Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức tr...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh

.PDF
101
225
113

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ PHƯƠNG THẢO THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông Thái Nguyên, năm 2015 Trang phụ bìa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Hoàng Thị Phương Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông, là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đầm Hà, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Đầm Hà, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Hoàng Thị Phương Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv MỤC LỤC Trang phụ bìa ..................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài .......................................................................... 3 2.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 3 2.2. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 4 1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế .................................. 4 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................... 5 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý sử dụng đất của các tổ chức .... 6 1.1.4. Khái quát chung về quỹ đất của các tổ chức..................................... 10 1.1.5. Cơ sở pháp lý liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ...... 11 1.1.5.1. Các văn bản pháp lý của Trung ương và các bộ, ngành tương đương có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức ................... 11 1.1.5.2. Một số văn bản của tỉnh Quảng Ninh, các Sở, ngành tương đương; các văn bản của Huyện Đầm Hà và các phòng, ban có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của tổ chức .................................................................. 12 1.2. Tổng quan về tình hình quản lý sử dụng đất liên quan đến việc quản lý sử dụng đất của Việt Nam và tỉnh Quảng Ninh ................................................... 13 1.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức ở Việt Nam ............. 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 1.2.2. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................. 21 Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 26 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 26 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................................................................................... 27 2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu . 28 2.4.3. Phương pháp thống kê, so sánh......................................................... 30 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu sử dụng phần mềm vi tính ..................... 30 2.4.5. Phương pháp đánh giá nhanh ............................................................ 30 2.4.6. Phương pháp tổng hợp và trình bày kết quả ..................................... 30 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 31 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Đầm Hà ................... 31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 32 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các tổ chức trên địa bản huyện Đầm Hà ................... 34 3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Đầm Hà .... 35 3.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của huyện Đầm Hà .............. 35 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Đầm Hà năm 2014 ...................... 40 Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đầm Hà năm 2014 ................... 40 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý sử dụng đất đai của huyện Đầm Hà ..................................................................................................................... 42 3.3. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà ................................................................................................. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi 3.3.1. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà theo Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ.......................................................................................... 43 3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức được giao, thuê đất giai đoạn 2009 - 2014 .................................................................... 51 3.3.3. Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức qua ý kiến các nhóm cán bộ quản lý và chủ sử dụng đất .................................................... 60 3.3.4. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà ............................................................................................. 75 3.4. Đề xuất giải pháp và đánh giá việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà ......................................................................................................................... 77 3.4.1. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà ..................................................... 77 3.4.2. Đánh giá việc thực hiện một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà .............. 79 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 82 1. Kết luận ....................................................................................................... 82 2. Đề nghị ......................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... PHỤ LỤC ............................................................................................................ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHXHCNVN : Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam BTV : Ban thường vụ BCH : Ban chấp hành CMĐ : Chuyển mục đích GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng GPMB : Giải phóng mặt bằng NXB : Nhà xuất bản NSNN : Ngân sách Nhà nước QSD : Quyền sử dụng UBND : Ủy ban nhân dân TNHH : Trách nhiệm hữu hạn THPT : Trung học phổ thông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đầm Hà năm 2014 ................... 40 Bảng 3.2. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng của các tổ chức ......... 43 Bảng 3.3. Diện tích đất của các tổ chức phân theo đơn vị hành chính ........... 44 Bảng 3.4. Tình hình giao sử dụng đất của các tổ chức ................................... 46 Bảng 3.5. Tình hình quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ............................. 46 Bảng 3.6. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các ........... 50 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức được thuê đất giai đoạn 2009 - 2014...................................................................................................... 51 Bảng 3.8. Tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức được giao, thuê đất trên địa bàn huyện Đầm Hà giai đoạn 2009 - 2014 ........................................ 55 Bảng 3.9. Tình hình sử dụng đất đúng mục đích của các tổ chức được giao, thuê đất giai đoạn 2009 - 2014 ........................................................................ 56 Bảng 3.10. Tình hình sử dụng đất không đúng mục đích của các tổ chức được giao, cho thuê đất trong giai đoạn 2009-2014................................................. 57 Bảng 3.11. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của cán bộ quản lý và của tổ chức .............. 60 Bảng 3.12. Những dấu hiệu vi phạm thường xảy ra trong quá trình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn ...................................................................... 61 Bảng 3.13. Nguyên nhân từ phía tổ chức dẫn đến những vi phạm trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ chức ............................................................. 62 Bảng 3.14. Nguyên nhân từ phía cơ quan quản lý nhà nước dẫn đến những vi phạm trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ chức ................................... 63 Bảng 3.15. Nhận xét chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của cán bộ quản lý ............................ 64 Bảng 3.16. Đánh giá chung về công tác quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà qua ý kiến của tổ chức ....................................... 65 Bảng 3.17. Những yếu tố thuận lợi giúp cho việc quản lý sử dụng đất của tổ chức tại địa phương ngày càng tốt hơn ........................................................... 67 Bảng 3.18. Các yếu tố thuận lợi trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ chức qua ý kiến của nhóm cán bộ quản lý và nhóm các tổ chức .................... 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.19. Khó khăn của cơ quan nhà nước trong quá trình quản lý sử dụng đất của tổ chức tại huyện Đầm Hà .................................................................. 71 Bảng 3.20. Khó khăn của tổ chức trong quá trình tổ chức thực hiện quản lý sử dụng đất tại huyện Đầm Hà ............................................................................. 72 Bảng 3.21. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng tới việc quản lý sử dụng đất của tổ chức tại địa phương .............................................................................. 74 Bảng 3.22. Những yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới việc quản lý sử dụng đất của tổ chức tại địa phương .............................................................................. 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Biểu đồ tình hình sử dụng đất không đúng mục đích của các tổ chức .... 48 Hình 3.2. Biểu đồ kết quả điều tra tình hình thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất của tổ chức................................................................................................. 54 Hình 3.3. Biểu đồ nguyên nhân khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục xin giao đất, thuê đất của tổ chức .......................................................................... 55 Hình 3.4. Biểu đồ đánh giá của các tổ chức về việc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................ 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Theo kết quả thống kê diện tích đất đai của Việt Nam năm 2013 do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố, diện tích mà các tổ chức đang quản lý, sử dụng trên cả nước là 17.232.636 ha, chiếm 52,07% tổng diện tích tự nhiên của cả nước. Trong đó, diện tích đất các tổ chức sử dụng là 10.233.568 ha, chiếm 30,92% tổng diện tích tự nhiên của cả nước; diện tích đất các tổ chức quản lý là 6.996.069 chiếm 21,14% tổng diện tích tự nhiên của cả nước [28]. Thực tế cho thấy, quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là rất lớn nhưng việc quản lý và sử dụng quỹ đất này còn rất nhiều vấn đề cần phải thảo luận như việc sử dụng không đúng diện tích, không đúng mục đích, việc lấn chiếm, việc chuyển nhượng, cho thuê trái phép,...Để kịp thời chấn chỉnh lại việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/2007/CTTTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; Chỉ thị 134/CTTTg ngày 20 tháng 01 năm 2010 về việc tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh là một huyện miền núi ven biển có diện tích tự nhiên 31.025,02 ha, trên địa bàn huyện hiện có 144 tổ chức quản lý, sử dụng đất với tổng diện tích 19.178,84 ha chiếm 61,82% diện tích tự nhiên. Là một huyện được tái lập từ năm 2001 (tách ra từ huyện Quảng Hà, tỉnh Quảng Ninh) do đó, để kịp thời kiện toàn cơ sở vật chất đưa chính quyền vào hoạt động, được sự đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Ninh, huyện Đầm Hà đã nhanh chóng thực hiện việc quy hoạch khu cơ quan, hành chính sự nghiệp và đã nhanh chóng bàn giao đất tại thực địa cho cơ quan, tổ chức để xây dựng trụ sở làm việc. Mặt khác, ngay từ những Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 ngày đầu tái lập, BCH Đảng bộ huyện Đầm Hà đã xác định việc phát triển nền kinh tế sẽ gắn với việc thực hiện ba khâu đột phá chiến lược: “Tăng cường cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư”, “Phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ” và “Triển khai xây dựng quy hoạch, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển”, do đó trong những năm qua, nền kinh tế của huyện đã có sự chuyển dịch đúng hướng và đạt được nhiều kết quả tích cực trên các lĩnh vực. Đặc biệt, huyện Đầm Hà đã và đang thu hút nhiều nguồn vốn ngoài ngân sách vào đầu tư phát triển kinh tế địa phương, điển hình là việc thu hút một số nhà đầu tư lớn như Tập đoàn AES - Hoa Kỳ, Tập đoàn Việt Úc, một số dự án chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung,… Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tích cực đó thì cũng đã và đang bắt đầu đặt ra cho công tác quản lý đất đai nhất là công tác quản lý đất đã giao quyền sử dụng cho các tổ chức ở địa phương những khó khăn mới, nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất công sở luôn cấp thiết, hiện tượng đất sử dụng không đúng mục đích đã bắt đầu xuất hiện, một số dự án đầu tư đã được giao đất nhưng không thực hiện dự án hoặc đã được chấp thuận địa điểm, chủ trương nhưng gặp khó khăn trong khâu giải phóng mặt bằng,… Xuất phát từ thực tiễn trên việc thực hiện đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh" được đặt ra với mong muốn đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò nắm chắc, quản chặt quỹ đất của Nhà nước với diện tích đất đang giao cho các tổ chức quản lý, sử dụng trên địa bàn huyện Đầm Hà, qua đó góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đầm Hà lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2015-2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài 2.1. Mục tiêu của đề tài * Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng sử dụng đất của các tổ chức đã được giao đất, thuê đất trên địa bàn huyện Đầm Hà, qua đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức sử dụng. * Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá sơ lược về tình hình của huyện Đầm Hà để thấy được những ảnh hưởng tới công tác quản lý sử dụng đất tại địa phương. - Đánh giá tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Đầm Hà để xác định những thuận lợi, khó khăn trong quá trình quản lý sử dụng đất. - Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà để xác định những thuận lợi, khó khăn, tồn tại và hạn chế. - Đề xuất và đánh giá việc thực hiện các giải pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức của huyện Đầm Hà. 2.2. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn huyện Đầm Hà. - Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những hạn chế trong quản lý sử dụng đất đai trên phạm vi huyện Đầm Hà nói chung và đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng nói riêng, là cơ sở để xác định tính minh bạch trong quản lý sử dụng đất và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá trình lịch sử phát triển kinh tế -xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như không thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên trái đất. Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng, gốm sứ... Tuy nhiên, vai trò của đất đai đối với từng ngành rất khác nhau: Trong các ngành phi nông nghiệp: Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất (các ngành khai thác khoáng sản). Trong các ngành nông - lâm nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu sự tác động của quá trình sản xuất như cày, bừa, xới xáo....) và công cụ hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi...) [6]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 1.1.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc sử dụng đất 1.1.2.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên Trong nhân tố điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác. - Điều kiện khí hậu: các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện tự nhiên sinh hoạt của con người. - Điều kiện đất đai (địa hình và thổ nhưỡng): Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, đặt ra yêu cầu xây dựng đồng ruộng để thủy lợi hóa và cơ giới hóa. Đối với đất phi nông nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị công trình và gây khó khăn cho thi công, điều kiện thổ nhưỡng quyết định rất lớn đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp. Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí địa lý của vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác sẽ quyết định khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm đạt được hiệu ích cao nhất về xã hội, môi trường và kinh tế [6]. 1.1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội Bao gồm các yếu tố như chế độ, dân số và lao động, thông tin và quản lý, chính sách môi trường và chính sách đất đai, yêu cầu quốc phòng, sức sản xuất và trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Nhân tố kinh tế- xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai [6]. 1.1.2.3. Nhân tố không gian Trong thực tế, mọi ngành sản xuất vật chất và phi vật chất (như các ngành nông nghiệp, công nghiệp, khai thác, xây dựng, mọi hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội) đều cần đến đất đai như điều kiện không gian để hoạt động. Không gian bao gồm cả vị trí và mặt bằng. Đặc tính cung cấp không gian của đất đai là yếu tố vĩnh hằng của tự nhiên ban phát cho xã hội loài người. Vì vậy, không gian trở thành một trong những nhân tố hạn chế cơ bản nhất của việc sử dụng đất [6]. 1.1.3. Các khái niệm liên quan đến quản lý sử dụng đất của các tổ chức * Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sửa đổi)năm 2013 tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 54 có quy định [16] "2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo hộ. 3. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu hồi đất phải công khai, minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật" * Theo Luật Đất đai năm 2013 [21], một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý sử dụng đất được hiểu như sau Nhà nước giao quyền sử dụng đất là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định. * Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 [21] liên quan đến tổ chức như sau Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức); Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 * Quy định về giao đất, cho thuê đất theo Luật đất đai 2013 [21] như sau Luật quy định hai hình thức giao đất là giao đất không tiền sử dụng đất và giao đất có thu tiền sử dụng đất. Cụ thể: - Điều 54 quy định: Giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật đất đai 2013; 2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật đất đai 2013; 3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; 4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước; 5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật đất đai 2013. - Điều 55 quy định giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đấu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; 4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với hạ tầng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 - Điều 56 quy định 1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau: a. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; b. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật đất đai 2013; c. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; d. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đ. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; e. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; g. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc. 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất