ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
GVHD : Ths. Lê Đình Thái
SVTH : Đoàn Ngọc Thuận
MSSV : 09B4010029
Lớp : 09HQT1
Đắk Lắk, ngày 01/04/2011
Khóa luận tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... Trang 1
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về tín dụng ........................................................... Trang 3
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ............................................................... Trang 3
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ................................................................ Trang 3
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ......................................................... Trang 3
1.1.3 Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại .................................................... Trang 4
1.1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn ................................................................................ Trang 4
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn ............................................................................. Trang 6
1.1.3.3. Nghiệp vụ tín dụng ................................................................................... Trang 6
1.1.3.4. Nghiệp vụ trung gian................................................................................. Trang 7
1.1.3.5. Nghiệp vụ tín khác .................................................................................... Trang 7
1.1.3.6. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp ................................................................. Trang 8
1.2. Những vấn đề tín dụng .................................................................................... Trang 8
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..................................................................... Trang 8
1.2.2. Phân loại tín dụng......................................................................................... Trang 8
1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .................................................................... Trang 8
1.2.2.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng .................................................................... Trang 9
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng................................................................... Trang 9
1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn .................................................................... Trang 10
1.3. Nguyên tắc chung .......................................................................................... Trang 11
1.4. Điều kiện cho vay.......................................................................................... Trang 12
1.5. Thời hạn cho vay ........................................................................................... Trang 12
1.6. Lãi suất cho vay ............................................................................................ Trang 13
1.7. Giới hạn cho vay ........................................................................................... Trang 13
1.8. Quy trình cho vay tín dụng............................................................................ Trang 13
1.9. Vai trò tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế............................................. Trang 15
1.10. Chất lượng tín dụng..................................................................................... Trang 17
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
ii
1.11. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ Trang 17
1.11.1. Khái quát hoạt động của các NHTM ở Việt Nam.................................... Trang 17
1.11.2. Khái quát hoạt động của các NHTM trên tỉnh Đắk Lắk .......................... Trang 18
CHƢƠNG 2: Giới thiệu chung về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
chi nhánh Đắk Lắk ............................................................................................ Trang 20
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ....................... Trang 20
2.1.1. Quá trình thành lập ..................................................................................... Trang 20
2.1.2. Quá trình phát triển .................................................................................... Trang 20
2.1.3. Kế hoạch phát triển trong tương lai ........................................................... Trang 25
2.2. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh
Đắk Lắk ................................................................................................................ Trang 26
2.2.1. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................. Trang 26
2.2.2. Mô hình tổ chức bộ máy ............................................................................ Trang 28
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... Trang 29
2.2.4. Tình hình sử dụng lao động của ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Đắk Lắk ............................................................................................... Trang 31
2.3. Sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng TMCP Á châu chi nhánh Đắk Lắk ..... Trang 31
2.4. Tình hình kinh doanh của ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đắk lắk .... Trang 33
2.4.1. Hoạt động huy động vốn ............................................................................ Trang 33
2.4.2. Hoạt động cho vay ..................................................................................... Trang 36
2.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... Trang 38
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ Trang 39
2.4.5. Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................. Trang 40
CHƢƠNG 3: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk – Nhận xét và đánh giá ........................ Trang 44
3.1. Thực trạng tình hình tín dụng ngắn hạn tại NH TMCP Á Châu
chi nhánh Đắk Lắk ............................................................................................... Trang 44
3.1.1. Tình hình cho vay ngắn hạn ....................................................................... Trang 45
3.1.2. Tình hình cho vay ngắn hạn theo các thành phần kinh tế .......................... Trang 47
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
iii
3.1.3. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh ........................ Trang 49
3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng ngắn hạn của NH TMCP Á Châu
chi nhánh Đắk Lắk ............................................................................................... Trang 50
3.2.1. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của ngân hàng trong việc cho vay
ngắn hạn ............................................................................................................... Trang 50
3.2.2. Hiệu quả của tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng .......................................... Trang 56
3.3. Kết quả và hạn chế ........................................................................................ Trang 54
3.3.1. Những kết quả ngân hàng đạt được ........................................................... Trang 54
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. Trang 53
CHƢƠNG 4: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn
tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk........................................ Trang 58
4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
TMCP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk ...................................................................... Trang 58
4.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.......................... Trang 58
4.1.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại
NH TMCP Á Châu chi nhánh Đắk Lắk ............................................................... Trang 58
4.1.2.1. Mở rộng mạng lưới hoạt động ................................................................ Trang 58
4.1.2.2. Tập trung vào người nông dân ................................................................ Trang 59
4.1.2.3. Đa dạng hóa tín dụng ngắn hạn ............................................................... Trang 59
4.1.2.4. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn ................................. Trang 60
4.1.2.5: Chủ động tìm đến khách hàng ................................................................ Trang 61
4.1.2.6. Hoạt động Marketing .............................................................................. Trang 61
4.1.2.7. Xây dựng đội ngũ cán bộ chất lượng cao................................................ Trang 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... Trang 64
Kết luận ................................................................................................................ Trang 64
Kiến nghị .............................................................................................................. Trang 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... Trang 68
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TP: Thành phố
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CTCP: Công Ty cổ phần
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
NH: Ngân hàng
TMCP: Thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động .............................................................................. Trang 31
Bảng 2.2: Tình hình huy động nguồn vốn .......................................................... Trang 34
Bảng 2.3: Tốc độ tăng của nguồn vốn huy động ................................................ Trang 34
Bảng 2.4: Quy mô và tỷ lệ tín dụng qua từng năm ............................................. Trang 36
Bảng 2.5: Tốc độ tăng trưởng của quy mô hoạt động tín dụng .......................... Trang 37
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh ............................................................................. Trang 38
Bảng 3.1: Tình hình cho vay ngắn hạn ............................................................... Trang 45
Bảng 3.2: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo các thành phần kinh tế ........................ Trang 47
Bảng 3.3: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo nghành nghề kinh doanh ................... Trang 49
Bảng 3.4: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay ngắn hạn .................. Trang 51
Bảng 3.5: Hiệu quả cho vay ngắn hạn ................................................................ Trang 53
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chức năng ngân hàng thương mại ........................................... Trang 03
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................... Trang 28
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ huy động vốn của .............................................................. Trang 35
Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ ngắn hạn ............................ Trang 47
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ tổng dư nợ cho vay ngắn hạn ............................................ Trang 53
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD:Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động tín dụng ngắn hạn có tác dụng mạnh mẽ đến các hoạt động khác của
ngành ngân hàng nhƣ góp phần thực thi chính sách tiền tệ, ổn đình nền tài chính
quốc gia, kiềm chế lạm phát, ổn định và giữ vững giá trị của đồng tiền, hỗ trợ các
mặt nghiệp vụ nhƣ điều hòa lƣu thông tiền tệ, thực hiện các dịch vụ ngân hàng,
không ngừng thu hút vốn tiền gửi của các doanh nghiệp và tiền nhàn rỗi trong nhân
dân nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ phát triển kinh tế đã đặt ra.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng và sự cần thiết của tín dụng ngắn hạn vì nó là
một tiền đề để thúc đẩy nền kinh tế phát triển tạo một nền móng vững chắc cho sự
nghiệp phát triển đất nƣớc, cũng nhƣ cải thiện và nâng cao điều kiện sống cho
ngƣời dân. Với tầm quan trọng đó Tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và một
số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk”. Nhằm khắc phục những khó khăn hiện tại
và nâng cao khả năng cạnh tranh cũng nhƣ tăng hiệu quả trong hoạt động tín dụng
ngắn hạn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk. Kết cấu
của khóa luận tốt nghiệp chia làm 4 chƣơng:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về tín dụng
Chƣơng II: Giới thiệu chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Đắk Lắk.
Chƣơng III: Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk – Nhận xét và đánh giá.
Chƣơng IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngắn hạn
tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk.
Nội dung nghiên cứu:
Tìm hiểu hình thức tổ chức hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á
Châu chi nhánh Đắk Lắk.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
2
Nghiên cứu đi sâu, tìm hiểu những nghiệp vụ tín dụng mà Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk đã vận dụng.
Đặc biệt qua tìm hiểu nghiên cứu sẽ đề ra những giải pháp tín dụng ngắn hạn
thích hợp để hoàn thiện hơn trong nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk.
Số liệu nghiên cứu: Qua các năm 2007, 2008, 2009.
Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng của tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu chi nhánh Đắk Lắk trong thời gian từ năm 2007
đến 2009.
Địa điểm nghiên cứu: Phòng giao dịch TP.Buôn Ma Thuột: 238-240 Nguyễn
Tất Thành, Phƣờng Tân Lập, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.
Thời gian nghiên cứu: Từ 05/11/2010 đến 01/04/2011
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
3
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG
1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại:
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại:
Có thể nói các ngân hàng nói riêng và hệ thống tài chính NH nói chung đang
ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và vô cùng nhạy cảm trong nền kinh tế liên
quan tới hoạt động của đời sống kinh tế xã hội.
Ngân hàng thƣơng mại: Là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng
vốn tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện thanh
toán.
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, với
nội dung là thƣờng xuyên nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại:
Chức năng trung gian tín dụng:
Thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, NH đóng vai trò là “cầu nối” giữa
ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chức năng ngân hàng thƣơng mại
Ngƣời dƣ
Ngân hàng
Ngƣời
thừa vốn
thƣơng mại
cần vốn
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền
kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng chpo nền kinh tế.
Với chức năng này NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
4
bên tham gia, bao gồm ngƣời rút tiền, ngân hàng và ngƣời đi vay, đồng thời thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó
phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của NH, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM thực hiện các chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng nhƣ trích tiền gửi từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa.... Ở đây NHTM đóng vai trò là ngƣời “thủ quỹ” cho các doanh nghiệp và
cá nhân bởi NH là ngƣời giữ tài khoản của họ.
Với chức năng này NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh
toán thuận lợi giúp khách hàng tiết kiệm đƣợc chi phí, thời gian lại đƣợc đảm bảo
thanh toán an toàn, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
Đối với NHTM, chức năng này góp phần làm tăng thêm lợi nhuận cho NH
thông qua việc thu phí thanh toán, nó cũng làm tăng nguồn vốn cho vay của NH thể
hiện trên số dƣ có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng là
cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
Chức năng tạo tiền:
Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả năng
tạo tiền tín dụng ( hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi của khách hàng
tại NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM dựa trên cơ sở tiền gửi của xã
hội. Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển
khoản, hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi ( tiền tín dụng) gấp nhiều lần
số dự trữ tăng thêm ban đầu.
1.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại:
1.1.3.1. Nghiệp vụ nguồn vốn:
Tiền gửi: Bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn trong đó
Tiền gửi không kỳ hạn:
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
5
Là loại tiền gửi mà ngƣời gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào ( nên còn đƣợc gọi
là “Tiền gửi có thể rút ra theo yêu cầu – demam deposit”). Với loại tiền gửi này
ngƣời gửi tiền có thể gửi thêm tiền vào hoặc rút tiền ra khỏi tài khoản bất cứ lúc
nào. Vì vậy ngƣời gửi chỉ đƣợc hƣởng lãi suất rất thấp hoặc không đƣợc NH trả lãi
nhƣng đổi lại ngƣời gửi tiền đƣợc sử dụng các dịch vụ thanh toán qua NH. Loại tiền
gửi này còn đƣợc gọi là tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi có kỳ hạn:
Là loại tiền gửi mà ngƣời gửi chỉ đƣợc rút ra sau một thời gian nhất định từ một
vài tháng đến vài năm. Mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thƣờng cao hơn tiền gửi
không kỳ hạn nhƣng những ngƣời gửi tiền loại này không đƣợc hƣởng dịch vụ
thanh toán qua NH. Mục đích chủ yếu của ngƣời gửi tiền có kỳ hạn là để lấy lãi.
Tiền gửi tiết kiệm:
Là khoản tiền để dành của cá nhân đƣợc huy động vào NH nhằm mục đích
hƣởng lãi theo định kỳ. Các mức lãi suất tƣơng ứng với từng kỳ hạn gửi đƣợc NH
công bố sẵn.
Ở Việt Nam tiền gửi tiết kiệm có 3 loại sau:
-
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: đây là loại tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền
có thể gửi vào và rút ra theo nhu cầu sử dụng mà không cần báo trƣớc cho NH.
Ngân hàng trả lãi cho loại tiền gửi này nhƣng rất thấp. Loại tiền gửi này luôn đƣợc
hƣởng lãi nhƣng đổi lại không đƣợc hƣởng các loại dịch vụ thanh toán qua NH.
-
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:là loại tiền gửi tiết kiệm có thời hạn gửi cố định
trƣớc. Loại tiền gửi này cũng tƣơng tự với tiền gƣỉ có kỳ hạn là không đƣợc phép
rút trƣớc hạn ( nếu rút trƣớc sẽ bị phạt), đƣợc hƣởng lãi cao hơn các dạng tiền gửi
không kỳ hạn và không đƣợc hƣởng các dịch vụ thanh toán qua NH. Với dạng tiền
gửi này ngƣời gửi chỉ đƣợc gửi tiền vào một lần và rút ra một lần cả vốn lẫn lãi khi
đến hạn. Không cho phép bổ sung thêm vào số tiền đã gửi khi chƣa đến hạn. Mỗi
lần gửi đƣợc coi là một khoản tiền gửi riêng biệt. Mức tối thiểu của mỗi lần gửi tiền
do từng NH quy định.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
-
6
Tiền gửi tiết kiệm có mục đích: Là hình thức tiết kiệm trung và dài hạn với mục
đích xây dựng nhà ở. Ngoài hƣởng lãi thì ngƣời gửi tiền còn dƣợc NH cho vay
nhằm bổ sung thêm vốn cho mục đích xây nhà ở. Mức cho vay tối đa bằng số dƣ
tiền gửi tiết kiệm. Vốn tiền gửi là vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số nguồn
vốn, là nguồn vốn chủ yếu để NH kinh doanh. Nó phản ánh bản chất của NH là đi
vay để cho vay. Chính vì vậy ngƣời ta gọi NHTM là ngân hàng tiền gửi.
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn:
Nghiệp vụ ngân quỹ: Đây là hoạt động đảm bảo cho khả năng thanh toán
thƣờng xuyên của NH. Khoản tiền bảo đảm này gồm:
-
Tiền mặt tại quỹ của NH (vault cash): tùy theo mô hình hoạt động,tính thời vụ
(ví dụ các đọt lễ tết khách hàng sẽ có nhu cầu rút tiền mặt nhiều), các NH phải duy
trì mức tồn quỹtieenf mặt để chi trả trong ngày.
-
Tiền gửi tại các NH khác: để thục hiện các nghiệp vụ thanh toán, chuyển tiền
cho khách hàng.
-
Tiền gửi tại NHTW: bao gồm tiền gửi đự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán để
phục vụ các hoạt động thanh toán giữa các NH thông qua vai trò trung gian thanh
toán của NHTW.
-
Tiền mặt trong quá trình thu: là khoản phát sinh do quan hệ thanh toán vãng lai
giữa các NH, khi NH đã ghi vào bên nợ nhƣng thực chất lại chƣa nhận đƣợc tiền.
Ngoài tiền mặt NH còn giữ các chứng khoán nhắn hạn, có tính lỏng cao để có thể
chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần nhƣ tín phiếu, thƣơng phiếu ...
1.1.3.3. Nghiệp vụ tín dụng:
Cho vay:
Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NH, thƣờng đem lại cho NH
khoản lợi nhuận cao, nhƣng đây cũng là một hoạt động nhảy cảm, tiềm ẩn nhiều rủi
ro, có thể nói hoạt động tín dụng có rủi ro cao nhất do có đó để hoạt động có hiệu
quả hoạt động này các NH cần phải có các biện pháp hạn chế những rủi ro bằng
cách quản lý chặt chẽ các khoản vay.
Tín dụng thuê mua ( leasing):
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
7
Là hình thức tín dụng chung và dài hạn đƣợc thực hiện thông qua việc cho thuê
tài sản nhƣ máy móc, thiết bị, các động sản và bất động sản khác. NH sẽ dùng vốn
của mình để mua tài sản theo yêu cầu của ngƣời thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt
thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thỏa thuậnvà không đƣợc hủy bỏ hộp đồng trƣớc hạn.
Khi hết thời hạn thuê bên thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục
thuê tài sản đó tùy theo các đieuuf kiện tõa thuận trong hợp đồng. Trong thực tế NH
thƣờng thành lập công ty con chuyên trách nghiệp vụ này còn gọi là công ty tài
chính thuê mua. 1.1.3.4. Nghiệp vụ đầu tƣ:
Là nghiệp vụ mà các NHTM dùng vốn của mình mua các chứng khoán ( các
chứng khoán chính phủ và một số chứng khoán công ty) hoặc đầu tƣ theo dự án. Ở
Việt Nam, luật các tổ chức tín dụng còn cho phép các NH đƣợc dùng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các tổ chức tín dụng
khác.
1.1.3.4. Nghiệp vụ trung gian:
Nghiệp vụ chuyển tiền – thanh toán hộ:
Là nghiệp vụ mà NH nhận sự ủy thác của khác hàng, dùng phƣơng tiện mà khác
hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời khác ở một địa điểm
quy định trong hay ngoài nƣớc ( thông qua các phƣơng tiện lƣu thông tín dụng nhƣ
séc, thƣ chuyển tiền, điện chuyển tiền...)
Nghiệp vụ thu hộ:
Là nghiệp vụ mà NHTM nhận sự ủy thác của các khác hàng để thu hộ các khoản
tiền căn cứ vào các chứng từ của khác hàng giao nhƣ séc, thƣơng phiếu các chứng
khoán... khi tiến hành nghiệp vụ này, ngoài việc thu phí của khách hàng, NH còn
tranh thủ sử dụng số tiền của khách hàng.
1.1.3.5. Nghiệp vụ tín thác:
Là nghiệp vụ mà NH nhận sự ủy thác của khách hàng, đứng ra mua bán hộ
khách hàng các loại chứng khoán, kim loại quý, ngoại hối hoặc quản lý tài sản, vốn
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
8
đầu tƣ của tổ chức hay cá nhân thêo hợp đồng ( tài sản đang chanh chấp, tài sản
thanh lý trong quá trình phá sản).
1.1.3.6. Nghiệp vụ qua lại đồng nghiệp:
Là nghiệp vụ mà các NHTM thu chi hộ lẫn nhau trên sơ sở NH này mở một tài
khoản vãng lai tại NH kia và việc thanh toán giữa hai NH đƣợc tiến hành theo định
kỳ sau khi đã bù trừ những khoản tiền mà hai bên đã thu chi hộ cho nhau trong thời
gian của định kỳ đó. Trong nghiệp vụ này các NH không thu phí. Khi tiến hành thu
chi hộ nếu trên tài khoản vãng lai không còn tiền thì NH này sẽ cung cấp tín dụng
cho NH kia theo phƣơng thức tín dụng cho vay vƣợt chi.
1.2. Những vấn đề về tín dụng:
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng:
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá trình
tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tƣợng dƣ thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thƣờng xuyên
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Khái niệm tín dụng: tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị (
tài sản) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định,
khi đến hạn ngƣời sử dụng phải hoàn trả một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban dầu.
Tín dụng ngân hàng: là việc NH thõa thuận để khách ahngf sử dụng một tài sản
với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu ( tái chiết khấu),
cho thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ khác.
Tín dụng NH phải đảm bảo đƣợc hai nguyên tắc cơ bản: thứ nhất, vốn vay phải
đƣợc sử dụng đúng mục đích; thứ hai, vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi
đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng.
1.2.2. Phân loại tín dụng:
1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và
hộ gia đình.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
9
Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, chủ yếu sử dụng để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới tài sản thiết bị, công nghệ, mở rộng sản
xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn
nhanh. Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình
thành vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp mới thành lập.
Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến
20, 30 năm. Loại tín dụng này đƣợc cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ xây
nhà, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Tín dụng dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án.
1.2.2.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng:
Tín dụng có đảm bảo:
Là loại cho vay dựa trên cơ sở các tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sụ bảo lãnh của
ngƣời thứ ba, mà việc bảo lãnh chỉ dựa vào uy tín của khách hàng.
Tín dụng không có đảm bảo:
Là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay không có bảo lãnh của bên
thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những khách hàng truyền thống, có hệ số tín
nhiệm cao.
1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng:
Tín dụng bất động sản:
Đây là các khoản tín dụng đầu tƣ vào bất động sản, bao gồm: tín dụng ngắn hạn
cho xây dựng và mở rộng đất đai; tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ,
cơ sở dịch vụ, trang trại và bất động sản ở nƣớc ngoài.
Tín dụng công thƣơng nghiệp:
Đây là các khoản tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để trang trải các chi phí
nhƣ mua hàng hóa, nguyên vật liêu, trả thuế, và chi trả lƣơng.
Tín dụng nông nghiệp:
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
10
Đây là các khoản tín dụng cấp cho các hoạt động nông nghiệp, nhằm trợ giúp
các hoạt động trồng trtj, thu hoạch mùa màng, chăn nuôi gia súc.
Tín dụng tiêu dùng:
Đây là khoản tín dụng cấp cho các cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa
tiêu dùng đắt tiền nhƣ xe hơi, nhà di động, trang thiết bị trong nhà...
1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn:
Tín dụng ứng trƣớc:
Là hình thức cho vay trong đó NH cung cấpcho ngƣời đi vay một khoản tiền
vay nhất định để sử dụng trƣớc. Ngƣời đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc hoàn trả vốn
gốc. Tín dụng ứng trƣớc có 2 loại:
-
Tín dụng ứng trƣớc có bảo đảm:
Bảo đảm bằng các động sản nhƣ hàng hóa, tài sản hay chứng từ (cho vay cầm
cố): là cho vay trên cơ sở cầm cố tại NH các tài sản, có thể là hiện vật nhƣ hàng
hóa, hoặc giấy tờ nhƣ các giấy tờ sở hữu hàng hóa (giấy lƣu kho, lƣu bãi
container...),các chứng từ thanh toán, chứng từ có giá,thậm chí cả vàng, bạc, đá quý
và ngoại tệ... số tiền cho vay bằng một tỷ lệ % của giá trị tài sản cầm cố. Ngân hàng
sẽ quản lý tài sản cầm cố trong suốt thời hạn vay và chỉ hoàn trả lại khi đủ nợ ( gốc
và lãi). Trong trƣờng hợp ngƣời đi vay không có khả năng trả nợ khi đến hạn, NH
có quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ.
Bảo đảm bằng bất động sản nhƣ đất đai, nhà cửa ( cho vay thế chấp): là cho vay
trên cơ sở nắm giữ các giấy tờ chứng thực quyền sở hữu hợp pháp về bất động sản
thế chấp. Trong thời hạn vay ngƣời đi vay vẫn đƣợc phép sử dụng tài sản thế chấp,
ngân hàng chỉ nắm giữ hồ sơ gốc.
Bảo đảm bằng bảo lãnh bằng bên thứ ba ( cho vay có bảo lãnh): bên bảo lãnh
lập hồ sơ bảo lãnh tại NH và cam kết hoàn trả nợ nếu bên đi vay không có khả năng
thanh toán. Ngân hàng cũng có thể đề nghị bên bảo lãnh phải có tài sản cầm cố, thế
chấp tại ngân hàng.
-
Tín dụng ứng trƣớc không có bảo đảm ( cho vay tín chấp):
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
11
Là cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần có tài sản cầm cố,
thế chấp hoặc sự bảo lãnh. Các khách hàng thƣờng là khách hàng uy tín, có quan hệ
thƣờng xuyên với NH hoặc các doanh nghiệp lớn.
-
Thấu chi:
Là hình thức cấp tín dụng ứng trƣớc đặc biệt trong đó NH cho phép khách hàng
chỉ vƣợt qua số tiền dƣ trên tài khoản vãng lai trong một hạn mức và thời hạn nhất
định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa NH và khách hàng. Hình thức cho vay này
thƣờng áp dụng cho những khách hàng có khả năng yaif chính mạnh và uy tín.
Chiết khấu thƣơng phiếu:
Là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, đƣợc thực hiện dƣới hình thức khách hàng
chuyển giao quyền sở hữu thƣơng phiếu dể đổi lấy một số tiền bằng mệnh giá
thƣơng phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí.
Tín dụng ủy thác thu hay bao thanh toán ( Factoring):
Là nghiệp vụ trong đó NH cam kết mua lại các khoản thanh toán chƣa tới hạn
phát sinh từ những hoạt động xuất khẩu, cung ứng hàng hóa diahj vụ với giá triết
khấu. Các khoản nợ này thƣờng ngắn hạn ( từ 30 đến 120 ngày).
Tín dụng bằng chữ ký:
Là hình thức tín dụng trong đó NH không trực tiếp cho khách hàng vay bằng
tiền nhƣng bằng uy tín ( chữ ký) của mình, NH tạo điều kiện để khách hàng sử dụng
vốn vay của ngƣời khác và bảo đảm thanh toán hộ khách hàng. Vì vậy, dù là một
hình thức tín dụng nhƣng trong hoạch toán, nó không làm thay đổi bảng quyết toán
tài sản của NH mà đƣợc hoạch toán ngoại bảng.
1.3. Nguyên tắc tín dụng:
Việc bảo đảm tiền vay phải đƣợc thực hiện đúng quy định của chính phủ và NH
Nhà Nƣớc.
Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích.
Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
12
1.4. Điều kiện cho vay:
Điều kiện về năng lực pháp lý của ngƣời vay.
Nếu khách hàng là cá nhân, thì cá nhân đó phải có: năng lực pháp luật dân sự,
nghĩa là phải có quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật; năng lực hành vi dân sự
tức khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa
vụ dân sự.
Nếu khách hàng là tổ chức, thì tổ chức đó phải: đƣợc thành lập theo hợp pháp,
có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu
trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một
cách độc lập.
Khả năng kiểm soát khoản vay ( mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp): Vốn vay
phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã nêu trong đơn xin vay. Phù hợp với điều kiện
và khả năng sử dụng của ngƣời vay mà những đối tƣợng và phạm vi đƣợc hình
thành từ việc sử dụng tiền vay không bị ngăn cấm bởi pháp luật.
Thu nhập của ngƣời đi vay ( khả năng tài chính, nguồn trả nợ vay, bảo đảm trả
nợ trong thời gian cam kết): nhìn chung ngƣời vay có ba khả năng để tạo ra tiền là:
Luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập; bán thanh lý tài sản; phát hành
chứng khoán nợ hay chứng khoán vốn. Bất cứ nguồn thu nào từ ba khả năng này
đều có thể sử dụng để trả nợ vay cho NH. Tuy nhiên NH ƣu tiên hơn cả là khả năng
thứ nhất và coi đây là nguồn thu đầu tiên và căn bản để trả nợ vay NH.
Bảo đảm tiền vay: Ngƣời vay thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo
quy định pháp luật hiện hành của NH TMCP.
Các điều kiện ( môi trƣờng kinh doanh): các điều kiện về dự án đầu tƣ, phƣơng
án sản xuất kinh doanh, xu hƣớng hiện hành về công việc kinh doanh và ngành
nghề của ngƣời đi vay, cũng nhƣ khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hƣởng
nhue thế nào đến khoản tín dụng.
1.5. Thời hạn cho vay:
Đƣợc xác định phù hợp với các chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ
của khách hàng nhƣng không quá 12 tháng.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
Khóa luận tốt nghiệp
13
1.6. Lãi suất cho vay:
Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thõa thuận phù hợp với
quy định của ngân hàng Nhà nƣớc về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng
tín dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho
vay cho khách hàng biết. Tùy mối quan hệ của khách hàng và ngân hàng mà có mức
độ ƣu tiên về lãi suất khác nhau. Nếu khoản vay quá hạn trả nợ thì phải áp dụng lãi
suất quá hạn.
Lãi suất cho vay đƣợc xác định trƣớc khi cho vay dựa trên cơ sở lãi suất cơ bản.
1.7. Giới hạn cho vay:
Tổng dƣ nợ cho vay đối với một khách hàng không vƣợt quá 15% vốn tự có của
ngân hàng.
Tổng dƣ nợ cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng không vƣợt quá 25%
vốn tự có của ngân hàng.
Tổng dƣ nợ cho vay đối với một nhóm khách hàng có liên quan không vƣợt quá
50% vốn tự có của ngân hàng.
Tổng dƣ nợ cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không vƣợt quá 60% vốn tự có của ngân hàng.
Trƣờng hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vƣợt quá 15% vốn tự có, một
nhóm khách hàng có liên quan vƣợt quá 50% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách
hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì ngân hàng cho vay hợp vốn theo
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.8. Quy trình cho vay tín dụng ngắn hạn:
Bƣớc 1:
- Hƣớng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn:
giấy tờ chứng nhận về tƣ cách pháp nhân hoặc thể nhân.
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh và trả nợ.
SVTT: Đoàn Ngọc Thuận
GVHD: Ths. Lê Đình Thái
- Xem thêm -