ dân thuộc thị trấn
Mường Ảng và một số hộ thuộc xã Ẳng Cang. Các cơ sở sửa chữa cơ khí, sản
xuất đồ mộc, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất nông cụ cầm tay được
duy trì cơ bản đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Mường Ảng còn có tiềm năng thế mạnh về cây cà phê. Hàng năm, sản
lượng cà phê thu hoạch được của toàn huyện lên tới hàng ngàn tấn và trên địa
bàn huyện đã có 03 cơ sở sản xuất chế biến cà phê tại thị trấn Mường Ảng và xã
Ẳng Nưa. Trong giai đoạn tới, với mục tiêu đưa cây cà phê trở thành cây chủ
đạo trong phát triển nông nghiệp của huyện thì dự án xây dựng nhà máy chế
biến cà phê cần được ưu tiên thực hiện.
1.2.1.3. Thương mại, dịch vụ
Mạng lưới kinh doanh, dịch vụ ngày càng phát triển và mở rộng đến các
địa bàn dân cư nông thôn, góp phần phát triển thị trường hàng hóa của huyện.
Công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại
7
được thực hiện đúng quy định, đặc biệt trong hoạt động thu mua cà phê của các
đại lý cho các công ty trên địa bàn. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng ước đến cuối năm 2016 đạt 482 tỷ đồng, cơ bản đáp ứng nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
1.2.2. Dân số, lao động và việc làm
Ước đến cuối năm 2016, tổng số dân của huyện Mường Ảng là 46.507
người , trong đó dân số nam là 23.325 người, dân số nữ 23.315 người. Mật độ
dân số trung bình là 105 người/km2. Tỷ lệ phát triển dân số 1,85%.
(3)
Tổng số lao động có việc làm trên địa bàn huyện 28.050 người, chiếm
60,31% tổng dân số ước đến cuối năm 2016. Tổng số lao động qua đào tạo ước
là 9.860 người. Số lao động được tạo việc làm mới đạt 700 người, giúp nâng cao
tay nghề lao động, tăng thu nhập, cải thiện đời sống. Tỷ lệ hộ nghèo (năm 2016
theo chuẩn mới) trên địa bàn huyện là 50,91%.
1.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng
1.2.3.1. Giao thông
Được sự quan tâm hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh Điện Biên mạng lưới
giao thông trên địa bàn huyện đã được nâng cấp và xây dựng mới, đáp ứng ngày
càng tốt hơn nhu cầu đi lại và giao thương kinh tế của nhân dân trong địa bàn
huyện. Huyện Mường Ảng có hệ thống đường:
- Quốc lộ 279: Dài 30 km đi qua địa phận Mường Ảng, đây là tuyến nối
liền giữa Quốc lộ 6 với Trung tâm Thành phố Điện Biên.
- Đường liên xã: Các tuyến đường liên xã ở Mường Ảng có 10 tuyến với
tổng chiều dài là 99,3 km.
- Đường liên thôn bản: Tổng chiều dài 421,1 km, chủ yếu là đường dân
sinh có mặt đường nhỏ (nền 3 m - mặt 2,5 m), hệ thống thoát nước không có,
đường đất, gập ghềnh đi lại khó khăn.
Cơ bản hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đã được xây dựng và hình
thành với hệ thống đầy đủ từ trung tâm huyện tới các thôn bản thuận tiện cho việc
đi lại giữa các xã. Tuy nhiên các tuyến đường liên thôn bản, trục thôn bản, đường
sản xuất của nhiều địa phương còn là đường đất, đường cấp phối gây khó khăn
trong việc đi lại và sản xuất của nhân dân.
1.2.3.2. Thuỷ lợi
Đến nay, huyện đã xây dựng được 29 công trình thủy lợi kiên cố và 15
3
Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ PT KT- XH, đảm bảo QP - AN 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ và
giải pháp 6 tháng cuối năm 2016 huyện Mường Ảng.
8
công trình thủy lợi nhỏ khác nằm rải rác ở các xã trên địa bàn huyện đảm bảo
cho nhu cầu tưới tiêu. Hệ thống thuỷ lợi được kiên cố hoá được 38 km kênh
mương, tăng hiệu suất tưới tiêu, phục vụ khai hoang, phục vụ nước tưới cho
48% diện tích lúa đông xuân và 80% diện tích lúa mùa. Nhìn chung, hệ thống
thủy lợi của huyện vẫn còn nhiều hạn chế. Hầu hết các công trình chỉ giải
quyết được nước tưới cho diện tích lúa nước, còn lại các cây trồng cạn khác
như cà phê, ngô, đậu tương... vẫn chưa được đáp ứng nhu cầu về nước tưới
trong mùa vụ, chủ yếu phụ thuộc vào nước mưa. Trong giai đoạn tới, cần có kế
hoạch đầu tư xây dựng, kiên cố hóa hệ thống các công trình thủy lợi để tăng
khả năng phục vụ sản xuất.
1.2.3.3. Năng lượng
Ước đến cuối năm 2016, lưới điện quốc gia đã được nối liền tại 10/10 xã,
thị trấn. Đến nay, tổng số hộ được sử dụng điện sinh hoạt tại thị trấn Mường
Ảng là 100%, còn ở các xã là 75,22%. Tại các xã có điện, một số khu vực dân
cư sống rải rác, nằm ở các sườn núi cao nên chưa thể được cung cấp điện, làm
giảm tỷ lệ số hộ dùng điện của toàn xã, nhất là các xã Xuân Lao, Ngối Cáy,
Mường Lạn ...
1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường
1.3.1. Thuận lợi
- Vị trí địa lý của huyện Mường Ảng nằm giữa hai trung tâm kinh tế - văn
hóa - xã hội của tỉnh là thành phố Điện Biên Phủ và huyện Tuần Giáo, nằm
trong quy hoạch phát triển kinh tế dọc quốc lộ 279 của tỉnh.
- Tiềm năng đất đai, tiềm năng khí hậu, rừng là một lợi thế để phát triển
đa dạng cây trồng như cà phê, cây mắc ca, đậu tương, lúa, ngô; vật nuôi như
trâu, bò, lợn, dê. Đây là điều kiện để tạo thành những vùng sản xuất chuyên
canh một số nông sản có giá trị hàng hóa cao, ổn định và có giá trị xuất khẩu
như cà phê, thịt gia súc, gia cầm...
- Đã hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây cà phê, duy trì
phát triển tốt, chất lượng cao có thể khai thác mở rộng diện tích để hình thành
sản xuất hàng hóa đặc trưng cho huyện.
- Kết cấu kinh tế - hạ tầng, xã hội từng bước được đầu tư, kịp thời bàn
giao đưa vào sử dụng đáp ứng nhu cầu sản xuất, buôn bán, sinh hoạt của nhân
dân, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, dân sinh, đảm bảo quốc phòng
an ninh trên địa bàn huyện.
- Đảng và Nhà nước tiếp tục có nhiều chủ chương, chính sách phát triển
đối với miền núi, sự quan tâm, lãnh đạo của Tỉnh ủy, HĐND-UBND tỉnh, sự
9
phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể tạo thêm điều kiện thời cơ mới
cho huyện từng bước ổn định và phát triển.
- Nhân dân các dân tộc có truyền thống đoàn kết, cần cù, tin tưởng vào sự
lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
1.3.2. Khó khăn
- Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của huyện chưa đồng bộ, nguồn lực cho
đầu tư phát triển còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn huyện.
- Trình độ dân trí thấp, không đồng đều; sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên; trình độ canh tác còn lạc hậu; việc tiếp thu, áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn chậm. Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp;
số lao động có kỹ thuật đang làm việc có năng lực trình độ chuyên môn không
theo kịp yêu cầu phát triển của nền kinh tế.
- Kinh tế hàng hoá chậm phát triển, chủ yếu là giao thương buôn bán nhỏ
lẻ, manh mún; quy mô, năng lực về vốn, nhân lực của các thành phần kinh tế, hộ
kinh doanh còn hạn hẹp.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn cao so với mức bình quân chung của toàn tỉnh; đời
sống của một bộ phận người dân trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là người
trồng cà phê còn nhiều khó khăn, chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, sâu bệnh
dịch hại; liên kết sản xuất trong nông nghiệp chưa phát triển, tiêu thụ sản phẩm
nông sản gặp nhiều khó khăn, giá cả thấp.
- Thời tiết, khí hậu diễn biến bất thường gây ảnh hưởng lớn đối với
công tác phòng chống cháy rừng và sản xuất nông – lâm nghiệp, sinh hoạt của
nhân dân.
Những khó khăn, hạn chế nêu trên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc khai
thác các tiềm năng, thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong thời
gian tới.
10
Phần II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Thực hiện Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 11/04/2016 của UBND tỉnh
Điện Biên về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Mường Ảng,
tỉnh Điện Biên và Quyết định số 1141/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND
tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt bổ sung danh mục các dự án vào Kế hoạch sử
dụng đất năm 2016 cấp huyện. Kết quả đạt được cụ thể như sau:
2.1.1. Đánh giá kết quả thực hiện công trình, dự án năm 2016
a) Kết quả thực hiện các công trình dự án
Theo kế hoạch được duyệt năm 2016 trên địa bàn huyện Mường Ảng có 30
công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Kết quả thực hiện
các công trình, dự án trong năm 2016 là: 14/30 đã thực hiện xong, đạt 46,67%, chi
tiết kết quả thực hiện như sau:
* Các công trình dự án đã thực hiện xong trong năm 2016 gồm 14 công
trình dự án với diện tích thực hiện được là 69,61 ha, chi tiết như sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Công trình, dự án
Trường Mầm non Ẳng
Nưa
Nhà lớp học mầm non
tại bản Hua Nguống,
xã Ẳng Cang, huyện
Mường Ảng
Công trình: Hồ chứa
nước Ẳng Cang
Đường nội bản Huổi
Sứa, xã Ẳng Cang
Nâng cấp đường dân
sinh bản Thái - Bản
Xôm, Mường Đăng
Kênh Phai Bút
Kéo dài Kênh Hua Ná
2
Đường giao thông Thổ
Lộ khu B đi QL 279,
xã Ảng Tở
Đường giao thông nội
bản Hón -TT Mường
Diện tích
(ha)
Địa điểm
Nghị quyết thông qua
0,40
Xã Ẳng Nưa
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
0,95
Xã Ẳng Cang
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
63,21
Xã Ẳng Cang
0,60
Xã Ẳng Cang
1,3
Mường Đăng
0,25
Mường Đăng
0,13
Mường Lạn
0,74
Ẳng Tở
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
0,05
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
11
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
10
11
12
13
14
Ảng
Đường nội bản Thái xã
Mường Đăng
Đường nội bản Ngối xã
Ngối Cáy
Đường nội đồng bản
Củ xã Ẳng Nưa
Đường nội bản Co Hịa
xã Xuân Lao
Viện Kiểm soát nhân
dân huyện Mường Ảng
Tổng
0,30
Mường Đăng
0,60
Ngối Cáy
0,32
Ẳng Nưa
0,50
Xuân Lao
0,26
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016
69,61
* Các công trình dự án chưa thực hiện được trong năm 2016 gồm 16 công
trình dự án, trong đó có 12 công trình chuyển tiếp sang năm 2017 và 4 công trình
đưa ra ngoài kế hoạch sử dụng đất, chi tếết như sau:
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
Công trình, dự án
Diện
tích (ha)
Địa điểm
Nghị quyết thông qua
Công trình chưa thực hiện chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2017
Ngân hàng nông nghiệp
huyện
Tái định cư thị trấn Mường
Ảng giai đoạn 1, huyện
Mường Ảng
TT Hội nghị văn hóa và
nhà khách huyện
Đường dân sinh Pú Tỉu - xã
Ảng Tở
Dự án cấp điện nông thôn
từ lưới điện quốc gia tỉnh
Điện Biên giai đoạn 20142020
Nâng cấp đường bản Nhộp
- Chùa Sấu, xã Mường Lạn
Đường tránh lũ bản Chiềng
Lao - Pha Hún, xã Xuân
Lao
0,17
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
7,30
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
1,61
Thị trấn
Mường Ảng
3,60
Xã Ẳng Tở
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
Xuân Lao,
Mường Lạn,
Ẳng Nưa,
Búng Lao
Xã Mường
Lạn
5,03
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
1,00
Xuân Lao
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
3,50
8
Nhà văn hóa xã Nặm Lịch
0,14
Nặm Lịch
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
9
Nhà văn hóa xã Mường
Lạn
0,11
Mường Lạn
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
10
Đội quản lý thị trường số 8
0,06
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
12
11
12
II
1
2
3
4
Tòa án nhân dân huyện
Mường Ảng
Đường giao thông liên bản
Tát Hẹ A - Tát Hẹ B xã
Ẳng Nưa
Tổng
0,26
TT Mường
Ảng
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
0,10
Ẳng Nưa
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
22,88
Công trình, dự án đưa ra ngoài kế hoạch sử dụng đất
Thuỷ lợi Búng Lao, xã
Búng Lao, huyện Mường
3,40
Xã Búng Lao
Ảng
TT Mường
Dự án xây dựng QL 279,
Ảng, Ẳng Tở,
đoạn tránh thị trấn Mường
17,70
Ẳng Nưa, Ẳng
Ảng
Cang
Các điểm tái định cư (M10,
M3, NV8, NV9, NV14,
NV15, NV18, NV24) phục
TT Mường
vụ công tác GPMB công
3,00
Ảng
trình đường nội thị giai
đoạn I(trục 42m), huyện
Mường Ảng
Đường từ TT xã Nặm Lịch
Xã Nặm Lịch,
- Pá Khôm - TT xã Mường
0,50
xã Mường Lạn
Lạn
Tổng
24,60
Nghị quyết số 347/NQHĐND ngày 28/11/2014
Nghị quyết số 395/NQHĐND ngày 11/12/2015
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
Nghị quyết số 17/NQHĐND ngày 04/8/2016
b) Kết quả thực hiện nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ gia
đình cá nhân trên địa bàn huyện.
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được UBND tỉnh phê duyệt, trên địa
bàn huyện năm 2016 sẽ cho phép 94 hộ gia đình cá nhân chuyển đồi mục đích sử
dụng đất, tuy nhiên do chưa hoàn thiện thủ tục đăng ký chuyển đổi đến hết năm
2016 trên địa bàn huyện mới có 03 hộ thực hiện xong thủ tục với diện tích là
0,03 ha, còn 91 hộ chuyển tiếp sang năm 2017 thực hiện tiếp.
2.1.2. Đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện
Mường Ảng: Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được duyệt, tổng diện tích tự
nhiên của huyện là 44.341,44 ha, đến năm 2016 diện tích tự nhiên của huyện
không thay đổi. Chi tiết từng loại đất như sau:
a) Đất nông nghiệp
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016 được UBND tỉnh Điện Biên phê
duyệt diện tích đất nông nghiệp của huyện là 39.596,53 ha, năm 2016 thực hiện
13
được 39.726,49 ha, đạt 100,33%, diện tích đất nông nghiệp chưa thực hiện được
là 129,96 ha.
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2016
STT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
Chỉ tiêu sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Tr. đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Mã
Diện tích
kế hoạch
được
duyệt (ha)
Kết quả thực hiện
So sánh
Diện tích Tăng (+),
Tỷ lệ
(ha)
giảm (-)
(ha)
(%)
NNP
LUA
44.341,44
39.596,53
5.005,39
44.341,44
39.726,49
5.029,18
0,00
129,96
23,79
100,00
100,33
100,48
LUC
1.484,93
1.502,64
17,71
101,19
HNK
19.766,51
19.815,02
48,51
100,25
CLN
RPH
RSX
NTS
NKH
3.492,61
6.038,59
5.032,02
256,39
5,02
3.512,05
6.039,88
5.063,25
262,09
5,02
19,44
1,29
31,23
5,70
0,00
100,56
100,02
100,62
102,22
100,00
Cụ thể các loại đất:
* Đất trồng lúa
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất trồng lúa được duyệt
là 5.005,39 ha, diện tích thực hiện là 5.029,18 ha, cao hơn chỉ tiêu kế hoạch đã
duyệt 23,79 ha, đạt 100,48%. Nguyên nhân theo kế hoạch năm 2016 dự kiến
diện tích đất trồng lúa giảm 24,10 ha để chuyển mục đích sử dụng đất và xây
dựng các công trình phi nông nghiệp (Đường từ TT xã Nặm Lịch - Pá Khôm TT xã Mường Lạn; Tòa án nhân dân huyện Mường Ảng; Nhà văn hóa xã
Mường Lạn; Đường dân sinh Pú Tiu, xã Ẳng Tở…). Tuy nhiên do chưa bố trí
được nguồn vốn đầu tư nên một số công trình lấy vào đất trồng lúa chưa được
thực hiện, đồng thời do chưa hoàn thiện thủ tục đăng ký chuyển đổi nên việc
chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa thực hiện được.
Trong đó, đất chuyên trồng lúa nước:
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất chuyên trồng lúa nước
được duyệt là 1.484,93 ha, năm 2016 thực hiện được 1.502,64 ha, đạt 101,19%,
cao hơn với chỉ tiêu kế hoạch đề ra 17,71 ha.
* Đất trồng cây hàng năm khác
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất trồng cây hàng năm
14
khác được duyệt là 19.766,51 ha, năm 2016 thực hiện được 19.815,02 ha, đạt
100,25%, vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra 48,51 ha. Nguyên nhân theo kế hoạch
2016 dự kiến diện tích đất trồng trồng cây hàng năm khác giảm 50,54 ha để xây
dựng các công trình phi nông nghiệp (Ngân hàng nông nghiệp huyện; Đội quản
lý thị trường số 8; Đường tránh lũ bản Chiềng Lao - Pha Hún, xã Xuân Lao…).
Tuy nhiên do nguồn vốn hạn hẹp nên trong năm 2016 chỉ thực hiện được một số
công trình như Trường Mầm non Ẳng Nưa; Kênh Phai Bút; Đường giao thông
Thổ Lộ khu B đi QL 279, xã Ảng Tở…
* Đất trồng cây lâu năm
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất trồng cây lâu năm
được duyệt là 3.492,61 ha, năm 2016 thực hiện được 3.512,05 ha, đạt
100,56%, vượt so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra 19,44 ha. Nguyên nhân theo kế
hoạch được duyệt dự kiến diện tích đất trồng cây lâu năm giảm 39,26 ha để
xây dựng các công trình phi nông nghiệp (TT hội nghị và nhà khách huyện;
Đội quản lý thị trường số 8; Đường từ TT xã Nặm Lịch - Pá Khôm - TT xã
Mường Lạn…). Tuy nhiên do chưa bố trí được nguồn vốn đầu tư nên một số
công trình lấy vào đất trồng cây lâu năm chưa được thực hiện.
* Đất rừng phòng hộ
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất rừng phòng hộ được
duyệt là 6.038,59 ha, năm 2016 thực hiện được 6.039,88 ha, đạt 100,02%, vượt
so với kế hoạch là 1,29 ha. Nguyên nhân theo kế hoạch 2016 được phê duyệt sẽ
chuyển 1,33 ha đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công
trình: Đường dân sinh Pú Tiu, xã Ẳng Tở; Nhà văn hóa xã Nặm Lịch; Tòa án
nhân dân huyện Mường Ảng… Tuy nhiên các công trình trên vẫn chưa được
thực hiện do chưa bố trí được nguồn vốn đầu tư xây dựng.
* Đất rừng sản xuất
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất rừng sản xuất được
duyệt là 5.032,02 ha, năm 2016 thực hiện được 5.063,25 ha, đạt 100,62%. Diện
tích đất rừng sản xuất vượt so với chỉ tiêu kế hoạch đề ra 31,23 ha. Nguyên nhân
theo kế hoạch năm 2016 dự kiến diện tích đất rừng sản xuất giảm 13,53 ha để
xây dựng các công trình phi nông nghiệp (Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện
quốc gia tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020; Đường giao thông Tát Hẹ A - Tát
Hẹ B xã Ẳng Nưa…) và 18,11 ha chuyển mục đích sử dụng đất. Tuy nhiên do
chưa bố trí được nguồn vốn đầu tư nên một số công trình lấy vào đất rừng sản
xuất chưa được thực hiện và do chưa hoàn thiện thủ tục đăng ký chuyển đổi nên
việc chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa thực hiện được.
15
* Đất nuôi trồng thuỷ sản
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất nuôi trồng thủy sản
được phê duyệt là 256,39 ha, năm 2016 thực hiện được 262,09 ha, đạt 102,22%,
vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra 5,7 ha. Nguyên nhân theo kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 dự kiến diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm 6,34 ha để chuyển mục
đích sử dụng đất và xây dựng các công trình phi nông nghiệp (Đường nội thị
trục 27m và khu tái định cư giai đoạn I; Đường nội bản Ngối xã Ngối Cáy…).
Tuy nhiên do chưa bố trí được nguồn vốn đầu tư nên một số công trình lấy vào
đất nuôi trồng thủy sản chưa được thực hiện và do chưa hoàn thiện thủ tục đăng
ký chuyển đổi nên việc chuyển mục đích sử dụng đất cũng chưa thực hiện được.
* Đất nông nghiệp khác
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất nông nghiệp khác
được phê duyệt là 5,02 ha, năm 2016 thực hiện được 5,02 ha, đạt 100% kế
hoạch đề ra.
b) Đất phi nông nghiệp
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất phi nông nghiệp được
phê duyệt là 1.517,38 ha, năm 2016 thực hiện được 1.375,10 ha, đạt 90,62%,
không đạt so với chỉ tiêu được duyệt là 142,28 ha.
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất phi
nông nghiệp năm 2016
Mã
Diện
tích kế
hoạch
được
duyệt
(ha)
Đất phi nông nghiệp
PNN
2.1
Đất quốc phòng
2.2
Kết quả thực hiện
So sánh
Diện tích
(ha)
Tăng
(+),
giảm (-)
(ha)
1.517,38
1.375,10
-142,28
90,62
CQP
1,40
1,40
0,00
100,00
Đất an ninh
CAN
4,98
2,48
-2,50
49,80
2.3
Đất cụm công nghiệp
SKN
3,80
0,00
-3,80
0,00
2.4
TMD
0,25
0,08
-0,17
32,00
SKC
2,55
0,68
-1,87
26,67
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
Đất phát triển hạ tầng
DHT
626,28
496,98
-129,30
79,35
2.7
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
0,20
0,20
0,00
100,00
2.8
Đất ở tại nông thôn
ONT
292,13
292,08
-0,05
99,98
2.9
Đất ở đô thị
ODT
67,57
61,08
-6,49
90,40
STT
2
2.5
Chỉ tiêu sử dụng đất
16
Tỷ lệ
(%)
2.10 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở cơ của tổ
2.11
chức sự nghiệp
2.12 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
TSC
13,03
10,20
-2,83
78,28
DTS
0,17
0,17
0,00
100,00
NTD
76,96
77,72
0,76
100,99
2.13 Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKX
6,77
6,77
0,00
100,00
2.14 Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2,48
2,16
-0,32
87,09
2.15 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
418,72
423,01
4,29
101,02
2.16 Đất phi nông nghiệp khác
PNK
0,09
0,09
0,00
100,00
Chi tiết từng loại đất như sau:
* Đất quốc phòng
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất quốc phòng được
duyệt là 1,40 ha, năm 2016 thực hiện được 1,40 ha, đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch.
* Đất an ninh
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất an ninh được duyệt là
4,98 ha, năm 2016 thực hiện được 2,48 ha, đạt 49,80% chỉ tiêu kế hoạch. Diện
tích đất an ninh không đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra là 2,5 ha. Nguyên nhân do
chưa thực hiện được công trình Mở rộng trụ sở công an huyện.
* Đất cụm công nghiệp
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất cụm công nghiệp
được duyệt là 3,80 ha, năm 2016 chưa thực hiện được chỉ tiêu này.
* Đất thương mại, dịch vụ
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất thương mại, dịch vụ
được duyệt là 0,25 ha, năm 2016 thực hiện được 0,08 ha, đạt 32,00% chỉ tiêu kế
hoạch. Diện tích đất thương mại, dịch vụ không đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra là
0,17 ha. Nguyên nhân theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, đất thương mại dịch
vụ tăng lên 0,17 ha để xây dựng Ngân hàng nông nghiệp huyện tại thị trấn
Mường Ảng. Tuy nhiên đến nay do nguồn vốn hạn hẹp nên công trình trên vẫn
chưa được thực hiện.
* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2016, diện tích đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp được duyệt là 2,55 ha, năm 2016 thực hiện được 0,68 ha, đạt
26,67 %, không đạt so với chỉ tiêu được duyệt là 1,87 ha. Nguyên nhân theo kế
hoạch sử dụng đất năm 2016, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tăng 1,87 ha để
xây dựng Nhà máy nước trung tâm huyện Mường Ảng tại thị trấn Mường Ảng.
Tuy nhiên đến nay do nguồn vốn hạn hẹp nên công trình trên vẫn chưa được
17
- Xem thêm -