Trường đại học công nghiệp hà nội
L IM
Khoa Kế toán – kiểm toán
Đ U
Trong cơ ch thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì m c tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải t tìm ki m nguồn hàng,
t tổ ch c quá trình tiêu th thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp mình.
Th c t nh ng năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, đi
đ n phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. LỦ do đơn giản
là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu c a xã hội bi t sản xuất kinh
doanh cái gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh ph c v ai?...Chính vì th mà
doanh nghiệp đó s bán được nhiều thành phẩm hàng hoá với doanh số bù đắp được
các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn tại đ ng v ng trên thị trường và
chi n thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện k toán bán hàng và xác định k t quả bán hàng là một điều rất
cần thi t, nó không nh ng đóng góp phần nâng cao hiệu quả c a công tác tổ ch c k
toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và phản ánh kịp
thời tình hình bán hàng và xác định k t quả bán hàng c a doanh nghiệp. Nh ng thông
tin này là cơ sở cho họ phân tích đánh giá l a chọn phương án sản xuất kinh doanh có
hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu th hàng hóa là vấn đề đầu tiên cần giải
quy t, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quy t định đ n
s sống còn
Ngoài phần mở đầu và k t luận chuyên đề c a em gồm có nh ng nội dung sau:
Phần 1: Đặc điểm chung ở Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Kim Sang
Phần 2: Th c trạng về công tác k toán Công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất Kim Sang
Phần 3: Một vài nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác k toán bán
hàng ở Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Kim Sang
Do thời gian và hiểu bi t còn hạn ch nên bài vi t không tránh khỏi nh ng sai
sót, em rất mong nhận được s góp ý c a các thầy, cô giáo và các bạn để em có thể mở
rộng thêm vốn hiểu bi t c a mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
PH N I: Đ CăĐI M CHUNG T I CÔNG TY TNHH
TH
NGăM I VÀ S N XU T KIM SANG
I. Đ căđi m tình hình của Công ty TNHH TM & SX Kim Sang
1. Chứcă nĕng,ă nhiệm vụ,ă ph ngă h ng ho tă đ ng, l ch s hình thành và
phát tri n của Công ty TNHH TM & SX Kim Sang
1.1. Chứcănĕng:
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, t ch về mặt tài chính và vốn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh c a mình. Cùng với s hỗ trợ đắc l c c a phòng
k toán, bộ phận quản lỦ đã tr c ti p chỉ đạo cán bộ công nhân viên trong toàn Công
ty. Theo nguyên tắc “Kinh doanh là đáp ng đúng với nhu cầu c a khách hàng, luôn
lấy ch tín là vàng”. Công ty không ngừng mở rỗng lĩnh v c kinh doanh c a mình,
tăng s cạnh tranh trên thị trường
Hiện nay, đời sống c a đại đa số nhân dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu đòi
hỏi người tiêu dung ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối tư nhân cạnh
tranh mạnh m trên thị trường. Do vậy Công ty luôn thay đổi các hình th c kinh
doanh, tìm ki m nguồn hàng để có thể tiêu th sản phẩm c a mình nhanh hơn, giúp
cho việc sử d ng vốn có hiệu quả hơn.
Ch c năng ch y u c a Công ty là gia công, sản xuất, bán buôn, bán lẻ các mặt
hàng cơ khí, cung cấp dịch v vận tải, bán vé máy bay…
K t quả cho thấy Công ty đã đi đúng hướng kinh doanh c a mình và có lãi, bổ sung
vốn kinh doanh c a Công ty, tăng tích lũy quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công
nhân viên ngày càng được cải thiện.
1.2. Nhiệm vụ:
- Tổ ch c tốt công tác mua bán và gia công các sản phẩm cơ khí từ săt thép, inox
như bàn, gh , giường t , xe đẩy, giá kệ…
- Đẩy mạnh mua bán các loại máy móc, công c ph c v cho sản xuất, kinh
doanh như máy đột dập, máy hàn…
- Phát triển mạnh các dịch v vận chuyển, bán vé máy bay, nhà hàng, th t c hải
quan
- Tổ ch c mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hóa cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước.
- Tổ ch c công tác bảo quản hàng hóa, đảm bảo lưu thông hàng hóa thường
xuyên lien t c, ổn định trên thị trường.
- Quản lý khai thác và sử d ng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng
kinh doanh, làm tròn nghĩa v đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm.
- Tuân th chính sách quản lý kinh t Nhà nước.
1.3. Ph ngăh ng ho tăđ ng
- Hiện nay Công ty đang hoạt động ch y u trong việc gia công và mua bán các
sản phẩm có sẵn trên thị trường chính vì vậy mà Công ty đang ti n hành đầu tư
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
nghiên c u để trong tương lai không xa s cho ra đời sản phẩm mới mang thương
hiệu c a riêng mình.
1.4. V trí củaăđ năv v i ngành
Công ty có tiền thân là một xưởng sản xuất cơ khí với nhiều năm kinh nghiệm và
uy tín. Công ty có đầy đ tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, mở tài khoản tại
Ngân hàng và được sử d ng con dấu riêng theo quy định c a nhà nước.
- Tên Công ty: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Kim Sang
- Tr sở chính đặt tại: Văn Trì – Minh Khai – Từ Liêm – Hà Nội
- Tên giao dịch quốc t : Kim Sang produce and Trading Limited Company
- Điện thoại: 04 37638675
Fax: 04 37638675
Công ty được thành lập ngày 07/09/2007 theo Giấy phép Đăng kí kinh doanh do Sở
K hoạch đầu tư TP Hà Nội cấp với số vốn điều lệ là 2.000.000.000VNĐ và có 200
lao động.
2. C ăc u t chức, b máy qu n lý của Công ty
S ăđ c ăc u t chức qu n lý của Công ty TNHH TM & SX Kim Sang:
Giámăđ c
Phòng hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng k toán
Phòng v tăt
Phòngăkĩăthu
Chứcănĕngăcủa cácăphòngăbanănh ăsau:
- Giámăđ c: là người tr c ti p điều hành, quy t định mọi hoạt động kinh doanh
c a doanh nghiệp đồng thời là người chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và
pháp luật.
- Phòng hành chính: Th c hiện công tác quản lỦ lao động và đơn giá tiền lương,
th c hiện ch độ chính sách và người lao động, phối hợp với các phòng ban lập d
án sửa ch a, mua sắm tài sản, đảm bảo an ninh trật t , an toàn lao động.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm v tìm nguồn hàng, nghiên c u thị trường trình
giám đốc chi n lược kinh doanh. Tổ ch c theo dõi việc kí k t và th c hiện hợp đồng,
tình hình vận chuyển hàng hóa
Phòng k toán: Có trách nhiệm quản lý toàn bộ số vốn c a Doanh nghiệp, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về việc th c hiện ch độ hạch toán k toán c a Nhà
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
nước. Kiểm tra thường xuyên các khoản chi tiêu c a Công ty để đưa ra k hoạch sử
d ng vốn, tăng cường công tác quản lý vốn, sử d ng có hiệu quả vốn để bảo toàn và
phát triển nguồn vốn kinh doanh. Cuối tháng tập hợp số liệu lập các báo cáo k toán
Phòng v tăt : Tham mưu cho Giám đốc việc ti p nhận vật tư, tiêu th hàng hóa
theo hợp đồng
Phòngăkĩăthu t: Chịu trách nhiệm tư vấn, ti p nhận, và triển khai các bản v kĩ
thuật c a khách hàng để từ đó ti n hành sản xuất, gia công
3. T chức b máy k toán của Công ty, hình thức k toánăCôngătyăđangăápă
dụng
3.1. T chức b máy k toán của Công ty
S ăđ b máy k toán:
K toánătr
K
toán
t ng
h p
K toán
v tăt ăTSCĐ
K
toán
thanh
toán
ng
K
toán
bán
hàng
Thủ
quỹ
Chứcănĕngăcủa phòng k toán:
1.K toánătr
ng : có nhiệm tổ ch c điều hành toàn bộ hệ thống k toán, chỉ
đạo tr c ti p toàn bộ nhân viên k toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng
giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ ch c kiểm tra k toán nội bộ trong
công ty .Khi quy t toán được lập xong, k toán trưởng có nhiệm v thuy t minh
và phân tích, giải thích k t quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số
liệu ghi trong bảng quy t toán, nộp đầy đ , đúng hạn các báo cáo tài chính theo
quy định.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.Phó phòng k toán: ph trách k toán các đơn vị nội bộ.
3.Phó phòng: thay th k toán trưởng kí duyệt các ch ng từ trước khi thanh
toán, k t chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính k t quả kinh doanh, lập
báo cáo quy t toán.
4. K toánăTSCĐ,ăXDCB,ătính Z: có nhiệm v phản ánh với giám đốc việc
mua sắm trang thi t bị, bảo quản và sử d ng TSCĐ. Tính đúng khấu hao,
phân bổ khấu hao vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa ch a
TSCĐ. Hạch toán chính xác chi phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh
các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên quan để tính giá thành sản
phẩm.
5. K toán thanh toán: có nhiệm v vi t phi u thu, chi theo đúng ch ng từ đã
được duyệt, lập các ch ng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp
thời, đầy đ , chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn c a công ty.
6. K toán công n : Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản
ánh đầy đ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp v thanh toán theo đối
tượng, từng khoản thanh toán có k t hợp với thời hạn thanh toán (d a theo
Hợp đồng).
7. K toán công cụ dụng cụ: k toán có nhiệm v ghi chép, phản ánh các số
liệu thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công c , d ng c , ph tùng,
bao bì, nhiên liệu...
8. Thủ quỹ : quản lí tiền mặt c a công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh.
Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chi u với sổ sách
các bộ phận có liên quan.
9. K toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh
thu tiêu th trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
10. K toán báo cáo thu : tập hợp các khoản thu trong kỳ (tháng, quỦ, năm).
Nhân viên k toán báo cáo thu kiêm nhiệm phần k toán nọ khách hàng
ngoại: theo dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
11. K toán ti nă l
ngă vƠă cácă kho n ph i thu: theo dõi các khoản phải thu
khách hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
12. K toán nguyên v t liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, ph
liệu c a công ty.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ
Chứngătừăg căvƠăcácă
b ngăphơnăb
Nh tăkýăchứngă
từ
ThẻăvƠăs ăk ă
toán
B ngăkê
S ăcái
B ngăt ngăh pă
chiăti tă
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Đối chi u, kiểm tra
Sơ đồ 1.3 – Hình th c k toán Nhật ký ch ng từ : Ghi cuối tháng
1.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn c vào k hoạch sản xuất, các bộ phận đề xuất Ban lãnh đạo duyệt mua
nguyên ph liệu, công c d ng c dùng để sản xuất sản phẩm , khi được duyệt s ti n
hành mua. Khi nhận hàng về s đưa vào nhập kho (viết phiếu nhập kho) sau đó xuất sử
d ng theo yêu cầu sản xuất, hóa đơn chuyển bộ phận k toán kiểm tra. N u là công c
d ng c thì s làm phi u xuất kho ngay ph c v cho nhu cầu c a công ty.
K toán thanh toán kiểm tra bộ ch ng từ thanh toán hợp lệ, sau đó ti n hành lập
phi u chi chuyển th quỹ chi tiền. N u thanh toán qua ngân hàng thì lập y nhiệm chi.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Căn c vào ch ng từ gốc, k toán s vào bảng kê chi ti t từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp v phát sinh. Cuối tháng k toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.
Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi ti t s lên bảng tổng hợp chi ti t.
Cuối kỳ k toán s đối chi u số liệu gi a bảng tổng hợp chi ti t và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn c vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
Mối quan hệ gi a các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi ti t
ở Ph l c 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxx đ n 31/12/xxx
Đơn vị tiền tệ được sử d ng trong ghi chép k toán: đồng Việt Nam (Th c t số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quỦ theo tỷ giá NH Nông Nghiệp)
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp d ng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: d a
vào tình hình th c t , giá cả thị trường có thể tiêu th được để lập d phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp tr c ti p (giản đơn).
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
12.1.
Hình thức k toán Công ty áp dụng
Hình thức k toán: Công ty áp d ng theo hình th c k toán “Nhật kỦ chung”,
c thể là:
Hàng ngày khi có nghiệp v kinh t phát sinh thì k toán ti n hành lập ch ng từ
gốc rồi căn c vào ch ng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản k toán ghi
vào số Nhật ký chung theo th t thời gian và theo nguyên tắc ghi Nợ trước ghi Có
sau. Một định khoản có bao nhiêu tài khoản thì ghi vào Nhật ký chung bấy nhiêu
dòng.
Căn c vào sổ Nhật ký chung k toán ghi vào Sổ cái tài khoản có liên quan.
Trường hợp Công ty mở sổ Nhật kỦ đặc biệt thì hàng ngày căn c vào ch ng từ
được dùng làm căn c ghi sổ, ghi chép nghiệp v phát sinh vào sổ Nhật kỦ đặc biệt
liên quan. Định kỳ cuối tháng tùy khối lượng các nghiệp v phát sinh, tổng hợp từng
sổ Nhật kỦ đặc biệt, lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi
loại trừ s trùng lặp do một nghiệp v được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật kí đặc
biệt.
Cuối tháng cộng các sổ thẻ k toán chi ti t để lấy số liệu lập các báo cáo tổng
hợp chi ti t.
Cuối tháng cộng sổ cái các tài khoản, lấy số liệu trên sổ cái đối chi u với bảng
tổng hợp chi ti t có liên quan.
Sổ cái sau khi đối chi u khớp đúng được thì khóa sổ cái và lập bảng cân đối số
phát sinh (Bảng cân đối tài khoản).
Cuối tháng căn c vào bảng Cân đối số phát sinh và tài khoản liên quan, bảng
tổng hợp chi ti t, sổ quỹ để lập báo cáo tài chính.
Hình th c này có ưu điểm: ghi chép đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ đối chi u, dễ
kiểm tra.
S ăđ ghi s k toán theo hình thức Nh t ký chung:
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Chứng từ g c
S quỹ
Nh t ký chung
S cái
B ngăcơnăđ i s
phát sinh
S ,
thẻ
k
toán
chi
ti t
B ng
t ng
h p
chi
ti t
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chi u, kiểm tra
2.1.ăK ătoánăti năm t:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Ch ng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
Ch ng từ dùng để ghi số:
o Phi u thu
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
o Phi u chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
S hiệu
111
Tên Tài kho n
Ti n m t t i quỹ
1111
Tiền mặt VND
1112
Tiền mặt- ngoại tệ
1113
Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quỦ, đá quỦ
2.1.3. Sổ kế toán:
Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Th t c chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán s lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc ký
duyệt. Căn c vào Giấy đề nghị đã được s đồng ý c a Tổng giám đốc, k toán thanh
toán s kiểm tra tính hợp lệ c a ch ng từ rồi lập Phi u Chi và chuyển cho k toán
trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phi u Chi đã được ký duyệt s chuyển đ n cho th
quỹ để th quỹ làm th t c chi tiền. Sau đó k toán thanh toán lưu Phi u Chi
Th tuc thu tiền:
D a vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, k toán tiền mặt lập
Phi u Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho th quỹ để th quỹ nhận đ số
tiền. Phi u Thu s được trình k toán trưởng kỦ rồi được lưu ở k toán tiền mặt 1 liên
và khách hàng s gi 1 liên.
Hằng ngày, căn c vào Phi u Thu, Phi u Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền
mặt, th quỹ kiểm tra số tiền mặt th c t , đối chi u với số liệu trên sổ k toán và báo
quỹ. N u có chênh lệch, k toán và th quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và xử lỦ. Cuối ngày th quỹ chuyển toàn bộ Phi u Thu, Phi u Chi kèm theo Báo Cáo
quỹ tiên mặt cho k toán tiền mặt. K toán kiểm tra lại và kỦ vào báo cáo quỹ, sau đó
chuyển cho k toán trưởng và tổng giám đốc kỦ. Căn c vào đó hàng quỦ s lập bảng
kê chi ti t. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho th quỹ kỦ.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.1.5. Ví dụ minh họa:
Ngày 03/10/2008, thu tiền hàng c a công ty CP Việt Hưng theo HĐ 900133, số
tiền 25.753.200
Nợ TK 1111:
25.753.200
Có TK 1311: 25.753.200
Ngày 05/10/2008, thu tạm ng c a Ngô Thị Nga theo ch ng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
Nợ TK 1111:
820.000
Có TK 141: 820.000
Ngày 13/10/2008, nhận được tiền mặt c a Ngân hàng ACB về khoản tiền đang
chuyển 9.000.000
Nợ TK 1111:
9.000.000
Có TK 1131: 9.000.000
2.2.ăK ătoánăti năg iăNgơnăhƠng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
Giấy Báo Nợ
Giấy Báo Có
Phi u tính lãi
y Nhiệm Thu
y Nhiêm Chi
Séc
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
S hiệu
112
1121
Tên Tài kho n
Ti n g i Ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam
112111
NH Ngoại Thương TP.HCM
112121
NH Công Thương TP.HCM
112131
NH TECHCOMBANK TP.HCM
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
112141
NH đầu tư phát triển
112151
NH Hong Kong Bank
112161
Ngân hàng VIB
112171
Tiền gửi NH TMVP Phương Nam CN LỦ Thái Tổ
112181
Tiền gửi NH TMCP Á Châu
112191
Tài khoản TGNH Far East
1122
Tiền gửi NH ngoại tệ
112211
Tiền gửi NH Ngoại Thương TP.HCM
112212
Tiền gi hộ NH Ngoại Thương
112213
Ngoại Thương EUR
112221
Tiền gửi NH Công Thương TP. HCM
112222
Tiền gi hộ NH Công Thương
112231
NH ANZ
112241
NH Đầu tư phát triển
112251
NH Hong Kong Bank
112252
Gi hộ NH Hong Kong Bank
112253
Hong Kong và Thượng Hải EUR
112261
Tiền gửi NH VIB
112262
Tiền gi hộ NH VIB
112271
Tiền gửi NH TMCP Phương Nam CN LỦ Thái Tổ
112281
Tiền gửi NH TMCP Á Châu
112283
Á Châu EUR
112291
Tài khoản TGNH Far East
1123
Tiền gửi NH Vàng bạc- Đá quỦ
2.2.3. Sổ kế toán:
Sổ chi ti t TGNH
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Căn c vào Phi u Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lỦ hợp đồng đã có đầy đ ch kỦ c a cấp trên, k toán TGNH s lập
y Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc K toán trưởng duyệt. Sau đó k
toán TGNH s gửi
y Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán, sau đó Ngân hàng s gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn c vào
Giấy Báo Nợ, k toán s hạch toán vào sổ chi ti t TK 112.
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng s gửi Giấy Báo Có, k
toán s hạch toán ghi vào sổ chi ti t TK 112
Khi nhận được ch ng từ c a Ngân hàng, k toán TGNH phải kiểm tra đối chi u
với các ch ng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách k toán c a
công ty, gi a số liệu trên ch ng từ gốc với ch ng từ c a Ngân hàng thì k toán phải
thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chi u và giải quy t kịp thời.
2.2.5. Ví dụ minh họa:
1.Ngày 10/11/2008, Nhận được Giấy Báo Có c a Ngân hàng về khoản tiền mà
khách hàng Đỗ Văn Dương gửi trả, số tiền 62.512,49 USD. Tỷ giá th c t (TGTT)
17.481, tỷ giá ghi sổ (TGGS): 17.471
Nợ TK 1122:
62.512,49*17.481= 1.092.780.838
Có TK 131: 62.512,49*17.471= 1.092.155.713
Có TK 515:
625.125
2. Ngày 24/11/2008, thu tiền c a khách hàng nước ngoài bằng chuyển khoản
theo ch ng từ số 00001/11, số tiền 1.545.777.546
Nợ TK 112:
1.545.777.546
Có TK 131: 1.545.777.546
2.3.ăK ătoánăti năđangăchuy n:
2.3.1. Chứng từ sử dụng:
Phi u Chi
Giấy Nộp Tiền
Biên lai thu tiền
Phi u Chuyển Tiền
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
S hiệu
Tên Tài kho n
Ti năđangăchuy n
113
1131
Tiền đang chuyển- Tiền VN
1132
Tiền đang chuyển- Ngoại tệ
2.3.3. Ví dụ minh họa:
1. Ngày 15/10/2008, thu tiền hoàn trả do ch ng từ không khớp c a công ty
VIKOGLOWIN, chưa nhận được Giấy Báo Có c a Ngân hàng theo ch ng từ số
0001/10, số tiền 44.549.459
Nợ TK 113:
44.549.459
Có TK 11281:
44.549.459
2. Ngày 21/10/2008, bán USD cho Ngân hàng Thương Mại CP Á Châu theo
ch ng từ số 00023/11: 1.199.025.000
Nợ TK 113:
1.199.025.000
Có TK 112281:
1.199.025.000
3. Ngày 25/11/2008, nhận Tiên mặt-VCB-HCM, do Vũ Thị Nhu làm người
giao dịch theo ch ng từ 00028/11: 1.200.000.000
Nợ TK 1111:
1.200.000.000
Có TK 113: 1.200.000.000
2.4.ăK ătoánăcácăkho năph iăthuăvƠăứngătr
c:
2.4.1. Kế toán các khoản nợ phải thu:
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản c a doanh nghiệp. Nợ phải
thu liên quan đ n các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp trong đó có các
cơ quan ch c năng a Nhà nước (ch y u là cơ quan Thu ).
2.4.1.1. Kế toán phải thu khách hàng:
2.4.1.1.1.ăChứngătừăs ădụng:
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng
Invoice
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Tờ khai xuất
Giấy Báo Có
Biên bản đối chi u cấn trừ công nợ
2.4.1.1.2.ăTƠiăkho năs ădụng:
S hiệu
131
Tên Tài kho n
Ph i thu khách hàng
1311
Phải thu khách trong nước
1312
Phải thu c a khách nước ngoài
2.4.1.1.3.ăS ăk ătoán:
Sổ theo dõi chi ti t phải thu khách hàng
2.4.1.1.4. Quy trìnhăk ătoánăph iăthuăkháchăhƠng
Đầu tiên k toán Doanh thu, Thành Phẩm chuyển bộ ch ng từ cho k toán phải
thu. K toán phải thu s kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa
để đòi tiền khách hàng. Ti p theo, k toán Phải thu s lập Bảng kê chi ti t theo dõi
từng khách hàng căn c vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi
Giấy Báo Có về, k toán Phải thu s bi t được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối
mỗi quý s lập Bảng đối chi u công nợ. Khi quy t toán, k toán Phải thu s lên ch T
cho TK 131.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Kế toán Nợ phải thu
KT Doanh thu
KT phải thu
Bộ chứng từ
(Hợp đồng +
Invoice)
Kiểm tra
Yes
Lập bảng
kê theo
dõi KH
No
Kiểm tra lại bộ
chứng từ
Bảng kê
Đối chiếu
Giấy báo Có
Ngân hàng
Cuối tháng
N
Lên chữ T
Sơ đồ 2.5 – Kế toán Nợ phải thu
Trường hợp khách hàng đ n hạn chưa thanh toán, K toán Phải thu s lập Debit
Note ( Giấy Báo Nợ) gửi sang cho khách hàng.
2.4.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
2.4.1.2.1.ăChứngătừăs ădụng:
Hóa đơn Giá trị gia tăng
Tờ khai Thu Giá trị gia tăng
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.4.1.2.2.ăTƠiăkho năs ădụng:
S hiệu
133
1331
133100
1332
133200
Tên tài kho n
Thu GTGTăđ
c kh u trừ (GTGT)
GTGT - Hàng hóa dịch v được khấu trừ
Thu GTGT hàng hóa dịch v
GTGT - TSCĐ được khấu trừ
Thu GTGT TSCĐ
2.4.1.2.3.ăS ăK ătoán:
Bảng kê hàng hóa – dịch v mua vào
Bảng kê hàng hóa – dịch v bán ra
2.4.1.2.4.ăHoƠnăthu :
Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thu gồm:
Tất cả Bảng kê đầu vào, đầu ra trong Quý
Bảng chênh lệch gi a số lúc kê khai so với số lúc quy t toán
Bảng kê ch ng minh xuất khẩu
Tờ đề nghị
Hạn ngạch xuất khẩu
Bảng liệt kê các Hóa đơn (c a Quý) với số Hóa đơn liên t c ( kể cả Hóa đơn
h y)
Bảng báo cáo sử d ng Hóa đơn.
5 ngày sau khi nộp, n u hồ sơ có thi u sót thì C c thu s thông báo đề nghị doanh
nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đ hồ sơ, C c Thu ti n hành kiểm tra và hoàn
thu cho doanh nghiệp.
Khi ti n hành khấu trừ thu GTGT vào số thu GTGT phải nộp, K toán s ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 1331
Khi được Nhà nước hoàn thu cho số thu GTGT đầu vào không khấu trừ h t, k
toán s ghi
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Nợ TK 111, 112
Có TK 1331
2.4.2. Kế toán các khoản ứng trước:
2.4.2.1.ăK ătoánăcácăkho năt măứngăchoănhơnăviên:
2.4.2.1.1.ăChứngătừăs ădụng:
Ch ng từ gốc:
o Hóa đơn mua hàng
o Biên lai thu tiền
Ch ng từ dùng để ghi sổ:
o Phi u Tạm
ng (Tờ trình xin tạm ng)
o Bảng thanh toán tiền tạm ng
o Phi u Thu, Phi u Chi
2.4.2.1.2.ăQuyătrìnhăk ătoánăt măứng:
Khi cán bộ hay công nhân viên c a bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ng s
lập một Tờ trình xin tạm ng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có ch kỦ c a
Tổng Giám Đốc, Tờ trình s được chuyển xuống phòng k toán và K toán tạm ng s
kiểm tra ch kỦ trên Tờ trình, n u hợp lệ, K toán tạm ng lưu bản gốc và foto một
bản chuyển sang K toán tiền mặt để lập Phi u Chi. Sau đó Phi u Chi được chuyển
cho k toán trưởng hay giám đốc kỦ duyệt. Khi Phi u Chi đã được kỦ duyệt s chuyển
đ n cho th quỹ để th quỹ làm th t c chi tiền. Sau đó Phi u Chi được lưu tại K toán
tiền mặt.
Khi k t thúc công việc được giao, người nhận tạm ng phải lập Bảng thanh toán
tiền tạm ng kèm theo ch ng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền,...cho k toán tạm
ng. N u số tiền th c chi lớn hơn số tạm ng, công ty s làm Phi u chi xuất quỹ để
hoàn trả cho người tạm ng. Trường hợp khoản tạm ng sử d ng không h t phải nộp
lại quỹ hoặc tính trừ lương c a người nhận tạm ng.
Cuối tháng, K toán tạm ng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi
các khoản tạm ng này.
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
2.4.2.1.3.ăVíădụăminhăhọa:
Ngày 01/10/2008, chi tạm
ng cho Ngô Thị Nga để thanh toán tiền mua
Nguyên vật liệu cho Trung tâm Thi t k thời trang và Cung ng theo ch ng từ số
0002/05 số tiền: 5.000.000
Nợ TK 141:
5.000.000
Có TK 1111: 5.000.000
Ngày 05/10/2008, thu tạm ng c a Ngô Thị Nga theo ch ng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
Nợ TK 1111:
Có TK 141:
820.000
820.000
2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn:
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, lợi th thương
mại, sửa ch a lớn tài sản cố định và chi phí phân bổ công c d ng c .
Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước
được phân bổ vào K t quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương
ng với thời gian thuê.
Lợi th thương mại được phản ánh ban đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp và
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 8 năm.
Chi phí sửa ch a lớn tài sản cố định và công c d ng c được phản ánh ban đầu
theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm.
2.5.ăK ătoánănguyênăv tăliệu,ăcôngăcụ,ădụngăcụ:
2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu:
2.5.1.1.ăChứngătừăs ădụng:
Ch ng từ bên ngoài:
o Đối với nguyên ph liệu mua nội địa:
Hóa dơn GTGT
Hợp đồng với nhà cung cấp.
o Đối với nguyên ph liệu nhập khẩu:
Purchase contract (Hợp đồng)
Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
Trường đại học công nghiệp hà nội
Khoa Kế toán – kiểm toán
Tờ khai hải quan
Ch ng từ khác (n u có)
Ch ng từ bên trong công ty:
o Hóa dơn
o Phi u nhập kho
o Phi u xuất kho
o Lệnh cấp phát kiêm phi u xuất vật tư theo hạn m c
o Lệnh cấp phát kiêm xuất vật tư thuê ngoài ch bi n
o Phi u xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.5.1.2.ăTƠiăkho năs ădụng:
S ăhiệu
152
TênăTƠiăkho n
Nguyên liệu, vật liệu
152104
Nguyên liệu
152201
Ph liệu
152401
Nhiên liệu
152501
Ph tùng thay th
152801
Vật tư đưa ngoài gia công, ch bi n
Các tài khoản liên quan
331103
Phải trả trong nước
331104
Phải trả nước ngoài
154101
CPSXKD DD hàng FOB xuất khẩu
154102
CPSXKD DD hàng FOB nội địa
154103
CPSXKD DD hàng FOB ti t kiệm
154104
CPSXKD DD hàng FOB đưa ngoài gia công
154105
CPSXKD DD hàng gia công xuất khẩu
154106
CPSXKD DD hàng gia công lại xuất khẩu
154107
CPSXKD DD hàng đưa ngoài gia công xuất khẩu
136831
Phải thu nội bộ khu B
136851
Phải thu nội bộ khu C
136861
Phải thu nội bộ khu D
Sinh viên:nguyễn hoàng lan
Lớp:CĐ KT5_K12
- Xem thêm -