Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng tình hình thực hiện...

Tài liệu Thực trạng tình hình thực hiện

.DOC
55
77
92

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC Lời nói đầu................................................................................................... 1 Chương I Những căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải đầu tư.................3 I.1.Những căn cứ pháp lý................................................................................3 I.2. Sự cần thiết phải đầu tư :..........................................................................4 CHƯƠNG II Hình thức đầu tư và giới thiệu chủ đầu tư........................5 II.1. Phân tích hiện trạng và địa điểm xây dựng :.........................................5 II.2 Vị trí hành chính khu đất:........................................................................5 II.3 Hiện trạng khu đất:...................................................................................5 II.4 Điều kiện tự nhiên - môi trường:.............................................................6 II.4.1 Khái quát chung khu vực:.....................................................................6 II.4.2 Địa hình:...............................................................................................6 II.4.3 Địa chất:...............................................................................................6 II.4.4 Khí hậu:................................................................................................6 II.5 Hình thức đầu tư:......................................................................................7 II.6 Giới thiệu chủ đầu tư:...............................................................................8 Chương III Quy mô dự án.........................................................................9 III.1. Căn cứ xác định quy mô........................................................................9 III.2 Cấp công trình:........................................................................................9 III.2.1 Cấp công trình theo chất lượng sử dụng:............................................9 III.2.2 Cấp theo độ bền của công trình:..........................................................9 III.2.3 Phân cấp theo độ chịu lửa của công trình:........................................10 III.3 Quy mô xây dựng công trình:...............................................................10 III.4 Quy mô đầu tư công trình:...................................................................10 III.4.1 Xây lắp các cấu kiện và hạ tầng kỹ thuật..........................................10 III.4.2 Phần thiết bị:.....................................................................................10 III.4.3 Chi phí kiến thiết cơ bản khác:.........................................................11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 CHƯƠNG IV Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng và kiến trúc của dự án.......................................................................................................... 12 IV.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng....................................................12 IV.2 Giải pháp bố cục mặt bằng và kiến trúc – kết cấu sơ bộ...................12 Chương V Giải pháp hệ thống kỹ thuật.................................................14 I. Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng và cảnh quan môi trường :............14 II. Giải pháp tạo mặt bằng nền cho công trình :.........................................14 III. Phần kết cấu :...........................................................................................14 1. Quy mô công trình và cơ sở thiết kế :......................................................14 2. Giải pháp kết cấu :...................................................................................15 IV. Hệ thống cấp điện :..................................................................................18 1 - Mục đích và yêu cầu thiết kế :................................................................18 2 - Cơ sở số liệu thiết kế :............................................................................18 3 – Công thức tính toán:...............................................................................19 4 - Kết quả tính toán và phương án cấp điện:..............................................22 V - Thiết kế chống sét....................................................................................25 VI - Hệ thống thông tin liên lạc - Viễn thông :...........................................30 VII. Hệ thống cấp - thoát nước:...................................................................31 1.Phần cấp thoát nước..................................................................................31 VIII.Phần hệ thống phòng cháy chữa cháy:................................................37 1. Cơ sở thiết kế:..........................................................................................37 2. Các giải pháp kỹ thuật thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC:) ......................................................................................................................37 3. Hệ thống chữa cháy:.................................................................................39 Chương VI Tổ chức thi công và kế hoạch thực hiện..............................40 VI.1 Phương án đảm bảo tổ chức thi công...................................................40 VI.2 Hình thức thi công :...............................................................................40 VI.3 Biện pháp thi công và kế hoạch thực hiện:.........................................41 VI.3.1 Biện pháp thi công :.........................................................................41 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 VI.3.2 Kế hoạch thực hiện :........................................................................41 Chương VII Tính toán kinh tế-Hiệu quả đầu tư kinh tế-xã hội............43 VII.1 Xác định các thông số tính toán:.........................................................43 VII.1.1 Tổng mức vốn đầu tư của dự án bao gồm:......................................43 VII.2 Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng - Nhu cầu vốn:......................44 VII.1.2 Đánh giá hiệu quả đầu tư Kinh tế - Xã hội:.....................................46 Chương VIII Đánh giá tác động môi trường..........................................48 VIII-1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN..................................................................................................48 1.1.TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP:.............48 1.2.TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH...........................49 1.3. TAI NẠN LAO ĐỘNG.........................................................................49 1.4. KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG..................................................49 VIII-2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC......................................................................................................50 2.1.QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG...................................................................50 2.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................51 Chương IX Kết luận và kiến nghị...........................................................52 IX.1 Kết luận:.................................................................................................52 IX.2 Kiến nghị :................................................................................................52 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Lời nói đầu Sau những năm chiến tranh, đất nước ta đang bước trên con đường xây dựng lại và đã có những chính sách phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Bước đột phá của nó bắt đầu từ công cuộc đổi mới đất nước, xoá bỏ bao cấp, tiến hành thực thi phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần. Cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp dần được thay thế bởi sự phát triển của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước và theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự thay đổi mạnh mẽ đó đã lan theo diện rộng đến mọi miền của Đất nước, thực sự toàn diện và sâu sắc trong tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Bộ mặt các đô thị lớn đang dần thay đổi theo hướng tích cực, từ không gian quy hoạch chung và quy hoạch khu vực, cảnh quan mỹ thuật và mỹ quan kiến trúc. Cùng với những điều đó, sự cải thiện cũng nhìn thấy rõ rệt trong kết cấu xã hội của các tầng lớp dân cư cũng như môi trường làm việc, thu nhập, mức sống…Điều đó thể hiện hiệu quả đúng đắn của chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư phát triển trong nước. Các Doanh nghiệp càng ngày càng cần những nơi chốn ổn định và đàng hoàng để tạo dựng môi trường làm việc, giao tiếp kinh doanh và điều hành công việc của mình. Sự ra đời của các cao ốc văn phòng, trụ sở làm việc chính là để đáp ứng yêu cầu của môi trường thu hút đầu tư và mong muốn của các Doanh nghiệp, đồng thời đây cũng là yếu tố đánh dấu sự thay đổi đi lên của bộ mặt đô thị về mặt quy hoạch và mỹ quan kiến trúc. Sự thay đổi của đô thị là hệ quả của những đường lối và chính sách đổi mới mang tầm vĩ mô, và ngày càng được chứng minh qua thực tiễn. Sự phát triển có định hướng và toàn diện của các đô thị lớn càng cao, thì điều tất yếu là càng phản triến rõ sự phát triển của Quốc gia đó. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà sức chuyển đổi kinh tế - xã hội đang diễn ra ngày một mạnh mẽ và tỏ ra có hiệu quả ngày một rõ nét, thì càng minh chứng một cách rõ rệt tính đúng đắn của những đường lối và chính sách mở cửa đang được thực thi tại các đô thị lớn của đất nước, trở thành những giá trị vô cùng to lớn của đời sống vật chất và tinh thần. 1 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Một điều dễ dàng nhận thấy rằng sức thu hút đầu tư tại các đô thị và thành phố lớn là rất cao. Điều này đem lại rất nhiều lợi nhuận cho xã hội và thúc đẩy phát triển kinh tế. Nhưng đi kèm với nó là sự xuống cấp của các cơ sở vật chất kiến trúc cũ có từ thời Pháp thuộc, đã không còn là nơi có thể đáp ứng cho những tập đoàn nước ngoài, các Doanh nghiệp kinh tế muốn đầu tư, làm việc, nghiên cứu thị trường về mua bán, giao dịch và không gian làm việc. Sự ra đời của các Trụ sở Tài chính và Văn phòng làm việc là hệ quả tất yếu. Nó không những đóng góp về việc giải quyết mặt bằng làm việc, nơi mà các Công ty, Tập đoàn, Doanh nghiệp có thể được hưởng thụ những dịch vụ tiện ích công cộng chung và hiện đại, mà còn góp phần rất lớn trong chỉnh trang diện mạo đô thị, cả về cảnh quan quy hoạch lẫn hình thức kiến trúc đường phố. Với mục tiêu đầu tư xây dựng để đạt hiệu quả cao về kinh tế, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần chỉnh trang diện mạo đô thị, đưa Hà Nội ngày một hiện đại hơn. Công ty cổ phần thương mại SOFIA đã mạnh dạn tiến hành nghiên cứu lập dự án đầu tư xây dựng toà nhà văn phòng làm việc tại số 6 Hàng Bài - Hoàn Kiếm - Hà Nội nhằm mục đích phát huy nội lực và hoàn thành tốt vai trò, nhiệm vụ của một doanh nghiệp kinh doanh thực hành cơ chế thị trường, đồng thời góp phần đảm bảo công tác phát triển xây dựng trên địa bàn thủ đô 2 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chương I Những căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải đầu tư I.1.Những căn cứ pháp lý. - Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ Nghị định số 07/2003/NĐ - CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP và Nghị định số 12/2000/NĐ – CP. - Căn cứ luật Doanh nghiệp - Luật số 13/1999/QH - 10 của Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về ban hành Luật Doanh nghiệp. - Căn cứ Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/200 do Công ty Khảo sát đo đạc - Sở Quy hoạch – kiến trúc Thành phố Hà Nội lập thỏng 11/2005 có ý kiến xác nhận không tranh chấp của UBND phường Tràng Tiền. - Căn cứ điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu vực Hồ Gươm và phụ cận ban hành theo quyết định số 45/QĐ-UB ngày 06- 01-1997 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định chiều cao và mật độ các công trình phụ cận Hồ Gươm. - Căn cứ hợp đồng thuê đất số 127-2004/STNMTNĐ-HĐTĐTN giữa Công ty cổ phần thương mại SOFIA và Sở tài nguyên môi trường và nhà đất Hà Nội ngày 08/11/2004. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần thương mại SOFIA số 055189 ngày 25/01/2005 của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. - Căn cứ Công văn số 4372/UB-XDĐT ngày 05/10/2005 của UBND Thành phố Hà Nội chấp thuận về nguyên tắc chủ trương của công ty về việc đầu tư xây dựng cải tạo lại khu đất số 06 Hàng Bài. - Biên bản họp HĐQT công ty cổ phần thương mại SOFIA ngày 10/05/2005 đi đến thống nhất phương án xây dựng toà nhà văn phòng SOFIA tại số 06 Hàng Bài – Hoàn Kiếm – Hà Nội. - Căn cứ công văn số 547/QHKT – P2 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc thoả thuận QHKT XD toà nhà văn phòng ( SOFIA BUILDING ) tại số 06 Hàng Bài – Hoàn Kiếm – Hà Nội. 3 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Căn cứ công văn số 1616/QHKT-P2 ngày 26/09/2006 về việc chấp thuận QHTMB & PAKT xây dựng Toà nhà văn phòng ( SOFIA BUILDING ) tại số 06 Hàng Bài – quận Hoàn Kiếm – Hà Nội. I.2. Sự cần thiết phải đầu tư : Sau hơn 20 năm bước vào công cuộc đổi mới đất nước, Hà Nội đã và đang ngày một đổi thay toàn diện và sâu sắc, sự thay đổi tác động tích cực đến các mặt của đời sống xã hội. Diện mạo đô thị đang thay đổi song cùng với sự tăng trưởng kinh tế. Các trụ sở, cao ốc, văn phòng làm việc xuất hiện góp phần không nhỏ vào việc hiện đại hoá diện mạo Thủ đô, đáp ứng nhu cầu làm việc cũng như mua bán thương mại của các tầng lớp cư dân và các tập đoàn, Doanh nghiệp kinh tế trong nước và ngoài nước. Với chiến lược phát triển kinh doanh của mình nhằm từng bước thâm nhập thị trường quốc tế, Công ty cổ phần thương mại SOFIA đã và đang triển khai chiến lược phát triển theo định hướng mới với tầm nhìn sâu rộng, nhằm củng cố và phát huy nội lực, tạo sức mạnh tài chính và phát triển nguồn nhân lực vững vàng. Hướng đi này của Công ty đã được sự chấp thuận về mặt chủ trương của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, cho phép Công ty được chuyển đổi mục đích sử dụng từ nhà xưởng sản xuất sang văn phòng làm việc. Dự án này ra đời sẽ thực sự có những đóng góp tích cực, cả về mặt nâng cao giá trị sử dụng đất, tạo sức mạnh tài chính vững vàng qua sự đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, lẫn sự thiết thực trong việc đóng góp cải thiện cảnh quan diện mạo kiến trúc đô thị, phù hợp với các tiêu chuẩn Quy hoạch - Kiến trúc, quy chuẩn xây dựng. Đồng thời, Dự án Văn phòng làm tại số 6 Hàng Bài cũng sẽ là một minh chứng hết sức thuyết phục trong giai đoạn chuyển đổi kinh tế - xã hội hiện nay, vì sự đúng đắn trong chủ trương, sách lược, phù hợp các chính sách mang tính đổi mới và khuyến khích đầu tư đang được thực nghiệm tại các đô thị lớn. 4 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 CHƯƠNG II Hình thức đầu tư và giới thiệu chủ đầu tư II.1. Phân tích hiện trạng và địa điểm xây dựng : Toàn bộ công trình trong nội dung dự án đầu tư xây dựng nằm trên trục phố Hàng Bài đã được Quy Hoạch từ lâu. Khu đất dự kiến đầu tư xây dựng công trình trong QH của khu vực đường Hàng Bài - Quận Hoàn Kiếm - HN, bản vẽ QH tổng MB đã được Giám đốc Sở QH - KT TpHN chấp thuận tại công văn số 1616/QHKT-P2 ngày 26/09/2006 với các thông số chính thức sau : + Diện tích đất nghiên cứu : 345,94m2 + Diện tích đất xây dựng công trình : 246m2 + Mật độ xây dựng : 71% + Hệ số sử dụng đất : 3,58 lần + Diện tích sân hè : 99,94m2 II.2 Vị trí hành chính khu đất: + Hướng B¾c : Giáp với d©n c sè nhµ 4 + Hướng Đông : Tiếp giáp với đường Hàng Bài + Hướng Nam : Giáp với d©n c sè nhµ12 + Hướng T©y : Tiếp giáp với c¸c khu d©n c II.3 Hiện trạng khu đất: Khu đất nghiên cứu có địa hình tương đối bằng phẳng thuận tiện cho giao thông đi lại và các xe cơ giới loại nhỏ có thể vào tận chân công trình thuận lợi. Hệ thống tuyến điện sẽ cung cấp cho dự án cũng thuận lợi bởi khu vực dự án nằm trong phạm vi mà Sở Điện Lực HN đã nâng cấp lưới điện để đảm bảo cung cấp điện ổn định và lâu dài cho toàn khu vực. Hệ thống thoát nước của khu vực dự án sẽ thoát ra hệ thống thoát nước chung của thành phố phía đường Hàng Bài ( thoát nước ra sông Kim Ngưu ) với đường kính ống Ф=1.500 đã được Thành phố đầu tư lắp đặt và đang vận hành sử dụng. Hệ thống cấp nước phía đường Hàng Bài đã có đường ống phân phối, cấp nước sạch và xung quanh đã có 5 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 đường ống dịch vụ cấp nước sạch cho khu vực dân cư xung quanh dự án như ở vị trí hành chính. Vị trí phần đất với mặt tiếp giáp chính là đường Hàng Bài, trục giao thông chính trong hệ thống giao thông của thành phố, đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, kết hợp với mạng giao thông khu vực như đường Hai Bà Trưng, đường Tràng Thi, đường Đinh Tiên Hoàng tạo thành các lối mở cho giao thông đi lại thuận tiện tăng tính khả thi của dự án. II.4 Điều kiện tự nhiên - môi trường: II.4.1 Khái quát chung khu vực: Thủ đô Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, khoa học kỹ thuật của cả nước. Với diện tích tự nhiên là 902,970km 2, dân số tính theo khảo sát điều tra Xã Hội (XH) học đến năm 2000 là 2.750.000 người, mật độ dân số bình quân là 2.933người /km 2. Trong đó nội thành chiếm 17.489 người /km2, ngoại thành chiếm 1.533 người /km2. Công trình xây dựng được đề cập trong dự án này nằm trong khu đất số 6 trên đường Hàng Bài, một đường phố huyết mạch của Hà Nội. II.4.2 Địa hình: Như đã nói, vị trí Dự án đầu tư xây dựng công trình cuối đường Hàng Bài. Đặc điểm địa hình bằng phẳng, giao thông thuận tiện, hướng cấp điện cấp nước và thoát nước đã được đầu tư sẵn sàng, thuận lợi cho công tác đầu tư xây dựng cũng như sau khi đưa công trình vào sử dụng . II.4.3 Địa chất: Căn cứ vào các số liệu và tài liệu địa chất khu vực cho thấy: Không có sự xuất hiện của dải nước ngầm, không có công trình ngầm, tính chất đất hiện tại là ổn định. II.4.4 Khí hậu: Nhiệt độ không khí: - Nhiệt độ trung bình hàng năm : 240C - Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 7 với trị số 290C 6 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 với trị số 160C. Độ ẩm không khí: - Độ ẩm tương đối trung bình trong năm là 82-84% - Độ ẩm các tháng mùa đông thường thấp khoảng 50-55%. Chế độ nhiệt (bức xạ và nắng) - Lượng bức xạ tổng cộng tại Hà Nội là 123,7kcal/cm2 năm. - Tổng số thời gian chiếu sáng trung bình năm ở Hà Nội -khoảng 4350 giờ. - Thời gian chiếu sáng khoảng 12,5 – 13,5 giờ/ngày vào các tháng 5, 6, 7, 8 và khoảng 10,5 – 11,5 giờ/ngày vào các tháng 11, 12, 1, 2. Chế độ gió : - Hướng gió: Hướng gió ở khu vực Hà Nội là gió Đông Bắc và Đông Nam. - Tốc độ gió trung bình là 1,5 – 2,5 m/s. - Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, Bắc vận tốc trung bình là 1,4 – 2,0 m/s. - Mùa hè có gió mùa Đông Nam, Nam vận tốc trung bình là 1,3 – 1,8 m/s. Lượng mưa : - Lượng mưa ở Hà Nội khá lớn với tổng lượng mưa trung bình năm là : 1628,8 mm. - Lượng mưa trong năm phân bố không đều, biến đổi theo mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa vào mùa mưa chiếm tới 87,9% tổng lượng mưa hàng năm - Lượng mưa lớn nhất trong 24 giờ là : 200 – 400 mm. - Lượng mưa lớn nhất trong 1 giờ là : 93,5 mm. - Bão xuất hiện nhiều nhất vào khoảng tháng 7 – 8, gió từ cấp 8 đến cấp 10, có khi lên cấp 12. II.5 Hình thức đầu tư: - Tên công trình: Công trình Văn phòng làm việc - Địa điểm xây dựng công trình: số 6 Hàng Bài- Hoàn Kiếm - Hà Nội - Hình thức đầu tư: Xây mới toàn bộ. 7 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, vốn huy động, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng ưu đãi đầu tư. II.6 Giới thiệu chủ đầu tư: Đồng chủ đầu tư: * Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại SOFIA * Trụ sở làm việc: số 6 Hàng Bài – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội. * Điện thoại: 04 8255069 Fax: 04 8225420 + Mã số thuế : + Tài khoản : + Đại diện công ty : Ông Nguyễn Văn Hiện - Chức vụ Giám đốc + Lĩnh vực kinh doanh gồm :Kinh doanh khách sạn nhà hàng ăn uống, du lịch lữ hành, kinh doanh vận tải, quảng cáo thương mại, đại lý bán vé máy bay, đại lý mua bán ký gửi hàng hoá, dịch vụ xúc tiến thương mại, tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ, cho thuê văn phòng, phòng trưng bày, kinh doanh bất động sản, mua bán, kinh doanh rượu thuốc lá. 8 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chương III Quy mô dự án III.1. Căn cứ xác định quy mô Công trình nghiên cứu lập dự án được thể hiện theo nhiệm vụ thiết kế là một toà nhà làm việc bậc 2, là loại công trình có yêu cầu cao về sử dụng. Các phần diện tích khác của khu đất như giếng trời, giao thông đi lại được xắp xếp bố cục hợp lý tăng cường vi khí hậu môi sinh cho công trình. Mật độ xây dựng chiếm 71% với hệ số sử dụng đất khoảng 3,85 lần. Toàn bộ công trình dự kiến theo nhiệm vụ thiết kế, dựa theo các chỉ tiêu số liệu quy hoạch đề xuất trên (4 tầng mặt ngoài và 6 tầng bên trong), có 1 tầng trệt dành để xe và 4 tầng nổi mặt ngoài và 6 tầng nổi mặt trong. Trong đó tầng 1 dành làm sảnh văn phòng, khu vực lễ tân, tiểu cảnh và văn phòng. Tầng 4÷6 là tầng làm việc, văn phòng. Tầng kỹ thuật là tầng trên cùng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, phải đảm bảo độ bền vững, chịu tải của công trình, đồng thời phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ngày càng cao của không gian làm việc. III.2 Cấp công trình: Cấp công trình là cấp I về sử dụng và thuộc dự án nhóm C. III.2.1 Cấp công trình theo chất lượng sử dụng: Chất lượng sử dụng của công trình thuộc loại : Bậc 2. Đây là loại công trình có yêu cầu cao về chất lượng sử dụng. III.2.2 Cấp theo độ bền của công trình: Công trình được lựa chọn chọn các nguyên, vật liệu và giải pháp kết cấu (cấu kiện bê tông, sàn, trần, dầm bê tông cốt thép, tường gạch…) có khả năng chống lại sự phá hoại và xâm thực của môi trường bên ngoài. Độ bền lâu của công trình thuộc loại bậc 2, là loại công trình đảm bảo niên hạn sử dụng từ 25÷50 năm. 9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 III.2.3 Phân cấp theo độ chịu lửa của công trình: Cấp chịu lửa của công trình thuộc loại bậc 2, với các cấu kiện chính cũng như vật liệu để làm các cấu kiện đó đều nằm trong giới hạn chịu lửa tối thiểu theo quy định tại TCVN 6160:1996. Kết cấu thép cho trệt mái và sàn phải được bảo vệ bằng vật liệu không cháy, kết cấu phải có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60 phút. III.3 Quy mô xây dựng công trình: Các số liệu chỉ tiêu quy hoạch cơ bản chung cho toàn bộ khu đất: mật độ xây dựng là 71%, diện tích xây dựng là 246m2. Hệ số sử dụng đất khoảng 3,85 lần. Công trình có hệ thống văn phòng khu kỹ thuật, buồng thang máy và bể nước, bố trí đi kèm là khu vực sân trong cây xanh, chiếu sáng ngoài nhà và sân trong, với mục đích cải tạo vi khí hậu cho công trình. III.4 Quy mô đầu tư công trình: III.4.1 Xây lắp các cấu kiện và hạ tầng kỹ thuật. + Phá dỡ các công trình kiến trúc hiện có. + San lấp, tôn nền, tạo mặt bằng xây dựng. + Xây dựng các hạng mục thoát nước, đấu nối nguồn cấp nước, điện. + Bể ngầm sinh hoạt và PCCC. + Các khối lượng đào, đắp cho phần móng và chuyên chở. + Thi công phần móng và cọc ép. + Xây dựng 4 tầng mặt ngoài và 6 tầng mặt trong. + Lắp đặt nội thất bên trong nhà. + Hệ thống chiếu sáng , trụ cứu hỏa ngoài nhà. III.4.2 Phần thiết bị: + Thiết bị báo cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong nhà. + Điều hòa trung tâm cho khối văn phòng. + Thang máy văn phòng 10 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 III.4.3 Chi phí kiến thiết cơ bản khác: + Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, quy hoạch tổng mặt bằng, phương án thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán. Chi phí các thỏa thuận liên ngành và chi phí thiết kế hạ tầng và khảo sát địa chất. + Chi phí quản lý dự án, bảo hiểm thiết kế và bảo hiểm công trình. + Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp. + Chi phí thẩm định và xét duyệt dự án. + Kinh phí dự phòng cho công tác thi công xây lắp. 11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 CHƯƠNG IV Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng và kiến trúc của dự án IV.1 Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng. Khu đất thuộc phường Hàng Bài - Quận Hoàn Kiếm, là trục đường quy hoạch chính của Thành phố; nằm trong chỉ giới đường đỏ A-B được giới hạn bởi các điểm 1…12 có diện tích là 345,94 m2. Hiện trạng, đặc điểm và vị trí Hành chính đã được giới thiệu ở Chương II. Mật độ chiếm đất xây dựng là 71%, hệ số sử dụng là 3,85 lần, và theo các tính toán, số tầng cao của công trình là 6 tầng ( không kể tầng trệt và tầng kỹ thuật). Khu đất nghiên cứu đầu tư xây dựng dự án thuộc khu vực đã được đầu tư tốt về xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các hướng giao thông khu vực và lân cận cũng rất thuận lợi và hoàn chỉnh. Với hiện trạng khu đất như vậy, phương án thiết kế chọn hướng chính tiếp giáp với đường Hàng Bài. Công trình được đặt với độ lùi hợp lý giữa hai mặt của công trình. Cụ thể mặt trong công trình cách mặt ngoài công trình gần 6 m. Độ lùi này làm cảnh quan kiến trúc sinh động đồng thời đảm bảo yêu cầu về độ cao công trình tuyến phố Hàng Bài. Quy hoạch tổng mặt bằng cũng tính đến các giải pháp giao thông nội bộ cũng như hệ thống sân trong để làm tăng yếu tố môi sinh. Sân trong của công trình với diện tích gần 54 m2 thực sự là lá phổi của công trình. IV.2 Giải pháp bố cục mặt bằng và kiến trúc – kết cấu sơ bộ. a. Giải pháp bố cục mặt bằng: Giải pháp bố cục mặt bằng đưa ra hệ kết cấu chính có kích thước là 6m × 8m đáp ứng các yêu cầu cao về tiêu chuẩn làm việc. Tuân thủ theo mật độ xây dựng là 71%, một mặt nhà của công trình được tiếp xúc tự nhiên bên ngoài, cho phép các không gian bên trong của tòa nhà được thỏa mãn và không gò bó về ánh sáng và thông gió tự nhiên. Tuy vậy, phương án bố cục mặt bằng vẫn lựa 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 chọn giải pháp mặt bằng có sử dụng sân trong để tăng diện tiếp xúc của công trình với thiên nhiên. Phương án kiến trúc: Theo yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra, công trình có 1 tầng trệt làm garage ô tô, xe máy với chiều cao 2,7m/tầng. Lối ô tô lên xuống của phương tiện với chiều rộng là 6m với các điểm quay xe hợp lý, thuận tiện cho giao thông. Tầng 4÷6 của tòa nhà dành cho không gian với chức năng văn phòng làm việc và giao dịch. Tại các tầng này chia làm hai không gian làm việc liên hệ với nhau qua không gian sảnh thang. Các không gian này không định hình trước các tường ngăn chia, mà dựa vào hệ lưới kết cấu để tạo sự linh hoạt trong phân chia không gian sử dụng cụ thể, tùy vào từng yêu cầu mà phân chia không gian bằng vật liệu nhẹ cách âm. Tầng trên cùng của toà nhà là tầng kỹ thuật mái. Các vật liệu hoàn thiện bề mặt tòa nhà phải thể hiện tính hiện đại của tòa nhà văn phòng làm việc, đồng thời phải dễ dàng trong việc tu tạo và bảo dưỡng. Các vật liệu sử dụng ở đây như: kính, sơn và 1 phần đá granit dùng cho tầng 1đều được nghiên cứu sản xuất, khai thác và chế tạo tại Việt Nam. Giải pháp mặt cắt chiều cao cho từng bộ phận tính năng sử dụng cũng tuân thủ theo các quy định của tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam. Khối văn phòng cho thuê là 3,4m/tầng. Giao thông của toà nhà theo chiều đứng với 1 thang máy kết hợp với 1 thang bộ được thông gió chiếu sáng bằng hệ thống giếng trời. 13 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chương V Giải pháp hệ thống kỹ thuật I. Hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng và cảnh quan môi trường : Các hệ thống hạ tầng cũng được xây dựng và lắp đặt như ống cấp, thoát nước, cáp điện và cáp thông tin liên lạc cũng được đặt dưới nền đường, vỉa hè. Nước mưa được thoát vào tuyến cống hiện có trên phố Hàng Bài . Hướng thoát nước bẩn phải được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường rồi cho thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. Hướng cấp điện được cấp từ trạm biến áp Hàng Bài. Hướng cấp nước được lấy từ mạng lưới cấp nước phân phối của Thành phố. Lối đi bộ, chủ yếu là giao thông xe xuống tầng trệt và lối lên sảnh văn phòng được tổ chức rộng rãi và phân luồng xe hợp lý. II. Giải pháp tạo mặt bằng nền cho công trình : Thiết kế tạo mặt bằng nền cho công trình dựa trên cơ sở phần nền hiện trạng và số liệu kỹ thuật mà Viện Viện Quy Hoạch Xây dựng HN đã cung cấp và căn cứ vào cao độ mặt đường hiện trạng phố phố Hàng Bài hiện có ở phía Đông ô đất. Khi tạo mặt bằng nền công trình phải tính đến việc thoát nước bẩn của khu vực để tránh ứ đọng. III. Phần kết cấu : 1. Quy mô công trình và cơ sở thiết kế : a. Quy mô công trình: Công trình tòa nhà SOFIA của Công ty cổ phần thương mại SOFIA tại số 06 Hàng Bài – Hoàn Kiếm – Hà Nội là 1 tòa nhà với quy mô 6 tầng nổi và 01 tầng trệt âm xuống 1,2m so với cos 0,00. Bước cột chính của nhà là <9m. Chiều cao tới đỉnh công trình là 24m. b. Cơ sở thiết kế: * Hå s¬ thiÕt kÕ kiÕn tróc c«ng tr×nh. * B¸o c¸o kh¶o s¸t ®Þa chÊt c«ng tr×nh. * C¸c tiªu chuÈn thiÕt kÕ: - Quy chuÈn X©y dùng ViÖt nam tËp I, II, III. - T¶i träng vµ t¸c ®éng TCVN 2737 - 1995. 14 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ mãng cäc TCXD 205-1998. - Tiªu chuÈn TCVN 356 : 2005 KÕt cÊu bª t«ng cèt thÐp. Tiªu chuÈn thiÕt kÕ. - Nhµ cao tÇng – thiÕt kÕ cÊu t¹o bª t«ng cèt thÐp toµn khèi – TCXD 1981997. - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ nÒn nhµ vµ c«ng tr×nh TCXD - 45 - 78. - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ kÕt cÊu bª t«ng cèt thÐp TCVN 5574-91. - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ kÕt cÊu thÐp TCVN 5575 - 1991. - Quy ph¹m thi c«ng vµ nghiÖm thu kÕt cÊu BTCT TCVN 5578-1991. - Tiªu chuÈn thiÕt kÕ kÕt cÊu g¹ch ®¸ TCVN 5573 - 1991. - C¸c tµi liÖu chØ dÉn thiÕt kÕ kh¸c do NXB X©y dùng ph¸t hµnh. - Ch¬ng tr×nh ph©n tÝch hÖ kÕt cÊu SAP2000, ETABS. 2. Giải pháp kết cấu : a. T¶i träng t¸c ®éng lªn c«ng tr×nh: T¶i träng t¸c ®éng lªn c«ng tr×nh gåm t¶i träng th¼ng ®øng vµ t¶i träng ngang. * T¶i träng th¼ng ®øng gåm träng lîng cña c¸c líp sµn, träng lîng b¶n th©n cña c¸c kÕt cÊu chÞu lùc vµ kÕt cÊu bao che, cña c¸c v¸ch ng¨n, cña kÝnh… vµ ho¹t t¶i sö dông. * T¶i träng ngang gåm t¶i träng giã vµ t¶i träng ®éng ®Êt. C«ng tr×nh cao <40m, theo TCVN 2737-1995 khong ph¶i kÓ ®Õn thµnh phÇn tÜnh vµ thµnh phÇn ®éng cña t¶i träng giã. * T¶i träng ®éng ®Êt tÝnh to¸n cho c«ng tr×nh lµ cÊp 7 (c¨n cø b¶n ®å kh¸ng chÊn trong Quy chuÈn x©y dùng ViÖt nam). T¶i träng ®éng ®Êt ®îc ®a vµo tÝnh to¸n theo ph¬ng ph¸p lùc ngang thay thÕ. ViÖc tÝnh to¸n tu©n thñ TCXD 198:1997 vµ TCVN 2737:1995. b. Gi¶i ph¸p kÕt cÊu: + HÖ mãng cäc BTCT tiÕt diÖn 300x300 kÕt hîp víi gi»ng mãng. + Dïng hÖ kÕt cÊu chÞu lùc chÝnh cña c«ng tr×nh lµ hÖ khung bª t«ng cèt thÐp kÕt hîp víi sµn, dÇm phô t¹o thµnh mét hÖ kÕt cÊu kh«ng gian. + T¶i träng tÝnh to¸n: TÜnh t¶i : TÜnh t¶i sµn dµy 120: C¸c líp sµn ChiÒu dµy Tr.l.riªng T¶i t.chuÈn HÖ sè T¶i t.to¸n mm kG/m3 kG/m2 v ît t¶i kG/m2 - G¹ch l¸t 20 2000 40.0 1.1 44.0 - V÷a l¸t 20 1800 36.0 1.3 46.8 120 2500 300.0 1.1 330.0 20 1800 15 36.0 1.3 46.8 30.0 1.1 33.0 - Líp sµn BTCT - V÷a tr¸t - TrÇn nhÑ Tæng t¶i träng 442.0 500.6 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 TÜnh t¶i sµn m¸i 120 : C¸c líp sµn ChiÒu dµy Tr.l.riªng T¶i t.chuÈn HÖ sè T¶i t.to¸n mm kG/m3 kG/m2 v ît t¶i kG/m2 - Líp t¹o dèc - Líp sµn BTCT - V÷a tr¸t 20 2000 40.0 1.30 52.0 0 2500 0.0 1.10 0.0 15 1800 27.0 1.30 35.1 30.0 1.10 33.0 - TrÇn nhÑ Tæng t¶i träng 97.0 120.1 TÜnh t¶i cÇu thang : C¸c líp sµn ChiÒu dµy mm Tr.l.riªng T¶i t.chuÈn HÖ sè T¶i t.to¸n kG/m3 kG/m2 v ît t¶i kG/m2 - G¹ch l¸t 20 2000 40.0 1.10 44.0 - V÷a l¸t 20 1800 36.0 1.30 46.8 - BËc x©y (q®æi) 150 1800 270.0 1.10 297.0 - Líp b¶n BTCT 120 2500 300.0 1.10 330.0 15 1800 27.0 1.30 35.1 - V÷a tr¸t Tæng t¶i träng 673.0 Tĩnh tải cấu kiện: ChiÒu cao têng H = 3.4 - 0.55 = 2.85m 16 752.9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 C¸c líp t êng ChiÒu dµy mm Tr.l.riªng T¶i t.chuÈn HÖ sè T¶i t.to¸n kG/m3 kG/m v ît t¶i kG/m * T êng g¹ch 110 : - Líp g¹ch x©y 110 1500 470.3 1.10 517.3 - V÷a tr¸t 2 bªn 30 1800 153.9 1.30 200.1 Tæng t¶i träng * T êng g¹ch 220 : 624.2 717.3 - Líp g¹ch x©y 220 1500 940.5 1.10 1034.6 - V÷a tr¸t 2 bªn 30 1800 153.9 1.30 200.1 Tæng t¶i träng 1094.4 1234.6 Ho¹t t¶i : Khu vùc T¶i t.chuÈn HÖ sè T¶i t.to¸n v ît t¶i kG/m2 kG/m2 - V¨n phßng 200.0 1.20 240.0 - S¶nh tÇng 300.0 1.20 360.0 - CÇu thang 300.0 1.20 360.0 - Kho - M¸i tum 500.0 75.0 1.20 1.30 600.0 97.5 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan