BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------------
VÕ THN THU HẰNG
LỚP: LTĐHK7TM1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER
TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS.HÀ ĐỨC SƠN
CHUYÊN NGÀNH: Thương mại quốc tế
TP.HỒ CHÍ MINH 05/2013
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
----------------
VÕ THN THU HẰNG
LỚP: LTĐHK7TM1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER
TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
CHUYÊN NGÀNH: Thương mại quốc tế
TP.HỒ CHÍ MINH 05/2013
ThS. Hà Đức Sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế của nước ta đã chuyển sang cơ chế thị trường với nhiều thành phần
kinh tế tham gia vào các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân kể cả lĩnh vực dịch vụ
giao nhận hàng nhập khNu. Trong bối cảnh đó, công ty TNHH Marine Sky Logistics
phải bước vào cuộc cạnh tranh gay gắt với các tổ chức kinh tế khác cùng hoạt động
trong lĩnh vực giao nhận hàng nhập khNu.
Những biến đổi to lớn về cơ chế kinh tế, môi trường kinh tế xã hội của thời kỳ
chuyển đổi mô hình kinh tế đã đem lại cho công ty TNHH Marine Sky Logistics
những thuận lợi và vận hội mới nhưng cũng đặt ra những khó khăn và thách thức
lớn cho từng bước đường phát triển dịch vụ giao nhận hàng nhập khNu của công ty
TNHH Marine Sky Logitics.
Để đưa công ty TNHH Marine Sky Logitics có thể thích ứng với môi trường
hoạt động kinh doanh mới, nâng cao được khả năng cạnh tranh và giữ vững được vị
trí là một trong những đơn vị uy tín về giao nhận hàng nhập khNu ở Việt Nam. Sau
đây tác giả trình bày “Thực trạng và các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng nhập khNu nguyên container tại công ty TNHH Marine Sky Logistics”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty TNHH Marine
Sky Logistics.
Thực trạng và các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khNu
nguyên container tại công ty TNHH Marine Sky Logistics.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiêm cứu
Quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
Phạm vi nghiên cứu
Quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty TNHH
Marine Sky Logistics.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp, trong đó tập trung chủ yếu các
phương pháp sau đây:
Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa, tư duy logic, tổng hợp được áp
dụng trong chương 1.
Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chứng chương 2.
Phương pháp thảo luận nhóm, tư duy hệ thống và dựa vào quan điểm của tác
giả đề xuất các giải pháp chương 3.
5. Kết cấu của báo cáo đề án
Chương 1: Cơ sở lý luận về giao nhận hàng hóa nhập khNu.
Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên
container tại công ty TNHH Marine Sky Logistics.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khNu
nguyên container tại công ty TNHH Marine Sky Logistics.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
ThS. Hà Đức Sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này, người viết đã
nhận được sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Giám Đốc công ty TNHH Marine Sky
Logistics và sự nhiệt tình giúp đỡ của các anh chị nhân viên. Người viết xin bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến tất cả mọi người đã quan tâm giúp đỡ trong thời gian
qua.
Người viết xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn của
mình là thầy ThS. Hà Đức Sơn đã luôn theo sát tận tình hướng dẫn để người viết
có thể hoàn thành kỳ thực tập cũng như hoàn thành báo cáo thực tập này.
Cuối cùng, vì hạn chế về thời gian và kinh phí trong quá trình thực hiện, đề
tài không tránh khỏi những hạn chế nhất định, tác giả rất mong nhận được những
góp ý quý giá của quý thầy cô và quý doanh nghiệp để đề tài có thể hoàn chỉnh
thiết thực hơn.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VN THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 05 năm 2013
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 05 năm 2013
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
DANH MỤC VIẾT TẮT
FCL: Full container load là gửi hàng nguyên container.
LCL: Less than container load là gửi hàng lẻ container.
B/L: Bill of lading là vận đơn đường biển.
C/O: Certificate of origin là giấy chứng nhận xuất xứ.
D/O: Delivery order là lệnh giao hàng.
Packing list: phiếu đóng gói hàng hóa.
Commercial invoice: hóa đơn thương mại.
Trucking bill: phiếu gởi hàng.
ICD: Inland Container Depot là cảng khô, cảng nằm sâu trong nội địa.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
MỤC LỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Mục lục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Marine Sky
Logistics.
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container.
Mục lục bảng biểu
Bảng 1.1 Tình hình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại Việt Nam từ
năm 2008 - 2012.
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Marine Sky Logistics
giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.2: Tình hình chung giao nhận xuất nhập khNu tại công ty TNHH Marine
Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.3: Tình hình giao nhận hàng nhập khNu tại công ty TNHH Marine Sky
Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.4: Tình hình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty
TNHH Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.5: Kết quả giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty TNHH
Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.6: Hàng hóa giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty
TNHH Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.7: Hình thức vận tải hàng nguyên container tại công ty TNHH Marine Sky
Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012.
Bảng 2.8: Tình hình thị trường giao nhận hàng nhập khNu nguyên container trong
giai đoạn năm 2008 - 2012.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
ThS. Hà Đức Sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU ................................................................................................................. 1
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO NHẬN........................................... 1
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận và người giao nhận.............................. 1
1.1.1.1 Dịch vụ giao nhận ........................................................................... 1
1.1.1.2 Người giao nhận ............................................................................. 2
1.1.2 Phân loại ............................................................................................... 2
1.1.2.1 Phân loại theo tiêu chí hình thức giao nhận ..................................... 2
1.1.2.2 Phân loại theo tiêu chí đối tượng hàng hóa ...................................... 3
1.1.2.3 Phân loại theo tiêu chí vận tải.......................................................... 4
1.1.3 Vai trò ................................................................................................... 6
1.2 KHÁI QUÁT GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER TẠI VIỆT NAM. ....................................................................... 7
1.2.1 Khái quát sự phát triển giao nhận nguyên container tại Việt Nam.......... 7
1.2.1.1 Lịch sử ............................................................................................ 7
1.2.1.2 Hiện nay ......................................................................................... 8
1.2.2 Tình hình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại Việt Nam từ
năm 2008 - 2012. ........................................................................................... 9
1.2.3 Vai trò của giao nhận hàng nhập khNu nguyên container. .....................10
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến giao nhận hàng nhập khNu nguyên container.
.....................................................................................................................11
1.2.4.1 Các chế độ chính trị, luật pháp trong nước và quốc tế ....................11
1.2.4.2 Tỷ giá hối đối .................................................................................12
1.2.4.3 Sự biến động giữa thị trường trong nước và nước ngoài .................12
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
1.2.4.4 Nền sản xuất cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp thương
mại trong nước và ngoài nước ...................................................................13
1.2.4.5 Hệ thống tài chính ngân hàng .........................................................13
1.2.4.6 Hệ thống cơ sở hạ tầng liên lạc ......................................................13
1.2.4.7 Các điều kiện tự nhiên....................................................................13
1.2.4.8 Yếu tố văn hóa xã hội ....................................................................14
1.2.5 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên
container. ......................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS .............17
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS. ....................................................................................................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. .......................................................17
2.1.1.1 Quá trình hình thành ......................................................................17
2.1.1.2 Quá trình phát triển ........................................................................19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty TNHH Marine Sky
Logistics .......................................................................................................19
2.1.2.1 Chức năng ......................................................................................19
2.1.2.2 Nhiệm vụ .......................................................................................20
2.1.2.3 Quyền hạn ......................................................................................21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .....................................................................................21
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của công ty ......................21
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................22
2.1.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty TNHH Marine Sky Logistics. .......25
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Marine Sky Logistics
giai đoạn năm 2008 – 2012. ..........................................................................26
2.2 THỰC TRẠNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS ...............28
2.2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty
TNHH Marine Sky Logistics ........................................................................28
2.2.1.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container ........28
2.2.1.2 Chú giải .........................................................................................29
2.2.1.3 Diễn giải quy trình .........................................................................30
2.2.2 Thực trạng hoạt động giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại
công ty TNHH Marine Sky Logistics. ...........................................................43
2.2.2.1 Tình hình chung giao nhận xuất nhập khNu tại công ty TNHH
Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 – 2012.............................43
2.2.2.2 Tình hình giao nhận hàng nhập khNu tại công ty TNHH Marine Sky
Logistics trong giai đoạn năm 2008 – 2012................................................46
2.2.2.3 Tình hình giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty
TNHH Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 – 2012. ................48
2.2.2.4 Kết quả giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại công ty
TNHH Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012. ................49
2.2.2.5 Tình hình hàng hóa giao nhận hàng nhập khNu nguyên container tại
công ty TNHH Marine Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 – 2012. ...51
2.2.2.6 Hình thức vận tải hàng nguyên container tại công ty TNHH Marine
Sky Logistics trong giai đoạn năm 2008 - 2012. ........................................53
2.2.2.7 Tình hình thị trường giao nhận hàng nhập khNu nguyên container
trong giai đoạn năm 2008 – 2012. ..............................................................55
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ QUI TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS .....................................................................................................57
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUI TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH
MARINE SKY LOGISTICS. ............................................................................60
3.1 CƠ SỞ, QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..........................................60
3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ........................................................................60
3.1.2 Quan điểm đề xuất giải pháp ................................................................62
3.2 CÁC GIẢI PHÁP .......................................................................................63
3.2.1 Giải pháp 1:..........................................................................................63
3.2.2 Giải pháp 2:..........................................................................................66
3.2.3 Giải pháp 3:..........................................................................................68
3.2.4 Giải pháp 4:..........................................................................................71
3.2.5 Giải pháp 5:..........................................................................................73
3.3 CÁC KIẾN NGHN ......................................................................................74
3.3.1 Đối với công ty ....................................................................................74
3.3.2 Đối với nhà nước..................................................................................76
LỜI KẾT LUẬN ................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................80
PHỤ LỤC...........................................................................................................81
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
ThS. Hà Đức Sơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIAO NHẬN.
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ giao nhận và người giao nhận.
1.1.1.1 Dịch vụ giao nhận
Đặc điểm của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở những nước
khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán thực hiện việc giao
hàng, tức là hàng hóa được vận chuyển từ người bán sang người mua. Để cho quá
trình vận chuyển đó được bắt đầu - tiếp tục - kết thúc, tức là hàng hóa đến tay
người mua, cần phải thực hiện hàng loạt các công việc khác liên quan đến quá
trình chuyên chở như bao bì, đóng gói, lưu kho, đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi
hàng, xếp hàng lên tàu, vận tải hàng hóa đến cảng đích, dỡ hàng ra khỏi tàu và
giao cho người nhận hàng…Những công việc đó là giao nhận hàng vận tải.
Châu, H.V (2008) cho rằng “Dịch vụ giao nhận là bất cứ loại dịch vụ nào liên
quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng
hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ trên kể cả các vấn đề
hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến
hàng hóa giữa hai quốc gia khác nhau.”(Châu, 2010, tr.02)
Như vậy, về cơ bản: giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi
hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).
Còn khái niệm dịch vụ logistics thì có phạm vi rộng hơn, nó có tác động từ
giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng.
Theo khái niệm này, dịch vụ logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên, nhiên vật
liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh
lưu thông, phân phối để đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Định nghĩa này của
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
dịch vụ logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp từng dịch vụ
đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuế hải quan, phân phối, dịch vụ hỗ
trợ sản xuất, tư vấn quản lý…với một nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên
nghiệp, người ta đảm nhận toàn bộ các khâu trong quá trình hình thành và đưa
hàng tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Hoạt động giao nhận hàng hóa là một
phần của logistics. Nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp đòi hỏi phải có
chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng để cung cấp dịch vụ mang tính “trọn gói” cho
các nhà sản xuất. Đây là một công việc mang tính chuyên môn hóa cao.
1.1.1.2 Người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận (Forwarder,
Freight Forwarding Agent). Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, công ty
xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào
khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Châu (2008) cho rằng “người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được
chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác mà
bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận
thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa…” (Châu, 2010, tr.03)
Thuở trước, người giao nhận thường chỉ làm đại lý (Agent) thực hiện một số
công việc do các nhà xuất nhập khNu ủy thác như xếp dỡ, lưu kho hàng hóa, gom
hàng, làm thủ tục giấy tờ, lo liệu vận tải nội địa, thủ tục thanh toán tiền hàng…
Hiện nay, người giao nhận không chỉ làm thủ tục Hải quan, hoặc thuê tàu mà
còn cung cấp dịch vụ trọn gói về toàn bộ quá trình vận tải và phân phối hàng hóa.
1.1.2 Phân loại
Theo Vân, Đ.T.H (2005) phân loại giao nhận như sau:
1.1.2.1 Phân loại theo tiêu chí hình thức giao nhận
Cho đến nay trên thế giới có các hình thức sau
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
Giao nhận bên thức nhất: người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực
hiện các hoạt động giao nhận để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức
này, chủ hàng phải đầu tư vào phương tiện vận tải, kho chứa hàng, nhân công.
Giao nhận bên thứ nhất làm phình to quy mô của doanh nghiệp và thường làm
giảm hiệu quả kinh doanh vì doanh nghiệp không đủ quy mô cần thiết, kinh
nghiệm và kỹ năng chuyên môn hoàn thành tất cả mọi khâu để hoàn tất đạt chất
lượng tuyệt đối trong hoạt động giao nhận.
Giao nhận bên thứ hai: người cung cấp hoạt động giao nhận bên thứ hai là
người cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động giao nhận
(vận tải, kho bãi, thủ tục hải quan…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng. Loại hình
này bao gồm: các hãng vận tải đường biển, đường bộ, đường hàng không, các
công ty kinh doanh kho bãi, khai thuế hải quan…
Giao nhận bên thứ ba: là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện
các hoạt động giao nhận cho từng bộ phận chức năng, ví dụ như thay mặt cho
người gửi hàng làm thực hiện thủ tục xuất khNu và vận chuyển nội địa hay thay
mặt cho cho người nhập khNu làm thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới đại
điểm đến quy định… Do đó giao nhận bên thứ ba gồm nhiều dịch vụ khác nhau,
kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, vận chuyển hàng hóa… và có
tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng.
Giao nhận bên thứ tư: là người tích hợp hay người hợp nhất, gắn kết các
nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức
khác để thực hiện, xây dựng và vận hành các giải pháp hoạt động giao nhận. Giao
nhận bên thứ tư hướng đến quản trị hoạt động giao nhận, quản trị hàng hóa từ nơi
sản xuất, làm thủ tục xuất nhập khầu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
1.1.2.2 Phân loại theo tiêu chí đối tượng hàng hóa
Giao nhận hàng tiêu dùng nhanh là quá trình giao nhận cho hàng tiêu dùng có
thời hạn sử dụng ngắn như: quần áo, giày dép, thực phNm…
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
Giao nhận ngành ô tô là quá trình giao nhận phục vụ cho ngành ô tô.
Giao nhận hóa chất là hoạt động giao nhận phục vụ cho ngành hóa chất, bao
gồm cả hàng độc hại, nguy hiểm.
Giao nhận hàng điện tử.
Giao nhận dầu khí.
1.1.2.3 Phân loại theo tiêu chí vận tải
Vận tải đường thủy
Phương thức vận tải này gồm: vận tải thủy nội địa (lưu thông trên các sông,
hồ, kênh đào), vận chuyển dọc bờ và vận tải trên các biển, đại dương.
Vận tải đường thủy có lợi thế là cước vận tải rẻ do vận chuyển với số lượng
lớn, với các đội tàu chuyên dụng, cơ sở hạ tầng một phần do thiên nhiên kiến tạo
sẵn…
Vận tải đường thủy đặt biệt quan trọng đối với Bắc và Trung Âu, vì khu vực
này được thiên nhiên ưu đãi với một mạng lưới sông ngòi chằng chịt, kết hợp với
hệ thống hải cảng hoàn hảo do con người tạo dựng nên, tàu bè có thể dễ dàng tiếp
cận với các trung tâm dân cư lớn.“Điển hình là cảng Rotterdam, niềm kiêu hãnh
của người Hà Lan, cảng số 1 trên thế giới hàng năm tiếp nhận 30.000 tàu biển với
lượng hàng 322 triệu tấn.” (Yến, 2013, tr.01). Cùng với quá trình toàn cầu hóa vận
tải thủy sẽ ngày càng phát triền mạnh tại khu vực này.
Vận tải đường bộ
Đường bộ là phương thức vận tải phổ biến, cung cấp dịch vụ vận tải nhanh
chóng, đáng tin cậy. Phương thức này đặc biệt được ưa chuộng khi vận chuyển
những hàng hóa như: đồ chơi trẻ em, đồng hồ, bánh kẹo, các loại nông sản, các
sản phNm được chế biến từ sữa…
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
Ưu điểm nổi bật của phương thức này là có tính linh hoạt cao, có thể cung
cấp các dịch vụ từ cửa đến cửa khá hiệu quả, nhất là ở Mỹ, nơi có hệ thống đường
sá và phương tiện hiện đại phát triển mạnh.
Theo thống kê của Info TV, tính tới cuối năm 2012, lượng hàng hóa vận
chuyển bằng đường bộ tăng đều qua các năm. Phương thức vận chuyển này thực
sự là một bộ phận quan trọng vì có khả năng đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng với giá tương đối rẻ (Hải Quan, 2013).
Vận tải đường sắt
Vận tải đường sắt kém linh hoạt hơn vận tải đường bộ. Tàu hỏa không thể
cung cấp dịch vụ đến một địa điểm bất kỳ theo yêu cầu của khách hàng, vì không
phải ở đâu người ta cũng có thể lắp đặt đường ray và xây dựng nhà ga, cơ sở vật
chất kỹ thuật cần có của đường sắt. Cũng như các phương thức vận tải đường
không, đường thủy, đường ống, đường sắt chỉ có thể vận chuyển hàng hóa từ ga
này đến ga kia. Và mặc dù được cải tiến rất nhiều, tốc độ vận chuyển của tàu hỏa
vẫn chậm hơn các phương tiện đường bộ (ngoại trừ tàu cao tốc TGV của Pháp có
vận tốc 300km/h). Thêm vào đó, tàu hỏa thường đi, đến theo lịch trình cố định, tần
suất khai thác các chuyến không cao và chắc chắn là không thể linh hoạt, dễ dàng,
nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi như đường bộ. Chính vì có nhiều nhược điểm như
vừa nêu, nên mặc dù có giá cước tương đối thấp, đường sắt vẫn ít được áp dụng.
Vận tải hàng không
Hoàn toàn trái ngược với vận tải đường thủy, vận tải hàng không chỉ phù hợp
với những hàng hóa có khối lượng nhỏ nhưng giá trị cao, nhất là những mặt hàng
cần phải vận chuyển trong thời gian ngắn như: hàng hiếm quý, rau quả, thực phNm
tươi sống, các mặt hàng thời trang, những loại hàng hóa đặt biệt.
Thường thì khách hàng sẽ lựa chọn phương thức này khi không còn cách nào
khác, vì các lý do sau: cước vận tải quá cao, thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều loại
giấy tờ, chứng nhận và phương thức này cũng không thể cung cấp dịch vụ từ cửa
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
tới cửa, mà chỉ dừng ở mức từ cảng đến cảng. Tuy có những yếu điểm nêu trên,
nhưng vận tải hàng không trong những trường hợp cần thiết vẫn được sử dụng do
có hai ưu điểm lớn: tốc độ vận chuyển rất nhanh và độ an toàn rất cao.
Vận tải đường ống
Đây là phương thức vận tải chuyên dụng, chỉ để vận chuyển những mặt hàng
như: khí đốt, dầu khô, nước sạch, hóa chất hoặc than bùn. Vận tải bằng đường ống
cung cấp cho khách hàng mức độ dịch vụ rất cao với chi phí có thể chấp nhận.
Trong phương thức này sản phNm được giao đúng hạn vì luồng sản phNm đi qua
ống được điều khiển và kiểm soát bằng máy tính, nhờ đó chi phí nhân công được
cắt giảm. Ít khi xảy ra thất thoát hoặc hư hỏng; không bị ảnh hưởng bởi thời tiết
khi hàng đang vận chuyển trong ống.
Vận tải đa phương thức (Multimodal Transport)
Vận tải đa phương thức hay còn gọi là vận tải liên hợp (Combined Transport)
là phương pháp vận tải kết hợp hai hay nhiều phương thức vận tải khác nhau để
vận chuyển hàng hóa giữa hai hay nhiều quốc gia khác nhau trên cơ sở một hợp
đồng vận tải đa phương thức. (Vân, 2010)
1.1.3 Vai trò
Giao nhận đóng góp một phần giá trị gia tăng cho sản phNm và dịch vụ.
Trước hết là đáp ứng yêu cầu của khách hàng về mặt vị trí – rõ ràng sản phNm chỉ
có giá trị khi nó đến được tay người tiêu dùng, nếu vận chuyển được hàng hóa đến
đúng nơi người tiêu dùng yêu cầu tức là giá trị hàng hóa được tăng thêm. Đồng
thời đáp ứng được nhu cầu về mặc thời gian, chính việc lựa chọn phương tiện vận
tải giao nhận và tổ chức giao nhận sẽ quyết định hàng có đến nơi kịp thời gian hay
không. Giá trị gia tăng là việc khách hàng có được hưởng dịch vụ hoặc sảm phNm
đúng nơi và đúng lúc.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ThS. Hà Đức Sơn
Ngoài ra giao nhận có vai trò đặt biệt quan trọng, bởi chi phí giao nhận chiếm
tỷ lệ ngày càng lớn. Vì vậy, giao nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
Vì giao nhận có tầm quan trọng như vậy, nên các nhà quản trị không chỉ quan
tâm đến chi phí giao nhận của tổ chức mình, mà còn chú ý đến chi phí giao nhận
của đối thủ cạnh tranh, bởi chi phí này có ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh
của hai tổ chức.
Giao nhận là hoạt động không thể thiếu trong mọi tổ chức, trong từng ngành
thì chi phí giao nhận cao hoặc thấp khác nhau. Nhưng dù cao hoặc thấp chi phí
giao nhận là chi phí không thể thiếu. Ngay cả khi không xét đến vấn đề chi phí, thì
giao nhận vẫn có vai trò rất quan trọng. Nếu không cung cấp được vật tư đúng nơi,
đúng lúc thì sản xuất sẽ gián đoạn, không thể tiến hành liên tục, nhịp nhàng, dẫn
đến các hậu quả nghiêm trọng.
Nói tóm lại, giao nhận có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của tổ chức, nên phải
luôn quan tâm đến việc cân nhắc, lựa chọn các điều kiện giao nhận hàng hóa,
phương thức giao nhận… để có được quyết định đúng đắn, góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của tổ chức.
1.2 KHÁI QUÁT GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN
CONTAINER TẠI VIỆT NAM.
1.2.1 Khái quát sự phát triển giao nhận nguyên container tại Việt Nam.
1.2.1.1 Lịch sử
Thuở ban đầu, giao nhận chỉ hoạt động trong nước. Nhiệm vụ của giao nhận
lúc bây giờ là làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khNu như một môi giới Hải
Quan. Sau đó, giao nhận mở rộng hoạt động phục vụ cả hàng xuất khNu hoặc nhập
khNu tùy thuộc vào hoạt động mua bán. Trên cơ sở được nhà nước cho phép, giao
nhận có thể thay mặt cho người xuất khNu, nhập khNu để khai báo và làm thủ tục
hải quan như một người môi giới hải quan.
SVTH: Võ Thị Thu Hằng
Trang 7
- Xem thêm -