Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng nhiễm hiv-sti, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng...

Tài liệu Thực trạng nhiễm hiv-sti, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc dao tại 3 xã của tỉnh yên bái, 2006-2012

.PDF
161
263
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------------*----------------------- TRẦN ĐẠI QUANG THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STI, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO TẠI 3 XÃ CỦA TỈNH YÊN BÁI, 2006-2012 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------------*----------------------- TRẦN ĐẠI QUANG THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STI, MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO TẠI 3 XÃ CỦA TỈNH YÊN BÁI, 2006-2012 CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 62 72 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN TRẦN HIỂN 2. PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN HÀ NỘI - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Trần Đại Quang ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Trần Hiển, Viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và Phó giáo sư – Tiến sỹ Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng khoa HIV/AIDS, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, là những người thầy hướng dẫn trực tiếp, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, Bộ môn Y tế Công cộng, Phòng Đào tạo sau đại học của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, đã luôn quan tâm, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tập thể Khoa HIV/AIDS – Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ Cục Phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế, Ban Quản lý Chương trình Phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam đã hỗ trợ kỹ thuật và tài chính trong quá trình triển khai nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, các cán bộ Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh Yên Bái, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái, Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Văn Chấn đã hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu, thu thập số liệu cho luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ trong các hội đồng khoa học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, vợ, các con và các anh chị em, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết, đã hết lòng ủng hộ, động viên, chia sẻ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án tốt nghiệp. Trần Đại Quang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... II MỤC LỤC …………………………………………………………………………….. III DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................... VII DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... IX DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. XI DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... XII ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 4 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỦNG TỘC VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ ................. 4 1.1.1. Khái niệm chủng tộc ...................................................................................... 4 1.1.2. Dân tộc, tộc người và dân tộc thiểu số ............................................................ 5 1.1.3. Các nhóm dân tộc thiểu số và đặc điểm dân tộc Dao tại Việt Nam.................. 6 1.2. TÌNH HÌNH NHIỄM HIV/STI Ở NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ..................................................................... 9 1.2.1. Trên thế giới .................................................................................................. 9 1.2.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 12 1.3. NGUY CƠ NHIỄM HIV/STI Ở NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ................................................................... 16 1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................ 16 1.3.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 19 1.4. CAN THIỆP DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/STI TRONG NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ ........................................................................................... 32 1.4.1. Trên thế giới ................................................................................................ 32 1.4.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 34 1.5. TÌNH HÌNH NHIỄM HIV/STI TẠI YÊN BÁI ............................................. 40 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 45 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................... 45 iv 2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .......................................................................... 45 2.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........................................................................ 45 2.4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 46 2.5. CỠ MẪU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 46 2.6. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU .................................................................... 47 2.7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CAN THIỆP ............................................... 47 2.7.1. Xây dựng hệ thống tổ chức, quản lý các chương trình can thiệp ................... 49 2.7.2. Chương trình truyền thông thay đổi hành vi và giảm phân biệt kỳ thị ........... 51 2.7.3. Chương trình Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện ......................................... 56 2.7.4. Chương trình khám và quản lý các nhiễm trùng STI ..................................... 58 2.7.5. Chương trình cấp phát bao cao su................................................................. 59 2.8. CÁC CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 60 2.9. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 61 2.10. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ..................................................... 61 2.10.1. Thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................. 61 2.10.2. Điều tra thu thập số liệu ............................................................................. 61 2.11. LẤY MẪU MÁU VÀ XÉT NGHIỆM........................................................ 62 Xét nghiệm HIV ............................................................................................ 63 Xét nghiệm giang mai ................................................................................... 63 2.12. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ........................... 63 Nhập số liệu .................................................................................................. 63 Phân tích số liệu .................................................................................................... 64 Phân tích đa biến ................................................................................................... 64 Phân tích chỉ số hiệu quả ....................................................................................... 64 2.13. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ........................................................... 65 2.14. SAI SỐ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 656 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 67 3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................... 67 3.2. THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI NĂM 2006 ...................................... 71 v 3.2.1. Thực trạng nhiễm HIV/STI .......................................................................... 71 3.2.2. Thực trạng về kiến thức và nhận thức dự phòng lây nhiễm HIV/STI ............ 75 3.2.3. Thực trạng về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS ....................................... 77 3.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức, thái độ của đối tượng nghiên cứu ........ 78 3.2.5. Các nguồn cung cấp thông tin và hỗ trợ phòng lây nhiễm HIV/STI .............. 87 3.2.6. Hành vi QHTD và sử dụng BCS với các loại bạn tình .................................. 88 3.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng BCS với các loại bạn tình .......... 90 3.2.8. Hành vi sử dụng ma túy ............................................................................... 92 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/STI Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI GIAI ĐOẠN 20062012.............................................................................................................. 93 3.3.1. Các hoạt động chương trình phòng chống HIV/AIDS thực hiện tại địa bàn nghiên cứu năm 2006 ............................................................................................. 93 3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV/STI tại địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2006-2012 ................................................ 94 3.3.3. Hiệu quả thay đổi kiến thức, thái độ trong phòng lây nhiễm HIV ................. 98 3.3.4. Hiệu quả thay đổi hành vi phòng lây nhiễm HIV ........................................ 101 3.3.5. Hiệu quả thay đổi trong tỷ lệ nhiễm HIV/STI ............................................. 103 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 106 4.1. THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI NĂM 2006 ................................... 106 4.1.1. Thực trạng nhiễm HIV/STI ........................................................................ 106 4.1.2. Thực trạng kiến thức và nhận thức dự phòng lây nhiễm HIV/STI .............. 106 4.1.3. Thực trạng về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS ..................................... 114 4.1.4. Thực trạng về các hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/STI .............................. 116 4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/STI Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI GIAI ĐOẠN 20062012............................................................................................................ 119 4.2.1. Kết quả thực hiện các hoạt động can thiệp .................................................. 119 4.2.2. Hiệu quả can thiệp phòng lây nhiễm HIV/STI ............................................ 120 4.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................ 127 vi CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ......................................................................................... 130 5.1. THỰC TRẠNG NHIỄM HIV/STI VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI NĂM 2006 .................................... 130 5.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV/STI Ở NGƯỜI DÂN TỘC DAO 15-49 TUỔI GIAI ĐOẠN 20062012............................................................................................................ 130 CHƯƠNG 6: KHUYẾN NGHỊ ................................................................................. 132 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ............................... 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vii DANH MỤC VIẾT TẮT AIDS AOR ARV Acquired Immune Deficiency Syndrome Hội chứng miễn dịch mắc phải Adjusted Odd Ratio Tỷ suất chênh hiệu chỉnh Antiretroviral Thuốc điều trị kháng vi rút BKT Bơm kim tiêm BCS Bao cao su BTBC Bạn tình bất chợt BTTX Bạn tình thường xuyên CSHQ Chỉ số hiệu quả DFID Department for International Development Bộ Phát triển Quốc tế Vương Quốc Anh DTTS Dân tộc thiểu số HIV Human Immunodeficiency Virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch LTQĐTD Lây truyền qua đường tình dục MSM Men who have sex with men Nam quan hệ tình dục đồng giới NCMT Nghiện chích ma túy OR Odd Ratio Tỷ suất chênh PNBD Phụ nữ bán dâm QHTD Quan hệ tình dục QHTDĐG Quan hệ tình dục đồng giới STI Sexual Transmitted Infection Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục viii SCT Sau can thiệp SD Standard Deviation Độ lệch chuẩn TCT Trước can thiệp TTN Thanh thiếu niên TVXNTN Tư vấn xét nghiệm tự nguyện UNAIDS UNESCO UNFPA UNICEF UNODC VCT WB WHO United Nations Programme on HIV/AIDS Chương trình phối hợp của Liên Hợp Quốc về HIV/AIDS United Nations Educational, Scientific & Cultural Organization Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá của Liên Hợp Quốc United Nations Population Fund Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc United Nations Children’s Fund Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc United Nations Office on Drugs and Crime Văn phòng Liên Hợp Quốc về tội phạm và ma túy Voluntary Counseling and Testing Tư vấn xét nghiệm tự nguyện World Bank Ngân hàng Thế giới World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các dân tộc thiểu số đông dân nhất ở Việt Nam ....................................... 7 Bảng 3.1. Thông tin cơ bản của đối tượng nghiên cứu tại 2 cuộc điều tra .............. 68 Bảng 3.2. Tiếp cận các phương tiện truyền thông – Điều tra TCT năm 2006 .. ...... 70 Bảng 3.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV, giang mai theo nhóm tuổi, giới và tình trạng hôn nhân – Điều tra TCT (2006) .................................................................................. 71 Bảng 3.4. Tự báo cáo mắc các nhiễm trùng STI theo nhóm tuổi và giới – Điều tra TCT (2006) ........................................................................................................... 72 Bảng 3.5. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện nhiễm giang mai năm 2006 ................................................... 73 Bảng 3.6. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về kiến thức, hành vi và tiếp cận dịch vụ dự phòng ảnh hưởng đến tỷ lệ hiện nhiễm giang mai năm 2006 ................ 74 Bảng 3.7. Thực trạng kiến thức phòng lây nhiễm HIV – Điều tra TCT năm 2006 .. 75 Bảng 3.8. Nhận thức được nguy cơ lây nhiễm HIV/STI – Điều tra TCT năm 2006 76 Bảng 3.9. Thực trạng về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS – Điều tra TCT năm 2006 ...................................................................................................................... 77 Bảng 3.10. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến kiến thức đúng phòng lây nhiễm HIV/STI năm 2006 . ......................... 78 Bảng 3.11. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến kiến thức đúng phòng lây nhiễm HIV/STI năm 2006 .......... 79 Bảng 3.12. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS năm 2006 . .......................... 81 Bảng 3.13. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về kiến thức, tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến thái độ đúng với người nhiễm HIV/AIDS năm 2006 . 82 Bảng 3.14. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến nhận thức nguy cơ nhiễm HIV/STI năm 2006 ...................................... 84 Bảng 3.15. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về kiến thức, tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến nhận thức nguy cơ nhiễm HIV/STI năm 2006........... 85 x Bảng 3.16. Tiếp cận các nguồn thông tin và hỗ trợ trong phòng chống lây nhiễm HIV/STI – Điều tra TCT năm 2006 . ..................................................................... 87 Bảng 3.17. Đặc điểm hành vi QHTD của đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới tính – Điều tra TCT năm 2006 ........................................................................ 88 Bảng 3.18. Phân tích hồi quy logistic các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ảnh hưởng đến hành vi luôn dùng BCS khi QHTD với các loại bạn tình trong 12 tháng qua năm 2006 . ...................................................................................................... 90 Bảng 3.19. Phân tích hồi quy logistic các yếu tố về kiến thức, tiếp cận dịch vụ và hỗ trợ dự phòng ảnh hưởng đến hành vi luôn dùng BCS khi QHTD với các loại bạn tình trong 12 tháng qua năm 2006.......................................................................... 91 Bảng 3.20. Hành vi sử dụng ma túy trong nhóm đối tượng nghiên cứu năm 2006 . 92 Bảng 3.21. Kết quả hoạt động truyền thông thay đổi hành vi ................................. 94 Bảng 3.22. Kết quả hoạt động tư vấn xét nghiệm tự nguyện .................................. 94 Bảng 3.23. Kết quả hoạt động khám và quản lý các nhiễm trùng STI .................... 95 Bảng 3.24. Kết quả hoạt động cấp phát bao cao su ................................................ 95 Bảng 3.25. Nhận được thông tin truyền thông về phòng lây nhiễm HIV/STI trong 12 tháng ..................................................................................................................... 96 Bảng 3.26. Nhận được hỗ trợ trong phòng lây nhiễm HIV/STI trong 12 tháng qua 96 Bảng 3.27. Tiếp cận các dịch vụ trong phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS............ 97 Bảng 3.28. Thay đổi về kiến thức phòng lây nhiễm HIV ....................................... 98 Bảng 3.29. Thay đổi về thái độ với người nhiễm HIV/AIDS ................................. 99 Bảng 3.30. Thay đổi về nhận thức nguy cơ lây nhiễm HIV/STI ........................... 100 Bảng 3.31. Thay đổi về đặc điểm hành vi QHTD ................................................ 101 Bảng 3.32. Thay đổi về đặc điểm hành vi sử dụng ma túy ................................... 102 Bảng 3.33. Thay đổi về tỷ lệ hiện nhiễm HIV/STI theo nhóm tuổi và giới tính .... 103 Bảng 3.34. Thay đổi về chỉ số tự báo cáo mắc các nhiễm trùng STI theo nhóm tuổi và giới ................................................................................................................. 104 xi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Phân bố các ca nhiễm HIV/AIDS và tử vong (1993 – 2011) ......... 42 Biểu đồ 1.2. Phân bố nhiễm HIV theo giới tính (1999 -2011) ..........................42 Biểu đồ 1.3. Tỷ lệ ca nhiễm HIV theo nhóm tuổi và thời gian (1998–2011) ....43 Biểu đồ 1.4. Phân bố mắc các nhiễm trùng STI tại Yên Bái (2002–2007) ........60 xii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Cây vấn đề về nguy cơ lây nhiễm HIV/STI trong nhóm dân tộc thiểu số ...................................................................................................................................31 Hình 1.2. Bản đồ hành chính huyện Văn Chấn, Yên Bái .........................................41 Hình 2.1. Mô hình thiết kế nghiên cứu .....................................................................49 Hình 2.2. Mô hình tổ chức, quản lý các chương trình can thiệp ...............................51 Hình 2.3. Khung chương trình can thiệp dự phòng giảm nguy cơ lây nhiễm HIV/STI.....................................................................................................................56 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đại dịch HIV/AIDS đang là vấn đề y tế và xã hội nghiêm trọng trên toàn cầu. Theo ước tính của Chương trình Phối hợp của Liên Hợp quốc về HIV/AIDS (UNAIDS), tính đến cuối năm 2012, toàn thế giới có khoảng 35,3 triệu người nhiễm HIV, trong đó 2,3 triệu người nhiễm mới, 1,6 triệu người chết vì AIDS. Mỗi ngày trôi qua, có 14.000 trường hợp nhiễm (trong đó có 2.000 trẻ em) và 95% các trường hợp nhiễm mới xảy ra ở các nước đang phát triển và gần 1% số người nhiễm HIV còn sống nằm trong độ tuổi từ 15-49 [123]. Theo số liệu của Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam, đến tháng 12/2013, lũy tích các trường hợp nhiễm HIV còn sống được báo cáo trên toàn quốc là 197.335 người (48.720 trường hợp tiến triển thành AIDS còn sống và 52.325 người đã chết vì AIDS). Trong năm 2013, cả nước đã phát hiện 14.125 trường hợp nhiễm HIV mới, trong đó có 6.432 bệnh nhân AIDS và 2.413 trường hợp tử vong do AIDS [21]. Dịch HIV ở Việt Nam hiện vẫn trong giai đoạn tập trung, với tỷ lệ hiện nhiễm cao nhất được phát hiện trong các nhóm quần thể có nguy cơ cao chính, đó là những người nghiện chích ma túy (NCMT), phụ nữ bán dâm (PNBD) và nam quan hệ tình dục đồng giới (QHTDĐG). Nguy cơ lây nhiễm HIV ở Việt Nam chủ yếu qua đường tiêm chích ma túy và quan hệ tình dục. Người nhiễm HIV tập trung chủ yếu trong nhóm đối tượng từ 15-49 tuổi, trong đó nhóm 20-39 tuổi chiếm đến 79%. Phần lớn người nhiễm HIV là nam giới (trên 80%). Theo kết quả ước tính dự báo nhiễm HIV/AIDS giai đoạn 2007-2012, tỷ suất nam nữ nhiễm HIV đã giảm từ 3 lần năm 2007 xuống còn 2,6 lần năm 2012 do việc lây nhiễm HIV từ nam giới sang vợ, bạn tình của họ [20]. Cho đến nay dịch đã lan ra với quy mô toàn quốc và đã có mặt ở 63 tỉnh/thành phố, phân bố trên 97% quận/huyện và trên 70% xã/phường [21]. Không giống như trước năm 2000, dịch HIV chỉ tập trung chủ yếu ở các khu vực thành thị và đô thị lớn, hiện nay đại dịch HIV có mặt gần như mọi vùng miền đất nước kể cả những khu vực khó khăn, các thôn bản ở vùng núi cao, vùng sâu vùng xa.Phần lớn các tỉnh có tỷ suất người nhiễm HIV cao tập trung ở các tỉnh miền núi phía Bắc và các tỉnh biên giới Việt-Lào có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số 2 (DTTS) sinh sống, nơi phần lớn người nhiễm HIV là người nghiện chích ma túy. Đối với những tỉnh này số trường hợp nhiễm HIV phát hiện được hàng năm tăng nhanh từ năm 2005 đến nay trong đối tượng nghiện chích ma túy, phụ nữ bán dâm và đang có dấu hiệu lây lan ra cộng đồng, đặc biệt vợ con người nghiện chích ma túy và khách làng chơi của phụ nữ bán dâm [21]. Việt Nam hiện có 53 dân tộc thiểu số và vấn đề dân tộc đã được Đảng, nhà nước xác định là “vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam” với chủ trương phát triển toàn diện về mọi mặt trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi trong đó có vấn đề về sức khỏe và y tế. Đồng bào dân tộc Dao có dân số đông thứ 8 trong nhóm các dân tộc thiểu số, có phong tục, tập quán, văn hóa đặc trưng riêng và trong đó có những đặc điểm tiềm ẩn nguy cơ về sức khỏe sinh sản và lây truyền các bệnh HIV/STI như phóng khoáng trong quan hệ tình dục qua việc quan hệ tình dục sớm và có nhiều bạn tình, vấn đề tảo hôn khá phổ biến... Sau một thời gian dài các hoạt động phòng chống HIV/AIDS cũng như các nghiên cứu trong lĩnh vực này tập trung chủ yếu vào các nhóm nguy cơ cao tại các địa bàn trọng điểm về HIV/AIDS, hiện nay các hoạt động phòng lây nhiễm HIV/STI trong nhóm dân tộc thiểu số đã và đang được xác định là một trong các ưu tiên hàng đầu trong công tác phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam. Việc tìm hiểu thực trạng các vấn đề nhiễm HIV/STI, một vấn đề y tế công cộng rất cần được quan tâm trong các nhóm dân tộc thiểu số sẽ giúp các nhà lãnh đạo, quản lý, nhà chuyên môn trong việc định hướng, lập kế hoạch, hoạch định chính sách trong việc thực hiện các chủ trương của Đảng và nhà nước với các nhóm dân tộc thiểu số nói chung và nhóm dân tộc Dao nói riêng. Với các lý do này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu "Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012" . 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả thực trạng nhiễm HIV/STI và các yếu tố liên quan ở người dân tộc Dao 15-49 tuổi tại 3 xã của tỉnh Yên Bái năm 2006 2. Đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng nhiễm HIV/STI ở người dân tộc Dao 15-49 tuổi tại 3 xã của tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2006-2012 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHỦNG TỘC VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ 1.1.1. Khái niệm chủng tộc Theo định nghĩa về nhân chủng học: một chủng tộc là một quần thể dân cư từ bẩm sinh đã có đầy đủ những yếu tố di truyền tổng hợp và biểu lộ thành đặc điểm cơ thể [88] [83]. Mỗi con người chỉ thuộc một chủng tộc và những người có chung một chủng tộc được xét dựa trên những đặc tính sinh học chủ yếu hay những đặc điểm chung tương đồng. Trong ý nghĩa này, chúng ta căn cứ theo tính tương đồng về sinh học để phân biệt các nòi giống, chủng tộc trong nhân loại [88] [83]. Chủng tộc được hình thành theo yếu tố địa lý là một quần thể nhân loại sinh sống trong một khu vực lục địa hay một dãy quần đảo, trong một thời gian dài đủ để phát triển một tổng hợp di truyền của riêng mình và khác biệt với những yếu tố di truyền của các quần thể dân cư các lục địa khác [84] [113] [128] [89]. Khi nói về chủng tộc, theo ý nghĩa thông thường nhất chúng ta thường nghĩ đến một quần thể dân cư bao gồm một tập hợp những người đã sinh sống với nhau từ xưa đến nay, trong một phạm vi lớn hơn ở một lục địa nào đó hay một khu vực rộng lớn của lục địa. Những quần thể như vậy thường có khuynh hướng sống biệt lập, vì vậy họ thường chỉ có một nguồn gốc tổ tiên chung và chỉ giữa họ với nhau chứ không chia sẻ nguồn gốc với bất kỳ quần thể nào của các lục địa khác. Ngược lại, sẽ không có gì đặc thù trong tổng hợp di truyền để họ được xem là một chủng tộc riêng biệt. Tuy nhiên, dù có những biến động di trú lớn xảy ra với các dân tộc, vẫn có các quần thể dân cư giữ được nguồn gốc gen của mình (tổng hợp di truyền). Vì vậy chúng ta dễ dàng nhận ra nguồn gốc chủng tộc Caucasoid của những dân tộc hiện nay ở khắp Bắc Phi, Úc và New Zealand, dù họ đã từng định cư ở những nơi này từ năm 1960 và phát triển thành những quần thể khác nhau. Tương tự các dân tộc chủng Negro vùng sa mạc Sahara ở Nam Phi được nhận dạng và phân loại từ lâu 5 vì yếu tố địa lý đặc biệt của họ. Và chủng tộc Mông Cổ của châu Á cũng vậy, rõ ràng chỉ có sự kết hợp theo tính cách cục bộ lục địa [84] [113] [128] [89]. 1.1.2. Dân tộc, tộc người và dân tộc thiểu số Thực tiễn ở Việt Nam cho thấy, các khái niệm dân tộc và tộc người đều đã, đang và sẽ đồng thời tồn tại. Khái niệm dân tộc được dùng để chỉ Dân tộc Việt Nam (tất cả những người là công dân Việt Nam, sinh sống trên đất Việt Nam và Việt kiều ở nước ngoài). Tuy thế, dân tộc cũng được dùng để chỉ các cộng đồng tộc người cụ thể như dân tộc Dao, dân tộc Tày, dân tộc Kinh,…Như vậy trong thực tiễn Việt Nam, dân tộc có hai nội hàm: chỉ dân tộc ở cấp độ quốc gia - dân tộc Việt Nam và chỉ cộng đồng tộc người cụ thể - dân tộc Dao...[49] [23] [33] [25]. Thuật ngữ Dân tộc xuất hiện, bắt nguồn từ tiếng Latinh: Natio là cộng đồng người có chung một thể chế chính trị, được thiết lập trên một lãnh thổ nhất định, được điều khiển bởi một nhà nước. Cũng có thể hiểu đó là một cộng đồng nhân dân ổn định được phát triển trong lịch sử, với một lãnh thổ riêng, với một nền kinh tế thống nhất, với các đặc trưng văn hóa thống nhất, cùng có tiếng mẹ đẻ thống nhất và được chỉ đạo bởi một nhà nước [40] [39] [53]. Thuật ngữ tộc người xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XIX, ban đầu nó được dùng để chỉ các nhóm tộc người (groupe ethnie), hay đơn vị tộc người (unité Ethnie). Trong dân tộc học, khi đó Ethnie tương ứng như ethnic, ethnos, ethikum, ethnea,…Cho đến khoảng những năm sáu mươi của thế kỷ XX, thuật ngữ Ethnie mới được sử dụng rộng rãi. Tuy vậy, trong thực tiễn cũng như khoa học dân tộc và tộc người không thể là một, mà là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Trong khi dân tộc phải là một cộng đồng chính trị, bao gồm cư dân của một quốc gia có chung một nhà nước, một chính phủ, có luật pháp thống nhất,…thì tộc người là cộng đồng cùng văn hóa, phong tục tập quán, không nhất thiết phải cư trú trên một cùng lãnh thổ, một nhà nước hay dưới sự quản lý điều hành của một chính phủ với những đạo luật chung thống nhất [40] [53]. Với nhận thức trên, trong thế giới hiện đại của chúng ta ngày nay, đang tồn tại các loại hình cộng đồng dân tộc và cộng đồng tộc người... Trên thế giới, đa số 6 các quốc gia đều là đa dân tộc, tức là cộng đồng cư dân ở đó gồm nhiều tộc người. Tuy vậy cũng có quốc gia chỉ có một tộc người (Triều Tiên,…), trong trường hợp này dân tộc được hiểu là tộc người cũng không sai [24]. Tại Việt Nam, tiêu chí xác định dân tộc bắt đầu được đề cập từ 1960 và năm 1973 tại Hà Nội đã tiến hành hai cuộc Hội thảo khoa học (vào tháng 6 và tháng 11). Các hội thảo đã thống nhất lấy dân tộc/tộc người làm đơn vị cơ bản trong xác định thành phần dân tộc ở Việt Nam. Ba tiêu chí để xác định dân tộc/tộc người, được thống nhất sử dụng: có chung tiếng nói (ngôn ngữ mẹ đẻ); có chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa (đặc trưng văn hóa), có cùng ý thức tự giác, tự nhận cùng một dân tộc. Với các tiêu chí này, thành phần dân tộc tại Việt Nam khi đó được xác định bao gồm 59 dân tộc (ở miền Bắc có 36 dân tộc và ở miền Nam có 23 dân tộc) [24] [60] [33]. Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Dân tộc thiểu số rất ít người là dân tộc có số dân dưới 10.000 người [17] [59]. Vùng dân tộc thiểu số là địa bàn có đông các DTTS cùng sinh sống ổn định thành cộng đồng trên lãnh thổ đất nước. Đối với vùng DTTS phía Bắc có 132/140 đơn vị cấp huyện, thị có cộng đồng DTTS với số lượng 10.000 người trở lên (trừ 03 huyện của Bắc Giang và 05 huyện của Phú Thọ), chiếm 94,16% đơn vị hành chính và 98% diện tích toàn vùng. Tại khu vực nông thôn, miền núi, có 110/140 huyện có từ 10.000 người DTTS trở lên với tổng số người DTTS là 5.704.903 người chiếm 67,6% [17] [59]. 1.1.3. Các nhóm dân tộc thiểu số và đặc điểm dân tộc Dao tại Việt Nam Tính đến năm 2009, Việt Nam hiện có 54 dân tộc trong đó dân tộc Kinh chiếm tỷ lệ đông nhất (85,7%). Như vậy, các nhóm DTTS chỉ chiếm 14,5% dân số cả nước và các nhóm DTTS đông dân nhất bao gồm Tày, Thái, Mường, Khmer và H’mong. Các nhóm DTTS này sống tập trung ở miền núi, vùng sâu, vùng xa tại các khu vực miền Bắc, Tây Nguyên và đồng bằng sông Mê Kông [66].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan