BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN FIDITOUR
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN FIDITOUR
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Công ty CP Fiditour” được thực hiện dựa vào quá trình thu thập, nghiên
cứu của bản thân tôi và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Võ Văn Nhị.
Cơ sở lý luận được tôi tham khảo từ các tài liệu thu thập được của các giáo trình,
sách báo, các nghiên cứu được nêu trong tài liệu tham khảo. Dữ liệu dùng để phân tích
được tôi thu thập thông qua bảng câu hỏi được gửi đến các nhà quản lý, nhân viên đang
làm việc tại Công ty.
Tôi cam đoan luận văn này chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2014
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Hiền
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, sơ đồ, phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ÁP
DỤNG CHO DOANH NGHIỆP ................................................................................. 6
1.1 Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................................... 6
1.1.1 Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ ............................................................. 6
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai.............................................................................................6
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành .......................................................................................7
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển .........................................................................................7
1.1.1.4 Thời kỳ hiện đại ( thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay) ..............................8
1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ ......................................................................... 9
1.1.3 Các thành phần cấu tạo của HTKSNB (1992) ................................................. 11
1.1.3.1 Môi trƣờng kiểm soát ....................................................................................12
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro ..............................................................................................14
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát......................................................................................15
1.1.3.4 Thông tin và truyền thông .............................................................................15
1.1.3.5 Giám sát ........................................................................................................16
1.2 Tìm hiểu sơ lƣợc về báo cáo COSO 2013 ......................................................... 17
1.2.1 Những nội dung thay đổi và không thay đổi so với COSO 1992 .................... 18
1.2.2 Những nguyên tắc của COSO 2013 ................................................................. 18
1.2.3 Những yêu cầu của COSO 2013 ...................................................................... 20
1.3 Lợi ích và hạn chế của kiểm soát nội bộ ............................................................. 21
1.3.1 Lợi ích của kiểm soát nội bộ ............................................................................ 21
1.3.2 Hạn chế của kiểm soát nội bộ .......................................................................... 21
1.4 Đặc điểm của hoạt động du lịch chi phối đến kiểm soát nội bộ ......................... 23
1.4.1 Yếu tố nguồn nhân lực ..................................................................................... 23
1.4.2 Yếu tố liên quan đến đối tác, nhà cung ứng ..................................................... 24
1.4.3 Yếu tố đặc thù khác của du lịch ....................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY
CP FIDITOUR .......................................................................................................... 26
2.1 Tổng quan về Công ty CP Fiditour ..................................................................... 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ................................................... 26
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh ................................................................................... 27
2.1.3 Địa điểm hoạt động: ......................................................................................... 29
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, chức năng các phòng ban Công ty CP Fiditour .................... 31
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức Công ty CP Fiditour .............................................................31
2.1.4.2 Chức năng các phòng ban: Công ty hiện có 03 khối chức năng ...................32
2.2 Thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty CP Fiditour .......................................... 34
2.2.1 Đối tƣợng và phạm vi khảo sát: ....................................................................... 34
2.2.1 Nội dung khảo sát: ........................................................................................... 34
2.2.2 Phƣơng pháp khảo sát: ..................................................................................... 34
2.2.3 Kết quả khảo sát: .............................................................................................. 35
2.2.3.1 Môi trƣờng kiểm soát: ...................................................................................35
2.2.3.2 Đánh giá rủi ro: .............................................................................................46
2.2.3.3 Hoạt động kiểm soát: ....................................................................................50
2.2.3.4 Thông tin và truyền thông: ............................................................................56
2.2.3.5 Giám sát: .......................................................................................................58
2.3 Đánh giá về hệ thống KSNB tại Công ty CP Fiditour ........................................ 59
2.3.1 Ƣu điểm ............................................................................................................ 59
2.3.2 Nhƣợc điểm, và hạn chế ................................................................................... 64
2.3.3 Nguyên nhân của những nhƣợc điểm, hạn chế: ............................................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÔNG TY CP FIDITOUR........................................................................................ 69
3.1 Quan điểm hoàn thiện ......................................................................................... 69
3.1.1 Phù hợp với môi trƣờng pháp lý ...................................................................... 69
3.1.2 Phù hợp với đặc điểm hoạt động và quy mô công ty ....................................... 69
3.1.3 Bảo đảm mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí .................................................. 69
3.2 Giải pháp hoàn thiện các thành phần .................................................................. 70
3.2.1 Hoàn thiện môi trƣờng kiểm soát .................................................................... 70
3.2.1.1 Về tính trung thực và các giá trị đạo đức: .....................................................70
3.2.1.2 Cam kết về năng lực và chính sách nhân sự: ................................................71
3.2.1.3 Về cơ cấu tổ chức: .........................................................................................71
3.2.2 Hoàn thiện đánh giá rủi ro .............................................................................. 72
3.2.3 Hoàn thiện hoạt động kiểm soát ...................................................................... 74
3.2.4 Hoàn thiện thông tin và truyền thông............................................................. 75
3.2.5 Hoàn thiện giám sát. ....................................................................................... 78
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................. 79
3.3.1 Đối với cơ quan nhà nƣớc có liên quan ........................................................... 79
3.3.2 Đối với bản thân công ty .................................................................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 81
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
KSNB: Kiểm soát nội bộ
BCTC: Báo cáo tài chính
Công ty: Công ty cổ phần Fiditour
CP: Cổ phần
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
HĐQT: Hội đồng quản trị
BTGĐ: Ban Tổng giám đốc
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
Tiếng Anh
COSO: Committee of Sponsoring Organization (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính)
Tour: chƣơng trình tham quan, du lịch
PR: Public Relations (Bộ phận quan hệ công chúng)
IT: Information Technology (Công nghệ thông tin)
MICE: Meeting Incentive Conference Event (Du lịch kết hợp hội thảo, hội nghị,
khen thƣởng, hội họp và triển lãm)
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC
Danh mục các bảng:
Bảng 2.1
Thống kê kết quả khảo sát về môi trƣờng kiểm soát
Bảng 2.2
Thống kê kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro
Bảng 2.3
Thống kê kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát
Bảng 2.4
Thống kê kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông
Bảng 2.5
Thống kê kết quả khảo sát về giám sát
Danh mục các sơ đồ:
Sơ đồ 1.1
Định nghĩa kiểm soát nội bộ theo COSO
Sơ đồ 2.1
Cơ cấu tổ chức Công ty CP Fiditour
Sơ đồ 3.1
Xử lý sự cố
Danh mục các phụ lục:
Phụ lục 1
Bảng câu hỏi và kết quả khảo sát hệ thống KSNB tại Công ty CP
Fiditour theo số lƣợng
Phụ lục 2
Bảng câu hỏi và kết quả khảo sát hệ thống KSNB tại Công ty CP
Fiditour theo tỷ lệ phần trăm
Phụ lục 3
Danh sách cán bộ công nhân viên Công ty CP Fiditour đƣợc khảo sát
Phụ lục 4
Danh mục các tài liệu công ty mà đề tài sử dụng
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trƣờng toàn cầu, áp lực suy
thoái và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngày càng
quan tâm nhiều hơn đến hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp tổ chức hạn chế
những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Trong bất kỳ tổ chức nào, dƣới góc nhìn của nhà quản lý, cũng cần có hai hệ
thống chạy song song. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh, bao
gồm các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để
phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc nào, quy
trình nào thực hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố, hay rủi ro tác
động làm ảnh hƣởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc đó và tùy
theo mức độ, gây ảnh hƣởng từ thiệt hại trong mức chấp nhận đƣợc đến nguy cơ
phá sản tổ chức.
Nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở ngƣỡng chấp nhận đƣợc, hệ thống thứ hai –
kiểm soát nội bộ, đƣợc thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh
thần, giá trị, chức năng, thẩm quyền của những ngƣời liên quan và trở thành phƣơng
tiện sống còn trong hoạt động của mọi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao
năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế các sự cố, và hoàn thành mục tiêu của
tổ chức.
Công ty CP Fiditour là công ty cổ phần, với 19,64 % vốn của nhà nƣớc. Các
lĩnh vực kinh doanh của công ty: kinh doanh du lịch trong và ngoài nƣớc, cung cấp
vé máy bay, quản lý khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê, tổ chức sự kiện
(MICE), du học, đào tạo.… Trong những năm gần đây, cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu đã làm cho rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, Fiditour cũng không
tránh khỏi khó khăn này, lƣợng khách đến công ty ngày càng giảm. Doanh thu giảm
trong khi chi phí không ngừng tăng lên đã làm ảnh hƣởng nhiều đến việc kinh
doanh của công ty. Cùng với việc thời gian qua công ty chƣa chú trọng nghiên cứu
2
cũng nhƣ những hạn chế về hệ thống lý luận và kinh nghiệm thực tiễn nên hệ thống
kiểm soát nội bộ của công ty chƣa phát huy đƣợc tính hữu hiệu và còn bộc lộ nhiều
thiếu sót. Vì vậy, với mong muốn góp phần vận hành trôi chảy hệ thống kiểm soát
nội bộ tại công ty, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Công ty CP Fiditour” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
Trong thời gian qua đã có rất nhiều bài báo và luận văn nghiên cứu về kiểm
soát nội bộ cả trong nƣớc và ngoài nƣớc nhƣng riêng về ngành du lịch tại Việt Nam
cho đến thời điểm này, theo tác giả đƣợc biết có rất ít đề tài nghiên cứu về kiểm soát
nội bộ tại các doanh nghiệp du lịch Việt Nam. Điển hình có 2 đề tài nhƣ sau:
Đề tài 1: Nguyễn Ngọc Hậu, 2010, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Công ty du lịch – thương mại Kiên Giang ”. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Trƣờng
Đại học Kinh tế TP.HCM. Luận văn của tác giả nghiên cứu dựa trên bảng khảo sát
với 140 câu hỏi thiết kế lại từ những câu hỏi của báo cáo COSO 1992 dựa trên năm
bộ phận cấu thành nên hệ thống KSNB, đƣợc trả lời trực tiếp bởi những ngƣời có
chức vụ quan trọng trong công ty nhƣ: Kế toán trƣởng, Ban giám đốc, các thành
viên Hội đồng quản trị...Và dựa vào phƣơng pháp luận khoa học để hệ thống hóa cơ
sở lý luận, thực tiễn. Từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao tính hiệu quả của hệ
thống kểm soát nội bộ
Những điểm đạt được của đề tài:
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB
-
Luận văn tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đối với chu trình
mua hàng thanh toán, chu trình bán hàng thu tiền tại đơn vị.
-
Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại đơn vị thông qua thông qua
bảng câu hỏi khảo sát.
-
Hình thành định hƣớng và đƣa ra một số giải pháp cụ thể nhƣ: xây dựng
bộ quy tắc đạo đức, xây dựng thủ tục kiểm soát chu trình mua hàngthanh toán, chu trình bán hàng – thu tiền.
3
Những vấn đề còn lại của đề tài:
-
Chƣa nêu đặc điểm của hoạt động du lịch chi phối đến kiểm soát nội
bộ. Dựa vào đặc điểm này, có thể nêu ra thực trạng và giải pháp cho
những hạn chế của thực trạng.
-
Chƣa thống kê kết quả chi tiết của việc khảo sát thông qua bảng câu
hỏi.
Đề tài 2: Lê Nguyễn Hoàng Oanh, 2013, “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại Công ty TNHH MTV Du Lịch Dịch Vụ Dầu Khí Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Bằng phƣơng pháp phỏng vấn Tổng
(Phó) giám đốc và các trƣởng phòng ban tại đơn vị chủ quản và tại các đơn vị thành
viên thông qua bảng câu hỏi gồm 131 câu hỏi dựa trên năm bộ phận cấu thành nên
hệ thống KSNB (COSO 1992). Tác giả áp dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, sau
đó phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB, rồi đƣa ra các giải pháp hoàn
thiện và nâng cao tính hiệu quả của hệ thống KSNB tại Công ty.
Những điểm đạt được của đề tài:
-
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB
-
Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại đơn vị thông qua thông qua
bảng câu hỏi khảo sát.
-
Đề xuất giải pháp cơ cấu lại bộ máy tổ chức của Công ty ít cồng kềnh
và hợp lý hơn; giải pháp kiểm soát cụ thể cho hoạt động quản lý đầu
tƣ, hoạt động quản lý nhà cung cấp.
Những vấn đề còn lại của đề tài:
-
Chƣa nêu đặc điểm của hoạt động du lịch chi phối đến kiểm soát nội
bộ.
-
Chƣa đƣa ra nguyên nhân của những hạn chế.
Đối với đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Công ty CP Fiditour”, tác giả cũng dựa vào báo cáo COSO 1992 làm cơ sở lý
luận. Tuy nhiên, có điểm mới so với các đề tài khác, tác giả nêu thêm đặc điểm của
hoạt động du lịch chi phối đến kiểm soát nội bộ, và nguyên nhân yếu kém của hệ
4
thống KSNB Công ty. Từ đó tác giả đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp
khắc phục.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết nền tảng về hệ thống kiểm soát nội bộ của báo cáo
COSO, đề tài tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Công ty CP Fiditour, tìm ra những hạn chế thiếu sót và các nguyên nhân của
những hạn chế đó. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại công ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài thực hiện nghiên cứu tại văn phòng chính Công ty CP Fiditour và các
đơn vị thành viên Công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu các nhân tố cấu thành nên hệ thống
kiểm soát nội bộ.
Giới hạn của đề tài: đề tài tiếp cận hệ thống KSNB theo năm bộ phận cấu
thành nên chỉ thể hiện hệ thống KSNB dƣới góc nhìn chung nhất.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận duy vật biện chứng. Ngoài
ra, luận văn còn kết hợp sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phƣơng pháp
thống kê mô tả, so sánh đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để phân tích thực trạng,
và từ đó đƣa ra các giải pháp.
Dữ liệu thu thập:
Dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua việc thực hiện bảng câu hỏi khảo sát, trao
đổi thông tin với đồng nghiệp, phỏng vấn nhà quản lý.
Dữ liệu thứ cấp: thu thập thông qua các quy chế, quy định, quy trình có liên
quan đến kiểm soát nội bộ do Công ty ban hành.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty CP Fiditour”, có những đóng góp mới cho công ty:
-
Giúp công ty hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của một hệ thống KSNB hữu hiệu.
5
-
Chỉ ra các hạn chế của hệ thống KSNB công ty, và đƣa các giải pháp khắc
phục. Cụ thể các giải pháp nhƣ: đề xuất xây dựng quy trình đánh giá, xử lý rủi
ro, quy trình xử lý sự cố, đề xuất giải pháp bảo mật thông tin nội bộ, khi thông
tin bị rò rỉ từ những nhân viên cũ…
7. Bố cục luận văn
Phần mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty CP Fiditour
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty CP
Fiditour
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ÁP DỤNG CHO DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ1
1.1.1.1 Giai đoạn sơ khai
Vào những năm cuối thế kỷ 19, khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ,
quyền sở hữu của các cổ đông tách rời quyền quản lý, các kênh cung cấp vốn cũng
phát triển kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của các doanh nghiệp. Điều
này dẫn đến sự ra đời của các công ty kiểm toán độc lập, các công ty kiểm toán đảm
nhiệm chức năng xác nhận tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên BCTC,
là cơ sở để các kênh cung cấp vốn có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Khi thực hiện chức năng của mình, các kiểm toán viên đã sớm nhận thức
rằng không cần thiết phải kiểm tra tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mà chỉ
chọn mẫu, và dựa vào sự tin tƣởng vào hệ thống KSNB do đơn vị đƣợc kiểm toán
sử dụng trong việc xử lý, tập hợp các thông tin để lập BCTC. Vì vậy các kiểm toán
viên bắt đầu quan tâm đến KSNB. Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện
từ giai đoạn này. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền và từ cuộc cách
mạng công nghiệp.
Đến năm 1905, Robert Montgomery, đồng thời cũng là sáng lập viên, của
công ty kiểm toán Lybrand, Ross Bros & Montgomery, đã đƣa ra ý kiến về một số
vấn đề liên quan đến KSNB trong tác phẩm “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”.
Đến năm 1929, thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” đƣợc đề cập chính thức trong một
Công bố của Cục Dự trữ Liên Bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin).
Năm 1936, Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) trong một
công bố cũng đã đƣa ra định nghĩa KSNB. Đặc biệt là sau vụ phá sản của các công
Trƣờng Đại học kinh tế TP. HCM, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Bộ môn kiểm toán, 2010, Kiểm
soát nội bộ, Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
1
7
ty lớn có cổ phiếu niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán nhƣ công ty Mc Kesson &
Robbins, Drayer Hanson...thì việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng
đƣợc chú trọng.
1.1.1.2 Giai đoạn hình thành
Vào năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB với
nhan đề là: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc
quản trị doanh nghiệp và với kiểm toán viên độc lập”.
Sau đó, AICPA đã soạn thảo và ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập
đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB nhƣ SAP 29 (1958), SAP
33 (1962), SAP 54 (1972), SAS 1 (1973)…
Nhƣ vậy, trong suốt thời kỳ trên, khái niệm về KSNB đã không ngừng đƣợc
mở rộng và ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy
nhiên, KSNB vẫn mới dừng lại nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho kiểm toán viên
trong kiểm toán BCTC trƣớc khi báo cáo COSO (1992) ra đời.
1.1.1.3 Giai đoạn phát triển
Vào những thập niên 1970-1980, nền kinh tế Hoa Kỳ cũng nhƣ nhiều quốc
gia khác đã phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, các vụ gian lận cũng ngày càng tăng,
với quy mô ngày càng lớn, gây ra tổn thất đáng kể cho nền kinh tế.
Năm 1979, SEC bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với công
tác kế toán ở đơn vị mình.
Yêu cầu về báo cáo kiểm soát nội bộ của công ty cho công chúng là một chủ
đề gây ra nhiều tranh luận. Các tranh luận cuối cùng đã đƣa đến việc thành lập Ủy
ban COSO vào năm 1985. COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of
the Treadway Commission) là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống
gian lận khi lập báo cáo tài chính (The National Commission on Fraudulent Financial
Reporting hay còn gọi là Treadway Commission). Hội đồng quốc gia này đƣợc thành
lập dƣới sự bảo trợ của 5 tổ chức là: Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
(AICPA), Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội Quản trị viên tài chính (FEI),
Hiệp hội Kế toán viên quản trị (IMA), Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ (IIA).
8
Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO đã phát hành báo cáo.
Báo cáo COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về
KSNB một cách đầy đủ và có hệ thống nhất. KSNB không chỉ còn là một vấn đề
liên quan đến báo cáo tài chính mà đƣợc mở rộng ra cho cả các phƣơng diện hoạt
động và tuân thủ.
1.1.1.4 Thời kỳ hiện đại ( thời kỳ hậu COSO – từ 1992 đến nay)
Sau Báo cáo COSO 1992, hàng loạt nghiên cứu về KSNB trong nhiều lĩnh
vực khác nhau đã ra đời.
Phát triển về phía quản trị: Năm 2004, COSO chính thức ban hành Báo cáo
COSO 2004 (ERM- Enterprise Risk Management Framework) dựa trên cơ sở báo
cáo COSO 1992.
Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ: Năm 2006, COSO triển khai nghiên cứu và
ban hành hƣớng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính –Hƣớng dẫn cho
các công ty đại chúng quy mô nhỏ” (gọi tắt là COSO Guidance 2006).
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin: Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có
tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan”
(CoBIT – Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội
về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin (ISACA – Information System Audit
and Control Association) ban hành.
Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập: Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa
Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống
KSNB, bao gồm: SAS 78 (1995), SAS 94 (2001). Hệ thống chuẩn mực kiểm toán
quốc tế (ISA – International Standard on Auditing) cũng sử dụng Báo cáo của
COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, cụ thể là: ISA
315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, môi trƣờng hoạt động đơn vị và đánh giá
rủi ro các sai sót trọng yếu”, ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của kiểm
soát nội bộ”.
Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ: Các chuẩn mực của IIA (Hiệp hội
kiểm toán viên nội bộ) không đi sâu nghiên cứu các thành phần của KSNB, vì IIA
9
là một thành viên của COSO nên về nguyên tắc không có sự khác biệt giữa định
nghĩa của IIA và COSO.
Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể: Báo cáo Basel
(1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on
Banking Supervision) đã đƣa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng. Báo
cáo này không đƣa ra những lý luận mới mà chỉ vận dụng các lý luận cơ bản của
COSO vào lĩnh vực ngân hàng.
Hướng dẫn về giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ: Năm 2008, COSO cũng
đƣa ra Dự thảo Hƣớng dẫn về giám sát hệ thống KSNB (Exposure Draft, COSO
2008) dựa trên khuôn mẫu COSO 1992 nhằm nâng cao hiệu quả giám sát đối với
KSNB trong đơn vị.
Vào năm 2013, COSO đã cập nhật khuôn mẫu hệ thống KSNB nhằm hƣớng
dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó
giúp cải thiện hiệu quả hoạt động cũng nhƣ tăng cƣờng sự giám sát của đơn vị.
1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ2
Dƣới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu kiểm soát nội bộ đã
dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên,
định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất hiện nay là định nghĩa của COSO.
Báo cáo COSO (1992) định nghĩa: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi
ngƣời quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, đƣợc thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau đây:
2
-
Mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
-
Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tài chính
-
Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ và quy định”.
Coso 1992, Internal control – Intergrated Framework.
10
Sơ đồ 1.1 Định nghĩa Kiểm soát nội bộ theo COSO3
Hội đồng quản
QUÁ
TRÌNH
trị
Ngƣời quản lý
Nhân viên
Hữu hiệu và hiệu
quả của hoạt động
KIỂM
Độ tin cậy của báo
SOÁT NỘI
cáo tài chính
BỘ
Tuân thủ các luật lệ
ĐẢM
và qui định
BẢO
HỢP LÝ
Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lƣu ý, đó là: quá
trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
KSNB là một quá trình: tức khẳng định KSNB không phải là một sự kiện
hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện rộng khắp trong doanh
nghiệp. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản trong
hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ sung cho các hoạt động
của doanh nghiệp hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ
tục hành chính. KSNB phải là một bộ phận giúp doanh nghiệp đạt đƣợc mục tiêu
của mình.
KSNB bị chi phối bởi con người trong đơn vị (bao gồm BTGĐ, nhà quản lý
và các nhân viên). Con ngƣời đặt ra mục tiêu và đƣa cơ chế kiểm soát vào vận hành
hƣớng tới các mục tiêu đã định. Ngƣợc lại, KSNB cũng tác động đến hành vi của
con ngƣời. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ƣu tiên khác nhau khi làm
việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng nhƣ trao đổi và
hành động một cách nhất quán. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và
hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
3
Bài giảng Kiểm soát nội Bộ - Đại Học Cần Thơ
11
Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho
BTGĐ và nhà quản lý việc đạt đƣợc các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do những
hạn chế tiềm tàng trong HTKSNB nhƣ: sai lầm của con ngƣời, sự thông đồng của
các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí
của việc thiết lập nên HTKSNB.
Các mục tiêu: mỗi đơn vị phải đặt ra mục tiêu mà mình cần đạt tới (mục tiêu
chung và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị). Có thể
chia các mục tiêu mà đơn vị thiết lập ra thành 3 nhóm sau đây:
-
Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
việc sử dụng các nguồn lực.
-
Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: đơn vị phải đảm bảo tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà mình cung cấp.
-
Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: đơn vị phải tuân thủ các luật lệ và quy định.
Sự phân chia các nhóm mục tiêu nhƣ trên chỉ có tính tƣơng đối vì một mục
tiêu cụ thể có thể liên quan đến hai hoặc ba nhóm trên. Sự phân chia các loại mục
tiêu này nhằm giúp doanh nghiệp kiểm soát ở các phƣơng diện khác nhau.
1.1.3 Các thành phần cấu tạo của HTKSNB (1992)4
Theo báo cáo COSO (năm1992) thì một hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm 5
bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là:
- Môi trƣờng kiểm soát.
- Đánh giá rủi ro.
- Hoạt động kiểm soát.
- Thông tin và truyền thông.
- Giám sát.
4
Trƣờng Đại học kinh tế TP. HCM, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Bộ môn kiểm toán, 2010, Kiểm
soát nội bộ, Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
- Xem thêm -