Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Kiến trúc xây dựng Thuyết minh đồ án quy hoạch đô thị - quy hoạch đơn vị ở...

Tài liệu Thuyết minh đồ án quy hoạch đô thị - quy hoạch đơn vị ở

.DOCX
15
1427
140

Mô tả:

THUYẾẾT MINH Quy hoạch đơn vị ở khu đấất đềề sốấ 2 Địa điểm: Phường Đại Kim – Quận Hoàng Mai – Thành Phốố Hà N ội * Người thực hiện: Trầần Quốốc Toản – mssv:157556 Trầần Quý Đ ạt – mssv:1017556 Nguyễễn Vĩ M ạnh – mssv: 74156 * Giáo viền hướng dấẫn: Môc lôc A: vị trí..................................................................................................................................................3 B. Đặc điểm hiện trạng khu đất xầy dựng:......................................................................................3 1. Khảo sát điềều kiện tự nhiền:..........................................................................................................3 2. Hiện trạng vềề kiềến trúc cảnh quan cây xanh đô th ị:.......................................................................4 3. Khảo sát không gian kiềến trúc:.......................................................................................................4 4. hệ thôếng hạ tâềng kyỹ thuật:............................................................................................................5 5. Khảo sát đời sôếng – văn hóa dân c ư trong khu v ực: ......................................................................6 6. Hiện trạng sử dụng khu đâết:..........................................................................................................7 7. Hiện trạng vềề sở hữu:....................................................................................................................9 8. Hiện trạng vềề dịch vụ:....................................................................................................................9 9. đánh giá tổng hợp hiện trạng:.....................................................................................................10 C. Phương án – Cơ cầốu phần khu chức năng:......................................................................................11 1. Quy hoạch sử dụng đâết:...............................................................................................................11 1.1. phương án cơ câếu phân khu chức năng:...................................................................................11 1.2. Đánh giá – phân tích:................................................................................................................13 D. Tổ chức khống gian kiễốn trúc cảnh quan:........................................................................................14 1. Nguyền tăếc tôế chức không gian đô th ị:........................................................................................14 2. Bôế cục không gian các khu chức năng:........................................................................................14 3. Giải pháp kiềến trúc công trình:.....................................................................................................14 E. KẾẾT LUẬN:........................................................................................................................................15 A: VỊ TRÍ Khu ®Êt nghiªn cøu quy ho¹ch chi tiÕt Khu ®« thÞ Đại Kim, cã vÞ trÝ ë sát đường vành đai 3, thuéc ®Þa giíi hµnh chính phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. N»m trong ph¹m vi khu ®« thÞ Kim Văn- Kim Lũ được quận phª duyÖt hå s¬ quy ho¹ch. Ranh giíi khu ®Êt quy ho¹ch ®îc x¸c ®Þnh nh sau: - PhÝa b¾c gi¸p khu dân cư xã Đại Kim, hiện đang tập trung sinh sống khá đống. - PhÝa nam gi¸p tuyÕn ®êng vành đai 3. - PhÝa ®«ng gi¸p bệnh viện Y học Dần tộc Quần đội cùng khu dần cư. - PhÝa t©y gi¸p trường đại học dân lập Thăng Long. B. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG: 1. Khảo sát điềều kiện tự nhiền: * Đặc điểm tự nhiễn của khu vực: - Địa hình: nhìn chung địa hình chia làm 2 khu vực. Phía Đống đ ịa hình t ương đốối băầng phẳng. Phía Tầy địa hình khá thầốp trũng - Địa chầốt: vùng đầốt nơi đầy khống được chăốc, khi xầy d ựng cống trình cầần gia cốố nễần móng vững chãi. - Thủy văn: khu vực xung quanh có ao, hốầ, mặt nước. Phía Đống có sống Tố Lịch - Động thực vật: chủ yễốu là đốầng cỏ hoang và cầy xanh, hệ động thực vật nghèo nàn. - Các hoạt động canh tác: trốầng một sốố loại rau màu quanh năm ở khu v ực phía Tầy Nam. Khống có sản phẩm nống nghiệp đặc sản nào. - Những yễốu tốố gầy sức ép: khu vực quanh khu đầốt tuy ch ưa có nhiễầu khu đố th ị m ọc lễn nhưng đã chịu nhiễầu sức ép vễầ mặt dần sốố,mối trường, điễầu ki ện sinh ho ạt, h ệ thốống thoát nước chưa được đảm bảo, các cống trình cống c ộng phục v ụ người dần nghèo nàn… 2. Hiện trạng vềề kiềến trúc cảnh quan cây xanh đô thị: - Cảnh quan tự nhiễn: đốầng cỏ dại và lùm cầy ở nửa phía tầy khu đầốt, khống có c ảnh quan mặt nước - Cảnh quan nhần tạo: có tòa nhà 10 tầầng đang thi cống ở giữa khu đầốt, hệ thốống đường giao thống đang được xầy dựng phía Đống Nam và chưa hoàn thiện, có một sốố khu nhà chức năng được dựng tạm nhăầm ph ục v ụ vi ệc thi cống cống trình - Tuyễốn điện: đường điện dần dụng - Cầốp nước: trạm xử lý nước Kim Văn 3. Khảo sát không gian kiềến trúc: - Nhà ở: 90% là đầốt trốống, 10% lại là dần c ư sinh sốống. Nhà dần sinh sống trong khu vực này hầầu hễốt là có tầầng cao thầốp, chủ yễốu là nhà ở dạng kiễn cốố. - cống trình cống cộng: trong khu đầốt có sần bóng Đại Kim ở rìa phía Băốc, bễn ngoài khu đầốt có một sốố cống trình như giễống làng, nhà văn hóa… - cống trình kiễốn trúc cống nghiệp, kho tàng, dịch vụ, du lịch, giáo d ục…: xung quanh khu đầốt là khu vực dần cư sinh sốống đã lầu năm, có nễần t ảng lầu đ ời vễầ nh ững giá tr ị văn hóa, cụ thể là những cống trình như đễần vua Lễ, đễần th ờ Nguyễễn Cống Thái, đài li ệt sĩ phường Đại Kim, đình làng Kim Văn. Bễn cạnh đó còn có một sốố tr ường h ọc, đ ặc bi ệt trong sốố đó có trường đại học dần lập Thăng Long và trung cầốp y dược Lễ Hữu Trác. Đại học dần lập Thăng Long * nhận xét: Những cống trình kiễốn trúc trễn ảnh hưởng rầốt lớn trong việc tổ chức quy hoạch khu đầốt, nó là những đặc trưng khống thể tách rời khi quy hoạch và định hình khu đầốt sau này, từ những cống trình này ta mới có được phương án quy hoạch hợp lý nhầốt. 4. hệ thôếng hạ tâềng kyỹ thuật: - Hệ thốống giao thống: + Bễn trong khu đầốt chủ yễốu là đầốt trốống, m ạng l ưới đ ường là rầốt ít, hiện đang có 1 con đường đang thi cống ở phía Đống Nam. - Ngoài khu đầốt: phía Nam giáp với đường Vành đai 3, phía Đống Nam có nút giao thống Nguyễễn Xiển – Kim Giang. Còn lại chủ yễốu là đ ường giao thống c ơ b ản quanh làng xã và đường đầốt khó khăn cho việc đi lại. -Hệ thốống thoát nước mưa, nước bẩn: rầốt xuốống cầốp, chủ yễốu là cốống rãnh nh ỏ, khống có hệ thốống mạng lưới thoát nước. Hướng thoát nước ra sống Tố Lịch. - Hệ thốống cầốp nước: có trạm cầốp nước Kim Văn phía Đống Băốc khu đầốt, m ạng l ưới ốống cầốp nước đễốn cống trình còn chưa đốầng bộ và thưa. Khống có hệ thốống vòi c ứu h ỏa cống cộng. - Hệ thốống điện: mạng lưới điện dần dụng 220V, có đường đi ện trung thễố 35kV ch ạy qua, phía Đống Băốc khu đầốt có 1 trạm biễốn áp 400KVA Kim Văn 2. 5. Khảo sát đời sôếng – văn hóa dân cư trong khu vực: Hoạt động kinh tễố trong khu vực: hoạt động kinh tễố trong khu vực khống có gì đặc biệt, buốn bán manh mún, nhỏ lẻ, người dần khống có nghễầ ngiệp đặc trưng. Nhìn chung kinh tễố chưa phát triển. Đầy là khu vực nống thốn bị ảnh hưởng bởi đố thị hóa nễn văn hóa có sự xen lầễn gi ữa mới và cũ. Đềền vua Lề Đời sốống người dần ở mức trung bình, chưa có sự phần hóa giàu nghèo rõ r ệt, m ặt băầng chung khá thầốp. 6. Hiện trạng sử dụng khu đâết: Giới hạn vềề sử dụng các lô đâết Phân loại đâết theo chức năng sử dụng + Đầốt ở: khu dần cư chiễốm diện tch khống nhiễầu(kho ảng 4ha) với 1 sốố h ộ dần năầm r ải rác. + Đầốt cống trình cống cộng: trong khu vực khống có nhiễầu cống trình cống c ộng(sần bóng) có diện tch khoảng(0.5 ha). + Đầốt sản xuầốt: chỉ mang tnh chầốt đơn lẻ hộ gia đình v ới 1 sốố m ảnh v ườn nh ỏ, khống đáng kể. + Đầốt giao thống: trong khu đầốt đã có 1 sốố đường giao thống cơ b ản được làm và đưa vào sử dụng phục vụ nhu cầầu đi lại. + Đầốt cống trình hạ tầầng kĩ thuật: hiện đang có dự án khu đố th ị Kim Văn – Kim Lũ triển khai trễn khu đầốt với diện tch khoảng 8 ha năầm ở góc đống nam. Ngoài ra còn có khu nghĩa trang có diện tch kho ảng 3.5ha năầm ở phía tầy nam khu đầốt. 7. Hiện trạng vềề sở hữu: Khu đầốt đang hiện trạng thuộc quyễần sở hữu của nhà nước, tr ước đầy đ ược giao cho các hộ gia đình quanh khu vực sử dụng làm đầốt canh tác như trốầng lúa và hoa màu. Hi ện tại đã được nhà nước phễ duyệt và đưa vào cho phép khởi cống xầy d ựng m ột khu đố th ị mới, nhăầm đáp ứng nhu cầầu sinh hoạt, mua săốm… của người dần. 8. Hiện trạng vềề dịch vụ: - cống trình thương mại, dịch vụ: hiện tại trong khu vực hiện trạng khống có chợ lớn và các trung tầm thương mại, việc mua bán của người dần chủ yễốu là từ nơi khác và t ừ những cửa hàng nhỏ. - khách sạn du lịch: khống có. Ở đầy chỉ t ập trung các khu dần c ư sinh sốống xung quanh. - giáo dục: trường tểu học và trung học Đại Kim, trung cầốp y d ược Lễ H ữu Trác, và đ ặc biệt ở đầy có một trường đại học lớn là đại học dần lập Thăng Long. - cống trình văn hóa: đễần vua Lễ, đình làng Kim Văn, đài liệt sĩ phường Đại Kim, nhà văn hóa Kim Văn. - cống trình y tễố: một hiệu thuốốc tầy, bệnh viện y học dần tộc quần đội, trạm xá Đại Kim. 9. đánh giá tổng hợp hiện trạng: - khu đầốt có địa hình tương đốối băầng phẳng, có vị trí gầần tuyễốn đường vành đai 3, nễn thuận lợi cho việc đầầu tư xầy dựng. Tuy nhiễn còn cầần giải phóng mặt băầng nhiễầu vì có nhiễầu hộ dần còn sốống trong khu đầốt, cầần di dời nghĩa địa trong khu đầốt đi n ơi khác đ ể thuận tện việc xầy dựng khu đố thị. - chưa có hệ thốống hạ tầầng kyễ thuật tại khu đầốt khảo sát. - diện tch khu đầốt lớn, thuận lợi cho việc quy hoạch thiễốt kễố c ảnh quan kiễốn trúc khu đầốt sau này, đáp ứng được nhu cầầu của quy hoạch chung khu vực. C. PHƯƠNG ÁN – CƠ CÂẤU PHÂN KHU CHỨC NĂNG: 1. Quy hoạch sử dụng đâết: 1.1. phương án cơ câếu phân khu chức năng: Khu đầốt quy hoạch có tổng diện tch 20Ha, dần cư dự kiễốn là 6700 người. Lốối vào chính của khu đố thị được đặt ở phầần giữa khu đầốt, đi vào t ừ đ ường vành đai 3. Việc bốố trí này tạo ra một lốối vào chính nốối ra đường l ớn, t ện l ợi cho vi ệc tễốp c ận khu đầốt. Đầy có thể coi như con đường giao thống chính kễốt nốối khu đố thị với các tuyễốn đường khác. Ta thực hiện quy hoạch sử dụng đầốt với chức năng như sau: * Đầốt cống trình cống cộng – thương mại đơn vị ở đơn vị ở: - Bốố trí hệ thốống các cống trình cống cộng – thương mại – hành chính vào khu v ực phía Tầy của trung tầm khu đầốt. - Tổng diện tch 423509(m2), bao gốầm toàn bộ các thành phầần ch ức năng nh ư: cống trình y tễố, khu văn hóa, dịch vụ thương m ại, khu vui ch ơi gi ải trí, … Các công trình công cộng này bôế trí gâền trung tâm nhăềm tăng diện tích s ử d ụng, t ạo b ộ m ặt kiềến trúc c ảnh quan cho khu đâết, giao thông thuận tện, bán kính phục vụ hợp lý. * Đầốt trường học: - Tổng diện tch 17000(m2) gốầm 2 trường mầễu giáo, 1 tr ường t ểu h ọc và 1 tr ường trung học. - Vễầ sốố lượng học sinh được tnh toán là 335 cháu h ọc mầễu giáo, 435 h ọc sinh t ểu h ọc và 368 học sinh trung học cơ sở. - Mật độ xầy dựng sử dụng là 30%, các chỉ tễu được tnh toán theo b ảng ch ỉ tễu quy hoạch sử dụng đầốt. - Bôế trí trường học và nhà trẻ gâền khu cây xanh vào quảng tr ường trung tâm, t ạo không gian trong lành vui chơi lành mạnh cho các em, không khí thoáng mát, t ạo c ảnh quan kiềến trúc đẹp, không bị ảnh hưởng bởi các yềếu tôế bền ngoài làm ảnh h ưởng t ới châết lượng học tập. * Đầốt cầy xanh và TDTT: - Tổng diện tch 30000(m2) chiễốm tỉ lệ 30% diện tch toàn khu đầốt, - Ta bôế trí cây xanh trải như hâều khăếp khu đâết, nh ưng tập trung ch ủ yềếu là ở qu ảng trường trung tâm, kềết hợp với cảnh quan mặt nước tạo ra không gian công viền trung tâm thoáng đãng, vui chơi giải trí cho mọi người. * Quy hoạch đầốt ở: tổng diện tch khu đầốt ở là 87200(m2), dần sốố ước tnh là 6700 người. khu vực đầốt ở gốầm có nhà chia lố, nhà biệt thự, và chung c ư từ thầốp tầầng đễốn cao tầầng. - Đầốt nhà chia lố: chiễốm diện tch 18000(m2), đ ược xầy d ựng đ ể đáp ứng nhu cầầu ở của bộ phận người dần có thu nhập thầốp. Dần sốố ước tnh là 720 người. Bôế trí sát mặt phía Băếc của khu đâết, được đặt gâền một ch ợ, thu ận t ện mua săếm ph ục vụ sinh hoạt hàng ngày. Giao thông khá thuận tện, dềỹ dàng đi tới các v ị trí khác nhau c ủa khu vực. Ngoài ra, vị trí của nhà lô năềm vào phía trong, đ ược bao b ọc b ởi các công trình xung quanh, nền ít chịu ảnh hưởng của vi khí hậu. - Đầốt nhà biệt thự: tổng diện tch là 15000(m2), dần sốố là 600 ng ười. Nhà biệt thự được bôế trí năềm ở phâền giữa phía Đông khu đâết. Khu bi ệt th ự đ ược xây dựng sát khu vực cây xanh và quảng trường trung tâm, t ạo nền s ự tho ải mái cho ng ười ở, tạo không gian thông thoáng. Ngoài ra, nó còn tạo ra sự riềng t ư, bi ệt l ập câền có cho khôếi hình nhà biệt thự. Giao thông râết thu ận t ện, dềỹ dàng đi ra đ ường l ớn cũng nh ư t ới các khu vực khác. - Đầốt nhà chung cư: tổng diện tch 54200(m2), dần sốố ước tnh ph ục v ụ là 5648 ng ười. Loại hình nhà chung cư được chia ra 4 loại từ thầốp tầầng đễốn cao tầầng là: 5 tầầng, 10 tầầng, 15 tầầng, 25 tầầng. Các nhà cao tâềng được bôế trí rìa phí Tây khu đâết, sát đ ường vành đai 3. Vi ệc bôế trí nh ư này tạo ra các giá trị thương mại cao, thúc đẩy kinh tềế - th ương m ại, t ạo ra s ức hút vềề mặt kinh tềế, tăng đâều tư vào khu đô thị. Mặt khác, vi ệc bôế trí các nhà cao tâềng bền đường lớn (đường vành đai 3) tạo ra bộ mặt đẹp cho toàn bộ cả khu đô thị. 1.2. Đánh giá – phân tích: - Thuận lợi: +, giao thống: khu đầốt năầm ở vị trí rầốt thuận l ợi, năầm sát đ ường vàng đai 3, h ệ thốống giao thống vố cùng thuận tện cho việc đi tới các khu v ực lần c ận cũng nh ư các khu v ực xa hơn. Thuận lợi cho xầy dựng khu đố thị tại đầy. +, vị trí: khu đầốt năầm trong địa phận quận khu vực Hoàng Mai. Năầm gầần các các c ơ quan hành chính của quận cũng như dễễ dàng tễốp cận tới các khu hành chính khác c ủa thủ đố. +, thủy văn – khí hậu: nễần đầốt của khu vực cao, khống b ị úng ng ập, dễễ thoát n ước. Thời tễốt khí hậu khống có biễốn động lớn. Thuận lợi cho việc xầy dựng khu đố thị. +, hạ tầầng kyễ thuật: hiện trạng khu đầốt cho thầốy khống có h ạ tầầng nhiễầu, hầầu hễốt là đầốt trốống. Có thể xầy dựng ngay, khống mầốt nhiễầu thời gian cho việc giải phóng mặt băầng. - Khó khăn: tốốn kém trong việc giải tỏa nhà dần đang sinh sốống trong khu đầốt, khó kễốt nốối khu đố thị mới với các khu dần cư đã sinh sốống lầu năm xung quanh. D. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾẤN TRÚC CẢNH QUAN: 1. Nguyền tăếc tôế chức không gian đô thị: - kễốt hợp giữa hiện đại và bản săốc dần tộc. - tạo ra các tuyễốn, điểm nhầốn cho toàn khống gian đố thị. - khống gian cầy xanh góp phầần cải tạo vi khí hậu cho toàn đố thị. 2. Bôế cục không gian các khu chức năng: * Trôc nhµ ë cao tÇng ®« thÞ: - T¹o ra mét tuyÕn nhà däc theo đường vành đai 3. §©y lµ kh«ng gian ®Öm gi÷a kh«ng gian ®« thÞ vµ kh«ng gian ë gãp phÇn lµm t¨ng hiÖu qu¶ kinh tÕ, t¨ng møc ®é an toµn, vµ t¨ng hiÖu qu¶ thÈm mü cho khu trung t©m. - H×nh khèi kiÕn tróc cao tÇng , hiÖn ®¹i, lµ ®iÓm héi tô, lµ khíp nèi của khu ®« thÞ. * BiÖt thù nhµ vên, nhµ ë liªn kÕ: - H¹t nh©n cña nhãm ë lµ kh«ng gian më- c©y xanh hå níc trung t©m. - H×nh th¸i kiÕn tróc ®¬n gi¶n theo phong th¸i cña mét khu ë cao cÊp * M¹ng giao th«ng: - M¹ng ®êng néi bé tæ chøc linh ho¹t tiÖn lîi cho ®i l¹i, tæ chøc gi¶i ph©n c¸ch, ®¶o giao th«ng trång hoa. VØa hÌ réng t¹o kh«ng gian ®i bé lèi liÒn toµn ®« thÞ. * C«ng tr×nh c«ng céng ®¬n vÞ ë: - C¸c c«ng tr×nh c«ng céng ®¬n vÞ ë ( trêng häc, nhµ trÎ,...) cã tÇng cao díi 3 tÇng, mËt ®é x©y dùng phï hîp tiêu chuẩn, ®îc bè trÝ ë c¸c vÞ trÝ thuËn lîi, , vµ ®îc bao bäc bëi kh«ng gian c©y xanh. * C©y xanh: - C©y xanh c«ng viªn vµ c©y xanh thÓ dôc thÓ thao kÕt hîp c©y xanh trong c¸c l« biÖt thù t¹o thµnh mét d¶i réng lín t¹o vi khÝ hËu tèt cho ®« thÞ, gãp phÇn x©y dùng nªn mét ®« thÞ mang ®Ëm chÊt sinh th¸i. C«ng viªn gi¶i trÝ ë trung tâm khu đâất. 3. Giải pháp kiềến trúc công trình: * Biệt thự song lập: KiÕn tróc c«ng tr×nh nhµ vên ®îc thiÕt kÕ chung ®ång bé cho c¶ nhãm ®¶m b¶o mÆt ®øng c¸c nhµ vên cã h×nh thøc thèng nhÊt cho tõng l«. Tæ chøc kh«ng gian néi thÊt trong nhµ tho¸ng réng vµ tiÖn nghi. * Nhà lố (liễần kễầ): thiễốt kễố rộng rãi, toàn bộ các phòng và di ện tch ph ụ đễầu có ánh sáng và gió trực tễốp từ bễn ngoài. * Nhà chung cư (cao tầầng kiểu hành lang giữa, có sần trong): tạo khoảng khống gian xanh ngay bễn trong ngối nhà. E. KẾẤT LUẬN: Víi vÞ trÝ thuËn lîi vµ tiÒm n¨ng thu hót ®Çu t x©y dùng cña Khu ®« thÞ mới thì viÖc triÓn khai c¸c dù ¸n xây dựng sao cho hiÖu qu¶ vµ ®¶m b¶o ph¸t triÓn bÒn v÷ng cña phường Đại Kim và quận Hoàng Mai lµ viÖc lµm cÇn thiÕt vµ khÈn tr¬ng. Dù ¸n khi hoµn thµnh sÏ ®em l¹i nhiÒu lîi Ých kinh tÕ, chÝnh trÞ, v¨n ho¸, x· héi cho ®Þa ph¬ng, doanh nghiÖp vµ nh÷ng lîi Ých chÝnh ®¸ng, thiÕt thùc cho nh÷ng ngêi d©n trong vïng: * Lợi ích các bền: - Địa phương: tạo quyễ nhà lớn cho địa phương, huy động được nguốần vốốn đầầu tư t ừ bễn ngoài vào. - Doanh nghiệp, chủ đầầu tư: đầầu tư phát triển kinh doanh, phát tri ển kinh tễố, t ạo vi ệc làm cho người lao động. - Dần cư khu vực: có được các dịch vụ văn hóa, xã hội, giải trí. Có các khu cầy xanh, cống viễn làm thoải mái tnh thầần và sức khỏe.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan