Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện tân sơn phú ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện tân sơn phú thọ

.PDF
130
269
67

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ ANH ĐỨC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thái Nguyên - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VŨ ANH ĐỨC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Ngành phát triển nông thôn Mã số: 60.62.01.16 LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền Thái Nguyên - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Anh Đức ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, với nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể, đến nay luận văn của em đã đƣợc hoàn thành. Trƣớc tiên, em xin đƣợc bầy tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo đã tham gia giảng dạy chƣơng trình cao học chuyên ngành Phát triển nông thôn tại Trƣờng Đại học Nông lâm Thái nguyên đã trang bị cho em những kiến thức trong những năm học vừa qua. Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Trần Văn Điền ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ này. Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô trong Ban giám hiệu, phòng quản lý Đào tạo sau Đại học, Khoa KT&PTNT đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa học. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp những ngƣời đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Anh Đức iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. 3.1. ngh a hoa học, thực ti n và đ ng g p của đề tài....................................................2 ngh a hoa học, thực ti n ......................................................................................2 3.2. Đ ng g p của luận văn ............................................................................................. 3 4. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận của mô hình xây dựng nông thôn mới ...............................................4 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................4 1.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội.....5 1.1.3. Chức năng của nông thôn mới ...............................................................................6 1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại ..........................................................6 1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hoá truyền thống ........................................................... 7 1.1.3.3. Chức năng sinh thái ............................................................................................ 8 1.1.4. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới ................................................9 1.1.5. Nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình nông thôn mới .....................................12 1.1.5.1. Nội dung cơ bản ............................................................................................... 12 1.1.5.2. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới (19 tiêu chí) .......................19 1.2. Cơ sở thực ti n của mô hình xây dựng nông thôn mới ..........................................24 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong xây dựng nông thôn mới ........................... 24 1.2.1.1. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Hàn Quốc ............................................24 1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Trung Quốc .........................................25 iv 1.2.1.3. Kinh nghiệm phát triển nông thôn của Đài Loan .............................................26 1.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................26 1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới........................................29 Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 31 2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................31 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 31 2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 31 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................31 2.3.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................................. 31 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin ............................................................. 31 2.3.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ...................................................................................31 2.3.2.2. Dữ liệu sơ cấp ...................................................................................................32 2.3.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................32 2.3.2.4. Phƣơng pháp thảo luận nhóm ...........................................................................32 2.3.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...............................................................................33 2.3.4. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................................33 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................34 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 34 3.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................34 3.1.1.2. Địa hình.............................................................................................................34 3.1.1.3. Khí hậu ..............................................................................................................35 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................35 3.1.2.1. Kết quả phát triển KT-XH của huyện từ 2013-2015 ........................................35 3.1.2.2. Dân số và lao động ........................................................................................... 38 3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ ........................39 3.2.1. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn ...............................................................................................................39 3.2.2. Thành lập bộ máy chỉ đạo xây dựng nông thôn mới từ huyện đến cơ sở ...........40 v 3.2.3. Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ......................................................................................................................... 43 3.2.4. Kết quả bƣớc đầu tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 ......................................46 3.2.4.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................................................ 46 3.2.4.2. Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ....................................................................47 3.2.4.3. Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập ............................... 61 3.2.4.4. Phát triển văn h a - xã hội - môi trƣờng........................................................... 66 3.2.4.5. Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh .......................................71 3.2.5. Kết quả tổng hợp thực hiện từ mô hình xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................72 3.2.6. Đánh giá hảo sát nhận thức của ngƣời dân về Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ....................................................76 3.2.6.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu .................................................................76 3.2.6.2. Hiểu biết của ngƣời dân về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Đảng và nhà nƣớc ....................................................................................77 3.2.6.3. Tầm quan trọng của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đối với địa phƣơng .................................................................................................78 3.2.6.4. Kh hăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng ............78 3.2.6.5. Sự tham gia của các ngành vào xây dựng nông thôn mới ................................ 79 3.2.6.6. Sự cần thiết bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới ....................80 3.2.6.7. Những việc cấp ủy, chính quyền địa phƣơng đã làm đƣợc trong quá trình xây dựng nông thôn mới.......................................................................................................81 3.2.6.8. Các tổ chức chính trị xã hội ở địa phƣơng tham gia tích cực và hiệu quả trong Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới ........................................................................83 3.2.6.9. Nhận xét chung .................................................................................................84 3.3. Đánh giá chung về công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ ....86 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc từ công tác xây dựng nông thôn mới ......................................86 3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân hạn chế xây dựng mô hình nông thôn mới ...................88 3.3.2.1. Tồn tại trong xây dựng mô hình nông thôn mới ..............................................88 vi 3.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................89 3.4. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ.......................................................................................................................... 90 3.4.1. Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình xây dựng Nông thôn mới của huyện Tân Sơn giai đoạn 2016 - 2020 ....................................................................................................90 3.4.1.1. Mục đích ...........................................................................................................90 3.4.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ chủ yếu .........................................................................90 3.4.1.3. Kinh phí dự kiến thực hiện ...............................................................................95 3.4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, Phú Thọ ..........................................................................................................97 3.4.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc về tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của ngƣời dân ......................................................................................... 97 3.4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp, nhất là cán bộ cấp xã, thôn ............................................................... 97 3.4.2.3. Huy động, lồng ghép các nguồn lực .................................................................99 3.4.2.4. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội, môi trƣờng ..................100 3.4.2.5. Tăng cƣờng vai trò lãnh đạo của Đảng, công tác quản lý Nhà nƣớc và sự tham gia của các Đoàn thể chính trị trong thực hiện nhiệm vụ chƣơng trình ......................101 3.5. Một số kiến nghị ...................................................................................................102 3.5.1. Đối với UBND tỉnh và Ban chỉ đạo tỉnh ...........................................................102 3.5.2. Đối với Huyện ủy ..............................................................................................102 KẾT LUẬN ................................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................105 PHỤ LỤC vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCĐ : Ban chỉ đạo CNH - HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân GD-ĐT : Giáo dục đào tạo KH-UBND : Kế hoạch ủy ban nhân dân MTQG : Mục tiêu quốc gia MTTQ : Mặt trận tổ quốc NQ/TW : Nghị quyết trung ƣơng NTM : Nông thôn mới Nxb : Nhà xuất bản PTNT : Phát triển nông thôn QĐ-UBND : Quyết định ủy ban nhân dân QĐ/CP : Quyết định chính phủ QĐ/TTg : Quyết định thủ tƣớng chính phủ THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc UBND : Ủy ban nhân dân viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Tân Sơn năm 2013 - 2015 ............................. 36 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động huyện Tân Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ..........38 Bảng 3.3: Kết quả thực hiện tiêu chí quy hoạch của huyện Tân Sơn............................ 46 Bảng 3.4: Kết quả thực hiện tiêu chí giao thông của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................50 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện tiêu chí thủy lợi của huyện Tân Sơn ................................ 51 Bảng 3.6: Kết quả thực hiện tiêu chí trƣờng học của huyện Tân Sơn........................... 54 Bảng 3.7: Kết quả thực hiện tiêu chí cơ sở vật chất văn h a của ..................................57 Bảng 3.8: Kết quả thực hiện tiêu chí bƣu điện của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................60 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện tiêu chí thu nhập của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................62 Bảng 3.10: Tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo của huyện Tân Sơn .............................................63 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 ......................................................... 65 Bảng 3.12: Kết quả thực hiện tiêu chí giáo dục của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................67 Bảng 3.13: Kết quả thực hiện tiêu chí y tế của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 67 Bảng 3.14: Kết quả thực hiện tiêu chí văn h a của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................................68 Bảng 3.15: Kết quả thực hiện tiêu chí môi trƣờng của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................................................69 Bảng 3.16: Kết quả thực hiện tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội của huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ............................................................................71 Bảng 3.17: Kết quả chi tiết thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới của huyện Tân Sơn đến năm 2015 .................................................................................73 Bảng 3.18: Hiểu biết của ngƣời dân về Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của Đảng và nhà nƣớc ...................................................................77 ix Bảng 3.19: Tầm quan trọng của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với địa phƣơng .................................................................................78 Bảng 3.20: Kh hăn trong quá trình triển khai xây dựng nông thôn mới ở địa phƣơng ..... 79 Bảng 3.21: Sự tham gia của các ngành vào xây dựng nông thôn mới .......................... 79 Bảng 3.22: Sự cần thiết bố trí cán bộ chuyên trách xây dựng nông thôn mới ..............80 Bảng 3.23: Những việc cấp ủy, chính quyền địa phƣơng đã làm đƣợc trong quá trình xây dựng nông thôn mới ...............................................................................82 Bảng 3.24: Những tổ chức chính trị xã hội tham gia tích cực trong quá trình xây dựng nông thôn mới ............................................................................................... 83 Bảng 3.25: Lộ trình xây dựng xã đạt chuẩn và cơ bản chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 ...................................................................................95 Bảng 3.26: Tổng hợp kế hoạch vốn giai đoạn 2016 -2020 ...........................................96 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân cƣ đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện đại” Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ bảy (khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết hẳng định nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải đƣợc giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a, phù hợp với điều iện của từng vùng, từng l nh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Bắt đầu thực hiện năm 2011, việc xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn Phú Thọ áp dụng điểm cho hai xã Xuân Đài và Minh Đài. Đến thời điểm này xã Xuân Đài đã thực hiện đƣợc 14/19 tiêu chí; xã Minh Đài thực hiện đạt 15/19 bộ tiêu chí trong chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Quá trình xây dựng nông thôn mới đã đạt đƣợc thành tựu khá toàn diện. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cơ bản đảm bảo, tạo sự thuận lợi trong giao lƣu buôn bán và phát triển sản xuất; Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, đã xuất hiện nhiều mô hình kinh tế có hiệu quả gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao thu nhập và đời sống 2 vật chất tinh thần cho ngƣời dân; Hệ thống chính trị ở nông thôn đƣợc củng cố và tăng cƣờng; Dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đƣợc giữ vững; Vị thế của giai cấp nông dân ngày càng đƣợc nâng cao. Những thành tựu đ đã g p phần thay đổi toàn diện bộ mặt nông thôn, tạo cơ sở vững chắc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tuy nhiên, quá trình xây dựng nông thôn mới còn bộc lộ nhiều h hăn nhƣ: Đội ngũ cán bộ còn nhiều hạn chế về năng lực, nên trong quá trình triển khai còn nhiều lúng túng; h hăn về huy động nguồn vốn cho xây dựng nông thôn mới; Đời sống của ngƣời dân nông thôn còn thấp; Mặt khác, trong nhận thức nhiều ngƣời còn cho rằng xây dựng nông thôn mới là dự án do nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng nên còn có tâm lý trông chờ, ỷ lại. Chính vì vậy trong thời gian tới bên cạnh việc đào tạo nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, chúng ta cần phải đẩy mạnh công tác giáo dục tuyên truyền chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, để mọi ngƣời dân đều nhận thức rằng: "Xây dựng nông thôn mới là công việc thƣờng xuyên của mỗi ngƣời, mỗi nhà, mỗi thôn xóm và từng địa phƣơng; tất cả cùng chung sức dƣới sự lãnh đạo của Đảng..." nhằm thực hiện thành công xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ thực ti n đ , tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn - Phú Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội ảnh hƣởng đến quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đánh giá thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Xác định đƣợc những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3 ngh ho học thực ti n v đ ng g p củ đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn - t u n Luận văn tổng ết ết quả nghiên cứu lý luận về chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trong thời gian qua. 3 - t thực tiễn Phân tích thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới, tổng ết và rút ra bài học inh nghiệm cho việc xây dựng mô hình, qua đ đề ra một số giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3.2. Đóng góp của lu n văn Một là, tác giả đã hệ thống h a cơ sở lý luận về xây dựng mô hình nông thôn mới hiện nay, làm rõ khái niệm về nông thôn mới và nghiên cứu các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ. Các tiêu chí này đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Hai là, làm rõ thực trạng hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn giai đoạn 2011 - 2015, đi sâu phân tích những mặt còn hạn chế làm ảnh hƣởng đến việc xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn. Cuối cùng, đƣa ra một số giải pháp trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp, tác động trong ngắn hạn cũng nhƣ trong dài hạn nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Các giải pháp này đều là những giải pháp thiết thực, tập trung giải quyết vấn đề còn hạn chế nhằm đẩy mạnh xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. 4 ết cấu củ uận văn Ngoài phần mở đầu, ết luận và danh mục tài liệu tham hảo, luận văn gồm những nội dung chính sau: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu Chƣơng 2: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1 1 Cơ sở lý luận của mô hình xây dựng nông thôn mới 1.1.1. Một số khái niệ cơ bản - Nông thôn: Hiện nay vẫn chƣa c hái niệm chuẩn xác về nông thôn và có nhiều quan điểm hác nhau. C quan điểm cho rằng nông thông đƣợc coi là khu vực địa lý nơi đ cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho rằng nông thôn là nơi c mật độ dân số thấp hơn so với thành thị. Vùng nông thôn là vùng c dân cƣ làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cƣ dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trƣờng, phát triển hàng h a để xác định vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông thôn c trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trƣờng thấp hơn so với thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, ngh a là cơ sở hạ tầng của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị. Nhƣ vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tƣơng đối, n thay đổi theo thời gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” [Trần Ngọc Ngoạn, 2008]. - Nông nghiệp là quá trình sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm cung cấp cho con ngƣời và tạo ra của cải cho xã hội. - Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp, sống chủ yếu bằng ruộng vƣờn sau đ đến ngành nghề hác và tƣ liệu chính là đất đai. - Nông thôn mới: Trƣớc tiên, nông thôn mới phải là nông thôn, chứ không phả là thị xã, thị trấn hay thành phố, nông thôn mới khác với nông thôn truyền thống. Mô hình nông thôn mới là tổng thể, những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức 5 nông thôn theo tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu mới đặt ra trong nông thôn hiện nay. Nhìn chung mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn đƣợc phát triển toàn diện theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ và văn minh. Mô hình nông thôn mới đƣợc quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát triển, có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn h a xã hội. Tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên toàn lãnh thổ [Vũ Văn Phúc, 2012]. Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao. Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp. 1.1.2. Sự cần thiết xây dựng mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế xã hội Nông sản là sản phẩm thiết yếu cho toàn xã hội và ở Việt Nam khu vực nông thôn chiếm đến 70% dân số. Thực hiện đƣờng lối mới của Đảng và Nhà nƣớc trong chính sách phát triển nông thôn, nông nghiệp đƣợc xem nhƣ mặt trận hàng đầu, chú trọng đến các chƣơng trình lƣơng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế trang trại, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, xây dựng đời sống văn h a ở hu dân cƣ, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… Các chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc đã và đang đƣa nền nông nghiệp tự túc sang nền công nghiệp hàng hóa. Nền nông nghiệp nƣớc ta còn nhiều những hạn chế cần đƣợc giải quyết để đáp ứng kịp xu thế toàn cầu. Một số yếu tố nhƣ: Nông thôn phát triển tự phát, thiếu quy hoạch. Có khoảng 23% xã có quy hoạch nhƣng thiếu đồng bộ, tầm nhìn ngắn, chất lƣợng chƣa cao. Cơ chế quản lý phát triển theo quy hoạch còn yếu. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội còn lạc hậu, hông đáp ứng đƣợc mục tiêu phát 6 triển lâu dài. Thủy lợi chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất nông nghiệp và dân sinh. Tỷ lệ ênh mƣơng do các xã quản lý đƣợc kiên cố hóa mới đạt 25%. Giao thông chất lƣợng thấp, không có quy chuẩn, chủ yếu phục vụ dân sinh, nhiều vùng giao thông chƣa phục vụ tốt sản xuất, lƣu thông hàng h a, phần lớn chƣa đạt tiêu chuẩn quy định. Hệ thống lƣới điện hạ thế chất lƣợng thấp, quản lý lƣới điện nông thôn còn yếu, tổn hao điện năng cao, nông thôn phải chịu mức giá điện cao. Hệ thống các trƣờng mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ở nông thôn có tỷ lệ đạt tiêu chuẩn về cơ sở vật chất còn thấp (32%), hầu hết các nông thôn chƣa c hu thể thao theo quy định. Tỷ lệ chợ nông thôn đạt chuẩn thấp, khoảng 77% số xã c điểm bƣu điện văn h a theo tiêu chuẩn, 22% số thôn c điểm truy cập internet. Cả nƣớc còn khoảng hơn 300 nghìn nhà ở tạm [http://nongthonmoi.gov.vn/vn/tintuc/Lists/hdtw/View_Detail.aspx?ItemID=79] Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sông ngƣời dân còn thấp. Kinh tế hộ phổ biến ở quy mô nhỏ. Kinh tế tập thể phát triển chậm, hầu hết các xã có hợp tác xã nhƣng chỉ hoạt động dƣới hình thức, chất lƣợng yếu và kém. Tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn còn cao, chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ngày càng lớn. Về văn h a - môi trƣờng - y tế - giáo dục: Tỷ lệ lao động qua đào tạo còn thấp. Mức hƣởng thụ về văn hóa của ngƣời dân còn thấp, phát sinh nhiều vấn đề bức xúc, bản sắc văn h a dân tộc dần bị mai một, tệ nạn xã hội c xu hƣớng gia tăng. Hệ thống an sinh xã hội chƣa phát triển. Môi trƣờng sống bị ô nhi m. Số trạm y tế đạt tiêu chuẩn thấp, y tế dự phòng của xã còn hạn chế. Hệ thống chính trị tại cấp xã còn yếu về trình độ và năng lực điều hành. Nhiều cán bộ xã chƣa qua đào tạo, trình độ đại học chỉ khoảng 10% [http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/PrintStory.aspx?distribution=35998&print=true] Vậy xây dựng nông thôn mới là một mô hình phát triển cả nông nghiệp và nông thôn, đi sâu giải quyết nhiều l nh vực, có sự liên kết giữa các l nh vực với nhau tạo nên khối thống nhất vững mạnh. 1.1.3. Chức năng của nông thôn mới 1.1.3.1. Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông phụ chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới 7 bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ chức nông nghiệp hiện đại. Cần phân tách rõ nông thôn với thành thị; các đặc điểm riêng của thành thị và làng xã; phân công hợp lý thành thị với nông thôn, tức là nhấn mạnh nông thôn phục vụ thành thị, ngƣợc lại thành thị hỗ trợ nông thôn. Đ chính là cơ sở quan trọng để thực hiện thành thị và nông thôn phát triển hài hoà. Trong quá trình hình thành nên đô thị đã xuất hiện 2 loại hiệu ứng: hiệu ứng kinh tế khu vực và hiệu ứng tập hợp, 2 hiệu ứng này quyết định thành thị thích hợp để phát triển công nghiệp, do vậy mà chức năng của thành thị cũng đƣợc thực hiện xuất phát trên cơ sở 2 loại hiệu ứng này [Trần Minh Yến, 2012]. Còn với nông thôn thì có thể nói nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn. Xây dựng nông thôn mới hông c ngh a là biến nông thôn trở thành thành thị. Hƣớng tƣ duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn. 1.1.3.2. Chức năng giữ gìn văn hoá truyền thống Các phƣơng thức sản xuất, sinh sống cũng nhƣ cơ cấu tổ chức mang tính đặc thù của xã hội nông thôn chính là nhân tố quyết định nền văn hoá mang đậm màu sắc dân tộc. Quy tắc hành vi của xã hội gồm những ngƣời quen này là những phong tục tập quán đã đƣợc hình thành từ lâu đời, ở đ con ngƣời đối xử tin cậy lẫn nhau trên quy phạm phong tục tập quán đ . Ở đ quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng nhất. Cũng chính văn hoá quê hƣơng đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh thần quý báu nhƣ lòng ính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý quê hƣơng..., tất cả đƣợc sản sinh trong hoàn cảnh xã hội nông thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi phải đƣợc giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trƣờng thành thị là nơi c tính mở cao, con ngƣời cũng c tính năng động cao, vì thế văn hoá quê hƣơng ở đây sẽ không còn tính kế tục [Trần Ngọc Ngoạn, 2008]. Do vậy, chỉ có nông thôn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cƣ theo dân tộc mới là môi trƣờng thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hƣơng. Việc xây dựng nông thôn mới nếu nhƣ phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã đƣợc hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá 8 vỡ đi sự hài hoà vốn có của nông thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng nông thôn mà còn c tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống. 1.1.3.3. Chức năng sinh thái Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa thành thị với nông thôn. Trong nông thôn truyền thống, con ngƣời và tự nhiên sinh sống hài hoà với nhau, chức năng ngƣời tôn trọng tự nhiên, bảo vệ tự nhiên và hình thành nên thói quen làm việc theo quy luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống sinh thái nhân tạo phản tự nhiên ở mức độ cao nhất. Quá trình mƣu cầu cuộc sống đầy đủ về vật chất đã hiến ngƣời thành thị càng ngày càng xa rời tự nhiên. Nền văn minh công nghiệp đã phá vỡ mối quan hệ hài hoà vốn có giữa con ngƣời với thiên nhiên, dẫn đến phá vỡ môi trƣờng một cách nghiêm trọng. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lƣơng thực hoa quả cho con ngƣời, mặt hác cũng đáp ứng đƣợc các yêu cầu về môi trƣờng tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên... phát huy các tác dụng sinh thái nhƣ điều hoà khí hậu, giảm ô nhi m tiếng ồn, cải thiện nguồn nƣớc, phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất... Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng lƣợng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu đƣợc lợi ích từ chức năng sinh thái của nông thôn. Nông thôn có thể bù đắp đƣợc những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi trƣờng tự nhiên yên t nh có thể điều hoà cân bằng tâm lý con ngƣời. Môi trƣờng sinh vật phong phú khiến con ngƣời có thể cảm thụ đƣợc những điều tốt đẹp từ cuộc sống. Sự chung sống hài hoà giữa con ngƣời với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm đẹp tâm hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho các khu du lịch sinh thái xung quanh các hu đô thị ngày càng phát triển rầm rộ. Do vậy, phải nên xây dựng nông thôn mới với những đ ng g p tích cực cho sinh thái. Có thể coi chức năng sinh thái chính là thƣớc đo một khu xã có thể coi là nông thôn mới hay hông. Đồng thời phải phân biệt rõ hông đƣợc lẫn lộn ranh giới giữa nông thôn với thành thị. 9 1.1.4. Quan điểm của Đảng v xây dựng nông thôn mới Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cƣ chủ yếu làm việc trong l nh vực nông nghiệp. Nƣớc ta hiện nay vẫn là một nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân cƣ đang sống ở nông thôn. Phát triển nông nghiệp nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nƣớc. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại” [http://nongthonmoiphutho.vn/Home/Gioi-thieu1/Tong-quan-Chuongtrinh/76/Chuong-trinh-Muc-tieu-Quoc-gia-ve-xay-dung-nong-thon-moi]. Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung Ƣơng lần thứ bảy (khóa X) ra Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết hẳng định nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn phải đƣợc giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác một cách có hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ngh a, phù hợp với điều iện của từng vùng, từng l nh vực, để giải phóng và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn không phải chỉ là nhiệm vụ của nông dân, ở khu vực nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Xây dựng nông thôn mới là xây dựng ết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại ở nông thôn; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh; Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nông thôn, hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó hăn; nông dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nƣớc tiên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan