Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp...

Tài liệu Thuyết minh dự án trang trại chăn nuôi heo gia công công nghiệp

.PDF
55
1794
137

Mô tả:

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH CHỦ ĐẦU TƢ : ĐỊA ĐIỂM : CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƢ NUÔI TRỒNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO BÌNH MAI XÓM CUỐN CỜ, XÃ KHÔI KỲ, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIA CÔNG, CÔNG NGHIỆP KÍN LẠNH CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH NGUYỄN QUỐC ÁNH NGUYỄN VĂN MAI Thái Nguyên – Tháng 6 năm 2015 MỤC LỤC CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN .................................................................... 4 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ ........................................................................................................ 4 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .................................................................................................. 4 I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ............................................................................................. 4 I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án ............................................................................ 7 I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ ............................................................................................................. 7 I.4.2. Mục tiêu của dự án ............................................................................................................. 8 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ................ 9 II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam ................................................................................. 9 II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 10 II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh .................................................................................. 10 II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh .......................................................................... 12 CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ..................................................................... 25 III.1. Dự đoán nhu cầu thị trƣờng .............................................................................................. 25 III.1.1. Tình hình nhu cầu thị trƣờng ......................................................................................... 25 III.1.2. Khả năng cung cấp của thị trƣờng ................................................................................. 26 III.2. Tính khả thi của dự án ...................................................................................................... 26 CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ................................................................................ 28 IV.1. Địa điểm xây dựng ........................................................................................................... 28 IV.1.1. Vị trí xây dựng .............................................................................................................. 28 IV.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 28 IV.2. Quy mô đầu tƣ .................................................................................................................. 29 IV.3. Quy hoạch xây dựng......................................................................................................... 29 IV.3.1. Bố trí mặt bằng xây dựng .............................................................................................. 29 IV.3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình ................................................................................... 29 IV.3.3. Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án ........................................................................... 30 IV.3.4. Các hạng mục công trình ............................................................................................... 30 IV.4. Hình thức chăn nuôi ......................................................................................................... 31 IV.4.1. Các giống heo trong trại (1 máu): ................................................................................. 31 IV.4.1.1 Giống lợn Yorkshire .................................................................................................... 31 IV.4.1.2. Giống lợn Landrace .................................................................................................... 31 IV.4.1..3. Giống lợn Duroc Jersey ............................................................................................. 32 IV.4.1.4. Giống lợn Pietrain ...................................................................................................... 32 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ........................................................ 33 V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ........................................................................................... 33 V.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................................. 33 V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng .............................................................. 34 V.2. Các tác động của môi trƣờng ............................................................................................... 34 V.2.1. Trong quá trình xây dựng ............................................................................................... 34 V.2.2. Trong giai đoạn sản xuất ................................................................................................ 35 V.3. Kết luận .............................................................................................................................. 36 CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ....................................................................... 37 VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ............................................................................................... 37 VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ................................................................................................ 37 VI.2.1. Nội dung ........................................................................................................................ 37 VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ............................................................................................... 42 VI.2.3. Vốn lƣu động ................................................................................................................. 42 CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................ 43 VII.1. Nguồn vốn đầu tƣ của dự án ........................................................................................... 44 VII.1.1. Tiến độ sử dụng vốn..................................................................................................... 44 VII.1.2. Nguồn vốn thực hiện dự án .......................................................................................... 44 VII.1.3. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay ........................................................... 46 VII.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................................. 47 VII.2.1. Chi phí nhân công ........................................................................................................ 47 VII.2.2. Chi phí hoạt động ......................................................................................................... 47 CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ............................................................. 48 VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.......................................................................... 49 VIII.2. Doanh thu từ dự án ........................................................................................................ 49 VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ........................................................................................ 51 VIII.3.1 Báo cáo thu nhập của dự án ......................................................................................... 51 VIII.3.2 Báo cáo ngân lƣu dự án ............................................................................................... 51 VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................. 52 CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 54 IX.1. Kết luận ............................................................................................................................ 54 IX.2. Kiến nghị .......................................................................................................................... 54 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ  Chủ đầu tƣ : Công ty TNHH MTV Đầu Tƣ Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai.  Giấy phép ĐKKD số : 4601236825  Ngày cấp : 05/02/2015  Đại diện pháp luật : Nguyễn Quốc Ánh Chức vụ : Giám đốc  Địa chỉ trụ sở :Xóm Phố Dầu, Xã Tiên Hội, Huyện Đại Từ, Thái Nguyên  Địa chỉ trang trại :Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên.  Ngành nghề chính : Chăn nuôi heo (không chăn nuôi tại trụ sở) I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Địa điểm xây dựng : Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên  Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập.  Tổng vốn đầu tƣ : Tổng mức đầu tƣ 14,986,002,000 đồng (Mười bốn tỷ, chín trăm tám mươi sáu triệu, hai ngàn đồng chẵn).Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 35% tổng đầu tƣ tƣơng ứng với số tiền 5,245,101,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 65% trên tổng vốn đầu tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 9,740,901,000 đồng của ngân hàng I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án  Văn bản pháp lý  Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;  Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 4 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;  Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;  Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;  Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;  Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;  Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;  Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;  Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;  Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch bảo vệ môi trƣờng , đánh giá môi trƣờng chiến ƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.  Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng  Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng  Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 5 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng  Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.  Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về đất đai của chính phủ;  Thông tƣ 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi  Thông tƣ số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.  Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lƣơng tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP  Thông tƣ 19/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc  Thông tƣ số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;  Quyết định 2194/QĐ-TTg Phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020.  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình;  Quyết định 32/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2013 ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.  Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế trang trại của nhân dân tỉnh Thái Nguyên;  Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Trang trại chăn nuôi heo quy mô 5000 con dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  Quyết định 121/2008/QĐ-BNN. Quy chế chứng nhận cơ sở thực hiện quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Viet GAP);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 6 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh.  TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nƣớc bên trong;  TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;  TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sƣởi ấm;  11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;  11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;  TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;  TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đƣờng dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;  EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).  QCVN 01 – 14 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học;  QCVN 24 : Quy chuẩn quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.  QCVN 01-39 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh nƣớc dùng trong chăn nuôi;  QCVN 01 – 79 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm- Quy trình kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y;  QCVN 01 – 83 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia- Bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển;  QCVN 01 – 78 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi- các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi;  QCVN 01 – 77 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thƣơng mại- điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; I.4. Định hƣớng đầu tƣ và mục tiêu của dự án I.4.1. Định hƣớng đầu tƣ Với sự tăng trƣởng không ngừng của nền kinh tế thế giới và khu vực trong thời gian qua, sự hoà nhập và giao lƣu Quốc tế ngày càng đƣợc mở rộng, kéo theo sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam. Song song với sự phát triển của nền kinh tế, ngành chăn nuôi ở nƣớc ta đã và đang có sự chuyển dịch nhanh chóng. Sự phát triển này --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 7 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. dựa trên cơ sở chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc khuyến khích đầu tƣ khai thác tiềm năng và thế mạnh của ngành nông nghiệp, tạo tiền đề phát triển của các ngành kinh tế mũi nhọn khác. Nhận thức đƣợc vấn đề này, Công ty TNHH MTV Đầu Tƣ Nuôi Trồng Và Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Bình Mai quyết định đầu tƣ xây dựng Trang trại chăn nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh quy mô 5,000 heo theo mô hình kinh tế công nghiệp ở Xóm Cuốn Cờ, Xã Khôi Kỳ, Huyện Đại Từ, Tỉnh Thái Nguyên nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn thực phẩm phục vụ trong nƣớc. Trang trại chúng tôi sẽ bán lại heo cho Công ty Cổ phần AUSTFEED Việt Nam. Ngoài đầu ra của trang trại sẽ đƣợc công ty trên thu lại thì nguồn con giống, thức ăn, thuốc thú y, kỹ thuật sẽ đƣợc Công ty C.P AUSTFEED Việt Nam cung cấp với tiêu chuẩn và chất lƣợng cao. Do vậy, chúng tôi định hƣớng dự án có tính khả thi và phát triển ổn định. I.4.2. Mục tiêu của dự án - Đầu tƣ 5,000 heo để cho ra những heo giống tốt nhất nhằm đƣa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hƣớng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. - Phát triển chăn nuôi heo để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất khẩu. - Phát triển chăn nuôi heo phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh Thái Nguyên. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phƣơng, của tỉnh Thái Nguyên cũng nhƣ cả nƣớc. - Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho ngƣời dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trƣờng xã hội tại địa phƣơng. --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 8 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ THỊ TRƢỜNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) quý I/2015 ƣớc tính tăng 6,03% so với cùng kỳ năm 2014, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 5 năm qua. Trong mức tăng 6,03% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,14%, đóng góp 0,28 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,35%, đóng góp 2,82 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5,82%, đóng góp 2,36 điểm phần trăm; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,47%, đóng góp 0,57 điểm phần trăm. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp mặc dù có mức tăng cao nhất với 6,02%, nhƣng chỉ đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào mức tăng chung do chiếm tỷ trọng thấp nhất trong khu vực; ngành nông nghiệp tuy chỉ tăng thấp ở mức 1,54% nhƣng do chiếm tỷ trọng lớn nhất (Khoảng 71%) nên đóng góp 0,15 điểm phần trăm; ngành thủy sản tăng 3,38%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 9,01% so với cùng kỳ năm trƣớc, cao hơn nhiều mức tăng cùng kỳ của một số năm trƣớc [2], trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng khá cao với 9,51% [3], góp phần quan trọng vào mức tăng trƣởng chung; ngành khai khoáng tăng 6,70%. Ngành xây dựng tăng 4,40%, thấp hơn mức tăng 5,93% của cùng kỳ năm 2014. Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn nhƣ sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,11% so với cùng kỳ năm trƣớc. Dịch vụ lƣu trú và ăn uống tăng 5,90%. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 5,65%. Hoạt động kinh doanh bất động sản có cải thiện hơn, đạt mức tăng 2,55%, cao hơn mức tăng 2,38% của cùng kỳ năm trƣớc với những tín hiệu khả quan: Thị trƣờng bất động sản bƣớc đầu ấm lên, tỷ lệ giao dịch bất động sản thành công tăng, lãi suất ngân hàng tiếp tục giảm, các điều kiện cho vay mua nhà đƣợc nới lỏng. Về cơ cấu nền kinh tế quý I năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 12,35%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,80%; khu vực dịch vụ chiếm 42,23%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,62%. Xét về góc độ sử dụng GDP quý I năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 8,67% so với cùng kỳ năm 2014, đóng góp 8,48 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 6,70%, đóng góp 1,60 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 4,05 điểm phần trăm của mức tăng trƣởng chung. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản quý I năm nay theo giá so sánh 2010 ƣớc tính đạt 171 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm trƣớc, bao gồm: Nông nghiệp đạt 131 nghìn tỷ đồng, tăng 1,8%; lâm nghiệp đạt 6 nghìn tỷ đồng, tăng 6,3%; thủy sản đạt 34 nghìn tỷ đồng, tăng 3,6%. Chăn nuôi gia súc, gia cầm trong 3 tháng đầu năm chủ yếu tập trung đầu tƣ bảo đảm tiêu dùng trong dịp tết Nguyên Đán 2015. Theo báo cáo sơ bộ, ƣớc tính đàn bò 3 tháng tăng 1,5% so với cùng kỳ năm trƣớc; đàn lợn tăng 2%; đàn gia cầm tăng 3% - 3,5 %; sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng tăng 1% - 1,5%; sản lƣợng thịt bò hơi xuất chuồng tăng 2% - 2,5%; sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng tăng 4% - 4,5%; sản lƣợng thịt gia --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 9 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. cầm tăng 5,5% - 6%. Với những kết quả đạt đƣợc thì nhìn chung kinh tế Việt Nam đầu năm 2015 đang cho thấy sự ổn định và phát triển, nhà nƣớc cần tiếp tục có những biện pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh tăng trƣởng kinh tế. II.2. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên II.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lƣu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km². Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc, chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh, chiến lƣợc phát triển bền vững Việt Nam, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, thống nhất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực của cả nƣớc.. Quyết định đƣa ra mục tiêu tổng quát phát triển đến năm 2020, xây dựng Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hƣớng hiện đại là trung tâm của vùng Trung du và Miền núi phía Bắc về phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục – đào tạo, cơ cấu kinh tế hiện đại, tốc độ tăng trƣởng kinh tế ổn định và bền vững với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc nâng cao. Thực hiện tăng trƣởng xanh với mức độ phát triển các – bon giảm dần, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trƣờng. Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững quốc phòng – an ninh cho cả vùng Trung du và Miền núi phía Bắc. Cụ thể, tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân đạt 10-11,0%/năm; GDP bình quân đầu ngƣời đạt khoảng 80-81 triệu đồng, tƣơng đƣơng 3.100 USD. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 47-48% khu vực dịch vụ chiếm khoảng 39,5-40,5% và khu vực nông – lâm – thủy sản chiếm khoảng 11,5-14,0%. Về văn hóa, xã hội phấn đấu giảm tỷ suất sinh hàng năm khoảng 0,01-0,02%, tỷ lệ hộ nghèo bình quân giảm 1,8-2,0%/năm. Về bảo vệ môi trƣờng, phát triển đô thị sử dụng công nghệ xanh, sạch với tỷ lệ ngày càng tăng trong sản xuất công, nông nghiệp và trong dịch vụ, nhất là trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, giá trị các ngành sản phẩm công nghệ cao, công nghệ xanh chiếm 30-32% GDP tỉnh. Phấn đấu trên 80% khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung, 95% rác thải sinh hoạt, rác thải y tế đƣợc xử lý, 60% nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý đạt tiêu chuẩn B, cƣờng độ phát thải khí nhà kính giảm ít nhất 8-10% so với năm 2010, môi trƣờng không khí tại các đô thị, khu công nghiệp đƣợc kiểm soát. Về quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội, tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về quốc phònp, an ninh, bảo đảm là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an ninh quốc phòng cho cả khu vực. Quyết định cũng đƣa ra mục tiêu tổng thể và các định hƣớng phát triển đến năm 2030, phấn đấu Thái Nguyên là tỉnh công nghiệp phát triển, trung tâm kinh tế của vùng --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 10 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Trung du và Miền núi phía Bắc với nền kinh tế hiện đại, hội tụ những yếu tố của nền kinh tế tri thức với các ngành định hƣớng phát triển mạnh về công nghiệp công nghệ tiên tiến, dịch vụ chất lƣợng cao, nông nghiệp công nghệ cao và môi trƣờng an toàn, bền vững, là trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu và khoa học công nghệ có uy tín lớn trong nƣớc, có các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến, hiện đại và đậm đà bản sắc dân tộc vùng Việt Bắc, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đƣợc nâng cao. Xây dựng thành phố Thái Nguyên là thành phố sinh thái, có chức năng tổng hợp…Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân thời kỳ 2021-2030 khoảng 10-10,5%/năm, GDP bình quân đầu ngƣời năm 2025 khoảng 150 triệu đồng, năm 2030 khoảng 265 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tích cực, khu vực công nghiệp, dịch vụ chiếm khoảng 90% vào năm 2030. Bên cạnh đó, phấn đấu Thái Nguyên thực sự là trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực chất lƣợng cao với trƣờng đại học Thái Nguyên là trung tâm và một số cơ sở nghiên cứu và triển khai trực thuộc tạo môi trƣờng gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp, 100% trƣờng mầm non và phổ thông các cấp đạt chuẩn quốc gia, hệ thống cơ sở y tế hiện đại, không gian văn hóa đặc trƣng, hội tụ đầy đủ bản sắc văn hóa đặc trƣng của Vùng. Tiếp tục, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trên tất cả các lĩnh vực giao thông, điện, cấp, thoát nƣớc…đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phát triển hệ thống đô thị hợp lý, bảo đảm không gian xanh… Quyết định cũng nêu rõ định hƣớng phát triển một số ngành, lĩnh vực nhƣ: phát triển công nghiệp, phát triển nông, lâm, thủy sản và xây dựng nông thôn mới, phát triển dịch vụ, du lịch, kết cấu hạ tầng, phát triển các lĩnh vực xã hội… II.2.2. Đặc điểm kinh tế huyện Đại Từ Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc tỉnh Thái Nguyên, cách thành phố Thái Nguyên 25 km, nằm trong toạ độ từ 21°30′ đến 21°50′ vĩ bắc và từ 105°32′ đến 105°42′ kinh đông; phía bắc giáp huyện Định Hóa, phía đông nam giáp thị xã Phổ Yên và thành phố Thái Nguyên, phía đông bắc giáp huyện Phú Lƣơng, phía tây giáp tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Vĩnh Phúc, phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Dân số toàn huyện khoảng 160.598 ngƣời (năm 2012). Mật độ dân số bình quân khoảng 283 ngƣời/km². Các dân tộc chủ yếu tại địa bàn huyện là Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Dìu phân bố khá đồng đều trên toàn huyện. Trong lĩnh vực nông lâm nghiệp Đại Từ có các yếu tố tự nhiên và điều kiện kinh tế lợi thế: - Lợi thế có tính chất quyết định và bền vững của Huyện là: Sự đoàn kết nhất trí của các dân tộc anh em trong Huyện, sự nhiệt tình cách mạng với sự lãnh đạo vững vàng của đảng bộ Huyện, nhân dân các dân tộc trong Huyện quyết tâm phấn dấu xây dựng nền kinh tế -xã hội phát triển về mọi mặt - Vị trí địa lý thuận lợi là điều kiện quan trọng cho sự phát triển. Là Huyện miền núi chỉ cách trung tâm tỉnh lị hơn 20 km. Hạ tầng cơ sở thuận lợi hơn các Huyện miền núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông lâm nghiệp thuận lợi hơn. -Vị trí địa lý có điều kiện khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của tập đoàn vật nuôi và cây trồng phong phú, lợi thế này thích hợp cho sự phát triển kinh tế nông lâm nghiệp hiện nay của Huyện. --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 11 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. Ngoài việc tập trung đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp nói chung thì phát triển mô hình trang trại đang đƣợc huyện Đại Từ chú trọng, tiếp tục quan tâm thực hiện trong những năm trở lại đây.Hiện nay, huyện Đại Từ đã có trên 70 trang trại, nhƣng trong thời gian qua, huyện luôn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn dó là giá thức ăn chăn nuôi liên tục tăng cao và thị trƣờng tiêu thụ không ổn định nên xu thế phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại là điều tất yếu. Để khuyến khích chăn nuôi theo hƣớng trang trại, ngoài các chính sách ƣu đãi, huyện Đại Từ đã tập trung xây dựng mối liên kết giữa trang trại với doanh nghiệp, đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại và đào tạo nâng cao năng lực quản lý của chủ trang trại; đồng thời tăng cƣờng kêu gọi, thu hút các dự án đầu tƣ chăn nuôi. II.2.3. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh  Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi - Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tăng tỷ trọng chăn nuôi là giải pháp chủ yếu để duy trì và nâng cao giá trị của sản xuất nông nghiệp. - Phát triển chăn nuôi phải gắn với bảo vệ môi trƣờng và cải tạo môi trƣờng đất trồng trọt. Chuyển đổi phƣơng thức chăn nuôi với các giải pháp xử lý chất thải bằng các công nghệ phù hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi và môi trƣờng sống. Chất thải chăn nuôi đƣợc xử lý cung cấp nguồn năng lƣợng sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp và nông thôn. - Áp dụng công nghệ tiên tiến, từng bƣớc công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chăn nuôi theo hƣớng trang trại và nâng cao hiệu quả, khả năng kiểm soát dịch bệnh. - Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để các hộ chăn nuôi trong huyện chuyển nhanh chăn nuôi phân tán, quy mô nhỏ thành các trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô lớn. Từng bƣớc di dời các trang trại chăn nuôi ở các khu vực cấm nuôi sang các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Xây dựng cơ sở hạ tầng, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi, sử dụng năng lƣợng sinh học. - Nhà nƣớc tạo môi trƣờng thuận lợi cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững với cơ chế chính sách phù hợp để khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tƣ cho nghiên cứu khoa học kỹ thuật, sản xuất giống chất lƣợng cao, xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi, sản xuất thức ăn, thuốc thú y, sản xuất phân bón từ nguồn chất thải chăn nuôi, tăng cƣờng hệ thống quản lý Nhà nƣớc và hệ thống giám sát sản phẩm chăn nuôi và thú y để các văn bản pháp luật và chính sách đƣợc thực thi một cách hiệu lực và hiệu quả cao.  Định hƣớng phát triển: + Phát triển chăn nuôi theo hƣớng sản xuất hàng hóa tập trung; chuyển dần từ phƣơng thức chăn nuôi truyền thống, phân tán, quy mô nhỏ sang chăn nuôi quy mô trang trại gắn với phòng trừ dịch bệnh, đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm soát đƣợc môi trƣờng. + Tăng cƣờng đầu tƣ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đầu tƣ đồng bộ cho hệ thống dịch vụ hỗ trợ, mạng lƣới cơ sở vật chất kỹ thuật. Hình thành mối liên kết từ các yếu tố đầu vào - sản xuất chăn nuôi - chế biến, bảo quản - tiêu thụ sản phẩm. --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 12 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. + Loại vật nuôi đƣợc xác định là hàng hoá chủ lực của Thái Nguyên là: lợn thịt, gia cầm, trâu, bò thịt. Định hƣớng đến năm 2020, đẩy mạnh phát triển chăn nuôi lợn, gia cầm (chủ yếu là gà, lợn); ổn định đàn trâu, phát triển theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, tầm vóc. Phát triển các sản phẩm vật nuôi bản địa tại các xã thuộc huyện miền núi. Mục tiêu phát triển: a. Mục tiêu chung:Phát triển chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp, trang trại, sản xuất hàng hoá, ứng dụng khoa học công nghệ gắn với đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trƣờng; tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Chuyển đổi mạnh cơ cấu giống vật nuôi theo hƣớng tăng năng suất và chất lƣợng sản phẩm: Đƣa tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp từ 36,9% năm 2012 lên 40% vào năm 2015 và 50% năm 2020. Từng bƣớc quản lý tốt công tác giết mổ gia súc, gia cầm, công tác thú y; đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch, bệnh. Triển khai lập và thực hiện tốt quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với xây dựng nông thôn mới. b. Mục tiêu cụ thể: --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 13 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. b.1. Đến năm 2015: Đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 9,0%/năm thời kỳ 2012 - 2015; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (Giá TT) năm 2015 đạt 4.718.750 triệu đồng, chiếm 40,0% giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau: Quy mô đàn: Đàn trâu: 68.000 con; đàn bò 32.000 con; đàn lợn 690.000 con (trong đó lợn nái 104.800 con; lợn thịt 550.200 con);đàn gia cầm 9.500 ngàn con, sản lƣợng thịt hơi các loại 123.250 tấn. Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 65%; gia cầm 28%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%. Nâng cao chất lƣợng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 50%; nái ngoại chiếm 20%; nái lai 50%; bò lai Zebu 43,8 %. Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2015 toàn tỉnh có 550 trang trại (chăn nuôi trâu, bò: 15 trang trại; lợn: 255 trang trại ; gia cầm: 280 trang trại). Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi trâu, bò: Khu vực nông hộ chiếm 90,0%; khu vực trang trại, gia trại chiếm 10,0%. Chăn nuôi lợn: Khu vực nông hộ chiếm 76,5%; khu vực trang trại, gia trại 23,5%; Chăn nuôi gia cầm: Khu vực nông hộ chiếm 60%; khu vực trang trại, gia trại 40%. Kiểm soát, khống chế cơ bản đƣợc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhƣ: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v… Giảm ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi, tỷ lệ 100% trang trại chăn nuôi và 30 % gia trại chăn nuôi có hệ thống xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas; Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: tại TP. Thái Nguyên, thị xã Sông Công khoảng 80% sản lƣợng thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn đƣợc kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tại các huyện còn lại tỷ lệ này chiếm 60%. b.2 Đến năm 2020: Tốc độ tăng trƣởng sản xuất ngành chăn nuôi bình quân đạt 12,0%/năm thời kỳ 2016 - 2020; Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (giá TT) đến năm 2020 đạt 8.690.990 triệu đồng, chiếm 50% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau: Quy mô đàn: Đàn trâu: 65.000 con; đàn bò 30.000 con; đàn lợn 800.000 con (trong đó lợn nái 128.000 con; lợn thịt 672.000 con);đàn gia cầm 13.000 ngàn con, sản lƣợng thịt hơi các loại 156.300 tấn. Cơ cấu giá trị sản xuất đàn vật nuôi: gia súc 60%; gia cầm 33%; đại gia súc 5%; các loại vật nuôi khác 2%. Nâng cao chất lƣợng đàn gia súc, gia cầm: Đàn lợn nạc hóa trên 60%; nái ngoại chiếm 30%; nái lai trên 60%; bò lai Zebu 60%. Chăn nuôi trang trại tăng bình quân 10% bình quân hàng năm; đến năm 2020 toàn tỉnh có 920 trang trại; Chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi theo các loại hình sản xuất: Chăn nuôi lợn thuộc khu vực nông hộ chiếm 50%; khu vực trang trại, gia trại 30%; Chăn nuôi gia cầm thuộc khu vực nông hộ chiếm 35%; khu vực trang trại, gia trại 65%. Kiểm soát, khống chế cơ bản đƣợc các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhƣ: Tai xanh lợn, Dịch tả lợn, Lở mồm long móng gia súc và Cúm gia cầm, v.v… Giảm ô nhiễm môi trƣờng trong chăn nuôi, 100% trang trại và gia trại chăn nuôi --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 14 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. có hệ thống xử lý chất thải bằng Biogas. Giết mổ, chế biến, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm: Đến năm 2020 có 100% gia súc, gia cầm chăn nuôi đƣợc giết mổ tại các cơ sở giết mổ tập trung; 100% thịt gia súc, gia cầm tiêu thụ trên địa bàn đƣợc kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.  Các giải pháp chủ yếu a. Phát triển các giống vật nuôi chủ yếu và vùng chăn nuôi có thế mạnh Đối với vùng núi, vùng khó khăn (huyện Võ Nhai, Định Hóa, vùng núi phía Bắc huyện Đại Từ, Phú Lương): Chủ yếu phát triển chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm phù hợp điều kiện chăn nuôi: Trâu nội, Bò lai Zê-bu, Dê; Lợn lai, Lợn Móng Cái, lợn địa phƣơng và nhóm giống gà địa phƣơng ... Đối với vùng trung du (Đồng Hỷ, các xã phía Nam huyện Phú Lương, Đại Từ và Phú Bình): Tập trung phát triển gia súc, gia cầm năng suất cao nhƣ: Trâu lai, bò lai Zêbu, Lợn ngoại, Lợn lai, nhóm gia cầm siêu thịt, siêu trứng và vật nuôi có giá trị kinh tế cao. Xây dựng vùng sản xuất lợn giống, gia cầm giống. Đối với vùng đô thị: TP. Thái Nguyên, TX. Sông Công... Giảm tối đa chăn nuôi chuyển dần về các huyện còn quỹ đất giành cho chăn nuôi. Duy trì phát triển chăn nuôi tại các xã ngoại thành, phát triển chăn nuôi đô thị hƣớng chính là ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất để nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm. b. Quy mô đàn các loại vật nuôi: - Đàn trâu: Ổn định đàn trâu, tăng đàn phải phù hợp với điều kiện nuôi gia súc ăn cỏ; phát triển theo hƣớng nâng cao tầm vóc, chất lƣợng; hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn nuôi nông hộ; - Đàn bò: Từng bƣớc phát triển chăn nuôi bò thịt chất lƣợng cao theo hƣớng chăn nuôi quy mô trang trại, công nghiệp; - Đàn lợn: Phát triển đàn lợn theo phƣơng thức chăn nuôi tập trung với quy mô lớn và trung bình áp dụng theo phƣơng pháp công nghiệp, bán công nghiệp giảm mức độ ô nhiễm môi trƣờng trên địa bàn tỉnh. - Đàn gia cầm: Đƣa nhanh các giống mới có năng suất cao, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất để hạ giá thành sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời sản xuất. Chủ yếu chăn nuôi gà theo quy mô trang trại công nghiệp; hạn chế tối đa chăn nuôi nhỏ lẻ. - Phát triển vật nuôi bản địa: Lợn bản địa, nái Móng cái, lợn rừng, gà bản địa tại các xã miền núi huyện Võ Nhai, phía Bắc huyện Đại Từ, huyện Định Hóa. c. Phát triển giống - Giống trâu, bò: Đến năm 2015 quy hoạch mỗi huyện có 1-2 điểm cung ứng, truyền tinh nhân tạo giống trâu, bò để tăng tỷ lệ bò lai Zêbu và cải tiến, nâng cao chất lƣợng đàn trâu; + Giống trâu: Tiến hành bình tuyển chọn lọc, phân loại đàn trâu hiện có, cho lai tạo theo hƣớng nuôi thịt và sinh sản Đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo: Năm 2015 yêu cầu 1.000 liều tinh/năm; năm 2020 là 2.000 - 2.500 liều tinh/năm. + Giống bò: Thực hiện cải tạo đàn bò thịt theo hƣớng Zebu hoá; phấn đấu đến năm 2015 đạt --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 15 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. 43,8% đàn bò của tỉnh là bò Laisind, năm 2020 đạt 60% . Để cải tạo chất lƣợng giống bò, cần phải tiến hành đồng thời 2 cung đoạn lai cải tạo và lai cải tiến đàn bò. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thụ tinh nhân tạo dự kiến đến năm 2015 mua 7.000 liều tinh và năm 2020 mua 8.500 - 9.000 liều tinh để cải tạo đàn bò và sản xuất bò thịt chất lƣợng cao. - Giống lợn + Giống lợn ngoại: Đến năm 2015 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 15%; đàn nái ông bà: 1.000 con, sản xuất 4.500 - 5.000 hậu bị bố mẹ/năm. Năm 2020 tỷ lệ lợn nái ngoại đạt 30%; đàn nái ông bà: 2.000 con, sản xuất 10.000 hậu bị bố mẹ/năm; + Giống lợn nội: Chọn lọc lợn nái Móng cái thuần chủng để nhân thuần tại các huyện miền núi nhƣ Võ Nhai, Định Hóa. Xây dựng các vùng giống nhân dân đối với lợn bản địa, nái móng cái, lợn rừng lai … để cung cấp giống cho nhu cầu chăn nuôi trong và ngoài tỉnh. Phân bổ chủ yếu tại các xã vùng cao tại các huyện Định Hóa, Võ Nhai, Đại Từ. - Giống gia cầm Giống gà: Chọn lọc, bồi dƣỡng, nâng cao chất lƣợng giống gà địa phƣơng. Nhập và nuôi dƣỡng tốt một số giống ngoại nhập. Chăn nuôi gà theo hƣớng sản xuất hàng hoá tập trung, công nghiệp, bán công nghiệp các trang trại cần nuôi các dòng, giống gà hƣớng chuyên trứng, chuyên thịt năng suất cao đƣợc nhập nội; phƣơng thức chăn nuôi nhỏ lẻ chủ yếu sử dụng giống gia cầm địa phƣơng, sẽ tự cung cấp giống. d. Chăn nuôi tập trung - Bố trí đất đai cho phát triển chăn nuôi tập trung. Trên cơ sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới, diện tích quy hoạch khu chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh; quy hoạch ddaats đai cho phát triển chăn nuôi tập trung phải đảm bảo lâu dài, ổn định đến tận huyện, xã với diện tích đã đƣợc quy hoạch nhằm tạo sự yên tâm, thuận lợi cho nhà đầu tƣ phát triển chăn nuôi. Đồng thời chuyển đổi diện tích canh tác kém hiệu quả, nhất là tại các vùng trung du, đồi gò... sang phát triển chăn nuôi trang trại. - Các loại hình chăn nuôi tập trung: Đồng thời phát triển các loại hình chăn nuôi: Trang trại tập trung, khu chăn nuôi tập trung, chăn nuôi gia trại, chăn nuôi nông hộ truyền thống và chăn nuôi liên doanh với nƣớc ngoài. Ƣu tiên phát triển chăn nuôi lợn và chăn nuôi gà tập trung. e. Giải pháp về thức ăn chăn nuôi - Thức ăn tinh Trƣớc mắt Thái Nguyên vẫn phải mua thức ăn hỗn hợp cho lợn và gia cầm của các nhà máy chế biến công nghiệp thông qua đại lý ở tỉnh và các huyện. Đến năm 2015: Ƣớc tính khoảng 70% số lợn, 50% gia cầm sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Tổng nhu cầu thức ăn chăn nuôi công nghiệp ƣớc tính: 461.549 tấn; năm 2020 ƣớc tính nhu cầu thức ăn cần 580.825 tấn. Trong kỳ quy hoạch tỉnh Thái Nguyên tự chế biến thức ăn gia súc công nghệ hiện đại với tổng công suất từ 200.000 250.000 tấn/năm. Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu tại chỗ: sản lƣợng ngô toàn tỉnh quy hoạch đến 2020 là 108.600 tấn. Ngô là nguyên liệu chính để chế biến thức ăn tinh hỗn hợp, nếu --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 16 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. đạt đƣợc chỉ tiêu trên thì Thái Nguyên có thể có 40% nguồn nguyên liệu tại chỗ cho nhà máy chế biến. Tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc, kiểm tra việc nhập nguyên liệu sạch, an toàn thực phẩm. Sản phẩm thức ăn cho gia súc, gia cầm phải đăng ký công bố chất lƣợng tiêu chuẩn cơ sở. - Thức ăn thô xanh Dự kiến đến năm 2015 tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 978.000 tấn. Trong đó: chăn thả tự nhiên 30%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 30%; còn lại 40% phải trồng cỏ thâm canh 1.300 ha. Dự kiến đến năm 2020: tổng nhu cầu thức ăn thô xanh là 928.500 tấn. Trong đó: chăn thả tự nhiên đáp ứng 25%; tận dụng phụ phẩm nông nghiệp khoảng 25%; còn lại 50% trồng cỏ thâm canh 1.800 ha. f. Giải pháp về thú y và bảo vệ môi trường - Giải pháp thú y Thực hiện các giải pháp và cơ chế chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch thực hiện theo Quyết định số 290/QĐ-UBND, ngày 24/2/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 20/2/2013, của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án tăng cƣờng công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh và các quyết định đã đƣợc UBND tỉnh phê duyệt. Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, hiệu quả là đẩy mạnh: Công tác tiêm phòng vacxxin, vệ sinh sát trùng tiêu độc, kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; tăng cƣờng công tác giám sát dịch bệnh, chống dịch kịp thời, quyết liệt, đồng bộ, triệt để; Củng cố, hoàn thiệu, quản lý và sử dụng có hiệu quả hệ thống khuyến nông, thú y viên cơ sở; Quy hoạch và hỗ trợ đầu tƣ để hình thành cơ sở giết mổ, chợ buôn bán gia súc, gia cầm tập trung nhằm quản lý dịch bệnh ngay từ gốc. Nhà nƣớc phải có chế tài, quản lý bắt buộc giết mổ tập trung. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn ƣu đãi đầu tƣ cơ sở giết mổ lợn. - Môi trƣờng 100 % các trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm thực hiện lập cam kết bảo vệ môi trƣờng và báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng phù hợp với quy mô sản xuất (theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường). Các trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn cần kết hợp phƣơng pháp xử lý Biogas và ủ sinh học, các trang trại có quy mô vừa và nhỏ áp dụng phƣơng pháp xử lý bằng Biogas, chăn nuôi trong nông hộ cần có bể ủ phân trƣớc khi đƣa ra bón ruộng. Đồng thời khuyến kích đƣa công nghệ mới, tiên tiến về xử lý môi trƣờng chăn nuôi nhƣ sử dụng công nghệ không phân và các chế phẩn sinh học để xử lý môi trƣờng g. Giải pháp về quản lý Nhà nước - Tăng cƣờng năng lực quản lý gắn liền với kiện toàn hệ thống tổ chức ngành chăn nuôi từ tỉnh đến các địa phƣơng theo Thông tƣ số 02-TT/BNN ngày 2 tháng 1 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về hƣớng dẫn nhiệm vụ quản lý ngành chăn --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 17 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. nuôi. Đề xuất giải pháp sát nhập Cục chăn nuôi – Thú y và có hệ thống quản lý từ tỉnh đến xã. Chỉ đạo thực hiện quy hoạch phát triển chăn nuôi và đề án phát triển chăn nuôi đến năm 2020; tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; môi trƣờng trong chăn nuôi. h. Giải pháp về thị trường, tiêu thụ sản phẩm Thiết lập một chuỗi khép kín cung ứng hàng hóa từ khâu sản xuất, khâu phân phối đến tiêu thụ đƣợc cho là một trong những giải pháp thiết yếu đảm bảo nguồn ra ổn định cũng nhƣ mức giá thành hợp lý cho ngƣời chăn nuôi. Để hình thành chuỗi cung ứng này phải đảm bảo đƣợc 4 yếu tố nhƣ sau: Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lƣợng an toàn (3C, VietGAP, GlobalGAP…) Thiết lập hệ thống chứng nhận chất lƣợng an toàn cơ chế truy xuất nguồn gốc Bảo hộ thƣơng hiệu sản phẩm Xây dựng kênh phân phối: Thành lập các hợp tác xã (nếu quy mô lớn thành lập 1 trung tâm phát triển chăn nuôi của tỉnh liên kết với các trang trại chăn nuôi theo hƣớng VietGAP) thành một tổ chức lớn mạnh để tạo ra sản phẩm hàng hóa chất lƣợng cao. K . Giải pháp về chính sách - Đối tƣợng hỗ trợ + Các doanh nghiệp, trạm, trại, các hộ chăn nuôi đầu tƣ phát triển chăn nuôi trong vùng quy hoạch và tham gia công tác phòng, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Không hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân chăn nuôi theo hình thức gia công và có vốn đầu tƣ ngƣớc ngoài. Mức hỗ trợ chỉ áp dụng 1 lần đầu. + Riêng đối với chính sách về đất đai và quỹ tín dụng thì áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi quy mô lớn, xây dựng lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nằm trong quy hoạch chăn nuôi của tỉnh. + Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chăn nuôi - thú y trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; khuyến khích các nhà đầu tƣ ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, tổ chức sản xuất chăn nuôi hàng hoá tập trung nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả chăn nuôi, tạo các sản phẩm hàng hoá phục vụ tiêu dùng nội địa và vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. - Hỗ trợ phát triển giống + Đối với trại chăn nuôi giống ông, bà: Ngân sách nhà nƣớc trợ giá sản xuất giống theo quy định tại Thông tƣ số 148/2007/TTLT/BTC-BNN & PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tài Chính - Bộ NN và PTNT và Quyết định số 2489/QĐ-BNN ngày 16/9/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; +Hỗ trợ kinh phí bình tuyển đàn lợn, đàn trâu, bò giống với mức 50.000đ/conp; + Hỗ trợ mua mới con giống: Mua lợn nái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới lợn nái giống tối đa 800.000 đồng/con, mỗi hộ không quá 4 con; Mua bò cái giống: hỗ trợ 1 lần mua mới bò cái giống tối đa 2.000.000 đồng/con, mỗi hộ không quá 2 con; Mua lợn, bò, trâu đực giống: hỗ trợ một lần mua bò đực giống 8.000.000 đồng/con; hỗ trợ mua trâu đực giống 10.000.000 đồng/con; hỗ trợ mua lợn đực giống cho các vùng --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 18 Dự án: Trang trại nuôi heo gia công, công nghiệp kín lạnh. miền núi chƣa có thụ tinh nhân tạo 4.000.000 đồng/con, tối đa mỗi hộ không quá 2 con; Mỗi hộ gia đình, cá nhân chỉ đƣợc hỗ trợ một trong ba loại trên. - Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo: + Đào tạo dẫn tinh viên: Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo nhƣng mức tối đa không quá 6 triệu đồng/ngƣời. + Hỗ trợ mua bình bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao; dụng cụ phối giống trâu bò (bình ni tơ, súng bắn tinh) cấp cho dẫn tinh viên đã qua đào tạo, có chứng chỉ (mức hỗ trợ 5 triệu đồng/dẫn tinh viên). + Hỗ trợ 50% kinh phí mua bổ sung lợn đực giống hàng năm cho các cơ sở thụ tinh nhân tạo đảm bảo các tiêu chuẩn quy định giống chuẩn Quốc gia và theo giá giống tại thời điểm. + Hỗ trợ 100% tiền mua tinh trâu, bò; vật tƣ phối giống và chi phí vận chuyển, bảo quản tinh (tiền công thì để nông dân tự trả). - Hỗ trợ phát triển trồng cỏ Hỗ trợ tối đa 200.000 đồng/360m2/năm để trồng mới đồng cỏ phục vụ chăn nuôi; mỗi hộ đƣợc hỗ trợ không quá 2 ha/năm, thời gian hỗ trợ trong 5 năm. - Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ đào tạo, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thụât chăn nuôi, phòng trừ dịch bệnh theo các chƣơng trình mục tiêu quốc gia và chƣơng trình đào tạo nghề hàng năm của Chính phủ. - Hỗ trợ xử lý môi trường Hộ gia đình, cá nhân chăn nuôi nông hộ đƣợc hỗ trợ xây dựng công trình khí sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi với mức 3.000.000 đồng/công trình khí sinh học có thể tích trên 10m3 trở lên. - Hỗ trợ hạn chế chăn nuôi thả rông Hỗ trợ cải tạo, xây dựng chuồng trại: hỗ trợ một lần tối đa 1.000.000 đ/hộ cho các hộ gia đình, cá nhân có nuôi trâu bò (còn thả rông) tại các xã miền núi thuộc Võ Nhai, Định Hóa, Phía Bắc huyện Đại Từ ... để cải tạo và xây dựng chuồng trại nuôi trâu, bò. - Chăn nuôi tập trung + Hỗ trợ cơ sở hạ tầng: xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào (nhƣ: đƣờng giao thông, hệ thống cung cấp điện, cấp thoát nƣớc, thông tin liên lạc và các công trình công cộng khác) đối với các cơ sở chăn nuôi nhƣ sau: Hỗ trợ 20% hộ chăn nuôi có số lƣợng từ 50 con lợn nái ngoại, nái lai sinh sản hoặc 300 con lợn thịt ngoại, lợn lai trở lên/cơ sở. Hỗ trợ 10% cho hộ chăn nuôi có số lƣợng 3.000 gà thƣơng phẩm hoặc 1.500 gà sinh sản (không tính gà dƣới 07 ngày tuổi) trở lên/cơ sở. Hộ chăn nuôi thủy cầm (ngan, vịt) có số lƣợng nhƣ số lƣợng hộ chăn nuôi gà đƣợc hƣởng hỗ trợ bằng 50% mức hỗ trợ nuôi gà. Đối với hộ chăn nuôi hỗn hợp có từ 02 loại gia súc, gia cầm trở lên thì tính theo tỷ lệ (%) của từng loại gia súc, gia cầm đó so với số lƣợng (đàn) quy định thì đƣợc hƣởng chính sách tƣơng ứng. - Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại an toàn sinh học trong vùng quy hoạch, với giống năng suất cao: Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi trâu, bò sinh sản (quy mô 10 cái sinh sản trở lên). Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/con, tối đa không quá 30.000.000 đ/trại/hộ; --------------------------------------------------------------------------Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145