Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường tiền tệ việt nam trong xu thế hội ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp phát triển thị trường tiền tệ việt nam trong xu thế hội nhập

.PDF
114
141
77

Mô tả:

ỉ Đ Ạ I HỌC NGOẠI THƯƠNG i TẾ NGOẠI THƯƠNG • ... Ấ ị ĩ át qui Nĩlnr , dân : TS. PHẠM DUY LIÊN lực hiện : LÊ THỊ MINH HIỂN : TI - K39E Hà Nội li-2004 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TỀ NGOẠI THƯƠNG KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI mực ĨRẠNQ MÀ sề PHÁP PHÁĨ WẺN Tf/Ị mưỜNQ VÉN Tệ MỆT NAM TRONG xu THẾ Hội NHẬP Giáo viên hướng d ẫ n : TS. PHẠM DUY LIÊN Sinh viên thực h i ệ n : LÊ THỊ MINH HIỀN Lớp : TRUNG 1-K39 E (HÀ NỘI) THU- VIỄN! tSUONG OAI M Ó C ; N G Ó " ' ĨHUOMÊ! HÀ NỘI NĂM 2004 MỤC LỤC DANH M Ụ C C H Ữ V I Ế T TẮT DANH MỤC BẢNG BIÊU L Ờ I NÓI Đ Ầ U C H U Ô N G ì: NHŨNG VẤN Đ Ề cơ B Ả N VỀ THỊ TRUỒNG TIỀN TỆ Ì 4 1. Khái niệm 4 2. Vai trò chức năng của TTTT 5 2.1. Vai trò của TTTT 5 2.2. Chức năng của TTTT 5 3. Đặc điểm và câu trúc của TTTT 6 3.1. Đặc điểm của TTTT 6 3.2. Cấu trúc của TTTT 7 ỉ.2.1. Căn cứvào cơ cấu tổ chức 7 ĩ.2.2. Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng giao dịch 5 .1.2.3. Căn cứ vào đặc trưng các loại hàng hoa giao dịch trẽn Tin 4. Các thành viên tham gia TTTT và vai trò của các thành viên 13 4.1. Ngăn hàng Trung ương 13 4.2. Ngân hàng thương mại 9 14 4.3. Kho bạc Nhà nước 15 4.4. Nhà đầu tư. 15 4.5. Người môi giới và người kinh doanh 16 4.5.1. Người kinh doanh tiền tệ lổ 4.5.2. Người môi giới tiền tệ /ổ 5. Các công c của TTTT 5.1. Tín phiêu kho bạc 17 17 5.2. Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng 5.3. Thương phiếu Ĩ.-4. 17 18 Hối phiếu 5.5. Lệnh phiêu 18 18 5.6. Hợp đồng mua lại 19 5.7. Các khoản vay liên ngân hàng 19 C H Ư Ơ N G l i : THỰC TRẠNG TTTT VIỆT NAM 20 1. Môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật liên quan đến hoạt động của TTTT Việt Nam hiện nay LI. 20 Môi trường kinh tế 20 1.2. Môi trường chính trị xã hội 1.3. Môi trường pháp luật 2. Thực trạng TTTT Việt Nam 21 22 23 2.1. Môi trường pháp lý cho sự hoạt động của TTTT 23 2.1.1. Môi trường pháp lý cho các chủ thể hoạt động trên TTTT 24 2.1.2. Chính sách tiền tệ và tác động của nỏ đến TTTT 24 2.2. Thực trạng hoạt động của các loại hình TTTT 39 2.2.1. Thị trường tín dụng ngắn hạn 39 2.2.2. Thị trưởng nội tệ liên ngân hàng 41 2.2.3. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng 44 2.2.4. Thị trường mua bán các giổy rờ có giá ngắn hạn 2.3. Thực trạng cửa các chủ thể tham gia TTTT 47 53 2.3.1. Ngán hàng Nhà nước 54 2.3.2. Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng 56 2.3.3. Kho bạc Nhà nước 58 2.3.4. Nhà đầu tư 58 2.3.5. Các công ty môi giới 59 3. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động của TTTT Việt Nam.... 59 3.1. Những kết quả đát được 59 3.2. Những hạn chế còn tổn tại 61 3.3. Nguyên nhàn 63 3.3.1. Nguyên nhàn khách quan 3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 64 64 C H Ư Ơ N G IU: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTTT VIỆT N A M TRONG x u T H Ê HÔI NHẬP 68 1. Định hướng của N H N N Việt Nam về việc phát triển T T T T V N trong giai đoạn 2005-2010 nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tẽ /./. Hội nhập kinh tế & cơ hội, thách thức đôi vói TTTT 68 VN 68 1.2. Chiến lược chính sách tiền tệ Việt Nam thời kỳ 2001-2010 70 2. Các giải pháp phát triển T T T T Việt Nam 2.1. 72 Yêu cầu đặt ra đối với việc phát triển TTTT Việt Nam 72 2.1.1. Đáp ứng nhu cầu vê vốn vả năng cao hiệu quả sử dụng vốn 72 2.1.2. Tạo môi trường thuận lợi cho CSTT hoạt động hiệu quả 72 2.1.3. Phát triển hệ thống thị trường tài chính 72 2.1.4. Thúc đẩy tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế 72 2.2. Giải pháp phát triển T T T T Việt Nam 74 2.2.1. Các giải pháp về môi trường luật pháp và cơ chế chinh sách 74 2.2.2. Hoàn thiện và phá! triển các loại hình của TTTT 79 2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động cửa thành viên tham gia TTTT 2.2.4. Đa dạng hoa và phát triển các công cụ mỹi của TTTT 91 96 2.2.5. Hiện đại hoa cơ sở vật chất kỹ thuật vù đào tạo nguồn nhàn lực.. 3. Một sô đề xuất nhằm hỗ trợ T T T T Việt Nam 98 3.1. Đối với Chính phủ 98 3.2. ĐốivớiNHNN 99 KẾT LUẬN 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CHỮVIẾT TẮT TIÊNG A N H TIÊNG V Ẹ T CHỬVIẾT TẮT 1. CP Chính phủ 2. D N Doanh nghiệp 3. F E D Cục dự trữ liên bang M ỹ Fedaral Department 4. GDP Thu nhập quốc dân Gross Domestic Product 5. GTGT Giá trị gia tăng 6. K N X K K i m ngạch xuất khẩu 7. L I B O R Lãi suất trên thị trường liên ngân London Inter Bank Offer hàng London 8. LS Lãi suất 9. N Đ Nghị định 10.NHNN Ngân hàng Nhà nư c ll.NHTƯ Ngân hàng Trung ương 12.NHTM Ngán hàng thương mại 13.NN&PTNT Nông nghiệp và phát triền nông 14. Q Đ Quyết định Rate thôn 15.SIBOR Lãi suất trên thị trường liên ngân Singapore Inter Bank hàng Singapore 16.TCTD Tổ chức tín dụng 17.TPKB Tín phiếu kho bạc 18.TPKBNN Tín phiếu kho bạc Nhà nư c 19.TTTT Thị trường tiền tệ 20.USD Đ ô la M ỹ 21.VNĐ Việt Nam đổng 22. V N Việt Nam Offer Rate us Dollar DANH MỤC BẢNG BIÊU SO Í T T E N BANG, BIÊU, Đ O THỊ TRANG Bảng 1 Doanh số giao dịch trên thị trường m ở 29 Bảng 2 Phương thức giao dịch trên thị trường m ở 30 Bảng ĩ Lãi suất trúng thầu trẽn N V thị trường m ở 30 Bảng 4 Diễn biến lãi suất cho vay và tiền gửi bằng V N Đ của N H T M 35 Bảng 5 Diễn biến LS cơ bản, LS tái cấp vốn và LS chiết khấu của 35 N H N N từ 06/2002 Bảng 6 Khối lưồng TPKB phát hành tại N H N N 47 Bảng 7 Tổng hồp kết quả đấu thầu TPKB giai đoạn 95-03 48 Bảng X Thị phần cho vay của các N H T M 54 Bảng 9 Nguồn vốn huy động của các N H T M 56 Bàng 10 Tăng trưởng dư nồ của hệ thống N H T M 56 Đ ổ thị 1 Đ ồ thị biểu thị tăng trưởng GDP qua các năm 20 Đ ồ thị 2 Tỷ lệ lạm phát qua các năm 21 Đ ồ thị 3 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ 26 Đ ổ thị 4 Tỷ lệ kết hối ngoại tệ qua các năm 38 Đ ồ thị 5 Doanh số cho vay/gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng từ năm 41 1998 - 2003 Đ ồ thị 6 Doanh số cho vay/gửi tiền trên thị trường liên ngân hàng (phân theo nhóm các tổ chức tín dụng) từ năm 1998 - 2003 43 LỜI N Ó I Đ Ầ U Ì. Tính cấp thiết của để tài. Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế chuyển từ cơ chế kế hoạch hoa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chú nghĩa. hoại dộng tài chính tiền tệ ngân hàng cũng đã có nhiều đổi mới tích cực và thu được mội sở kết quả nhất định, góp phẩn đẩy lùi lạm phát. ổn định tiền tệ. khuyến khích mở rộng đầu tư xã hội, hỗ trợ phát triển kinh tế. Tuy vậy sự đổi mới trong lình vực lài chính tiền tệ ngân hàng nhìn chung còn rất chậm, chưa đáp ứng và theo kịp yêu cầu của nhịp độ cải cách và phát triển của nền kinh tế. Trong đó đặc biệt phải kế đến là sự kém phát triển của thị trường tiền tệ. Cho tới nay, thị trường tiền tệ nước ta vẫn còn ở mức sơ khai. chưa đầy đủ; hàng hoa thì đơn điệu, mới chỉ có tín phiếu kho bạc, tín phiếu ngân hàng nhà nước. kỳ phiếu ngân hàng. Các yếu [ở như môi trường luật pháp. cơ chế giao dịch, chính sách các chủ thế tham gia...vẫn còn thiếu, chưa đồng bộ. cho nên thị trường tiền lệ nước ta vẫn chưa thể hoạt động theo đúng nghĩa của nó. Vì vậy ảnh hưởng rất lớn đến việc khơi thông và sử dụng có hiệu quả các nguồn vởn ngắn hạn. đến hiệu quả hoạt độn;.; của các ngân hàng cũng như ảnh hưởng đến việc nâng cao việc thực thi của chính sách tiền tệ. Bẽn cạnh đó về mặt lý luận, thị trường tiền tệ là một loại hình thị trường vừa mới mẻ vừa mang tính đặc thù đởi với nước ta, cho đến nay vẫn còn nhiều vấn đề lý luận chưa được thởng nhất và chưa phù hợp với thực tế nước ta trong quá trình chuyển đổi và hội nhập quởc tế. Trong những n ă m qua chúng ta gần như chưa có sự đầu lư nghiên cứu một cách thoa đáng vào mảng thị truồng vởn ngắn hạn này. Vì thế m à chúng ta vẫn thiếu cơ sở lý luận đế đề ra định hướng phát triển một cách đúng đắn và hiệu quả. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn đề tài : " mực ĨRẠNQ M ỢÀi PHÁP PHẤT mền THỊ H Ư Ờ N G TIỄN Tệ MỆT NAM TROA/G xu THỀ* HỘI NHÁP " cho khoa luận tởt nghiọp của mình. Ì 2. Mục tiêu nghiên Thứ nhất: cứu N g h i ê n cứu để khái quát hoa lý thuyết về thị trường tiền tệ Thứ hai : T h ô n g qua việc phân tích đ á n g giá thực trạng đế chì ra những thành công và hạn c h ế của thị trường tiền tệ V i ệ t Nam hiện nay. Thú ba : Đ ư a ra các giải pháp phát triển thị trường tiền tệ nước ta nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường tiền tệ thích ứng với xu t h ế h ộ i nhập kinh t ế quốc t ế hiện nay, nhẩt là trong việc điều hoa, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. g ó p phần thúc đẩy kinh t ế đẩt nước phát triển. 3. Đôi tượng và phạm vi nghiên cứu. Khoa luận nghiên cứu các bộ phận của thị trưởng tiền tệ V i ệ t Nam trong những ngày đầu hoạt động : thị trường giao dịch các công cụ nợ ngắn hạn có thể chuyển nhượng được, thị trường mở, thị trường liên ngân h à n g . . . trong vài n ă m trở l ạ i đây. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khoa luận bao g ồ m : phương p h á p duy vật biện chứng, tổng hợp, phân tích, thống kê. so sánh, trẽn cơ sở k ế thừa các công trình nghiên cứu khoa học trước đây. 5. Những đóng góp của khoa luận. • Nghiên cứu và khái quát hoa các vẩn đề lý luận cơ bản về thị trường t i ề n tệ đê từ đó đưa ra một cách nhìn chung nhẩt, thống nhẩt về thị trường tiền tệ. • Phân tích, đánh giá thực trạng của thị trường tiền tệ V i ệ t Nam trone thời gian qua nhằm rút ra những kết luận về những thành tựu đạt được, những bẩt cập còn tồn tại và những nguyên nhân dẫn đến nhũng bẩt cập trên. • Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, thực trạng và định hướng phát triển thị trường tiền tệ V i ệ t Nam trong thời gian tới, khoa luận đã đưa ra các giải p h á p phát triển thị trường tiền tệ V i ệ t Nam nhầm đ á p ứng xu t h ế h ộ i nhập kinh t ế quốc tế. 2 6. Bô cạc của khoa luận. Ngoài phấn mục lục, danh mục chữ viết tắt. danh mục bảng biểu. lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khoa luận được kết cấu theo 3 chương : Chương ì : Những vấn đề cơ bản về thị trường tiền tệ. Chuông l i : Thực trạng thị trường tiền tệ Việt Nam. Chương H I : Giải pháp phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam trong xu thế hội nhập. Tôi xin được bày tỏ lòng chán thành cảm ơn đến TS. Phạm Duy Liên - Giảng viên Trường đại hẫc Ngoại thương đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành khoa luận này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các chuyên viên của vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã nhiệt tình giúp đỡ. cung cấp tài liệu cho tôi trong suốt quá trình viết khoa luận. 3 C H Ư Ơ N G ì : N H Ũ N G V A N Đ Ề cơ B Ả N V Ề THỊ T R U Ồ N G T I Ề N T Ệ 1. Khái niệm. H i ệ n nay có rất n h i ề u khái n i ệ m về Thị trường t i ề n tệ. theo N g â n hàng N h à nước V i ệ t N a m : Thị trường tiền tệ là thị trường phát hành và m u a bán l ạ i các công cụ tài thính n g ắ n h ạ n thông thường dưới m ộ t n ă m như tín p h i ế u k h o bạc. k h o ả n v a y [mắn h ạ n g i ữ a các ngân hàng. thoa thuận m u a l ạ i , c h ứ n g chỉ t i ề n gửi. thương phiếu.[70] M ặ c dù khái n i ệ m trên đã nhấn m ạ n h vào n h ữ n g hàng hoa tiêu b i ế u cựa thị n ường tiền tệ n h à m phân biệt g i ữ a thị trường tiền tệ so v ớ i thị trường v ố n và thị trường tài chính, t u y nhiên khái n i ệ m này vẫn chưa hoàn chính và cụ thê. ờ khái niệm này chúng ta sẽ không có sự phân biệt rõ ràng g i ữ a thị trường tín d ụ n g ngắn hạn v ớ i T T T T . T h e o quan điểm c ự a tác g i ả : Thị trường tiền tệ là thị trường v ố n ngắn hạn, nơi m à m ọ i chù t h ể k i n h t ế đều có thế t h a m gia giao dịch vay m ư ợ n các khoán v ố n n g ắ n hạn hoặc m u a bán các công cụ n ợ ngắn hạn theo cơ c h ế thị trường. Các công cụ n ợ ngấn hạn trên T T T T bao g ồ m : tín phiếu k h o bạc, tín p h i ế u ngân hàng, thương phiếu, c h ứ n g chỉ liền g ử i . các k h o ả n vay giữa các ngân hàng...chúng có độ r ự i r o thấp. tính l ỏ n g cao và được giao dịch từ thời hạn Ì n ă m t r ở xuống. [ 1 6 ] Khái n i ệ m t h ứ hai đẩy đự hơn khái n i ệ m t h ứ nhất bởi vì nó đã đưa ra m ộ t cái nhìn tổng quát nhất, c h u n g nhất nhưng c ũ n g đầy đù nhất về T T T T . phân biệt rõ sự khác biệt giữa T i n và thị trường tín d ụ n g ngắn hạn. Khái n i ệ m này đã khẳng định T T T T là giai đoạn phát t r i ể n cao hơn thị trường tiền g ử i ngắn hạn (hay còn g ọ i là thị trường tín dụng t r u y ề n thống) g i ữ a các ngân hàng v ớ i khách hàng cua họ, T T T T có tính đa biên và công khai hơn so v ớ i thị trường tín d ụ n g (nơi quan hệ khách hằng chỉ có tính song biên và khép kín), nghĩa là thị trường tín d ụ n g n g ắ n h ạ n là m ộ t bộ phận c ự a T T T T . Đ ổ n g thời khái n i ệ m trên đã nói l ẽ n được m ố i liên hệ c ự a hai b ộ phận quan trọng: thị trường tín d ụ n g t r u y ề n thống và thị trường ngoại tệ đ ố i v ớ i T T T T . 4 2. Vai trò chức năng của T T T T . 2.1. VaitròcủaTTTT. T i n làm tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro đối với những người có vốn nhàn rỗi chưa sử dụng hoặc đang chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai. ri n cũng là nơi cung cấp vốn cho những người thiêu vốn đê bỷ sung thanh khoán. Điều này có ý nghĩa rất lớn, đặc biệt đối với các ngân hàng : Các ngân hàng luôn mong muốn thu được lợi nhuận cao, vì vậy họ phải tăng cường cho vay và tỷ lệ dự trữ thừa còn lại thấp. K h i các luồng tiền gửi rút ra với số lượng lớn. họ phái tìm cách đối phó và một trong những biện pháp giải quyết hiệu quả nhất chính là tìm đến T T T T để vay. Trên bình diện xã hội , TTTT đã góp phần chuyển các nguồn vốn tiết kiệm thành nguồn vốn đầu tư sinh lời, làm tăng hiệu quả sử dụng vốn đồng thời cũng góp phẩn làm tăng hiệu quả kinh tế toàn xã hội. T T T T là một trong những công cụ để Chính phủ điều tiết vĩ m ô nền kinh tế. Cụ thể như: Thông qua chính sách tiền tệ, Ngân hàng trung ương ( N H T U ) điều tiết cung cầu liền và lãi suất bằng cách trực tiếp tham gia mua bán vốn trên thị trường, từ đó tác động đến đầu tư, chi tiêu, sản lượng, giá cả... của nền kinh tế. Thông qua chính sách tài chính và kho bạc, Nhà nước tìm kiếm nguồn vốn trên T T 1 T đê bỷ sung thiếu hụt ngân sách tạm thời và cân bàng thu chi của ngân sách Nhà nước. N H T Ư và Bộ Tài chính sử dụng triệt đế thị trường này để hoạch định và thực hiện các chính sách kinh tế được giao. 2.2. Chức năng của TTTT. ì r i Ì tạo ra một thị trường công khai m à các tỷ chức kinh tế tạm thời dư thừa vốn có thể tìm thấy một nơi hứa hẹn sinh lời cho các nguồn vốn dư thừa ấy, cũng như các tỷ chức đang thiếu vốn tìm được nơi đáp ứng nhu cầu vốn của minh. Đ ó là quan hệ cung cầu tín dụng ngắn hạn với lãi suất thoa thuận. Như vậy T T T T ra đời là nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn ngắn hạn bằng cách ghép nối những người có vốn tạm thời nhàn rỗi với những người thiếu vốn tạm thời, mang lại lợi ích cho các bén tham gia. Do nhu cầu bỷ sung thanh khoản, cho nên việc vay thường có thời hạn ngắn. V à 5 như vậy nó có tác dụng cân bằng khả năng thanh toán giữa các cơ sở tín dụng với nhau. T T T T cung cấp các phương tiện, qua đó N H T Ư thực thi được chính sách tiền lệ, điều phối được mức cung ứng tiền, mức độ mở rộng tín dụng. kiêm soát được tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng thương mắi. Cụ thể : nếu nền k i n h tế bị đình trệ. đế kích thích sản xuất phát triển, N H T Ư sẽ thông qua T i n mua các chứng khoán ngắn từ các ngán hàng thương mắi nhằm "bơm" tiền vào lưu thông, đổng thời giúp các ngân hàng thương mắi có thể mở rộng tín dụng. Điều đó làm cung tiền tăng và lãi suất ngắn hắn có xu hướng giảm xuống. Lãi suất giảm sẽ tắo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp ( D N ) trong nước vay vốn đầu tư vào sản xuất và m ở rộng quy m ô hoắi động, từ đó giúp cho các D N tăng lợi nhuận, tăng khả năng cắnh tranh của hàng hoa xuất khẩu, đổng thời góp phần tăng tiêu dùng xã hội, kích thích đầu tư. góp phần phát ưiển nền kinh tế nước nhà. Qua hoắt động của T i n , các nguồn vốn nhàn rỗi, đơn lẻ được tập hợp chuyển đến những nơi thiếu hụt và có nhu cầu đầu tư, nhờ đó nhu cầu về vốn của các tổ chức kinh tế và tư nhân được đáp ứng một cách nhanh chóng và đầy đủ. 3. Đ ạ c điểm và cấu trúc của T T T T . 3.1. Đặc điểm của TTTT. ri n là tập hợp các thị trường của một số công cụ tài chính riêng biệt, đó là những công cụ ngắn hắn, có tính lỏng cao và độ rủi ro thấp như tín phiếu kho bắc, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi.... m ỗ i loắi tắo nên một thị trường riêng của mình và giữa những thị trường này có m ố i quan hệ chặt chẽ với nhau. T T T T là thị trường mang tính chất bán buôn, có khối lượng giao dịch lớn, đơn vị tính toán của u n là rất lớn . T T T T có số người tham gia đông đảo, người kinh doanh và người môi giới được chuyên m ô n hoa ở trình cao. T T T T khác với thị trường thông thường là cần có trung gian để chắp nối cung cầu và họ phải đáp ứng được những yêu cẩu chuyên m ô n cao. N H Í U là người quản lý, kiểm soát, bảo trợ, điều hoa và giữ cho M ÍT luôn luôn ổn định. 6 T T T T hoạt động dựa trên cơ sở tôn trọng và tín nhiệm lẫn nhau, và thông qua các phương tiện thông tin hiện đại. N ó là khái niệm nói lên sự tiếp xúc giữa cung và cầu để hình thành giá cả. Thị trường này hoạt động suốt ngày đèm thông qua một mạng lưới điện thoại, telex, computer nối mạng giữa người mua và người bán, giữa phòng giao dịch của T T T T với khách hàng của nó. Hình thỉc giao dịch của T T T T rất đa dạng như : mua bán trả tiền ngay, mua bán chịu, cầm cố, thế chấp khoản vay, cho vay khống, thoa thuận mua lại... 3.2. Cấu trúc của TTTT. 3.2.1. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, Tin 3.2.1.1. được chìa làm 2 cấp. Thị trường tiền tệ cấp một. T T T T cấp một là thị trường thực hiện việc mua bán lần đầu các chỉng khoán mới (trái phiếu mới) của ngân hàng, công ty tài chính, kho bạc, doanh nghiệp như tín phiếu kho bạc, tín phiếu N H T Ư , thương phiếu, chỉng chỉ tiền gửi...Các loại trái phiếu mới này được mua bán với khối lượng lớn (theo từng lô) và thể thỉc mua bán chú yếu là thông qua đấu giá. Đ ố i tượng bán các loại trái phiếu này là những người cân vốn phục vụ cho mục đích chi tiêu như Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng và các công ty kinh doanh...Còn đối tượng mua {cho vay) chủ yếu là các ngân hàng thương mại. DN, các tổ chỉc tài chính phi ngân hàng, các nhà kinh doanh tiề n tệ và đông đảo công chúng, họ mua với mục đích để đầu cơ hoặc bán lại đế kiếm lời. [7] 3.2.1.2. Thị trường tiền tệ cấp hai. Thị trường tiền tệ cấp hai là thị trường chuyên tổ chỉc mua bán các trái phiếu đã phái hành ở thị trường cấp một. Sau k h i đã mua hàng ở thị trường cấp một, những người chủ sở hữu các trái phiếu đó không chờ đến hạn để thu hồi vốn m à họ đem bán một phẩn hay toàn bộ số hàng hoa đó trên thị trường cấp hai. Sau m ỗ i lần giao dịch, quyền sở hữu và quyền đòi nợ các trái phiếu đó được chuyển từ người này sang người khác. nhưng người mắc nợ (người phát hành) không thay đổi và vẫn phải có nghĩa vụ trả nợ. Thị truồng tiền tệ cấp hai mang tính chất chuyển hoa hình thái vốn. Trẽn thị trường này, người bán thường là các trung gian chuyên kinh doanh tiề n tệ như : ngân hàng, công ty kinh doanh và môi giới tiề n tệ và các định chế tài chính khác...Họ mua 7 chứng k h o á n ở thị trường cấp một và bán l ạ i trên thị trường này theo giá thoa thuận hoặc giá niêm y ế t . [7] T T T T cấp hai ra đời và m ở rộng sẽ kích thích thị trường cấp một phát triển nhanh chóng, nó là nơi tiêu thụ hàng hoa của thị trường tiền tệ cấp một, nơi đánh giá hiệu quả hoạt động của người vay vốn và phẩn nào có tính chất quyết định đến giá cá của các chứng khoán ngổn hạn trên thị trường cấp một. Ngược l ạ i . T T T T cấp một lại là nguồn cung ứng hàng hoa cho T T T T cấp hai. .1.2.2. Cũn cứ vào phàm vi của các đối tương giao 3.2.2.ỉ. Thị trường tiền tệ liên ngân dịch. hàng. Thị trường tiền tệ liên liên ngân hàng là thị trường vốn ngổn hạn do ngân hàng trùn!! ương tổ chức để giải quyết nhu cầu về vốn của các ngân hàng thương m ạ i . thê hiện việc cho vay và đi vay giữa các ngân hàng với nhau. T h ô n g thường những giao dịch này được thực hiện thông qua tài khoản tiền gửi của các ngân hàng này tại N H Í U nhằm bù đổp số thiếu hụt quỹ dự trữ bổt buộc, đ á p ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bù đổp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ giữa các ngán hàng... [ 7] Việc tham gia thị trường này bị hạn chế, chỉ dành cho các ngân h à n g và các tổ chức tài chính tín dụng hoạt động theo quy chế cùa thị trường. Các ngán hàng và các tố chức tín dụng nếu muốn trở thành thành viên cùa thị trường tiền tệ liên ngân hàng (trừ kho bạc) đều phải được N H T Ư chấp nhận là có đủ khả năng thanh toán (tức là có đù vốn kinh doanh và vốn dự trữ theo quy định của N H T U ). Trên thị trường này, lãi suất thị trường được hình thành trên quan hệ cung cẩu với lính chất bán buồn bởi vì những người tham gia thị trường này đểu là những nhà chuyên doanh tiền tệ. N H T Ư tham gia thị trường với tư cách là nhà quản lý, quán lý thị n ường thông qua nghiệp vụ mua bán trên thị trường đế điều hành lưu thông tiền tệ và lãi suất chứ không nhằm mục đích kinh doanh. ỉ.2.2.2. Thị trường tiền tệ mở rộng. Thị trường tiền tệ m ờ rộng là thị trường mà các chủ thể tham gia được m ở rộng hơn so với thị trường tiền tệ liên ngàn hàng. bao gồm các ngân hàng, công ty kinh doanh, môi giới và công chúng... [ 7] 8 Đặc trưng của thị trường này là mua bán qua trung gian môi giới tiền tệ. Giá ca có thể là giá đấu thầu hoặc giá thoa thuận. Những nhà kinh doanh trên thị trường này bán chứng k h o á n theo từng ló nhỏ, lẻ với giá định trước hoặc bán những loại chứng khoán lớn bợng cách đấu giá. Do chú thể tham gia thị trường này rộng lớn hơn so với thị trường tiền tệ liên ngán hàng, nên N H Í U can thiệp dễ dàng và thuận lợi hơn nhợm điều tiế t lượng cung ứng tiền tệ thông qua việc mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường này. 2.3. Căn cứ vào dặc trưng các loai hàng hoa giao dịch trẽn 3.2.3.1. TTTT. Thị trường giao dịch mua bún các loại chứng khoán ngắn hạn. Là thị trường chuyên giao dịch các loại chứng khoán ngắn hạn có thế chuyển nhượng được như tín phiế u kho bạc, thương phiế u, chứng chỉ tiền gửi ngân h à n g . các phiên thuận trả của ngân hàng, tín phiế u ổn định tiền tệ...Chúng được mua bán trên thị l i ương theo phương thức chiế t khấu. [ 6] Đây là thị trường năng động và nhộn nhịp. chúng là bộ phận quan trọng nhất của T i n và phát triển rất nhanh chóng. Các chứng khoán ngắn hạn này đổng thời cũng là những công cụ chú yế u của T T T T và thường có thời hạn dưới Ì năm (có nước từ 2 tiến ỉ năm), có đ ộ rủi ro thấp, tính lỏng cao. Các chứng khoán này cũng là đ ố i tượng đế N H T U sử dụng nhợm điều hành chính sách tiền tệ của m ì n h thõng qua nghiệp vụ thị trường mở. Các chủ thế tham gia thị trường này rất đa dạng và phong phú bao g ồ m lãi ca các chủ thể của TTTT. Căn cứ vào đặc đ i ể m riêng của từng loại chứng khoán ngắn hạn mà thị trường này được chia nhỏ ra nhiều loại : Thị trường tín phiế u kho bạc, thị trường thương phiế u, thị trường chứng chỉ tiền gửi ngân h à n g . thị trường các phiế u thuận trả của ngân hàng, thị trường tín phiế u ổ n định tiền tệ... ỉ.23.2. Thị trường tin dụng ngắn hạn. Thị trường tín dụng ngắn hạn là thị trường chuyên giao dịch các khoản vốn vay ngắn hạn, các khoản vốn vay này được định giá trẽn cơ sở lãi suất và không chuyển nhuợng được. Đây là thị trường rất nhạy cảm với những thay đ ổ i trona chính sách tiền tệ của N H T Ư cũng như tác động bên ngoài và phụ thuộc vào điểu k i ệ n . tập quán. tâm lý của từng vùng. N ó có thể đáp ứng được những nhu cầu rất lớn về vốn ngắn 9 h ạ n . T u y t ừ n g trường h ợ p c ụ t h ể m à c h ú n g đ ư ợ c đ ị n h giá t h e o n h i ề u cách k h á c n h a u . t ừ đ ó hình thành các l o ạ i lãi s u ấ t đ ơ n , kép, lãi s u ấ t h o à n v ố n . [ 6 ] 3.2.3.3. Thị trường ngoại tệ. T h ị trường n g o ạ i t ệ là thị trường c h u y ê n m ô n h o a v i ệ c m u a b á n t r a o đ ố i c á c l o ạ i n g o ạ i t ệ v à h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h c ó liên q u a n đ ế n n g o ạ i t ệ . trên c ơ s ờ đ ó x á c định t ỷ giá n g o ạ i t ệ t h e o c u n g c ẩ u đ ố i v ớ i t ừ n g l o ạ i n g o ạ i t ệ đ ó . T h ị trường n à y là nơi c u n g c ấ p , đ á p ứ n g n h u c ầ u v ề v ố n n g o ạ i t ệ c ữ a các c h ú thê k i n h t ế v à c á n h â n k i n h d o a n h t r o n g l ĩ n h v ự c t h ư ơ n g m ạ i v à đ ầ u tư q u ố c t ế . đ ổ n g t h ờ i c ũ n g là nơi đ ể N H T Ư k i ể m soát c u n g c ầ u n g o ạ i t ệ , t ỷ giá v à d ự t r ữ N h à n ư ớ c . [ 7 ] C ă n c ứ v à o hình t h ứ c t ổ c h ứ c thì c ó t h ể c h i a r a l à m h a i l o ạ i n h ỏ g ồ m thị trường c ó l ố c h ứ c (Organiied Market) v à thị trường k h ô n g c ó t ổ c h ứ c (Unorẹanizecl Market). y Thị trường có tổ chức. T h ị trường c ó t ổ c h ứ c là thị trường h o ạ t đ ộ n g c h ị u s ự q u ả n lý. đ i ề u t i ế t v à g i á m sát c ữ a n h à n ư ớ c m à c ụ t h ể là N H T Ư . T r ê n thị trường này. thị trường n g o ạ i t ệ liên n g â n h à n g đ ó n g v a i trò h ạ t n h â n , c á c N H T M đ ó n g v a i trò c h ữ t h ể q u a t r ọ n g . N H I u t h a m g i a v ớ i tư cách là n g ư ờ i t ổ c h ứ c , q u ả n lý v à đ i ề u h à n h , đ ồ n g t h ờ i t h a m g i a v à o g i a o d ị c h trên thị trường đ ê c a n t h i ệ p v à tác đ ộ n g lên c u n g c ẩ u v ề n g o ạ i t ệ n h à m t h ự c h i ệ n m ụ c tiêu c ữ a chính sách t i ề n tệ. [ 7 ] > Thị trường không có to chức. T h ị trường k h ô n g c ó t ổ c h ứ c là thị trường c h ợ đ e n , n ằ m ngoài s ự q u ả n lý, điều t i ế t và c h i p h ố i c ữ a N H T Ư . T h a m g i a thị trường n à y c h ữ y ế u là các c á n h â n , h ộ g i a đình c ó n h u c ầ u k i n h d o a n h , g i a o d ị c h v ề n g o ạ i t ệ . C ù n g v ớ i s ự phát t r i ể n c ữ a n ề n k i n h t ế thị trường, thị trường n g o ạ i t ệ c ó t ổ c h ứ c phát t r i ể n c ù n g v ớ i s ự l i n h h o ạ t c ữ a c h ế đ ộ t ỷ giá v à chính sách q u ả n lý n g o ạ i t ệ , thị trường k h ô n g c ó t ổ c h ú c sẽ c h ấ m dúi t ồ n t ạ i và m ộ t thị trường n g o ạ i t ệ t h ố n g n h ấ t và c ó t ổ c h ứ c sẽ hình thành. [ 7 ] C ă n c ứ v à o n g h i ệ p v ụ k i n h d o a n h , c ó t h ể c h i a thị trường n g o ạ i t ệ thành: thị trường g i a o n g a y ( S p o t M a r k e t ) , thị trường c ó k ỳ h ạ n ( F o r w a r d M a r k e t ) , thị trường g i a o s a u ( F u t u r e M a r k e t ) , thị trường q u y ề n c h ọ n ( O p t i o n M a r k e t ) v à thị trường h o á n đổi l i ề n t ệ (Svvaps M a r k e t ) . 10 > Thị trường giao ngay. L à thị trường t h ự c h i ệ n các n g h i ệ p v ụ h ố i đoái g i a o n g a y ( S p o t T r a n s a c t i o n s ) . đ â y là n g h i ệ p v ụ m u a h a y b á n n g o ạ i t ệ m à v i ệ c c h u y ế n g i a o n g o ạ i t ệ đ ư ợ c t h ự c h i ệ n n g a y h o ặ c c h ậ m n h ấ t là t r o n g h a i n g à y l à m v i ệ c k ể t ừ k h i t h o a t h u ậ n h ợ p đ ồ n g m u a bán- N g h i ệ p v ụ n à y t h ự c h i ệ n trên c ơ s ở t ỷ giá g i a o n g a y v à c ó giá trị t ừ t h ờ i đ i ế m g i a i - lịch. C h i phí g i a o d ị c h trên t h ị trường h ố i đoái g i a o n g a y t h ư ờ n g d i ử n r a q u a n h ệ m u a bán n g o ạ i t ệ g i ữ a ngân hàng và khách hàng. C á c ngân hàng t h ư ờ n g k h ô n g t h u phí g i a o d ị c h h a y h o a h ổ n g m à s ử d ụ n g c h ê n h l ệ c h g i ữ a t ỷ giá b á n v à t ỷ giá m u a đ ê t r a n g t r ả i c h i phí và t h u l ợ i n h u ậ n . C h ê n h l ệ c h giá m u a v à giá b á n t u y t h u ộ c v à o p h ạ m v i g i a o d ị c h h ẹ p h a y r ộ n g và m ứ c đ ộ b i ế n đ ộ n g giá trị c ủ a n g o ạ i t ệ đ ó trên thị trường. > Thị trường có kỳ hạn. T h ị trường n g o ạ i t ệ c ó k ỳ h ạ n là thị trường g i a o d ị c h các h ợ p đ ồ n g m u a b á n n g o a i t ệ c ó k ỳ h ạ n , t h e o đó, v i ệ c c h u y ể n g i a o n g o ạ i tệ đ ư ợ c t h ự c h i ệ n s a u m ộ t t h ờ i g i a n I i h ấ t đ ị n h k ể t ừ k h i t h o a t h u ậ n h ợ p đ ổ n g t h e o m ộ t m ứ c giá n h ấ t định. T h a m g i a g i a o d ị c h trên thị trường h ố i đoái c ó k ỳ h ạ n c h ủ y ế u là các n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i , c ô n g t y đ a q u ố c g i a và các n h à đ ầ u tư trên thị trường tài chính q u ố c t ế . [ 7 ] > Thị trường ngoại tệ giao sau. T h ị trường n g o ạ i t ệ g i a o s a u là thị trường g i a o d ị c h các h ợ p đ ổ n g m u a b á n n g o a i t ệ g i a o sau. H ợ p đ ồ n g g i a o s a u là m ộ t t h o a t h u ậ n m u a b á n m ộ t s ố l ư ợ n g n g o ạ i tệ đ ã b i ế t t h e o t ỷ giá c ố đ ị n h t ạ i t h ờ i đ i ể m h ợ p đ ồ n g c ó h i ệ u l ự c v à v i ệ c c h u y ể n g i a o n g o a i t ệ đ ư ợ c t h ự c h i ệ n v à o m ộ t n g à y t r o n g tương l a i đ ư ợ c x á c đ ị n h b ở i s ở g i a o dịch. T h a m g i a g i a o d ị c h t r ẽ n thị trường g i a o s a u b a o g ồ m n h ữ n g n g ư ờ i t h ự c h i ệ n g i a o d ị c h v ớ i lư cách c á n h â n (Floor Traders) v à n h ữ n g n g ư ờ i m ô i g i ớ i (Floor Bookers) c h o mội b ê n n à o đ ó . N h à k i n h d o a n h ở s à n g i a o d ị c h t h ư ờ n g là c á c n h à đ ầ u c ơ (Spc ( ulators) h o ặ c đ ạ i d i ệ n c h o các n g â n h à n g , các c ô n g t y s ử d ụ n g thị trường g i a o s a u c h o các g i a o d ị c h c ó k ỳ h ạ n . [ 7 ] > Thị trường quyền chọn. T h ị trường q u y ề n c h ọ n là thị trường g i a o d ị c h n h ữ n g q u y ề n c h ọ n . Q u y ề n c h ọ n là m ộ t c ô n g c ụ tài chính c h o p h é p n g ư ờ i m u a n ó c ó q u y ề n - n h ư n g k h ô n g b ắ t b u ộ c - li được mua hay bán một công cụ tài chính khác ở một mức giá và thời hạn xác định trước, người mua quyền chọn phải trả một khoản chi phí nhất định (Premìum Cosĩ) khi mua nó. Đây là một công cụ khá hiện đại trên thị trường ngoại tệ. có khả năng bô sung cho những nhược điểm của hợp đống có kỳ hạn và hợp đồng giao sau. [7] Quyền chọn có thể áp dụng đối với nhiều loại hàng hoa khác nhau. riêng đối với thị trường ngoại tệ có hai loại quyền chọn : quyền chọn mua (Cai! Option) và quyền chọn bán (Put Option). Quyền chọn mua là kiểu hợp đống quyền chọn cho phê]) người mua nó có quyền - nhung không bắt buộc - được mua một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước. Quyền chọn bán là kiểu họp đống quyển chọn cho phép người mua nó có quyền - nhưng không bắt buộc - được bán một số lượng ngoại tệ ở một mức giá và trong thời hạn cho trước. Nếu tỷ giá biến độna thuận lợi thì người mua hoặc bán sẽ thực hiện hợp đồng. ngược lại thì sẽ không thực hiện cho đến khi hợp đống hết hạn. > Thị trường hoán đổi. Thị trường hoán đối là thị trường giao dịch các hợp đồng hoán đối tiền tệ (Currency Swaps). Hợp đống hoán đối tiền tệ là trao đối một khoản nợ bằng một đồng tiền này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền khác. Hợp đồng hoán đối tiền tệ được sử dụng với hai mục đích sử dụng hợp đống hoán đối để giảm chi phí và tạo công cụ phòng ngừa rủi ro cả về lãi suất và tỷ giá hối đoái. [7] Sử dụng hợp đồng hoán đối có thế hạ thấp chi phí vay vốn cho các thành viên tham gia bằng nhiều cách như : • Tận dụng ưu thê tương đối trong vay vốn : Do sự không hoàn hảo của thị trường nên có sụ chênh lệch chi phí vay vốn ở các thị trường khác nhau, vì vậy có thể sử dụng hợp đồng hoán đổi để có được đồng tiền mong đợi nhưng với mừt chi phí thấp hơn. • Hạ thấp chi phí thông qua phòng ngừa rủi ro : Phòng ngừa rủi ro có thể hạ thấp chi phí vay vốn bởi vì nó cắt giảm sự không chắn chắn cửa dòng tiên tệ và xác suất thay đối bất lợi của tài sản có và tài sản nợ và do đó làm tăng uy tín cùa công ty trong hoạt đừng vay mượn. 12 Hợp đồng hoán đổi cũng như hợp đồng kỳ hạn và hợp đổng giao sau đểu là những công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái. Tuy nhiên, điểm khác biệt là ở chỗ: hợp đồnj! kỳ hạn và hợp đồng giao sau thường được sử dụng để phòng ngừa rủi ro hôi đoái ương ngớn hạn còn hợp đồng hoán đổi thường được sử dụng đếphòng ngừa rủi ro hối đoái trong dài hạn. 4 Các thành viên t h a m gia T T T T và vai trò của các thành viên. 4.1. Ngân hàng Trung ương. N H T U là chủ thể quan trọng và đặc biệt trên TTTT. Trên thế giới. m ỗ i thị trường có từng loại công cụ đặc trưng và mức độ tham gia của N H T Ư cũng có khác nhan song T T T T đều được đặt dưới sự kiểm tra giám sát của N H T Ư . N H T U đưa ra những chính sách tiền tệ và các thiết chếnhầm ổn định tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền và đảm bảo một T T T T hoạt động năng động, có hiệu quả và có l ổ chức. N H T Ư can thiệp vào hoạt động của thị trường bằng cách can thiệp vào quá lành tạo lập tiền của các tổ chức tín dụng và làm thay đổi lãi suất thị trường qua việc lác động đến cung cầu tiền tệ, chủ yếu là thông qua các công cụ quản lý gián tiếp. Chính sách tiền tệ m à N H T Ư sử dụng bao gồm : chính sách cung ứng tiền, chính sách tín dụng, chính sách ngoại hối, chính sách đối với ngân hàng nhà nước. Đ ê dám bảo thực hiện tốt các chính sách , N H T U các nước thường sử dụng các công cụ ì hình sách tiền tệ : hạn mức tín dụng, kiếm soát tín dụng chọn lọc, cung ứng tiền mặt pháp định, dự trữ bớt buộc. nghiệp vụ thị trường mở... N H T U cũng đóng vai trò là người mõi giới trung gian ở TTTT, giúp các ngân hàng trung gian trong việc thanh toán bù trừ những m ó n nợ với nhau m à không phải di chuyển tiền bạc bằng cách thiết lập phòng giao hoán tại trụ sở của N H T Ư và tiết kiệm nhiều chi phí cho các ngân hàng trên thị trường. N H T U còn thực hiện cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian dưới các hình thức như cho vay theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá ngớn hạn; cho vay có đảm bảo bằng cấm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngớn hạn khác. [70] 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan