Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ ph...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây lắp thủ đô

.PDF
80
76
120

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY LẮP THỦ ĐÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : CAO THỊ THỦY LAN MÃ SINH VIÊN : A19461 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY LẮP THỦ ĐÔ GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : THS. LÊ THỊ HÀ THU SINH VIÊN THỰC HIỆN : CAO THỊ THỦY LAN MÃ SINH VIÊN : A19461 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn không sao chép công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên CAO THỊ THỦY LAN LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hƣớng dẫn ThS. Lê Thị Hà Thu đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý – Trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trƣờng và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Tài chính – Kế toán, cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều thiếu sót nên chắc chắn đề tài khóa luận này của em sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo bổ sung thêm của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2015 Sinh viên thực hiện CAO THỊ THỦY LAN Thang Long University Library MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG .............................................................................................1 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp .........................................................................1 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động ............................................................1 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .......................................................2 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động .......................................................................................4 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động .........................................5 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động ...........................................................................6 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp .......................................................................................9 1.2.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động ........................................................................9 1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp ..........9 1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................10 1.2.3.1 Kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp .........................................................10 1.2.3.2 Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp .............................................................11 1.2.3.3 Đánh giá khái quát về hoạt động sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp .13 1.2.3.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động..............17 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ....20 1.3.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................20 1.3.2 Những nhân tố chủ quan ....................................................................................20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY LẮP THỦ ĐÔ.............22 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô .22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô .............................................................................................................22 2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô .........22 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ........................................................................................................22 2.1.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ........................................................................................................23 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ..................................................................................................................................24 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................25 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô trong ba năm 2011, 2012, 2013 ........................................26 2.2.1 Tình hình Doanh thu - Lợi nhuận - Chi phí trong ba năm 2011, 2012, 2013 của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ......................................26 2.2.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ....................................................................................................................31 2.2.2.1 Tình hình Tài sản của doanh nghiệp trong ba năm 2011, 2012, 2013 ..........31 2.2.2.2 Tình hình Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô trong ba năm 2011, 2012, 2013 ......................................................................34 2.3 Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ..............................................................................................39 2.3.1 Kết cấu vốn lưu động của Công ty ......................................................................39 2.3.2 Thực trạng nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty ........................................45 2.3.3 Đánh giá khái quát về hoạt động sử dụng vốn lưu động tại Công ty ...............46 2.3.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động .................51 2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ tại Công ty Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ đô ...........................................................................................................................54 2.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................................54 2.4.3 Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân ................................................................55 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY LẮP THỦ ĐÔ ....57 3.1 Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ..............................................................57 3.1.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động .........................................................................57 3.1.2 Đảm bảo nguồn cung ứng nhu cầu vốn lưu động .............................................59 3.1.3 Quản lý kết cấu vốn lưu động .............................................................................59 3.1.3.1 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ..................................................59 Thang Long University Library 3.1.3.2 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng................................................................................................................61 3.1.3.3 Tăng cường quản lý tồn kho dự trữ. ...............................................................62 3.1.4 Kiểm soát sự vận động và luân chuyển của vốn lưu động ................................64 3.1.5 Kiểm soát cơ cấu nguồn vốn ...............................................................................65 3.2 Một số biện pháp khác ..........................................................................................66 3.2.1 Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ..........................................................................................................................66 3.2.2 Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng lực quản lý ...........................................................................................................66 3.2.3 Chú trọng hơn nữa đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới ....................................................................................................................67 KẾT LUẬN ..................................................................................................................69 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐVT Đơn vị tính HTK Hàng tồn kho SXKD Sản xuất kinh doanh TCDN Tài chính doanh nghiệp TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh Thang Long University Library DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .........................................................24 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ..........................................................................................................................27 Bảng 2.3: Tình hình Nguồn vốn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ....................................................................................................................32 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn lƣu động theo hình thái biểu hiện .........................................39 Bảng 2.5: Bảng cơ cấu tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...................................40 Bảng 2.6: Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty Cổ phần Đầu tƣ .....42 Bảng 2.7: Cơ cấu chi tiết khoản mục hàng tồn kho..................................................44 Bảng 2.8: Vốn lƣu động ròng của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ..........................................................................................................................45 Bảng 2.9: Tốc độ luân chuyển vốn lƣu động của Công ty .......................................47 Bảng 2.10: Mức tiết kiệm vốn lƣu động của Công ty ...............................................47 Bảng 2.11: Hệ số đảm nhận vốn lƣu động .................................................................48 Bảng 2.12: Hệ số sinh lời của vốn lƣu động ..............................................................49 Bảng 2.13: Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô ....................................................................................................................50 Bảng 2.14: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn ................................51 Bảng 2.15: Tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho ....................................................52 Bảng 2.16: Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả .................................................53 Bảng 2.17: Thời gian quay vòng của tiền trong Công ty .........................................53 Bảng 2.18 Ngân quỹ của Công ty giai đoạn 2013-2011 ............................................54 Bảng 3.1 Tỷ lệ phần trăm (%) giữa các khoản mục có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với doanh thu ................................................................................................58 Bảng 3.2 Phân loại hàng tồn kho trong Công ty .......................................................63 Bảng 3.3 Kế hoạch quản lý hàng tồn kho ..................................................................64 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Đối với mỗi danh nghiệp, vốn luôn là yếu tố sống còn, vốn quyết định đến sự tồn tại và phát triển vững mạnh của mỗi doanh nghiệp. Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải nắm giữ một lƣợng vốn nhất định đồng thời phải tổ chức quản lí với sử dụng lƣợng vốn đó một cách hiệu quả và hợp lý nhất. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai phần: vốn lƣu động và vốn cố định. Mỗi loại vốn có vai trò khác nhau, nếu vốn cố định chính là nền móng vững chắc cho doanh nghiệp thì vốn lƣu động chính là sự luân chuyển vận động gắn liền với mỗi chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, quản lý vốn lƣu động luôn đƣợc xem là một trong những công tác quản lý hàng đầu trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Hiện nay có rất nhiều đề tài nghiên cứu phân tích về vốn lƣu động, song thực tế cho thấy với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau có môi trƣờng và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau thì công tác quản lý vốn lƣu động là không giống nhau. Bên cạnh đó, cùng với đà hội nhập phát triển của nền kinh tế hiện nay thì lại càng đặt ra nhiều yêu cầu và thách thức hơn về vốn lƣu động cho cả các nhà doanh nghiệp và các nhà khoa học. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô tôi thấy rằng: một trong những vấn đề đang đƣợc quan tâm lớn hiện nay là hiệu quả của việc tổ chức, sử dụng vốn lƣu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Qua đó, tôi đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau: Hệ thống lại cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô. Tìm ra đƣợc một số giải pháp để giải quyết vấn đề và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô. Thang Long University Library Phạm vi nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Đầu tƣ Phát triển và Xây lắp Thủ Đô từ năm 2011-2013 và đƣa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu, song chủ yếu tập trung sử dụng các phƣơng pháp sau: phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp. Kết cấu khóa luận Khóa luận này bao gồm ba chƣơng sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây lắp Thủ Đô CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG 1.1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động Để sử dụng một cách hiệu quả nhất vốn lƣu động và ứng dụng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì trƣớc tiên cần tìm hiểu vốn lƣu động là gì và đặc điểm của vốn lƣu động. “Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lƣu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực hiện thƣờng xuyên và liên tục. Vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.” [5,tr90] Ngoài ra còn sử dụng một số khái niệm khác về vốn lƣu động: “ Vốn lƣu động là một thƣớc đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp. Cùng với các tài sản cố định nhƣ nhà máy và thiết bị, vốn lƣu động đƣợc coi là một phần của hoạt động. Đối với doanh nghiệp phần vốn lƣu động lớn hơn 0 là cần thiết để đảm bảo các hoạt đọng tài chính và có thể tiếp tục có đủ các quỹ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trƣởng thành cũng nhƣ các chi phí vận hành trong tƣơng lai.” [10,tr268] Điều đó cho thấy rằng vốn lƣu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc trong quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất đƣợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tƣ vào các hình thái khác nhau của vốn lƣu động, khiến cho các hình thái có đƣợc mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn lƣu động trong quá trình luân chuyển thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lƣu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lƣu động và ngƣợc lại. Bên cạnh đó vốn lƣu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tƣ. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tƣ. Vốn lƣu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lƣợng vật tƣ sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lƣu thông có hợp lý hay không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lƣu động có thể kiểm tra đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. 1 Thang Long University Library Đặc điểm của vốn lƣu động Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lƣu động nên đặc điểm vận động của vốn lƣu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lƣu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lƣu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Quá trình đƣợc diễn ra liên tục và thƣờng xuyên đƣợc lặp lại theo chu kỳ đƣợc gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lƣu động. Qua mỗi giai đoạn của chu trình kinh doanh, vốn lƣu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tƣ hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về trạng thái vốn tiền tệ. Tƣơng ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lƣu động cũng hoàn thành một vòng chu chuyển với tốc độ nhanh. Vốn lƣu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn lƣu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lƣu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp. Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lƣu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm vận động, số vòng quay của vốn lƣu động lớn hơn rất nhiều so với vốn cố định. Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh. Nhƣ vậy, khái niệm vốn lƣu động đƣợc sử dụng trong khóa luận này là tổng số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lƣu động và đƣợc chuyển hóa toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh. 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Phân loại vốn lƣu động có rất nhiều cách khác nhau nhƣ phân loại theo vai trò, phân loại theo hình thái biểu hiện, phân loại theo quan hệ sở hữu vốn, phân loại theo nguồn hình thành… trong đó phân loại theo hình thái biểu hiện và phân loại theo vai trò của vốn lƣu động trong quá trình sản xuất kinh doanh là hai cách phổ biến và quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lƣu động Việc phân loại vốn lƣu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm đƣợc các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết đƣợc kết cấu vốn lƣu động theo hình thức biểu hiện để định hƣớng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả. 2 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lƣợng tiền cần thiết nhất định. Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dƣới hình thức bán hàng trƣớc trả tiền sau. Ngoài ra, với một số trƣờng hợp mua sắm vật tƣ khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trƣớc tiền mua hàng cho ngƣời cung cấp từ đó hình thành khoản tiền tạm ứng. Vốn về hàng tồn kho Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tƣ hàng hóa gồm: Vốn vật tƣ dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này đƣợc gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhƣng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi. Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa tài sản cố định. Vốn vật tƣ đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong quá trình sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm. Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Vốn về chi phí trả trƣớc: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhƣng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chƣa thể tính vào giá thành sản phẩm trong kì này, mà đƣợc tính dần vào giá thành sản phẩm các kì tiếp theo nhƣ chi phí cải tiến kĩ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm… 3 Thang Long University Library Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã đƣợc sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã đƣợc nhập kho. Dựa theo vai trò của vốn lƣu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh Phƣơng pháp này cho phép biết đƣợc kết cấu vốn lƣu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lƣu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy đƣợc vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lƣu động hợp lý, tăng đƣợc tốc độ luân chuyển vốn lƣu động. Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất Vốn nguyên, vật liệu chính, Vốn vật liệu phụ, Vốn nhiên liệu, Vốn phụ tùng thay thế, Vốn vật tƣ đóng gói, Vốn công cụ dụng cụ nhỏ. Vốn lƣu động trong khâu trực tiếp sản xuất Vốn sản phẩm đang chế tạo, Vốn về chi phí trả trƣớc ngắn hạn. Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông Vốn thành phẩm, Vốn bằng tiền. Vốn trong thanh toán Khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trƣớc phát sinh trong quá trình mua vật tƣ hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Các khoản vốn ngắn hạn về đầu tƣ chứng khoán, cho vay ngắn hạn… Tóm lại, có rất nhiều cách phân loại vốn lƣu động khác nhau tuy nhiên trong bài khóa luận này tác giả sẽ sử dụng tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn lƣu động để chia vốn lƣu động thành các khoản mục là vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn về hàng tồn kho. 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định nhƣ máy móc, thiết bị nhà xƣởng… doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhƣ vậy vốn lƣu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lƣu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lƣu động có khả năng quyết định quy mô và sự tăng trƣởng quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc cấu thành từ tài sản và nguồn vốn, trong đó vốn lƣu động là bộ phận quan trọng của vốn doanh nghiệp nên góp phần vào quyết định quy mô của doanh nghiệp. Ngoài ra trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp đòi hỏi sự tự chủ cao trong sử dụng vốn. Để tiến hành phát triển quy mô cần một lƣợng vốn nhất định để đầu tƣ, ít nhất để đảm bảo đủ hàng hóa dự trữ. 4 Ngoài ra, vốn lƣu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp đƣợc tiến hành thƣờng xuyên liên tục. Vốn lƣu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp. Các bộ phận cấu thành tạo nên quá trình sản xuất do vốn lƣu động tạo ra do đặc điểm vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, cho nên vốn lƣu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành phẩm. Giá trị hàng hóa bán ra đƣợc tính toán trên cơ sở bù đắp đƣợc giá thành sản xuất cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lƣu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. Bên cạnh đó tình trạng khỏe mạnh của doanh nghiệp trƣớc tiên đƣợc thể hiện ở các tài khoản vốn lƣu động, đặc biệt là mức đầu tƣ của doanh nghiệp vào phải thu khách hàng, hàng lƣu kho và luồng tiền vào ra của công ty. Các doanh nghiệp hoạt động tốt duy trì quản lý các khoản phải thu và hàng lƣu kho và đảm bảo tính liên tục của các luồng tiền. Các khoản vốn lƣu động này giúp doanh nghiệp nắm đƣợc thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng. Có thể nói vốn lƣu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trƣờng doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động thêm một lƣợng vốn nhất định để đầu tƣ ít nhất là đủ để dự trữ vật tƣ hàng hóa. Vốn lƣu động giúp cho doanh nghiệp chớp đƣợc thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp là một đại lƣợng không cố định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, cần chú ý đến một số yếu tố sau: Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh Chu kì kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ sản xuất,… Các yếu tố này có ảnh hƣởng trực tiếp đến số vốn lƣu động mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn. Những yếu tố về mua sắm vật tƣ và tiêu thụ sản phẩm Khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp vật tƣ hàng hóa: khi khoảng cách về địa lý ngắn hơn thì chi phí thu mua nguyên vật liệu đƣợc giảm bớt và ngƣợc lại. Bên cạnh đó sự thân thiết với nhà cung ứng vật liệu sẽ giúp sự cung ứng vật liệu nhanh hơn, giảm chi phí ngoài, dẫn đến giảm số vốn bỏ ra để sản xuất. Sự biến động về giá cả của các loại vật tƣ, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh: đây là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp tới vốn ứng ra cho sản xuất cũng nhƣ giá thành sản phẩm. Khi giá cả tăng cao, chi phí sản xuất tăng 5 Thang Long University Library theo, dẫn đến giá sản phẩm tăng, ảnh hƣởng doanh số bán hàng và thời gian quay vòng vốn. Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trƣờng bán hàng: khâu liên hệ với thị trƣờng tốt sẽ giảm thiểu các chi phí bán hàng và môi giới bên ngoài, điều này sẽ giảm thiểu chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể giảm giá thành sản phẩm do bỏ qua khâu trung gian. Làm tốt khâu liên hệ thị trƣờng sẽ giảm thiểu số vốn cung cấp cho hoạt động bán hàng. Điều kiện và phƣơng tiện vận tải: vận tải là điều kiện cần để vận chuyển hàng hóa cho doanh nghiệp. Với điều kiện cơ sở giao thông vận tải tốt, sẽ giúp hàng hóa đến nhanh hơn với nhà sản xuất cũng nhƣ khách hàng, giảm thời gian ứ đọng hàng hóa, đẩy nhanh thời gian hoàn vốn. Bên cạnh đó chi phí vẩn chuyển hàng hóa cũng là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến chi phí sản xuất. Ngoài ra chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh toán. Chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp. 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên cần thiết tối thiểu là số vốn tính ra phải đủ để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất tiến hành một cách liên tục. Số vốn này đƣợc xác định ngay đầu kỳ sản xuất, đƣợc cung ứng liên tục và đảm bảo cho mọi khâu sản xuất đều đƣợc thực hiện kịp thời khớp với quy trình sản xuất. Tuy nhiên phải thực hiện chế độ tiết kiệm vốn lƣu động một cách hợp lý. Trong điều kiện nhƣ hiện nay, mọi nhu cầu vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tự tài trợ. Do đó việc xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì nếu nhu cầu vốn lƣu động xác định quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho công tác đảm bảo vốn, làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, có thể gây ra tổn thất nhƣ không có đủ vốn để thực hiện các hợp đồng đã kí kết, không có khả năng trả nợ ngƣời lao động và các khoản trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn thanh toán, làm giảm và mất uy tín với bạn hàng. Nhu cầu vốn lƣu động thƣờng xuyên cần thiết đƣợc xác định đúng đắn và hợp lý là cơ sở để tổ chức tốt các nguồn tài trợ. Ngƣợc lại, nếu nhu cầu vốn lƣu động tính quá cao sẽ dẫn tới tình trạng thừa vốn gây ứ động vật tƣ, hàng hóa sử dụng lãng phí vốn, vốn chậm luân chuyển và phát sinh những chi phí không hợp lý, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. 6 Phƣơng pháp xác định nhu cầu vốn lƣu động của doanh nghiệp Phƣơng pháp trực tiếp Phƣơng pháp trực tiếp căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tƣ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản vốn lƣu động trong từng khâu. Sau đó tổng hợp lại toàn bộ nhu càu của vốn lƣu động của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu vốn lƣu động hàng tồn kho: bao gồm hàng tồn kho trong giai đoạn dự trữ sản xuất, sản xuất và lƣu thông + Xác định nhu cầu vốn lƣu động dự trữ sản xuất: VNVLC= MNVLC x Nd Trong đó: VNVLC: nhu cầu vốn nguyên liệu chính MNVLC: chi phí nguyên vật liệu chính bình quân 1 ngày năm kế hoạch Nd: số ngày dự trữ nguyên vật liệu chính + Xác định nhu cầu vốn lƣu động sản xuất: Vsx= Pn x CK x Hs Trong đó: Pn: chi phí sản xuất bình quân 1 ngày năm KH CK: Chu kỳ sản xuất sản phẩm(ngày) Hs: hệ số sản phẩm dở dang (CK x Hs): số ngày luân chuyển của sản phẩm dở dang + Xác định nhu cầu vốn lƣu động lƣu thông Vtp = Gsx x Ntp Trong đó: Vtp: nhu cầu vốn thành phẩm Gsx: giá thành sản xuất sản phẩm hàng hóa bình quân ngày kỳ kế hoạch Ntp: số ngày dự trữ thành phẩm + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Vpt= Dtn x Ntp Trong đó: Vpt: nợ phải thu kỳ kế hoạch Dtn: doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày Npt: kỳ thu tiền trung bình + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả: Vpt = Dmc x Nmc 7 Thang Long University Library Trong đó: Vpt: nợ phải trả kỳ kế hoạch Dmc: doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch Nmc: kỳ trả tiền trung bình Ƣu điểm: Xác định đƣợc nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Từ đó tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn cho từng loại trong từng khâu sử dụng. Nhƣợc điểm: việc tính toán tƣơng đối phức tạp, mất nhiều thời gian nếu doanh nghiệp sử dụng nhiều loại vật tƣ trong sản xuất. Phƣơng pháp gián tiếp Phƣơng pháp gián tiếp dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lƣu động trong thời kỳ trƣớc, quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch. Các phƣơng pháp gián tiếp cụ thể nhƣ sau: + Phƣơng pháp dựa vào nhu cầu vốn lƣu động năm trƣớc và khả năng tăng quy mô kinh doanh, tăng tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: VKH= VBC x MKH x (1 + t) Trong đó: VKH: vốn lƣu động năm kế hoạch VBC: vốn lƣu động bình quân năm báo cáo MKH: mức luân chuyển vốn năm kế hoạch MBC: mức luân chuyển vốn năm báo cáo t: tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch (%) + Phƣơng pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: dựa vào sự biến động theo doanh thu của các nhân tố thành phần cấu thành vốn lƣu động để xác định nhu cầu vốn lƣu động năm kế hoạch. Nhu cầu vốn = Doanh thu thuần x Tỷ lệ % chênh lệch các khoản lƣu động năm KH năm kế hoạch biến động theo doanh thu Ƣu điểm: tƣơng đối đơn giản, giúp doanh nghiệp ƣớc tính đƣợc nhanh chóng nhu cầu vốn lƣu động năm kế hoạch để xác định nguồn tài trợ phù hợp với điều kiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhƣợc điểm: không có các khoản chi tiết cho từng thành phần trong sản xuất nên không có sự chính xác cao. 8 1.2 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng, quản lý nguồn vốn nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Nó chính là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình kinh doanh hay là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó đƣợc xác định bằng thƣớc đo tiền tệ. “ Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp là tiêu chí phán ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lƣu động mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.” [4,tr214] Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có sự tối ƣu trong sử dụng vốn lƣu động sẽ có sự thích ứng nhanh chóng với thị trƣờng và phát triển đi lên theo nền kinh tế hội nhập. Do đó, doanh nghiệp cần có biện pháp thích hợp để sử dụng vốn lƣu động sao cho có hiệu quả. 1.2.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động vì mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Giá trị mỗi doanh nghiệp là toàn bộ những của cải vật chất tài sản doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nó đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của hoạt động đó là tăng thêm vốn sở hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy quan trọng, là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt đông sản xuất doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả dử dụng vốn lƣu động là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt đƣợc để thực hiện mục tiêu của mình. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lƣu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh Vốn lƣu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Không có vốn lƣu động doanh nghiệp không thể nào tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lƣu thông. Chính vì vậy sử dụng vốn lƣu động có hiệu quả hay không ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 9 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng