Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt, thuế tndn tại côn...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế gtgt, thuế tndn tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

.PDF
20
163
114

Mô tả:

ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN tế H uế -----  ----- KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP ÑAÏI HOÏC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ại họ cK in h KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Đ XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ PHẠM THỊ NGỌC CHÂU KHÓA HỌC: 2011-2015 ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA KEÁ TOAÙN - KIEÅM TOAÙN tế H uế -----  ----- KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP ÑAÏI HOÏC ại họ cK in h THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Đ XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Phạm Thị Ngọc Châu ThS. Hồ Phan Minh Đức Lớp: K45A – Kiểm toán Niên khóa: 2011-2015 Huế, tháng 5 năm 2015 LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sỹ Hồ Phan Minh Đức, người hướng dẫn khoa học của luận văn này. Thầy đã tận tình hướng dẫn từ khâu chọn đề tài đến cách tiếp cận thực tiễn tại đơn vị, đưa ra những định hướng cụ thể, cũng như góp ý, nhận xét những điểm mà tôi cần sửa đổi, bổ sung để tôi hoàn thành bài luận văn tốt nhất. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến: Các Thầy Cô giáo trong Khoa Kế toán- Kiểm toán, Trường Đại học Kinh TếĐại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu về tế H uế Kế toán- Kiểm toán thực sự hữu ích cho bản thân trong suốt những năm học ở trường để có thể nghiên cứu và phân tích luận văn tốt nghiệp . Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài báo cáo, tôi cũng xin chân thành cám ơn anh chị phòng Kế toán- Tài vụ của Công ty Cổ phần Xây Dựng - Giao ại họ cK in h Thông Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh để giúp đỡ, chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Mặc dù đã cố gắng nỗ lực tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu để hoàn thành đề tài trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự cảm thông, góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy Cô và các bạn. Đ Cuối cùng, tôi xin chúc quý thầy cô cùng các anh chị cán bộ làm việc tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Tôi xin chân thành cám ơn! Huế, Ngày 16 tháng 05 năm 2015 Sinh viên Phạm Thị Ngọc Châu DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Công ty cổ phần XD-GT Xây dựng-Giao thông DN Doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài chính GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NSNN Ngân sách nhà nước HHDV Hàng hóa dịch vụ SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định Đ ại họ cK in h tế H uế CTCP CCDC Công cụ, dụng cụ BĐS Bất động sản CPSX Chi phí sản xuất TK Tài khoản PTGĐ Phó tổng giám đốc CBCNV Cán bộ công nhân viên CSKD Cơ sở kinh doanh NCC Nhà cung cấp TNCT Thu nhập chịu thuế MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 6. CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU .......................................................................................4 tế H uế PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN .....................5 1.1. Thuế GTGT ..............................................................................................................5 ại họ cK in h 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 5 1.1.3. Vai trò ...........................................................................................................6 1.1.4. Phạm vi áp dụng ............................................................................................6 1.1.5. Phương pháp tính thuế ..................................................................................9 1.1.6. Khấu trừ thuế...............................................................................................12 1.1.7. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ..........................................................14 Đ 1.1.8. Hoàn thuế ....................................................................................................15 1.2. Thuế TNDN ............................................................................................................17 1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................17 1.2.2. Đặc điểm .....................................................................................................17 1.2.3. Vai trò .........................................................................................................17 1.2.4. Phạm vi áp dụng ..........................................................................................18 1.2.5. Kê khai thuế ................................................................................................23 1.2.6. Nộp thuế ......................................................................................................24 1.2.7. Quyết toán thuế ...........................................................................................25 1.3. Nội dung kế toán thuế GTGT .................................................................................25 1.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào .......................................................................25 1.3.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................25 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................26 1.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra..........................................................................28 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng .....................................................................................28 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................................28 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ............................................................................28 1.4. Nội dung kế toán thuế TNDN.................................................................................31 1.4.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................31 tế H uế 1.4.2. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành .......................................................31 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................31 1.4.2.2. Phương pháp hạch toán .......................................................................32 1.4.2.3. Kế toán chênh lệch thuế TNDN ..........................................................33 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ ại họ cK in h TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG-GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ…. .........................................................................................................................36 2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .............................................37 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................38 2.1.2.1. Chức năng .................................................................................................38 2.1.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................39 Đ 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty.................................................39 2.1.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua ba năm 2012-2014...............41 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2012-2014 .........44 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh Công ty ba năm 2012-2014........49 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................51 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................................51 2.1.7.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng ..........................................................53 2.1.8. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của công ty năm 2014 .............54 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty CP Xây dựngGiao thông TT.Huế ........................................................................................................55 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT ......................................................55 2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT ......................................................55 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................56 2.2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ ................................................................56 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................................58 2.2.1.5. Sổ kế toán sử dụng ....................................................................................58 2.2.1.6. Kế toán thuế GTGT ...................................................................................58 2.2.1.7. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế: ..................................................................69 2.2.1.8. Kê khai thuế GTGT lên phần mềm HTKK 3.3.0 ......................................75 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN ....................................................77 tế H uế 2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế TNDN ...................................................77 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................77 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................77 2.2.2.4. Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và thuế TNDN phải nộp, ại họ cK in h quyết toán thuế cuối năm ...............................................................................................78 2.2.2.5. Kê khai, nộp thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN cuối năm ..84 CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ...............................................96 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế ............................................96 Đ 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................96 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................99 3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. .......................................................................................................102 PHẦN III: KẾT LUẬN .............................................................................................107 1. Mức độ đáp ứng mục tiêu của đề tài .......................................................................107 2. Hạn chế của đề tài ....................................................................................................108 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................109 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1.TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2012-2014 ........41 Bảng 2.2.TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN QUA 3 NĂM 2012-2014.........44 Bảng 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN QUA 3 NĂM 2012-2014........ 48 Bảng 2.4.TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG KẾT QUẢ HỌA ĐỘNG KINH DOANH QUA 3 NĂM 2012-2014............................................................................................................49 Biểu đồ 2.1- Biến động tài sản qua 3 năm 2012-2014. .................................................45 Đ ại họ cK in h tế H uế Biểu đồ 2.2- Biến động nguồn vốn qua 3 năm 2012-2014............................................47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước ..............26 Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu ............................27 Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra đối với bán hàng trả ngay. ................................28 Sơ đồ 1.4. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi ( tại công ty). ......29 Sơ đồ 1.5. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng ký gửi ( tại đại lý)....................29 Sơ đồ 1.6. Kế toán thuế GTGT đầu ra trường hợp bán hàng trả góp, trả chậm. ...........30 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán chênh lệch thuế TNDN .........................................................34 tế H uế Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .................................................39 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................51 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................................53 Đ ại họ cK in h Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh....... 93 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn liền với nền kinh tế toàn cầu. Trong khi đang thực hiện nền kinh tế chuyển đổi như vậy, tiến sâu vào hội nhập kinh tế quốc tế thì chính sách thuế năng động, phù hợp càng trở nên thiết thật hơn. tế H uế Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng-ghen đã viết : “Để duy trì quyền lực công cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”. Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Trong hầu hết các nền kinh tế, nhà nước đều phải can thiệp để điều chỉnh các ại họ cK in h quá trình kinh tế ở những mức độ khác nhau. Với nền kinh tế thị trường hiện nay sự quản lí kinh tế của nhà nước cũng thay đổi, nhà nước không còn can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế nữa mà quản lí vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách nhằm tác động đến quan hệ cung cầu, các yếu tố như thu nhập, giá cả, cơ cấu ngành nghề, lĩnh vực, lạm phát, vì thế thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng nhà nước sử dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp, thuế tác động đến mọi hoạt động kinh doanh, ảnh hưởng đến việc xác định giá bán, chi phí và kết Đ quả kinh doanh. Thuế không chỉ có vai trò quan trọng đối với nhà nước mà còn đối với xã hội. Thuế điều tiết vĩ mô nền kinh tế đặc biệt thuế góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước, điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Tuy nhiên, các quy định của luật thuế thường xuyên thay đổi. Ta có thể nhận thấy chỉ trong một khoảng thời gian ngắn mà luật thuế đã thay đổi, bổ sung tuy theo hướng có lợi cho người nộp thuế nhưng điều này gây khó khăn cho các doanh nghiệp khi thực hiện, quy định mới được ban hành ngay sau 45 ngày bắt buộc các doanh nghiệp phải áp dụng để luôn làm đúng quy định của pháp luật về thuế, bên cạnh đó chuẩn mưc vẫn còn nhiều điểm không thống nhất, chính vì vậy vấn đề về kế toán thuế tại đơn vị trở nên nhạy cảm hơn, đòi hỏi 1 người làm kế toán cần thường xuyên cập nhập những luật thuế mới nhất áp dụng cho phù hợp theo quy định và có những điều chỉnh kịp thời trong quá trình hạch toán nhằm giảm thiểu những rủi ro ở mức thấp nhất có thể, thực hiện đúng nghĩa vụ với nhà nước, xác định đúng số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước và chủ động nộp thuế. Vậy làm sao để mọi doanh nghiệp phải nộp số thuế ở mức thấp nhất trong khi đó cơ quan thuế lại muốn thu số thuế ở mức tối đa. Đó là nhiệm vụ của người làm kế toán phải làm để doanh nghiệp nộp thuế với số thuế ít nhất nhưng vẫn luôn đảm bảo đúng quy định của luật thuế. Công ty cổ phần Xây dựng - Giao thông TT.Huế từ khi hoạt động đến nay luôn tế H uế đạt được hiệu quả cao trong kinh tế. Bên cạnh những ưu điểm công ty đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục, vậy để công tác kế toán thuế của công ty ngày càng hoàn thiện và giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN được tốt hơn, chính vì vậy, qua quá trình thực tập tại công ty được sự chỉ ại họ cK in h dẫn của anh chị kế toán viên trong phòng Kế toán- Tài vụ tôi được tìm hiều thực tiễn công tác kế toán tại công ty đặc biệt tập trung vào thực tiễn công tác kế toán thuế, tôi đã thực hiện đề tài: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ” cho đề tài khóa luận của mình. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu thực trạng công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Đ công ty theo đúng quy định của Luật thuế, thông tư và các văn bản liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế. - Tìm ra những hạn chế từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí thuế GTGT và thuế TNDN được hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu thu đúng, thu đủ và kịp thời về cho NSNN. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng-Giao thông TT.Huế 2 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề tài này tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông T.T.Huế, Lô 77 đường Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, tỉnh Thừa Thiên Huế cụ thể là trong phòng Kế toán- Tài vụ . - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 19/01/2015 đến ngày 16/5/2015. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên quan trong năm 2014 là chủ yếu. - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tế H uế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế. Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau: - Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán. ại họ cK in h Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về công tác tổ chức kế toán thuế. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông tư, nghị định, luật liên quan đến các loại thuế trong doanh nghiệp. - Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan đến thuế. Đ - Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô được chon lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất. - Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán thuế tại công ty. 3 6. CẤU TRÚC NGHIÊN CỨU Nội dung của đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1 : Cơ sở lí luận về thuế GTGT, thuế TNDN, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại doanh nghiệp sản xuất, thương mại. Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Đ ại họ cK in h Phần III: Kết luận tế H uế kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông TT.Huế. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP, KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN 1.1. Thuế GTGT 1.1.1. Khái niệm Thuế GTGT tên Tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt VAT. Thuế giá trị gia tăng ( GTGT) là một loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của tế H uế hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [1] [1] Theo luật thuế GTGT của Bộ Tài Chính. 1.1.2. Đặc điểm Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Chính vì thuế GTGT chỉ thu trên phần GTGT tăng thêm của hàng hóa dịch vụ theo phân đoạn ại họ cK in h trong quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa từ khâu đầu tiên cho đến người tiêu dùng cuối cùng khi khép kín một chu kì kinh tế. Đến cuối chu kì SXKD hoặc cung cấp hàng hóa, dịch vụ, tổng số thuế thu được ở các phân đoạn sẽ khớp với số thuế tính trên giá bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng. Do đó, thuế GTGT tránh được hiện tượng thuế trùng lắp. Thuế GTGT có tính trung lập. Thuế GTGT không phải là một yếu tố chi phí mà Đ đơn thuần là một yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT thu bao nhiêu nộp bấy nhiêu, không phụ thuộc vào quá trình phân chia tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Thuế GTGT là loại thuế gián thu. Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa, dịch vụ, do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế. Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập. Hai đối tượng khác nhau phải trả một khoản thuế GTGT bằng nhau nếu tiêu dùng cùng một loại hàng hóa, dịch vụ. Do đó, người có thu nhập càng cao thì tỷ lệ chịu thuế GTGT khi tiêu dùng so với thu nhập sẽ thấp và ngược lại 5 1.1.3. Vai trò Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo nguồn thu quan trọng cho NSNN. Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ. Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa. Thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa ngoại nhập so với hàng nội địa. Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa xuất khẩu không những không nộp thuế GTGT mà còn được khấu trừ hoặc được hoàn tế H uế lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế. Thuế GTGT góp phần thúc đẩy các cơ sở kinh doanh thực hiện tốt chế độ kế ại họ cK in h toán. Việc tính thuế đầu ra và khấu trừ thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua lẫn người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ. 1.1.4. Phạm vi áp dụng  Người nộp thuế GTGT -Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT -Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.  Đối tượng chịu thuế Đ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam( bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT  Đối tượng không chịu thuế : 26 nhóm Hàng hóa, dịch vụ Tính chất hàng hóa dịch vụ không chịu thuế a. Mang tính chất thiết yếu b. Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo c. Của một số ngành cần khuyến khích d. Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam e. Khó xác định giá trị tăng thêm 6 Ví dụ: (1) Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản…chưa chế biến thành các sản phẩm khác. (2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khâu và kinh doanh thương mại; tưới, tiêu nước, bùn đất; nạo vét…phục vụ sản xuất Nông nghiệp (3) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt được chế biến từ NaCl […] tế H uế  Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất Giá tính thuế • ại họ cK in h Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán bao gồm thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT. • Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập khẩu thực tế phải nộp, cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt( nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi Đ trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. • Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương là giá chưa thuế GTGT của HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương. • Đối với hoạt động cho thuê tài sản là giá cho thuê chưa có thuế • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: giá bán trả 1 lần chưa thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. • Đối với gia công hàng hoá: là giá gia công theo hợp đồng chưa có thuế GTGT bao gồm cả tiền công, chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ. 7 • Đối với xây dựng, lắp đặt: giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT • Đối với các HHDV sử dụng hóa đơn đặc thù ( tem bưu chính, vé xe, vé tàu và một số loại vé khác được sự cho phép của Bộ Tài Chính) là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế= Giá bán đã có thuế GTGT /( 1+thuế suất) • Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược: là số tiền thu được bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ đi số tiền trả cho khách Giá tính thuế = Số tiền thu được/(1+ thuế suất) Đối với đại lý, mô giới mua bán HHDV, ủy thác xuất, nhập khẩu hưởng tiền hoa tế H uế • hồng: tiền công, tiền hoa hồng thu được chưa có thuế GTGT Thời điểm xác định giá tính thuế:  Đối với bán hàng hoá: thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng  ại họ cK in h hàng hóa cho người mua Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ  Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền.  Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: thời điểm thu tiền theo tiến độ dự án hoặc theo  Đ tiến độ thu tiền trong hợp đồng Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.  Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Thuế suất Thuế suất 0% - Hàng hóa, Dịch vụ xuất khẩu bao gồm HHDV cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan. 8 -Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa. - Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý, Thuế suất 5% Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cầu ưu đãi, tế H uế hiện nay bao gồm 16 lọai HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể như sau: Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội: Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất: Thuế suất 10% ại họ cK in h Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5% .. 1.1.5. Phương pháp tính thuế Phương pháp tính thuế GTGT gồm phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.  Phương pháp khấu trừ thuế Đối tượng áp dụng Đ Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm: a) CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp b) CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp 9 c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay. Xác định số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Trong đó: Giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra ghi trên hóa đơn GTGT = • Xác định thuế GTGT đầu vào: x Thuế suất thuế GTGT HHDV đó tế H uế Số thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào được xác định bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua HHDV ( bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế ại họ cK in h GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài, theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT  Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng Đối tượng áp dụng Đ - Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý. Số thuế GTGT phải nộp Trong đó: GTGT của vàng, bạc, đá quý = = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý - x Thuế suất 10% Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng • Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng. 10 • Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng. - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, hoặc đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa tế H uế đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí. Xác định số thuế GTGT phải nộp phải nộp = GTGT của HHDV chịu ại họ cK in h Số thuế GTGT thuế bán ra x Thuế suất áp dụng đối với HHDV đó GTGT của HHDV GTGT của HHDV bán ra Giá thanh toán của HHDV bán ra - Giá thanh toán của HHDV mua vào tương ứng Đối với CSKD bán hàng hóa, dịch vụ có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo chế độ Đ - = quy định, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không có đầy đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu. Tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là căn cứ xác định số thuế GTGT được quy định theo từng hoạt động như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan