Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kế toán - Kiểm toán Kế toán Thuế tndn garnet nam định (repaired)...

Tài liệu Thuế tndn garnet nam định (repaired)

.DOCX
81
382
110

Mô tả:

Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH..........................................................................................................................1 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH.....1 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp....................1 1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................1 1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp..................................3 1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP................4 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp...................................4 1.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp......................4 1.2.1.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại doanh nghiệp................5 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty May TNHH Garnet Nam Định...................................................................8 1.2.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định...........................................................................................................8 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH................................................11 2.1. Số liệu kế toán tại đơn vị............................................................................11 2.1.1. Số dư đầu kỳ một số tài khoản...........................................................11 2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.........................................14 Định khoản:......................................................................................................23 2.2. Thực trạng lập chứng từ và ghi sổ kế toán thuế TNDN và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định..............................38 2.2.1. Lập, kiểm tra, luân chuyển và lưu trữ chứng từ kế toán...........................38 2.2.1.1. Bảng kê chứng từ................................................................................38 2.2.1.2. Lập chứng từ kế toán..........................................................................41  Kế toán chi phí hợp lý, hợp lệ được trừ để tính thu nhập chịu thuế. .47  Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................51 SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 Page 1 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền 2.2.2. Ghi sổ kế toán chi tiết................................................................................52 2.2.3. Ghi sổ kế toán tổng hợp.............................................................................57 2.2.4. Lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN..............................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TDND VÀ LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH................................................................68 3.1. Nhận xét, đánh giá............................................................................................68 3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................68 3.1.2. Nhược điểm....................................................................................................69 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN.............................................................................................71 SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 Page 2 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Từ viết tắt TNDN TNHH GTGT TSCĐ BCKQKD BCTC BHXH BPBH QLDN TK NV CCDC KPCĐ BHYT BHTN HTKK Viết đầy đủ Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hạn Giá trị gia tăng Tài sản cố định Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo tài chính Bảo hiểm xã hội Bộ phận bán hàng Quản lý doanh nghiệp Tài khoản Nghiệp vụ Công cụ dụng cụ Kinh phí công đoàn Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp Hỗ trợ kê khai DANH MỤC SƠ ĐỒ STT 1 2 3 4 5 6 Tên sơ đồ Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất sản phẩm Sơ đồ 1.2. Bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.3. Bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.4. Tổ chức ghi sổ trên Excel theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán kế toán thuế TNDN Sơ đồ 1.6. Quy trình lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 Page 3 Trang Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng LỜI MỞ ĐẦU Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nhà nước, là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới. Thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế. Thuế là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, thiết lập công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư. Vì vậy, nghiên cứu vấn đề thuế là rất cần thiết. Trong điều kiện hiện nay, khi nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, Nhà nước ta cũng có những thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách thuế, chế độ kế toán. Kế toán có chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức kế toán, thống kê nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tê – tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ kịp thời. Kế toán thuế là công cụ quẩn lý và điều hành nền kinh tế, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với Nhà nước nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này em đã mạnh dạn chọn đề tài “Kế toán thuế TNDN và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định” để làm đề tài khóa luận của mình. Nội dung của đề tài bao gồm: Chương 1: Tổng quan về công ty May TNHH Garnet Nam Định. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định. Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị tại Công ty, và sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS. Hoàng Thu Hiền đã giúp em hoàn thiện đề tài này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng bài viết của em không tránh khỏi những thiếu xót do còn nhiều bỡ ngỡ. Em rất mong nhận được sự góp ý chân tình cũng như sự thông cảm của các thầy giáo, cô giáo. SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 1 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Từ năm 1999 - 2002 là văn phòng đại diện "Garnet Corporation" hoạt động trong lĩnh vực may mặc tại Miền Bắc, Miền Trung Việt Nam. Trong thời gian này văn phòng đã xúc tiến được nhiều hoạt động thương mại, ký kết được nhiều hợp đồng gia công với những công ty may có tên tuổi tại Việt Nam như: Công ty may Hưng Yên, Sông Hồng, Hung long, Thái Nguyên, May 29-3, Thăng Long, Nomura, May Hải Phòng.... Cuối năm 2002 ban Giám đốc đã quyết định thành lập Công Ty 100% vốn nước ngoài mang tên "Công ty may TNHH Garnet Nam Dinh" đặt tại khu công nghiệp Hòa Xá, Nam Định. Công Ty chuyên sản xuất các loại quần áo nam nữ. Tên giao dịch: Công ty May TNHH Garnet Nam Định Tên tiếng Anh: Garnet Nam Dinh. Co.Ltd Địa chỉ: Lô C6-5, KCN Hòa Xá, Nam Định Điện thoại: (84350)3844664 MST: 0600310003 Tài khoản VND: 0831370020393 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Vietcombank, chi nhánh tỉnh Nam Định. 1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Lĩnh vực kinh doanh: + Sản xuất các mặt hàng may mặc + Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực may mặc + Gia công các mặt hàng may mặc + Xuất nhập khẩu các mặt hàng may mặc + Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, tư vấn, quản lý bất động sản. Sản phẩm chính: + Áo jacket, Áo dạ, Áo len, + Quần âu, quần bò,… + Đồ lót,…. - Thị trường tiêu thụ Công ty may TNHH Garnet là một thương hiệu uy tín, có thị trường tiêu thụ rộng khắp cả nước, đồng thời có nhiều quan hệ bạn hàng với các nước EU và Hoa Kỳ. - Dây truyền công nghệ sản xuất sản phẩm Hiện nay, công ty may TNHH Garnet có hệ thống máy tương đối hiện đại với tổng số máy lên tới 252 máy móc các loại. Trong đó có khoảng trên 80% là máy may của SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 2 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng Nhật và CHLB Đức. Với hệ thống máy hiện đại, trình độ quản lý và chuyên môn của người lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh doanh không ngừng tăng. Tuy nhiên đồng bộ của hệ thống máy móc chưa cao so với trình độ kỹ thuật của các nước trong khu vực và trên thế giới thì vẫn còn nhiều hạn chế. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: Công ty sản xuất sản phẩm theo quy trình sản xuất phức tạp, kiểu liên tục, sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn xuất kế tiếp nhau: Nguyên vật liệu được xuất từ kho theo đúng chủng loại vải phòng kỹ thuật đã yêu cầu với từng mặt hàng. Vải được đưa vào xưởng cắt, tại đây vải được trải, đặt mẫu, cắt thành bán thành phẩm và đánh số. Sau đó các bán thành phẩm được chuyển 1 lượng nhỏ đến tổ may mẫu để may thử theo yêu cầu của bản thiết kế và được duyệt bởi các kỹ thuật viên và KCS. Sau khi được công nhận đúng tiêu chuẩn sản phẩm mẫu thì toàn bộ bán thành phẩm được xưởng may để hoàn thành. Tại xưởng may chia thành nhiều công đoạn như may tay, may cổ, ghép thân thành một dây chuyền. Sản phẩm may xong được chuyển vào giặt là rồi chuyển đến bộ phận KCS đề kiểm tra chất lượng sản phẩm, các sản phẩm đạt yêu cầu được chuyển đến kho thành phẩm đóng gói, đóng kiện. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty được minh họa theo sơ đồ sau: Kho Nguyên vật liệu Xưởng cắt Tổ may mẫu Xưởng may Giặt là KCS Nhập kho thành phẩm Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm (Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty May TNHH Garnet Nam Định) SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 3 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng 1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp Công ty may TNHH Garnet Nam Định là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt theo mô hình chức năng. Đứng đầu là Tổng giám đốc, trợ giúp là các phòng ban với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể. TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng nhân sự Xưởng cắt Phòng kinh doanh Nhà máy Xưởng may Phòng kỹ thuật Xưởng hoàn thiện Phòng an ninh Kho Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty (Nguồn: “Điều lệ Công ty May TNHH Garnet Nam Định”) SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 4 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng 1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 1.2.1. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 1.2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp Bộ máy kế toán tại công ty May TNHH Garnet Nam Định được tổ chức theo mô hình tập trung. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền lương Chú thích: Kế toán vật tư và TSCĐ Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán Kế toán công nợ Thủ quỹ Quan hệ trực tiếp Quan hệ kiểm tra, đối chiếu Sơ đồ1.3: Bộ máy kế toán tại công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty May TNHH Garnet Nam Định) Phân công nhiệm vụ kế toán: Kế toán trưởng: điều hành mọi hoạt động về công tác kế toán của công ty, cân đối tài chính cho phù hợp với kế hoạch sản xuất đồng thời kiểm tra, kiểm soát kinh tế tài chính toàn công ty, cố vấn cho Tổng giám đốc các quyết định tài chính; chịu sự điều hành của Ban Giám đốc và có trách nhiệm quyền hạn theo quy định của pháp luật. Kế toán tổng hợp: Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, lập các báo cáo kế toán cho kế toán trưởng phê duyệt. Kế toán tiền lương: chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về nhiệm vụ được giao. Kế toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõi số lượng thời gian và kết quả lao động, tính lương, các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp cho người lao động và tình SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 5 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng hình thanh toán các khoản đó; ngoài ra còn theo dõi tình hình công nợ tạm ứng của công nhân viên. Kế toán vật tư và TSCĐ: theo dõi và hạch toán chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; ghi chép và phản ánh về số lượng, hiện trạng, giá trị tài sản cố định hiện có tại công ty cũng như tình hình tăng, giảm, di chuyển tài sản và trích khấu hao tài sản cố định theo chế độ kế toán hiện hành. Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về nhiệm vụ được giao, ghi chép và đối chiếu các khoản phải thu của khách hàng và phải trả nhà cung cấp. Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: có nhiệm vụ lập kế hoạch vay các nguồn vốn ngắn, trung, dài hạn; theo dõi quỹ tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngắn hạn; theo dõi các khoản tiền chuyển đi, chuyển đến. Cuối tháng phải đối chiếu và xác nhận số dư ngân hàng về khoản tiền vay và tiền gửi. Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý nhập xuất tồn quỹ tiền mặt của công ty căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt hàng ngày, tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với số liệu trên sổ kế toán tiền mặt. Cuối ngày lập báo cáo quỹ kèm chứng từ thu chi tiền mặt. 1.2.1.2. Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại doanh nghiệp Hình thức kế toán: Với đặc điểm sản xuất kinh doanh theo quy mô lớn, khối lượng công tác kế toán nhiều và phức tạp, doanh nghiệp sử dụng trong hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư số 200/2014/TT-BTC áp dụng trong cả nước. Công ty tổ chức ghi sổ trên Excel theo hình thức Nhật ký chung. SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 6 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền GVHD: Th.s Hoàng Sơ đồ 1.4. Tổ chức ghi sổ trên Excel theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty May TNHH Garnet Nam Định) Chế độ kế toán áp dụng: - Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (VND); Chế độ kế toán: Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Niên độ kế toán bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm; Hình thức sổ kế toán áp dụng: nhật ký chung; Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên; Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ; Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho: Bình quân cả kỳ dự trữ; Phương pháp tính giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: Nhập trước – xuất trước; SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 7 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thu Hiền - GVHD: Th.s Hoàng Phương pháp tính khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC: Đường thẳng; Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất; Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tổ chức vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán và hệ thống sổ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC. SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 8 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty May TNHH Garnet Nam Định. 1.2.2.1. Chính sách thuế TNDN tại doanh nghiệp Hiện tại, Công ty đang áp dụng các văn bản quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam sau đây: - Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008; - Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN. - Nghị định số 218/2013/N Đ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN; - Thông tư số 78/2014/TT-BTC ng ày 18 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/N Đ-CP. Mức thuế suất áp dụng: Công ty May TNHH Garnet Nam Định áp dụng mức thuế suất 22% theo Luật sửa đổi bổ sung luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13. Hồ sơ quyết toán thuế: - Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: + Báo cáo tài chính năm + Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN + Phụ lục báo cáo kết quả kinh doanh 03-1A/TNDN - Công ty kê khai và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.3.7 1.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN tại công ty May TNHH Garnet Nam Định. a. Các chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT bán hàng dùng để ghi nhận doanh thu bán hàng, các khoản thu nhập khác. - Hóa đơn GTGT đầu vào phát sinh chi phí ghi nhận các chi phí bán hàng, chi phí QLDN... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Sổ cái các TK 511,515,632,641,642,711,811,8211,3334 + Báo cáo kết quả kinh doanh + Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý + Tờ khai quyết toán thuế TNDN. b. Tài khoản sử dụng: Công ty May TNHH Garnet Nam Định tuân thủ nguyên tắc kế toán theo Thông tư 200/2014/TT –BTC về việc sử dụng tài khoản trong công tác kế toán thuế TNDN, bao gồm các tài khoản chi tiết: TK 243 “”, TK 347 “”, TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, TK 8211 “Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” c. Phương pháp hạch toán: SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 9 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp TK 111, 112 TK 3334 Chi phí thuế TNDN GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền TK 8211 Hàng quý tính thuế TNDN tạm tính, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp TK 911 Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán kế toán thuế TNDN (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty May TNHH Garnet Nam Định) d. Quy trình xử lý chứng từ kế toán - Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước: Bước 1: Lập chứng từ (đối với chứng từ từ bên trong) hoặc tiếp nhận (đối với chứng từ bên ngoài. Bước 2: Xử lý chứng từ: kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và xử lý chứng từ kế toán hoặc giám đốc ký duyệt. Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. Từ sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành lập các báo cáo kế toán. Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ - Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: + Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. + Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan. + Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán. - Chứng từ phải được lưu theo thứ từ thời gian: số - ngày – tháng – quý – năm và theo từng phần hành kế toán để dễ dàng truy cập khi cần. Thời hạn lưu trữ chứng từ tối thiểu phải là 5 năm. e. Quy trình lập hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Chi cục thuế quản lý SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 10 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Tập hợp chứng từ liên quan đến doanh thu và chi phí GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền Lập tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý Tạm nộp thuế hàng quý Xác định KQKD và tạm tính thuế TNDN hàng quý Phụ lục 031A/TNDN Tiếp nhận Kết xuất XML Tờ khai 03/TNDN Báo cáo tài chính năm Sơ đồ 1.6. Quy trình lập hồ sơ quyết toán thuế TNDN (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty May TNHH Garnet Nam Định) SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 11 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY MAY TNHH GARNET NAM ĐỊNH 2.1. Số liệu kế toán tại đơn vị 2.1.1. Số dư đầu kỳ một số tài khoản Số hiệu Tên tài khoản tài khoản 111 112 131 133 141 152 153 154 155 157 211 214 222 331 333 334 338 341 353 411 418 414 Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng Phải thu khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Tạm ứng Nguyên, vật liệu Công cụ dụng cụ Chi phí SXKD dở dang Thành phẩm Hàng gửi đi bán Tài sản cố định Hao mòn tài sản cố định Vốn góp liên doanh Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp Phải trả người lao động Phải trả khác Vay dài hạn Quỹ khen thưởng, phúc lợi Nguồn vốn kinh doanh Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu Quỹ đầu tư phát triển Tổng cộng Bảng 2.1. Số dư chi tiết tài khoản 152 SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 12 Số dư đầu kỳ Nợ Có 540,580,000 1,819,652,000 424,000,000 110,000,000 20,000,000 379,920,000 83,000,000 230,000,000 219,000,000 267,500,000 7,340,500,000 2,228,000,000 200,000,000 11,634,152,000 430,000,000 215,352,000 200,000,000 170,000,000 200,000,000 450,000,000 3,883,700,000 2,923,000,000 942,140,000 11,634,152,000 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp STT 1 Tên NVL Vải dạ 2 3 4 5 6 7 8 Vải len Chỉ may Cúc áo Kim máy Đăng ten Khóa kéo Vải bông lót GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền Mã NVL ĐVT VL001 Mét VL002 VL003 VL004 VL005 VL006 VL007 VL008 mét Cuộn Kg Kg Mét cái Mét Tổng cộng Số lượng Đơn giá Thành tiền 2,400 100,000 240,000,00 0 1,800 30,000 54,000,000 50 20,000 1,000,000 15 300,000 4,500,000 3 140,000 420,000 2,000 15,000 30,000,000 5,000 1,000 5,000,000 1,800 25,000 45,000,000 379,920,00 0 Bảng 2.2. Số dư chi tiết tài khoản 153 STT 1 2 3 4 Mã CCDC DC001 DC002 DC003 DC004 Tên CCDC ĐVT Chân vịt máy khâu Cái Máy dập cúc cái Khuôn đục hoa văn bộ Giá móc áo cái Tổng cộng Số lượng 60 300 300 10 Đơn giá Thành tiền 150,000 120,000 100,000 800,000 9,000,000 36,000,000 30,000,000 8,000,000 83,000,000 Bảng 2.3. Số dư chi tiết tài khoản 154 ST T 1 2 Tên SPDD Áo dạ Áo len CPNCT CPNVLTT T 170,000,000 60,000,000 Tổng cộng CPSXC Tổng cộng 170,000,000 60,000,000 230,000,000 Đơn giá 345,000 95,000 Thành tiền 172,500,000 95,000,000 267,500,000 Bảng 2.4. Số dư chi tiết tài khoản 157 ST T 1 2 Tên TP Áo dạ Áo len Mã TP Số lượng AD 500 AL 1,000 Tổng cộng SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 13 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Bảng 2.5. Số dư chi tiết tài khoản 211 Số Bộ phận STT Tên TSCĐ năm sử dụng SD 1 Nhà văn phòng 20 QLDN 2 Nhà xưởng 20 SX 3 Ô tô Huyndai 10 BH 4 Điều hòa nhiệt độ 5 QLDN (2 cái) 5 Nhà kho 20 SX 6 Dây truyền máy 5 SX may 7 Quyền sử dụng đất 25 -Văn phòng -Nhà xưởng -Nhà kho QLDN Sản xuất Sản xuất Tổng cộng GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền Nguyên giá Hao mòn lũy kế 800,000,000 1,000,000,000 930,500,000 60,000,000 320,000,000 400,000,000 568,000,000 38,000,000 600,000,000 750,000,000 240,000,000 150,000,000 3,200,000,000 512,000,000 1,000,000,000 1,200,000,000 1,000,000,000 7,340,500,000 160,000,000 192,000,000 160,000,000 2,228,000,000 Bảng 2.6. Số dư chi tiết tài khoản 341 STT 1 Tên đơn vị cho vay Ngân hàng Techcombank - Địa chỉ: Số 5 Âu Cơ - Tây Hồ - HN - MST:0100230800 - Lãi suất vay : 12%/năm. Tổng số Bảng 2.7. Số dư chi tiết tài khoản 333 STT Tên tài khoản 1 Thuế thu nhập Doanh nghiệp Tổng cộng SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 14 Dư nợ 0 Dư có 200,000,000 0 200,000,000 Dư Có 215,352,000 215,352,000 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền 2.1.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Ngày 01/07/2015: Công ty TNHH May 29-3 thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có số 7433 của Ngân hàng Vietcombank số tiền 300,000,000 2. Ngày 02/07/2015: Công ty May thương mại Minh Tân đặt trước tiền hàng số tiền 150,000,000. Doanh nghiệp đã nhận được GBC 7721 của ngân hàng Vietcombank. 3. Ngày 02/07/2015: Mua nguyên vật liệu của công ty TNHH May Dae Yang (địa chỉ: KCN Nghĩa Sơn, Nghĩa Hưng, Nam Định. MST: 0600410008) theo HĐ GTGT số DY/15P 010011. Công ty May TNHH Garnet đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản theo UNC số 07201 và GBN số 12054 của NH Vietcombank sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2%. Kiểm kê nguyên vật liệu thấy thiếu 1000m vải dạ, số còn lại đã nhập kho theo PNK 10001. Thông tin chi tiết như sau: STT Mã NVL Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. VL001 Vải dạ Mét 5,000 100,000 500,000,000 2 VL002 Vải len Mét 3,000 29,000 87,000,000 Cộng tiền hàng 587,000,000 Thuế GTGT 10% 58,700,000 Tổng số tiền thanh toán 645,700,000 4. Ngày 02/07/2015: Số hàng gửi bán kỳ trước đã được công ty Xuất Nhập Khẩu Nam Phong chấp nhận và đồng ý thanh toán theo Hóa đơn GTGT số 0010221 ký hiệu GN/15P của công ty May TNHH Garnet. Công ty đã nhận được GBC số 10456 của ngân hàng Vietcombank. Thông tin chi tiết như sau: STT Tên TP Mã TP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Áo dạ TP01 Chiếc 500 495,000 247,500,000 2 Áo len TP02 Chiếc 1,000 145,000 145,000,000 Tổng cộng 392,500,000 Thuế GTGT 10% 39,250,000 Tổng tiền thanh toán 413,750,000 5. Ngày 03/07/2015: SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 15 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền Xuất kho nguyên vật liệu đến xưởng cắt để sản xuất sản phẩm theo PXK số 07001 Số lượng STT Tên NVL Mã NVL ĐVT Sản xuất Sản xuất áo dạ áo len Mét 1 Vải dạ VL001 6,000 Mét 2 Vải len VL002 4,000 6. Ngày 05/07/2015: Mua nguyên vật liệu của công ty May Thăng Long, địa chỉ 186 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội, MST: 0105243828 theo HĐ GTGT số SC/15P 0007432. Doanh nghiệp ký nhận nợ trong thời gian 1 tháng. Toàn bộ số hàng được công ty vận tải và thương mại Sao Mai vận chuyển về nhập kho đầy đủ theo PNK số 07002. Tiền vận chuyển 550,000 (đã gồm thuế GTGT) công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 07001 Thông tin chi tiết như sau: STT 1 2 Tên NVL Vải bông lót Đăng ten Mã NVL ĐVT Số lượng Mét 3,000 VL008 Mét 2,000 VL006 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 10% Tổng số tiền thanh toán Đơn giá 25,000 15,000 Thành tiền 75,000,000 30,000,000 105,000,000 10,500,000 115,500,000 7. Ngày 06/07/2015: Nhượng bán xe ô tô Hyundai ở bộ phận bán hàng cho công ty Cổ phần Việt Thuận (MST: 0601070996, địa chỉ: Lô P1, KCN Hòa Xá, Nam Định) theo Hóa đơn GTGT số 0010222 ký hiệu GN/15P và Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ số 0607. Khách hàng đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản, công ty đã nhận được GBC số 10504 của ngân hàng Vietcombank. Chi phí nhượng bán TSCĐ là 3,000,000 doanh nghiệp đã chi bằng tiền mặt theo PC số 07002. Thông tin chi tiết như sau: STT Tên TSCĐ 1. Ô tô Huyndai ĐVT Số lượng Đơn giá Chiếc 1 600,000,000 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 10% 8. Ngày 06/07/2015: SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 16 Thành tiền 600,000,000 600,000,000 60,000,000 Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp GVHD: Th.s Hoàng Thu Hiền Mua nguyên vật liệu của công ty TNHH bao bì VIHACO (MST: 0601102285, địa chỉ: Phú Ốc, Lộc Hòa, Nam Định) theo hóa đơn GTGT BS/15T 0003720 chuyển ngay cho BPBH để bao gói sản phẩm. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản theo UNC số 07202, đã nhận được GBN 1123. STT 1 2 3 Tên NVL Mã NVL ĐVT Số lượng Thùng carton VL009 Cái 2,000 Băng dính VL010 cuộn 10 Túi PE VL011 Kg 15 Cộng tiền hàng Thuế GTGT 10% Tổng cộng Đơn giá Thành tiền 2,000 4,000,000 25,000 250,000 40,000 600,000 4,850,000 485,000 5,335,000 9. Ngày 06/07/2015: Xuất nguyên vật liệu đến xưởng cắt để sản xuất theo PXK số 07002: STT 1 2 Tên NVL Vải bông lót Đăng ten Mã NVL ĐVT VL008 VL006 Mét Mét Sx áo dạ SX áo len 2,500 1,500 1,000 2,000 10. Ngày 07/07/2015: Xuất công cụ dụng cụ cho bộ phận sản xuất theo PXK số 07003. Thông tin chi tiết như sau: STT 1 2 Mã CCDC DC001 DC002 Tên CCDC ĐVT Chân vịt máy khâu Máy dập cúc Chiếc Cái Số lượng 50 250 Thời gian SD 12 tháng 06 tháng 11. Ngày 07/07/2015: Xuất kho thành phẩm gửi bán cho công ty TNHH Thương mại May Minh Tân (Địa chỉ: số 33/131 Trần Thái Tông, TP Biên Hòa, MST: 0601102091) theo PXK 07004, hóa đơn GTGT GN/15P 0010223. Cuối kỳ KH chưa nhận được hàng. Thông tin chi tiết như sau: STT 1 Tên TP Áo dạ Mã TP ĐVT Số lượng Đơn giá TP01 Chiếc 200 500,000 SVTH: Nguyễn Thảo Liên - Lớp KT6A4 MSV: 12106101864 Page 17 Thành tiền 100,000,000
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan