Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chứ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện đại từ, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2

.PDF
110
1
63

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ HOÀI THƠ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2016-2020 Ngành: Quản lý đất đai Mã số ngành: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN NGỌC NÔNG Thái Nguyên – 2021 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy giáo, cô giáo đang công tác tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý đất đai với đề tài: "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020”. Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Ngọc Nông đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Phòng Đào tạo, Khoa Quản lý tài nguyên của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Thái Nguyên, Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Đại Từ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Đại Từ và các phòng ban chuyên môn huyện Đại Từ, các ông bà cán bộ, doanh nghiệp, nhân dân địa phương đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn./. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2020 Tác giả luận văn Ngô Hoài Thơ ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học: ...................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ....................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận về công tác giao, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế.............. 3 1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế ........... 4 1.3. Khái quát các quy định giao, cho thuê đất đối với tổ chức ....................... 6 1.3.1. Quy định về giao đất ............................................................................... 9 1.3.2. Quy định về cho thuê đất ........................................................................ 9 1.3.3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức ............................. 10 1.3.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ....................................................... 12 1.3.5. Điều kiện giao đất, cho thuê đất............................................................ 13 1.4. Những kết quả nghiên cứu về công tác quản lý đất đai của một số nước trên Thế giới và Việt Nam............................................................................... 14 1.4.1. Kết quả nghiên cứu tình hình quản lý đất đai của một số nước trên Thế giới................................................................................................................... 14 1.4.2. Kết quả nghiên cứu về công tác quản lý đất đai ở Việt Nam ............... 18 iii 1.4.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất đối với các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.................................................................................................... 23 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 25 2.1. Đối tượng và phạm vi............................................................................... 25 2.1.1. Đối tượng .............................................................................................. 25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 25 2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất đối với diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020. ................................................... 25 2.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của tổ chức trong công tác giao, cho thuê đất thông qua khảo sát ý kiến của tổ chức sử dụng đất, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và người dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................ 26 2.2.4. Những tồn tại, hạn chế và định hướng giải pháp để tăng cường công tác giao, cho thuê đất từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ ................................................................... 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ................................................... 26 2.3.2. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu..................................................... 28 2.3.3. Phương pháp so sánh............................................................................. 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 29 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên........................................................ 29 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên huyện Đại Từ .......................................... 29 iv 3.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên 32 3.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................................................................................... 40 3.1.4. Đánh giá tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ năm 2020 . 41 3.2. Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất đối với diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020. ................................................... 44 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ................................................................................... 44 3.2.2. Tình hình thực hiện công tác giao, công nhận quyền sử dụng đất và cho thuê đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................... 46 3.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ , tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 2020 ................................................................................................................. 48 3.2.4. Hiệu quả sử dụng đất về lĩnh vực kinh tế- xã hội và sự ảnh hưởng đến các vấn đề môi trường trong công tác giao, cho thuê đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020. ......................... 52 3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của tổ chức trong công tác giao, cho thuê đất thông qua khảo sát ý kiến của tổ chức sử dụng đất, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và người dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ..... 57 3.3.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất trong công tác giao, cho thuê đất qua ý kiến của tổ chức sử dụng đất ........................................................................... 57 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức sử dụng đất trong công tác giao, cho thuê đất qua ý kiến của người dân ........................... 63 3.3.3 Đánh giá tình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trong công tác giao, cho thuê đất qua ý kiến của cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn cấp huyện, xã ..................................................................................................................... 67 v 3.4. Những tồn tại, hạn chế trong công tác giao, cho thuê đất và định hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ........................ 72 3.4.1. Những tồn tại, hạn chế trong công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế ..................................................................................................... 72 3.4.2. Các định hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ..................................................................................................... 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 77 1. Kết luận ....................................................................................................... 77 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 BTN&MT Bộ Tài nguyên và Môi trường 2 GDP Viết tắt của Gross Domestic Product có nghĩa là tổng sản phẩm nội địa 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 NĐ-CP Nghị định- Chính phủ 5 NQ/TW Nghị quyết/ Trung ương 6 QH Quốc hội 7 SX Sản xuất 8 TC KT Tổ chức kinh tế 9 TT Thị trấn 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 NSNN Ngân sách nhà nước 12 ĐTM Đánh giá tác động môi trường 13 HTX CN Hợp tác xã công nghiệp và Vận tải & VT 14 TNHH Trách nhiệm hữu hạn khai thác chế biến khoáng sản KTCBKS 15 CP Cổ phần 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 TM Thương mại 18 CNSH Công nghệ sinh học 19 NNo & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tình hình sử dụng đất của các tổ chức ........................................... 21 Bảng 1.2: Kết quả giao đất cho các loại hình tổ chức quản lý và sử dụng ..... 22 Bảng 3.1. Diện tích, dân số theo đơn vị hành chính của huyện Đại Từ năm 2020 ... 32 Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện Đại Từ năm 2020..................... 36 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ năm 2020 ...... 41 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính năm 2019 ......................................................................................................... 45 Bảng 3.5. Tình hình giao đất, công nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 47 Bảng 3.6. Kết quả giao đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ ............................................................................................................. 49 Bảng 3.7. Kết quả diện tích cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trên địa huyện Đại Từ giai đoạn 2016 - 2020. .................................... 50 Biểu 3.8. Tình hình vi phạm của các doanh nghiệp trong việc sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ ...................................................................................... 51 Bảng 3.9. Kết quả thu tiền thuê đất giai đoạn năm 2016 - 2020. ................... 53 Bảng 3.10. Tình hình các doanh nghiệp thực hiện việc nộp phí môi trường trên địa bàn huyện Đại Từ giai đoạn 2016- 2020 ........................................... 54 Bảng 3.11. Số lao động trong các doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động qua các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.................................................... 55 Bảng 3.12. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất qua ý kiến của các tổ chức sử dụng đất ................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.13. Kết quả điều tra về tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức qua ý kiến của người dân ................................................................................ 63 viii Bảng 3.14. Kết quả điều tra, khảo sát đánh giá của cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn trong công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức được giao, thuê đất ............................................................................................................ 67 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên nên bị giới hạn về số lượng, con người có thể cải tạo tính chất của đất, thay đổi mục đích sử dụng đất song lại không thể làm tăng hay giảm diện tích theo ý muốn. Trong khi đó, dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường, tình hình gia tăng dân số như hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai ngày một tăng và đã gây áp lực ngày càng lớn tới đất đai. Vấn đề này đã và đang trở thành vấn đề bức thiết đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai. Giao đất, cho thuê đất là một trong những nội dung quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư và bước đầu phát huy nguồn lực của đất đai trong phát triển của đất nước. Đại Từ là một huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thái Nguyên, cách xa trung tâm thành phố Thái Nguyên 25 km, có hạ tầng cơ sở thuận lợi hơn các huyện miền núi khác trong tỉnh, sự nắm bắt về thông tin và tiếp nhận sự tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong phát triển kinh tế xã hội được thuận lợi hơn tạo điều kiện để giao lưu với các vùng và thu hút được vốn đầu tư. Cùng với những thuận lợi đó là những áp lực về kinh tế, xã hội, về quản lý sử dụng đất, do đó cần thực hiện tốt hơn về công tác quản lý nhà nước về đất đai, đặc biệt là công tác giao đất và cho thuê đất. Trong tình hình hiện nay, vi phạm pháp luật đất đai cả về quản lý và sử dụng còn diễn ra ở nhiều địa phương, ở các xã, thị trấn đặc biệt là của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư như: Sử dụng đất không đúng mục đích, tranh chấp và lấn chiếm đất đai, vi phạm về bảo vệ môi trường, khiếu nại tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai…. Từ yêu cầu thực tiễn khách quan, việc đánh giá hiệu quả của công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế là việc làm có ý nghĩa 2 thiết thực trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai, để kịp thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tránh để lãng phí, thất thoát nguồn tài nguyên hữu hạn vô giá này. Xuất phát từ tình hình trên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế được nhà nước giao, cho thuê đất trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng đất đối với diện tích được nhà nước giao, cho thuê cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2020. - Đánh giá tình hình sử dụng đất của tổ chức trong công tác giao, cho thuê đất kinh tế thông qua khảo sát ý kiến của các tổ chức sử dụng đất; cán bộ quản lý và cán bộ chuyên môn cấp huyện, xã và người dân trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên - Những tồn tại, hạn chế trong công tác giao, cho thuê đất và định hướng giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài phản ánh kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về công tác giao, cho thuê đất của huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn: Giúp cho địa phương có cơ sở quản lý về công tác giao, cho thuê đất đối với đối tượng là tổ chức kinh tế, đề ra các giải pháp sử dụng đất, quỹ đất đai hợp lý và hiệu quả hơn. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở lý luận về công tác giao, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế Ở nước ta, nghiên cứu cơ sở lý luận về giao đất, thuê đất giữa Nhà nước và người sử dụng đất không phải là vấn đề mới, nhưng nội dung cũng như số lượng các công trình nghiên cứu về vấn đề này còn rất hạn chế. Tuy nhiên, qua khảo cứu các công trình khoa học, các bài viết về pháp luật về giao, cho thuê đất ở trong nước cho thấy các tác giả mới nghiên cứu từng khía cạnh đơn lẻ của vấn đề mà chưa nghiên cứu một cách toàn diện, hệ thống về quan hệ giao đất, cho thuê đất giữa Nhà nước và người sử dụng đất. Hầu hết, các tác giả mới chỉ dừng lại nghiên cứu về hoạt động thuê đất được coi như một quyền sử dụng đất và là quyền về tài sản theo quy định của Bộ Luật Dân sự năm 2005. Theo Ts. Lê Xuân Bá, 2011 cho rằng “Quyền sử dụng đất là một bộ phận cấu thành của quyền sở hữu đất. Thông qua việc được độc quyền giao đất, cho thuê đất, Nhà nước trao cho người sử dụng đất thực hiện trong thời hạn thuê đất, nhận giao đất những quyền và nghĩa vụ nhất định, trong đó có sự phân biệt theo loại đất, theo đối tượng (người) sử dụng đất, theo hình thức thuê hoặc giao đất” [1, Tr 83]. Còn theo PGS.TS Nguyễn Quang Tuyến, 2012 thì “Quyền sử dụng đất” là quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước” [77, Tr92]. và Đề tài “Nghiên cứu cơ sở thực tiễn và lý luận của việc giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng " do Ths. Hoàng Ngọc Phương, 2008 đã làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về và thực tiễn của việc giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng, từ đó đề xuất kiến nghị sửa đổi, bổi sung, hoàn thiện bước đầu các quy định về quản lý, sử dụng đất có liên quan đến việc giao đất có thu tiền sử dụng đất nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý đất đai. 4 Từ góc độ lý luận, quyền sử dụng nói chung là một trong ba quyền năng thuộc nội dung của quyền sở hữu. Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Xét về bản chất, quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng và khai thác những lợi ích vật chất của tài sản trong phạm vi pháp luật cho phép. 1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế Giao đất, cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Là một nội dung của quản lí nhà nước đối với đất đai, là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để chuyển giao trên thực tế đất và quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư sử dụng đất. Để thực hiện chế độ đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu được ghi nhận từ Hiến pháp năm 1959, Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003, Luật Đất đai năm 2013, các quy định của pháp luật về giao đất đã ra đời và từng bước hoàn thiện để đảm bảo cho việc phân phối và phân phối lại quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, công bằng giữa những người sử dụng đất, đồng thời đảm bảo cho việc quản lý đất đai của Nhà nước tập trung thống nhất. Cụ thể là: - Hiến pháp năm 1959 xác định: đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhưng phải tới Luật Đất đai 1998 thì quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quyền sử dụng của người nhận đất từ Nhà nước mới được phân định rõ ràng như hiện nay. - Luật Đất đai năm 1987 quy định: Nhà nước có quyền được giao đất và thu hồi đất đã giao. - Luật Đất đai 1993 có một số sửa đổi, bổ sung so với Luật Đất đai 1987, trong đó: Nhà nước không chỉ có quyền được giao đất và thu hồi đất mà còn có quyền cho thuê đất. Đất đai ngày càng trở nên khan hiếm, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng thì xu hướng cho thuê sẽ trở nên phổ biến. Việc cho thuê đất đai thực chất là cho thuê quyền sử dụng đất đai. Với quyền này, đối 5 tượng sử dụng đất đã được mở rộng khá lớn, bao gồm không chỉ những tổ chức, cá nhân được giao đất mà cả những tổ chức và cá nhân được thuê đất. Nếu như người sử dụng đất trong điện giao đất chủ yếu là hộ nông dân thì người sử dụng đất trong diện thuê đất lại chủ yếu là các tổ chức, cá nhân ở đô thị. Đây là một bước tiến quan trọng trong quá trình sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các cả nhân, tổ chức cũng như việc sử dụng đất ở các đô thị. - Luật Đất đai 2003 quy định việc giao đất, cho thuê đất theo các hình thức: giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuế đất một lần cho cả thời gian thuê. Các đối tượng giao đất, cho thuê đất cũng được mở rộng và quy định cụ thể. Trên cơ sở giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất nói chung cũng như quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân cũng được Luật Đất đai quy định rõ. - Luật Đất đai năm 2013 đã xác định rõ, cụ thể nội hàm của sở hữu toàn dân về đất đai, đó là: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.” (Điều 4, Luật Đất đai). Từ quan điểm trên, trong từng thời kỳ cách mạng Đảng và Nhà nước đã ban hành những đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai cho phù hợp với tình hình thực tế, góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của cách mạng đã đề ra. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Đất đai phải được phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả cao…”,“Thu hẹp các đối tượng được giao đất và mở rộng đối tượng được thuê đất”. Nghị quyết cũng nhấn mạnh: “Quy định cụ thể điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội; đồng thời có chế tài đồng bộ, cụ thể để 6 xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhưng sử dụng lãng phí, không đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa đất vào sử dụng…”. Trên tinh thần của Nghị quyết, Luật Đất đai sửa đổi năm 2013 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2014). Đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để thể chế hóa quan điểm của Nghị quyết. Để cụ thể hoá Luật Đất đai năm 2013 Nhà nước ta ban hành các Nghị định, Thông tư, Chỉ thị... nhằm hướng dẫn thực hiện nội dung quản lý Nhà nước về đất đai cụ thể: (Chi tiết tại Phụ lục 3) 1.3. Khái quát các quy định giao, cho thuê đất đối với tổ chức Theo Điều 18 Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, được sửa đổi bổ sung tại Điều 58 Hiến pháp sửa đổi năm 2013 quy định "Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia là nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo quy hoạch và pháp luật; Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn. Người sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích; được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất là quyền tài sản được pháp luật bảo hộ. Theo Luật Đất đai 2013, một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như sau: + Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 7 Điều 3). + Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 8 Điều 3). + Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng 7 nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định (Khoản 9 Điều 3). + Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức, chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Khoản 10 Điều 3). + Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản gắn liền với đất là việc kê khai, ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với thửa đất vào hồ sơ địa chính (Khoản 15 Điều 3). + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (Khoản 16 Điều 3). + Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai (Khoản 24 Điều 3). + Tổ chức kinh tế bao gồm: doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Khoản 27 Điều 4). Các tổ chức sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 được quy định như sau: + Các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi là tổ chức) (Khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai năm 2013), được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. 8 + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đấ (Khoản 5 Điều 5). + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của Pháp luật về đầu tư (Khoản 7 Điều 5). Theo Nghị định 91/2020/NĐ-CP ngày 19/11/2020 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, một số khái niệm liên quan đến quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được hiểu như sau: + Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.( Khoản 1 điều 3) + Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp: Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép; Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép; Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp); Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật .( Khoản 1 điều 3) Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư để Nhà nước giao cho thuê đất (Điều 52 Luật Đất đai năm 2013). 9 1.3.1. Quy định về giao đất Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 7 Điều 3). - Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp: + Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức + Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này; + Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; + Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; + Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp - Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: + Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở + Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc kết hợp cho thuê + Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. 1.3.2. Quy định về cho thuê đất Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất 10 bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (Khoản 8 Điều 3). Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây: + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; + Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này; + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; + Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; + Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; + Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. 1.3.3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thời hạn giao đất được 11 chia theo loại đất sử dụng đất gồm đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. - Đất sử dụng ổn định lâu dài: Theo quy định tại Điều 125 Luật Đất đai năm 2013 gồm các trường hợp sau: + Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai; + Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật đất đai; + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; + Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật đất đai; + Đất tín ngưỡng; + Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh; + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; + Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật đất đai. - Đất sử dụng có thời hạn: Theo quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai năm 2013 bao gồm các trường hợp sau: + Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. + Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất