Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực hành phòng bệnh sâu răng cho trẻ 3 6 tuổi t...

Tài liệu Thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực hành phòng bệnh sâu răng cho trẻ 3 6 tuổi tại trường mầm non phúc lợi, phường phúc lợi, quận long biên, thành phố hà nội (2017)

.PDF
57
237
98

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA GIÁO DỤC MẦM NON ====== ĐINH THỊ HẢI THỰC TRẠNG MẮC BỆNH, KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG BỆNH SÂU RĂNG CHO TRẺ 3-6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON PHÚC LỢI, PHƯỜNG PHÚC LỢI, QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Bệnh học trẻ em Người hướng dẫn khoa học TS. TRẦN THỊ PHƯƠNG LIÊN HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sinh - KTNN, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt tôi dành lời cảm ơn sâu sắc nhất với sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Trần Thị Phương Liên - giảng viên hướng dẫn trực tiếp tôi thực hiện khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, bạn bè đã luôn động viên ủng hộ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 03 năm 2017 Sinh viên Đinh Thị Hải LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu, kết quả trong khóa luận là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình trong và ngoài nước nào khác. Hà Nội, ngày tháng 03 năm 2017 Sinh viên Đinh Thị Hải DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Phần viết Phần tên đầy đủ tắt 1 NHĐ Nha học đường 2 UBND Ủy ban nhân dân 3 WHO (World Health Organization) Tổ chức Y tế thế giới 4 THPT Trung học phổ thông 5 VSRM Vệ sinh răng miệng 6 SR Sâu răng MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 4 1.1. Lịch sử nghiên cứu về bệnh sâu răng ......................................................... 4 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới ............................................................. 4 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................ 4 1.2. Khái quát về phường Phúc Lợi – Long Biên – Hà Nội ............................. 5 1.2.1. Khát quát về phường Phúc Lợi ............................................................... 5 1.2.2. Vị trí, địa lí .............................................................................................. 6 1.2.3. Đặc điểm khí hậu .................................................................................... 6 1.2.4. Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội........................................................... 6 1.3. Cấu tạo răng ............................................................................................... 7 1.3.1. Men răng ................................................................................................. 7 1.3.2. Ngà răng .................................................................................................. 7 1.3.3. Tủy răng .................................................................................................. 8 1.3.4. Xương răng.............................................................................................. 8 1.4. Vai trò, chức năng của răng và ảnh hưởng của sâu răng tới sức khỏe ...... 9 1.4.1. Vai trò, chức năng của răng .................................................................... 9 1.4.2. Ảnh hưởng của sâu răng tới sức khỏe ................................................... 10 1.5. Bệnh sâu răng ........................................................................................... 11 1.5.1. Căn nguyên bệnh sâu răng .................................................................... 11 1.6. Tình hình bệnh sâu răng trên Thế giới và ở nước ta ................................ 15 1.6.1. Tình hình bệnh sâu răng trên Thế giới hiện nay ................................... 15 1.6.2. Tình hình bệnh sâu răng ở Việt Nam hiện nay ..................................... 16 1.7. Các biện pháp phòng bệnh sâu răng......................................................... 17 1.7.1. Sử dụng flour......................................................................................... 17 1.7.2. Trám bít hố rãnh .................................................................................... 18 1.7.3. Chế độ ăn hợp lý ................................................................................... 18 1.7.4. Hướng dẫn vệ sinh răng miệng ............................................................. 19 1.8. Chương trình “ Nha học đường ” ............................................................. 19 1.8.1. Nội dung 1: “ Giáo dục nha khoa” ........................................................ 20 1.8.2. Nội dung 2: “ Súc miệng với dung dịch Fluor 0,2 % ”. ........................ 20 1.8.3. Nội dung 3: “ Tổ chức phòng nha học đường tại trường học để phòng và trị các bệnh răng miệng sớm cho học sinh ”. .................................................. 20 1.8.4. Nội dung 4: “Trám bít hố rãnh để phòng ngừa sâu răng”..................... 20 CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21 2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .............................................. 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................... 21 2.2.2. Chỉ số nghiên cứu.................................................................................. 21 2.2.3. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .................................................. 22 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 23 3.1. Một số thông tin chung về trẻ 3-6 tuổi trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 - 2016...................................................................................................... 23 3.1.1. Tỷ lệ phân bố trẻ theo giới .................................................................... 23 3.1.2. Tỷ lệ phân bố trẻ theo tuổi .................................................................... 24 3.2. Thực trạng bệnh sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 - 2016 ............................................................................................... 25 3.2.1. Tỷ lệ sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 .............................................................................................................. 25 3.2.2. Tỷ lệ sâu răng theo độ tuổi của trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 ...................................................................................... 26 3.2.3. Tỷ lệ sâu răng theo giới của trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 ...................................................................................... 27 3.3. Các yếu tố liên quan ................................................................................. 28 3.4. Bàn luận.................................................................................................... 35 3.4.1. Một số thông tin chung về trẻ 3-6 tuổi trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 .............................................................................................. 35 3.4.2. Thực trạng bệnh sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 ...................................................................................... 36 3.4.3. Các yếu tố liên quan .............................................................................. 38 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 43 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 45 PHỤ LỤC DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình ảnh 1. Bản đồ vị trí địa lý phường Phúc Lợi ............................................ 6 Hình ảnh 2. Sơ đồ Keyes ................................................................................. 12 Hình ảnh 3. Sơ đồ WHITE (1975) .................................................................. 13 Hình ảnh 4. Sơ đồ tóm tắt căn nguyên sâu răng ............................................. 15 Hình ảnh 5. Khuynh hướng phát triển của bệnh sâu răng............................... 16 Biểu đồ 1. Tỷ lệ phân bố trẻ theo giới (theo kết quả điều tra) ........................ 23 Biểu đồ 2. Tỷ lệ phân bố trẻ theo độ tuổi (Theo kết quả điều tra) .................. 24 Biểu đồ 3. Tỷ lệ sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 (theo điều tra) ............................................................................. 25 Biểu đồ 4. Tỷ lệ sâu răng của trẻ theo tuổi ..................................................... 26 Biểu đồ 5. Tỷ lệ sâu răng của trẻ theo giới ..................................................... 27 Biểu đồ 6. Tỷ lệ sâu răng của trẻ 3-6 tuổi theo nghề nghiệp của mẹ .............. 28 Biểu đồ 7. Tỷ lệ sâu răng của trẻ 3-6 tuổi theo trình độ học vấn của mẹ ....... 29 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Tỷ lệ phân bố trẻ theo giới................................................................. 23 Bảng 2. Tỷ lệ phân bố trẻ theo tuổi ................................................................. 24 Bảng 3. Tỷ lệ sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi năm học 2015 – 2016 ..................................................................................................... 25 Bảng 4. Tỷ lệ sâu răng của trẻ theo độ tuổi..................................................... 26 Bảng 5. Tỷ lệ sâu răng của trẻ theo giới ......................................................... 27 Bảng 6. Tỷ lệ sâu răng của trẻ 3-6 tuổi theo nghề nghiệp của mẹ .................. 28 Bảng 7. Tỷ lệ sâu răng của trẻ 3-6 tuổi theo trình độ học vấn của mẹ ........... 29 Bảng 8. Số lần đánh răng của trẻ trong một ngày ........................................... 30 Bảng 9. Loại bàn chải sử dụng để vệ sinh răng miệng cho trẻ ....................... 30 Bảng 10. Sử dụng thuốc đánh răng khi vệ sinh răng miệng cho trẻ ............... 31 Bảng 11. Mối liên quan giữa khám răng định kỳ cho trẻ và sâu răng. ........... 31 Bảng 13. Mối liên quan giữa giám sát trẻ khi đánh răng và sâu răng............. 33 Bảng 14. Cách thức các bà mẹ chải răng cho trẻ ............................................ 33 Bảng 15. Mối liên quan giữa thời điểm chải răng cho trẻ và sâu răng ........... 34 Bảng 16. Thói quen ăn uống các bà mẹ dành cho trẻ ..................................... 34 Bảng 17. Biện pháp xử trí của các bà mẹ khi trẻ bị sâu răng.......................... 35 Bảng 18. So sánh với một số tác giả khác nghiên cứu sâu răng trong cả nước ......................................................................................................................... 37 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Trẻ em hôm nay – thế giới ngày mai”. Trẻ em là công dân của xã hội, là thế hệ tương lai của đất nước. Một đất nước muốn phát triển cần chăm lo tốt cho thế hệ tương lai. Trong nghị quyết Trung ương 4 về những vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân có ghi rõ: “ Sức khỏe là cái vốn quý nhất của mỗi con người và toàn xã hội, là nhân tố quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Vì vậy, ngay từ thuở lọt lòng chúng ta cần chăm sóc giáo dục trẻ thật chu đáo, đặc biệt cần chú ý chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho trẻ. Để thực hiện một cách tốt nhất việc nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho trẻ thì các bậc cha mẹ, giáo viên mầm non, các nhà chuyên môn cần có những hiểu biết về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ ở các thời kỳ phát triển. Trên cơ sở đó trang bị những kiến thức, kỹ năng cơ bản về bệnh của trẻ, về việc đảm bảo an toàn tính mạng cho trẻ, giúp cho việc phát hiện sớm để chuẩn bị công tác phòng tránh, chăm sóc sức khỏe cho trẻ khi trẻ bị ốm. Sâu răng là bệnh phổ biến ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới, bệnh có thể mắc từ rất sớm (6 tháng tuổi, ngay sau khi mọc răng). Bệnh sâu răng nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến các biến chứng như viêm tuỷ răng, viêm quanh cuống, bệnh còn là nguyên nhân gây mất răng, ảnh hưởng nặng nề tới sức nhai, phát âm, thẩm mỹ, ngoài ra nó còn là nguyên nhân của một số bệnh nội khoa như viêm nội tâm mạc, viêm cầu thận, viêm khớp. Chi phí cho việc chữa răng rất tốn kém. Sau năm 1975 nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã tìm ra được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của sâu răng [1], đồng thời đã phát hiện thấy vai trò quan trọng của fluor trong việc bảo vệ men răng [16]. Trên cơ sở đó đã đề ra được các biện pháp phòng bệnh thích hợp kết quả là tỷ lệ sâu răng ở nhiều quốc 1 gia trên thế giới đã giảm đáng kể, như ở Mỹ, Australia và các nước Bắc Âu chỉ số này giảm xuống còn một nửa [7]. Việt Nam là một nước đang phát triển, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn; trang thiết bị y tế, đội ngũ cán bộ chuyên khoa trong lĩnh vực răng hàm mặt còn thiếu trầm trọng và mới được quan tâm, phát triển trong một vài năm gần đây; kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng miệng của người dân còn chưa đầy đủ và chưa được quan tâm đúng mức. Năm 1994, WHO cũng đánh giá bệnh sâu răng và viêm lợi ở nước ta vào loại cao nhất trên thế giới và nằm trong khu vực các nước có bệnh răng miệng đang tăng lên [29]. Năm 1977, tỷ lệ sâu răng ở trẻ 6 tuổi ở Hà Nội là 77% [4]. Năm 2001, Viện Răng Hàm Mặt Quốc gia phối hợp với trường Đại Học Nha khoa Adelaide (Australia) tổ chức điều tra sức khỏe răng miệng trên toàn quốc và kết quả là 84,9% trẻ em 6-8 tuổi sâu răng sữa [15]. Trong những năm gần đây, Bộ Y tế đã phối hợp với Hội Răng Hàm Mặt Việt Nam, Viện Răng Hàm Mặt Quốc gia và trường Đại học Răng Hàm Mặt tiến hành Chương trình chăm sóc sức khỏe răng miệng trẻ em Nha học đường (NHĐ) ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước (64 tỉnh thành) nhằm giảm sâu răng cho trẻ em lứa tuổi đến trường. Trường Mầm non Phúc Lợi đã triển khai công tác Nha học đường từ một vài năm trở lại đây với nội dung là giáo dục nha khoa. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực hành phòng bệnh sâu răng cho trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi. Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thực hành phòng bệnh sâu răng cho trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng mắc bệnh và kiến thức, thực hành phòng bệnh sâu răng cho trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi, phường Phúc Lợi, quận 2 Long Biên, thành phố Hà Nội. - Tìm hiểu một số yếu tố liên quan tới sâu răng ở trẻ 3-6 tuổi tại trường Mầm non Phúc Lợi, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng nghiên cứu - Trẻ em 3-6 tuổi và các bà mẹ có con tuổi từ 3-6 tuổi đang học tại trường Mầm non Phúc Lợi, phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Lịch sử nghiên cứu về bệnh sâu răng 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu trên thế giới Bệnh sâu răng đang ngày càng nhận được sự quan tâm của các tác giả trên thế giới. Các nghiên cứu về dịch tễ học sâu răng: Năm 2003 WHO tiến hành điều tra tỷ lệ mắc chung về sâu răng cho biết có 60% - 90% trẻ em trong độ tuổi đến trường trên thế giới bị sâu răng [30], năm 2015 nghiên cứu đánh giá trên các độ tuổi khác nhau, kết quả trẻ dưới 6 tuổi tỷ sâu răng là 80% [22]. Ở Vương Quốc Anh tỷ lệ mắc bệnh sâu răng chiếm 3% độ tuổi từ 1,5 đến 2,5; chiếm 18% trong độ tuổi từ 2,5 đến 3,5 nhưng độ tuổi từ 3,5 đến 4,5 tuổi tỷ lệ mắc là 50% [26]. Tương tự như ở Anh, tại Scotland trẻ 5 tuổi bị sâu răng chiếm 75% trên tổng số trẻ bị sâu răng [28]. Ở Mỹ, nghiên cứu của trung tâm kiểm soát và dự phòng cho thấy sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn rất phổ biến, phổ biến gấp 5 lần bệnh hen suyễn; tỷ lệ mắc 2% trẻ từ 12–23 tháng; 19% ở trẻ 24–60 tháng [29]. Tại Đông Nam Á, nghiên cứu ở Thái Lan năm 2000 tỷ lệ sâu răng ở tuổi 12 là 58 – 80% [25]. 1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tại Việt Nam Cũng như các nước phát triển, tỷ lệ sâu răng ở Việt Nam cũng rất cao, có chiều hướng gia tăng nhất là các vùng nông thôn, những nơi nha học đường (NHĐ) hoạt động chưa hiệu quả. - Theo điều tra cơ bản của Võ Thế Quang về bệnh răng miệng năm 1990 [10] cho thấy sâu răng ở Việt Nam tăng dần theo tuổi. Nhìn chung, từ thập kỷ 1980 sang thập kỷ 1990 thì sâu răng ở Việt Nam có xu hướng gia tăng. So với kết quả điều tra răng miệng toàn quốc năm 2001 do Trần Văn Trường và Trịnh Đình Hải công bố thì tình hình sâu răng ở Việt Nam cũng 4 có xu hướng tăng lên và không đồng đều giữa các vùng, miền trong cả nước [22]. - Năm 2004, Hoàng Tử Hùng đưa ra tỷ lệ sâu răng sữa ở một số tỉnh miền Nam là 70,49%, ở Thuận Hải là 72,14% [10]. - Theo kết quả điều tra của Viện Răng Hàm Mặt TW * Tại Lào Cai: + Trẻ 12 tuổi có 39,6% bị sâu răng. + Trẻ 15 tuổi có 60,3% bị sâu răng. * Tại Hà Nội: + Trẻ 12 tuổi có 52,8% bị sâu răng. + Trẻ 15 tuổi có 63,6% bị sâu răng [6]. - Nghiên cứu của Viện đào tạo Răng Hàm Mặt – Trường Đại Học Y Hà Nội cho kết quả: tỷ lệ sâu răng sữa của trẻ 4–8 tuổi là 81,6%; tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn của trẻ 4–8 tuổi là 16,3% [24]. 1.2. Khái quát về phường Phúc Lợi – Long Biên – Hà Nội 1.2.1. Khát quát về phường Phúc Lợi Phường Phúc Lợi có diện tích đất tự nhiên 612,288 ha, diện tích đất canh tác là 304,846 ha với 11.938 nhân khẩu. Tổng có 3.552 hộ, sinh sống tại 14 tổ dân phố. Đảng bộ phường Phúc Lợi có 21 chi bộ trực thuộc với 446 đảng viên; hệ thống chính trị được biên chế đầy đủ từ phường đến tổ dân phố. Phường có 4 di tích đình, chùa được bộ văn hoá thông tin và UBND thành phố Hà Nội công nhận là di tích lịch sử văn hoá gồm Đình Chùa Hội Xá, Đình Chùa Thượng Đồng, Đình Chùa Nông Vụ Trung và Đình Chùa Nông Vụ Đông. 5 1.2.2. Vị trí, địa lí Hình ảnh 1. Bản đồ vị trí địa lý phường Phúc Lợi Phường có địa giới như sau: Nằm ở phía Đông Bắc của thủ đô - Phía Đông và Đông Bắc của phường giáp xã Cổ Bi (Huyện Gia Lâm). - Phía tây giáp phường Việt Hưng và phường Phúc Đồng. - Phía Nam giáp phường Sài Đồng. - Phía Bắc và Tây Bắc giáp phường Giang Biên [32]. 1.2.3. Đặc điểm khí hậu Phúc Lợi mang những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa, độ ẩm và lượng mưa khá lớn. 1.2.4. Tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội * Về kinh tế Từ một phường thuần nông chủ yếu sản xuất lúa, ngô, năng suất thấp, giá 6 trị sản xuất/ha canh tác của phường chỉ đạt khoảng 30 triệu đồng/năm, đến nay giá trị sản xuất/ha canh tác tính bình quân toàn phường đạt trên 150 triệu đồng [3]. * Về văn hóa - xã hội Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia về y tế, đảm bảo chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Sự nghiệp giáo dục được coi trọng, 100% các trường học trên địa bàn kiên cố, có 4/5 trường đạt chuẩn Quốc gia. Hàng năm, số học sinh đạt học sinh giỏi cấp quận, thành phố và thi đỗ cao đẳng, đại học ngày càng tăng. Phong trào khuyến học, khuyến tài đã đi vào chiều sâu, tăng về số lượng, với quy mô rộng khắp [3]. 1.3. Cấu tạo răng Bao gồm: Men răng, ngà răng, tủy răng và xương răng. 1.3.1. Men răng Men răng là mô cứng nhất trong cơ thể, có nguồn gốc từ ngoại bì, có tỷ lệ chất vô cơ cao nhất (khoảng 96%). Men răng phủ toàn bộ thân răng dày mỏng tùy vị trí khác nhau, dày nhất ở núm răng là 1,5mm và mỏng nhất ở vùng cổ răng. Men răng không có sự bồi đắp thêm mà chỉ mòn dần theo tuổi, nhưng có sự trao đổi về vật lý và hóa học với môi trường trong miệng. Về mặt hóa học, men răng được cấu tạo bởi chất vô cơ là chủ yếu (chiếm 96%), chủ yếu là 3[(PO4)2Ca3] Ca(OH)2, còn lại là các muối cacbonat của magiê, và một lượng nhỏ clorua, fluorua và muối sunfat của natri và kali. Thành phần hữu cơ chiếm khoảng 1% trong đó chủ yếu là protit. Về mặt lý học, men răng cứng, giòn, trong và cản tia X, với tỷ trọng từ 2,3-3 so với ngà răng [17], [11]. 1.3.2. Ngà răng Có nguồn gốc từ trung bì, kém cứng hơn men, chứa tỷ lệ chất vô cơ thấp hơn men (75%), chủ yếu là 3[(PO4)2Ca3]. Trong ngà răng có nhiều ống ngà, 7 chứa đuôi bào tương của nguyên bào ngà, bề dày ngà răng thay đổi trong đời sống do hoạt động của nguyên bào ngà, ngà răng ngày càng dày theo hướng về phía hốc tủy răng, làm hẹp dần ống tủy [17]. Về tổ chức học: Ngà răng được chia làm hai loại - Ngà tiên phát chiếm khối lượng chủ yếu và được tạo nên trong quá trình hình thành răng, nó bao gồm: ống ngà, chất giữa ống ngà, dây tôm. - Ngà thứ phát được sinh ra khi răng đã hình thành rồi, nó gồm ngà thứ phát sinh lý, ngà phản ứng và ngà trong suốt. 1.3.3. Tủy răng Là mô liên kết mềm, nằm trong hốc tủy gồm tủy chân và tủy thân. Tủy răng trong buồng tủy gọi là tủy thân, tủy buồng. Tủy răng trong ống tủy gọi là tủy chân. Các nguyên bào ngà nằm sát vách hốc tủy. Tủy răng có nhiệm vụ duy trì sự sống của răng, cụ thể là sự sống của nguyên bào ngà và tạo ngà thứ cấp, nhận cảm giác của răng. Trong tủy răng có chứa nhiều mạch máu, mạch bạch huyết và đầu tận cùng của thần kinh. Về tổ chức học, tủy răng gồm hai vùng: + Vùng cạnh tủy gồm các lớp tế bào tạo ngà (2-3 lớp) và lớp không có tế bào gồm những tổ chức sợi tạo keo. +Vùng giữa tủy là tổ chức liên kết có nhiều tế bào, ít tổ chức sợi [8], [11]. 1.3.4. Xương răng Là tổ chức canxi hoá bao phủ vùng ngà chân răng bắt đầu từ cổ răng, cấu trúc xương răng được chia làm hai loại [8]. - Xương răng tiên phát: Ở lớp ngà vùng cổ răng và là loại xương răng không có tế bào. - Xương răng thứ phát: Có tế bào tạo xương răng bao phủ vùng ngà 2/3 dưới chân răng và cuống răng. 8 Độ dày của xương thay đổi theo vị trí và tuổi, mỏng ở vùng cổ răng và dày hơn ở vùng cuống răng. Thành phần hóa học của xương răng giống với xương ở những nơi khác. 1.4. Vai trò, chức năng của răng và ảnh hưởng của sâu răng tới sức khỏe 1.4.1. Vai trò, chức năng của răng * Răng dùng để ăn - nhai (chức năng nhai) Mỗi loại răng có vai trò khác nhau trong việc nhai (tuỳ thuộc vào hình dạng của chúng: - Nhóm răng cửa: cắt thức ăn ra thành những phần nhỏ - Nhóm răng nanh: xé thức ăn ra những miếng nhỏ - Nhóm răng hàm: nhai nghiền nát thức ăn giúp cho việc tiêu hoá trong dạ dày và ruột trở nên dễ dàng hơn. Cần nhớ: Răng và miệng là những thành phần đầu tiên của bộ máy tiêu hóa, là bộ máy có nhiệm vụ đưa được chất dinh dưỡng vào nuôi sống cơ thể. * Răng có chức năng thẩm mỹ Một hàm răng đẹp và khoẻ mạnh sẽ làm tăng vẻ đẹp của khuôn mặt, làm nụ cười thêm tươi. Bệnh nhân có răng cửa xấu cũng ảnh hưởng đến nét đẹp và nét duyên dáng chung của khuôn mặt. * Răng có chức năng trong phát âm Răng sữa mất sớm sẽ làm cho trẻ nói ngọng và phát âm không chính xác. Người lớn mất răng cửa sẽ khó nói đúng giọng nhất là khi học ngoại ngữ, các âm "sờ" hay "th", "ch" , các âm này đòi hỏi phải đặt lưỡi tựa vào phía sau răng cửa trên, nếu trống sẽ không phát âm những từ trên được. * Chức năng hệ răng sữa Hệ răng sữa ở trẻ em: là bộ răng tạm thời, bắt đầu mọc lúc khoảng 6 tháng tuổi và mọc đầy đủ lúc khoảng 24-36 tháng tuổi. Ở một bộ răng sữa đầy đủ có 20 cái, bao gồm: 8 răng cửa sữa, 4 răng nanh sữa, 8 răng cối sữa. Tuy chúng 9 chỉ có 20 cái và là bộ răng tạm thời. Nhưng hệ răng sữa có chức năng quan trọng [13]: - Tiêu hóa và dinh dưỡng. - Giữ khoảng. - Kích thích sự tăng trưởng của xương hàm. - Phát âm. - Thẩm mỹ. 1.4.2. Ảnh hưởng của sâu răng tới sức khỏe * Ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng - Sâu răng nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra biến chứng viêm tủy răng, viêm quanh chân răng…khiến răng bị lung lay, suy yếu hay thậm chí là bị mất răng. - Gây nên bệnh hôi miệng. - Sâu răng và viêm tủy răng nếu không được điều trị kịp thời sẽ bị hoại tử, gây biến chứng áp xe răng, nang quanh chóp vô cùng nguy hiểm. - Trong một số trường hợp, sâu răng còn gây viêm hạch, viêm tủy xương, viêm mô tế bào, viêm xoang hàm trên nếu bệnh nghiêm trọng [33]. * Ảnh hưởng đến thẩm mỹ - Những lỗ sâu màu nâu hay đen hiện diện trên răng làm răng bị xỉn màu ít nhiều đánh mất vẻ bề ngoài trắng mịn vốn có của răng sinh lý. - Sâu răng có thể gây sưng má, miệng khiến bệnh nhân e ngại khi phải giao tiếp với mọi người trong tình trạng như vậy. * Ảnh hưởng đến tinh thần bệnh nhân - Đau nhức từng cơn, đau dai dẳng hàng tuần liền - Không thể ăn uống, ngủ nghĩ gì được khiến bệnh nhân bị đuối sức, tâm lý dễ cáu gắt, tinh thần bị ảnh hưởng tiêu cực. 10 * Ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân - Khó khăn trong ăn uống, không ngủ được. - Về lâu dài khiến sức khỏe giảm sút. Dù là những chiếc răng nhỏ bé nhưng một khi bị sâu răng thì nó lại gây ra nhiều tác hại nặng nề cho bệnh nhân. Vì vậy, việc chúng ta cần làm ngay bây giờ là thực hiện chế độ chăm sóc răng miệng khoa học, khám răng theo định kỳ (6 tháng/1 lần) là cách tốt nhất tránh xa được bệnh sâu răng và tác hại của nó [33]. 1.5. Bệnh sâu răng 1.5.1. Căn nguyên bệnh sâu răng Người ta cho rằng sâu răng là một bệnh đa nguyên nhân, trong đó vi khuẩn đóng vai trò là một nguyên nhân quan trọng đặc biệt là Streptococcus. Ngoài vi khuẩn ra, một số điều kiện thuận lợi cho sâu răng phát triển cũng đóng vai trò quan trọng không kém, cụ thể như: - Chế độ ăn uống tạo điều kiện cho sâu răng phát triển: Sự gây ra sâu răng của thức ăn được nhắc đến nhiều nhất là đường, là cơ sở quan trọng để vi khuẩn bám vào đó sinh sôi nảy nở, nhất là ăn nhiều đường, ăn đồ ngọt, không chải răng trước khi đi ngủ. Các gợn thức ăn còn bám vào các kẽ răng, nếu không chải răng thường xuyên hoặc không lấy cao răng định kỳ cũng sẽ làm môi trường thuận lợi cho vi khuẩn gây sâu răng phát triển. - Tình trạng của răng và tổ chức cứng của răng: Khả năng chống sâu của răng tuỳ thuộc vào trạng thái kết cấu của răng. Hàm răng không bị sứt mẻ, không khiếm khuyết, mọc thẳng hàng, thẳng lối, men răng trắng bóng, mức khoáng hoá răng cao là những yếu tố quan trọng chống lại các tác nhân gây sâu răng. Ngược lại, các yếu tố này không hoàn chỉnh thì nguy cơ sâu răng là rất lớn. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan