TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.....................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................1
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..........................................................................2
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài...............................................2
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH...........5
1.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.......................................6
1.1.2.2.Kết quả khác.................................................................................................8
1.1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................8
1.2. Kế toán Kết quả kinh doanh theo CMKT và Chế độ kế toán hiện hành..........9
1.2.1. Nội dung các quy định của chuẩn mực kế toán............................................9
1.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban hành (theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC)..............................................................................................12
1.2.2.1 Chứng từ kế toán........................................................................................12
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế
toán, đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, chứng từ kế toán
phải được ghi nhận đầy đủ các yếu tố theo đúng quy định, không sửa chữa tẩy
xóa. Tất cả chứng từ kế toán sau khi đã luân chuyển và được sử dụng phải được
bảo quản và lưư trữ theo đúng quy định...............................................................12
Kế toán kết quảkinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ sau:..........................13
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác............................13
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ….......................................................................13
- Chứg từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí.......................................13
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
i
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................13
1.2.2.3. Trình tự hạch toán.....................................................................................15
1.2.2.4. Sổ kế toán...................................................................................................16
Chương: 2............................................................................................................... 17
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
LƯƠNG THỰC HÀ NAM......................................................................................17
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần lương thực Hà Nam :...................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần lương thực Hà
Nam......................................................................................................................... 17
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần lương thực Hà Nam.
................................................................................................................................. 18
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần lương thực Hà Nam..........19
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần lương thực Hà Nam............23
2.2. Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần lương thực Hà Nam
................................................................................................................................. 24
2.2.1 Nội dung, phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
lương thực Hà Nam................................................................................................24
2.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phàn lương thực Hà Nam........26
2.2.2.1. Chứng từ kế toán.......................................................................................26
2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng........................................................................26
2.2.2.3 Trình tự hạch toán......................................................................................28
CHƯƠNG: 3...........................................................................................................33
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾ QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HÀ NAM................33
3.1. Một số nhận xét, đánh giá về thực trạng tổ chức kế toán kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần lương thực Hà Nam...............................................................33
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................33
3.1.2. Nhược điểm:.................................................................................................34
3.2. Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh ở
Công ty cổ phần lương thực Hà Nam:...................................................................35
KẾT LUẬN.............................................................................................................37
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
ii
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................38
Phụ lục
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
iii
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QĐ: Quyết định
BTC: Bộ tài chính
KQKD: Kết quả kinh doanh
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
NSNN: Ngân sách nhà nước
GTGT: Gía trị gia tăng
TK: Tài khoản
XDCB: Xây dựng cơ bản
NĐ-CP: Nghị định – Chính phủ
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
BHXH&BHYT: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
DLKT: Dữ liệu kế toán
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
iv
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong thời buổi hội nhập như hiện nay sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng khốc liệt không chỉ trong nước mà cả ngoài nước. Để tồn tại và phát triển
thì doanh nghiệp cần kinh doanh có hiệu quả. Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh là lợi
nhuận. Vì vậy kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh
nghiêp.
Kế toán kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh
nghiệp. Các thông tin do kế toán kết quả kinh doanh mang lại được sử dụng để phân
tích, đánh giá từ đó đưa ra nhưng quyết định cần thiết cho doanh nghiệp phục vụ đắc
lực cho các nhà quản trị trong quá trình quản lý và phát triển doanh nghiệp.
Các phần hành kế toán khác tiến hành thu thập, xử lý các số liệu sau đó sẽ cung
cấp thông tin cho kế toán kết quả kinh doanh để hoàn thành một trong những khâu
cuối cùng trong hệ thống kế toán. Kế toán kết quả kinh doanh cung cấp số liệu trên các
báo cáo tài chính đặc biệt là báo cáo kết quả kinh doanh, các số liệu này là mối quan
tâm đầu tiên của các nhà đầu tư các đối tác kinh doanh và những đối tượng sử dụng
thông tin tài chính khác là cơ sở giúp họ đưa ra quyết định quan trọng. Do đó cần ngày
càng hoàn thiện hơn kế toán kết quả kinh doanh làm sao để phần hành kế toán đạt hiệu
quả cao nhất.
Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Lương Thực Hà Nam vận dụng
theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm chuẩn mực chuẩn mực số 01 - Chuẩn
mực chung, Chuẩn mực số 02 - Hàng tồn kho, Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu
nhập khác, Chuẩn mực số17 -Thuế thu nhập doanh nghiệp và chế độ kế toán hiện hành
là chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 15 ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ tài
chính.
Mặc dù chuẩn mực cũng như chế độ kế toán Việt Nam đã quy định rõ ràng, cụ
thể nhưng quá trình vận dụng trong doanh nghiệp còn tồn tại nhiều hạn chế. Qua quá
trình thực tập tại công ty Cổ phần Lương Thực Hà Nam, thông qua các phiếu điều tra,
phỏng vấn, tìm hiểu cụ thể tại đơn vị cho thấy công ty thực hiện đúng theo quy định và
chế độ hiện hành tuy nhiên cũng không thể tránh khỏi những tồn tại. Đồng thời thời
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
1
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
điểm cũng như các nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu trong doanh nghiệp còn
nhiều bất cập. Như vậy việc hoàn thiện kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
mang tính cấp thiết.
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Việc thực hiện tốt kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có ý nghĩa
quan trọng:
Đối với doanh nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định
được kết quả kinh doanh của mình, biết doanh nghiệp kinh doanh có đảm bảo thu hồi
vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và làm ăn có lãi hay không. Từ đó thấy được hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, những điểm mạnh cũng như những tồn tại trong doanh
nghiệp để đưa ra biện pháp khắc phục, đề ra những phương án đúng đắn thích hợp.
Đối với các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp: cung cấp căn cứ chính xác cho các nhà
đầu tư trong việc ra quyết định đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý
các doanh nghiệp thông qua việc thu thuế TNDN.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận bao gồm: các khái niệm cơ bản, nội dung
và phương pháp xác định kết quả kinh doanh, kế toán kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp theo Chế độ kế toán ( ban hành theo quyết định số 15/QĐ – BTC ngày
20/3/2006) và chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.
- Áp dụng lý luận vào thực tế doanh nghiệp, tìm hiểu thực trạng của doanh
nghiệp về việc xác định kết quả kinh doanh, quá trình xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Đánh giá ưu điểm, nhược điểm những điểm
mạnh và hạn chế còn tồn tại đề đưa ra giải pháp hợp lý nhất nhằm góp phần hoàn thiện
công tác kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Đối tượng: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty CP Lương Thực Hà Nam
-Phạm vi:
+Về mặt lý thuyết: Khóa luận nghiên cứu kế toán kế quả kinh doanh trong điều
kiện áp dụng Chế độ kế toán theo quyết định số 15/QĐ – BTC ban hành 20/3/2006 và
tuân thủ Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, các thông tư hướng dẫn
của Chính phủ.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
2
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+Về mặt thực tiễn:
-Không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Lương thực Hà Nam trong điều kiện áp dụng Chế độ kế toán theo
quyết định số 15/QĐ – BTC ngày 20/3/2006
+Thời gian: từ ngày 24/3 đến ngày 18/5
+Số liệu kế toán: Đề tài sử dụng số liệu kế toán năm 2012
4. Phương pháp (cách thức) thực hiện đề tài
4.1. Thu thập số liệu
4.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp
4.1.1.1. Phương pháp điều tra (phụ lục )
Là phương pháp được tiến hành trực tiếp tại đơn vị thực tập theo trình tự sau:
- Lập phiếu điều tra: là một bảng câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Phiếu điều tra được phát cho cán bộ nhân viên trong công ty đặc biệt là phòng
kế toán.
- Thu lại phiếu điều tra, thống kê kết quả thu thập được.
- Đưa ra những kết luận cần thiết về vấn đề nghiên cứu
Ưu điểm: kết quả nhanh chóng
Nhược điểm: người trả lời phiếu điều tra trả lời không chính xác do nguyên
nhân chủ quan hoặc khách quan
4.1.1.2. Phương pháp phỏng vấn (phụ lục 1.2)
Đây là một phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ người có liên quan đến
thông tin cần thu thập, công việc cụ thể là
- Gặp trực tiếp người cần phỏng vấn
- Đưa ra câu hỏi về vấn đề nghiên cứu - Ghi chép lại câu trả lời
- Tổng hợp các câu trả lời thành thông tin cần dùng
Ưu điểm: thông tin phản hồi nhanh chóng chính xác
Nhược điểm: do thời gian của người được phỏng vấn không cho phép gây khó
khăn cho việc thu thập thông tin.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
3
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
4.1.1.3. Phương pháp quan sát.
Trong quá trình thực tập, được thực tập tại phòng kế toán của công ty tiến hành
quan sát công việc của các anh chị kế toán như viết chứng từ, nhập số liệu vào phần
mềm, trình tự luân chuyển chứng từ...Từ đó tổng hợp đưa ra những nhận xét
Ưu điểm: Chính xác
Nhược điểm: Mất thời gian công sức đến đơn vị thực tập để quan sát công việc.
4.1.2. Thu thập thông tin thứ cấp
-Tìm kiếm thông tin qua mạng, trang web của công ty
-Thông qua hệ thống chứng từ sổ sách lưu giữ của công ty.
Ưu điểm: thông tin sẵn có, ít tốn kém
Nhược điểm: mất thời gian chọn lọc thông tin thích hợp.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu thu thập
Sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu số liệu, tổng hợp các thông tin, phân tích
các thông tin để đưa ra các ý kiến thích hợp.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh
Chương II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Lương
thực Hà Nam.
Chương III: Các kết luận và đề xuất về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Lương thực Hà Nam
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
4
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh.
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện trong một thời kì nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết
quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp được xác định theo từng kì kế toán (tháng, quý, năm), là phần chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kì kế toán đó.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với trị giá vốn bán hàng (Gồm cả sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu
hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng
bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính.
- Kêt quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác ngoài dự tính của doanh nghiệp hay những khoản thu không mang
tính chất thường xuyên, hoặc những khoản thu có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mang lại.
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu không bao gồm các khoản phân phối cho
cổ đông và chủ sở hữu.
1.1.2. Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kếết quả kinh doanh cửa doanh nghiệp đ ược xác đ ịnh theo công th ức:
Kết quả kế toán trước thuế
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
=
Kết quả hoạt động kinh
doanh
5
+
Kết quả khác
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Kết quả kế toán sau thuế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kết quả kế toán trước
=
thuế
1.1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
_
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Lợi
Kết quả
nhuận
hoạt
gộp về
động
=
bán hàng
kinh
và cung
doanh
cấp dịch
Doanh
+
Chi phí
thu hoạt
hoạt
-
động tài
động tài
chính
Chi phí
-
Chi phí
bán hàng
chính
-
quản lý
doanh
nghiệp
vụ
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng doanh
thuần về
bán hàng
=
=
và cung cấp
thu bán hàng
và cung cấp
Các
khoản
-
giảm trừ
dịch vụ
dịch vụ
Nhóm chỉ tiêu về doanh thu, thu nhập.
doanh thu
-
Trị giá vốn
hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc
-
biệt, thuế Xuất khẩu,
thuế GTGT nộp theo
PP trực tiếp
Doanh thu: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.( Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê2006, trang 56)
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán( nếu có). ( Kế toán doanh nghiệp, Học viện tài Chính, NXB Thống kê,
2004, trang 308)
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
6
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. (Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB Thống kê2006, trang 56)
-
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. (Bộ tài chính, hệ thống
CMKTVN, NXB Thống kê- 2006, trang 56)
-
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN, NXB
Thống kê- 2006, trang 56)
+ Doanh thu hoạt động tài chính: Là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư
tài chính. (Giáo trình Kế toán tài chính 2- ĐH Thương Mại, trang 78)
Nhóm chỉ tiêu chi phí:
+ Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông và chủ sở hữu.( Bộ tài chính, CMKTVN, NXB Thống kê- 2006, trang 78)
+ Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình tiêu
thụ hàng hóa.( Giáo trình kế toán Tài chính 2- Đại học Thương Mại, trang 39)
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: : Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong
quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên
quan đến toàn bộ doanh nghiệp. (Giáo trình Kế toán tài chính 2- Đại học Thương Mại,
trang 39)
+ Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài
chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, chi phí giao
dịch bán chứng khoán, lỗ tỉ giá hối đoái...( Giáo trình kế toán tài chính 2- ĐH Thương
Mại, trang79)
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
7
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế của số hàng đã tiêu thụ trong kỳ được
tính bằng tổng các khoản chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh để có được hàng bán ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá vốn hàng bán được xác định theo một trong bốn phương pháp: Phương pháp bình
quân gia quyền, phương pháp giá trị thực tế đích danh, phương pháp Nhập trước xuất
trước, phương pháp nhập sau xuất trước.
1.1.2.2.Kết quả khác
+ Thu nhập khác: Là những khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. ( Bộ tài chính, hệ thống CMKTVN,
NXB Thống kê- 2006, trang 56)
+ Chi phí khác: Là các khoản chi phí thực tế phát sinh các khoản lỗ do các sự
kiện hoặc các nhiệm vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang
lại. Ngoài ra còn các khoản chi phí kinh doanh bị bỏ xót từ các năm trước nay phát
hiện ghi bổ sung. ( Giáo trình Kế toán tài chính 2- Đại học Thương Mại, trang 79)
1.1.2.3. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kếết quả sau thuếế là kếết quả cuôếi cùng doanh nghi ệp s ử d ụng dể phân phôếi l ợi nhu ận đ ược xác đ ịnh
theo công thức:
Chi phí thuế thu nhập
=
doanh nghiệp phải nộp
Thu nhập chịu
thuế TNDN trong
Thu nhập
X
chịu thuế
Doanh thu để tính
=
thu nhập chịu thuế
kỳ
trong kỳ
Tỷ suất thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
Chi phí
-
hợp lý
Thu nhập chịu
+
trong kỳ
thuế khác trong
kỳ
Thu nhập chịu thuế bao gồm: Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh và
các thu nhập khác.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế : Là tất cả các khoản tiền bán hàng, tiền
cung cấp dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phu thu, phụ trộn mà cơ sở kinh doanh được
hưởng không phân biệt là đã thu được tiền hay là chưa thu được tiền.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
8
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chi phí hợp lý: Là các khoản chi phí phát sinh thực tểtong một kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Nó không bao gồm các chi phí, các khoản trích trước vào chi phí mà
thực tế chưa phát sinh.
Thuế suất thế thu nhập hiện hành được quy định là 25%.
1.2. Kế toán Kết quả kinh doanh theo CMKT và Chế độ kế toán hiện hành.
1.2.1. Nội dung các quy định của chuẩn mực kế toán.
Một số chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh:
Chuẩn mực số 01- Chuẩn mưc chung( Được ban hành và công bố theo QĐ số
165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Chuẩn much đề cập đến các nguyên tắc chi phối đến kế toán kết quả kinh doanh.
Doanh nghiệp cần tôn trọng một số quy định như sau:
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp
liên quan dêna tài sản, noiự phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí phải
được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu dồm
chi phí cử kỳ tạo ra doanh thu và chi phí cử các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng
liên quan đến doanh thu của kỳ gốc.
Nguyên tắc thận trọng trong kế toán đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn.
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trịcủa các khoản nợ phải trả và chi phí
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải trả được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho: Chuẩn mực này được ban hành theo quyết
đinh số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính, quy định và hướng
dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho. Các nội dung ở chuẩn mực
này cần chú ý khi Kế toán kết quả kinh doanh:
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
9
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Giá gốc HTK bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác có liên quan trực tiếp phát sinh để có được hang tồn kho ở trạng thái và
địa điểm hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho xuất dung trong mỗi DN được áp dụng một trong 4 phương
pháp sau: phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp nhập trước xuất trước và phương pháp nhập sau xuất trước.Việc áp dụng
phương pháp nào để tính giá xuất kho ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, do đó ảnh
hưởng trực tiếp đến KQKD.
Các chi phí không tính vào giá gốc của hang tồn kho bao gồm:
a/ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác
phát sinh trên mức bình thường.
b/ Chi phí bảo quản hang tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hang tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và quá trình quy định ở đoạn 06.
c/ Chi phí bán hang.
d/ Chi phí quản lý doanh ngiệp
Trích lập các khoản dự phòng giảm giá hang tồn kho.
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện của hang tồn kho nhỏ hơn
giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hang tồn kho. Số dự phòng giảm giá hang tồn
kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc hang tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể
thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hang tồn kho được thực hiện
dựa trên cơ sở từng mặt hang tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá
riêng biệt
Việc trình bày chi phí về hang tồn kho trên báo cao kết quả sản xuất, kinh doanh
được phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức năng là hang tồn
kho được trình bày trong các khoản mục” giá vốn hang hóa” trong báo cao kết quả
kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hang tồn
kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm các nhân gây ra, chi phí sản xuất
chung không được phan bổ.
Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác,chuẩn mực này được ban hành
theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính, các nội dung
lien quan đến kế toán kết quả kinh doanh:
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
10
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
-Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đông thời 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tường đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tử giao dịch bán
hàng
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
-Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải tuân thủ theo nguyên tắc phù hợp.
- Doanh thu ( kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng
loại doanh thu. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết cho từng khoản doanh thu
nhằm phản ánh chính xác kết quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quản lý và lập báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
Chuẩn mực số 17- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Chuẩn mực kế toán “Thuế
thu nhập doanh nghiệp” được ban hành theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày
15/02/2005 của Bộ tài chính. Cuối kỳ kế toán, kế toán doanh nghiệp phải xác định
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
11
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
được thu nhập chịu thuế và thuế TNDN phải nộp trong kỳ. Những nội dung chủ yếu
cần vận dụng trong chuẩn mực này trong Kế toán kết quả kinh doanh.
Quy định chung.
Chuẩn mực này yêu cầu doanh nghiệp phải kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh do ảnh hưởng về thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện
theo cùng phương pháp hạch toán cho chính xác các giao dịch và sự kiện đó. Nếu các
giao dịch và các sự kiện được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì
tất cả các nghiệp vụ phat sinh do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp có liên
quan cũng được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nếu các giao
dịch và các sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu thì tất cả các nghiệp vụ
phát sinh do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệpliên quan cũng được ghi nhận
trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp:
Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp trong quý. Thuế
thu nhập tạm nộp từng quý được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện
hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiên
hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
1.2.2 Kế toán kết quả kinh doanh theo chế độ kế toán ban hành (theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC).
1.2.2.1 Chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán là các chứng từ bằng giấy tờ về các nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và thực sự hoàn thành, là căn cứ pháp lý cho mọi số liệu ghi trong sổ kế toán,
đồng thời là cơ sở xác minh trách nhiệm vật chất. Vì vậy, chứng từ kế toán phải được
ghi nhận đầy đủ các yếu tố theo đúng quy định, không sửa chữa tẩy xóa. Tất cả chứng
từ kế toán sau khi đã luân chuyển và được sử dụng phải được bảo quản và lưư trữ theo
đúng quy định.
Kế toán kết quảkinh doanh sử dụng chủ yếu các chứng từ sau:
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
12
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thường, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng phân bổ nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ…
- Chứg từ phản ánh việc kết chuyển doanh thu, chi phí
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng các tài khoản sau:
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dung để xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau một kỳ
hoạch toán. Kết cấu và nội dung của tài khoản nay như sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác
+ Chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển lãi
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán trong
kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế TNDN
+ Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
TK632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ, kết cấu và nội dung cửa TK 632 như sau:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn thành phẩm đã bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt mất mát thành phẩm sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm các nhân gây ra.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
13
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Số trích lập dự phòng giảm giá thành phẩm.
Bên Có:
+ Trị giá thành phẩm bị trả lại nhập kho
+ Kết chuyển gí vốn thành phẩm đã bán trong kỳ sang tài khoản 911
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá thành phẩm
+ Kết chuyển thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã bán
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 phản anh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung của tài khoản 511 như sau:
Bên Nợ:
+ Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp của số
hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ
+ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh trong kỳ
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản liên quan khác như:
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521- Chiết khấu thương mại
TK 531- Hàng bán bị trả lại
TK 532- Giảm giá hàng bán
TK 635- Chi phí tài chính
TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711- Thu nhập khác
TK 811- Chi phí khác
TK821- Chi phí thuế TNDN
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
14
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
1.2.2.3. Trình tự hạch toán
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán căn cứ vào số liệu đã hạch toán trên các tài khoản
thu nhập và chi phí để kết chuyển xác định kết quả kinh doanh như sau:
-Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương
mại để xác định doanh thu thuần ghi nợ các TK doanh thu ( 511,512) và ghi có các tài
khoản giảm trừ doanh thu( 521, 531, 532)
- Tính thuế VAT phải nộp của hoạt động bán hàng theo phương pháp trực tiếp,
thuế Xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán và ghi Nợ của tài khoản 511 và
ghi Có các tk 3331,3332,3333
- Sau đó kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ . Ghi Nợ
các TK doanh thu( 511, 512 và ghi Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán trong kỳ. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK giá
vốn hàng bán 632
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính. Ghi Nợ TK 515 ghi có TK 911
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 635
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ghi Nợ TK 911
và ghi Có TK 641,642
- Kết chuyển thu nhập khác. Ghi Nợ TK 711 và ghi Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác. Ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 811
Cuối năm tài chính, kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212
lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại, kế toán ghi Nợ
tk 8212 và ghi Có TK 911. Ngược lại, nếu số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên có TK 8212 thì phần chênh lệch ghi Nợ TK 911 và ghi Có TK 8212.
Cuối kỳ, kế toán xác định lợi nhuận sau thuế, nếu lãi kế toán ghi Nợ TK 911 và ghi Có
TK 911. NgưỢC lại , nếu lỗ kế toán ghi Nợ TK 421 và ghi có TK 911( sơ đồ hạch
toán)
1.2.2.4. Sổ kế toán
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm sản xuất, kinh doanh kgác nhau. Do vậy,
để đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cần phải lựa chọn một hình
thức sổ cho phù hợp, đạt hiệu quả.
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
15
Khoa: Kế toán –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Hiện nay, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những hình thức sau:
+ Hình thức Nhật ký chung: Gồm các loại sổ chủ yếu sau: Sổ Nhật ký chung, sổ
cái các TK : 511, 515,632,641,642,711,811,911. Đồng thời mở các sổ chi tiết theo dõi
các TK này theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.(Phụ lục 2.2)
+ Hình thức Nhật ký – Sổ cái: Sử dụng các sổ Nhật ký sổ cái của các TK : 511,
515,632,641,642,711,811,911. Và mở các sổ chi tiết theo dõi các TK này theo yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.( Phụ lục 2.3)
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: Gồm các loại sổ sau: Sổ tổng hợp, chứng từ ghi
sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản : 511, 515,
632,641,642,711,811,911…. Đồng thời mở các sổ chi tiết theo yêu cầu quản lý. (Phụ
lục 2.4)
+ Hình thức Nhật ký – Chứng từ: Sử dụng các sổ Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ
cái tài khoản: 511,515, 632,641,642, 711, 811, 911…Các sổ, thẻ chi tiết( Phụ lục 2.5)
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình
thức kế toán nào thì sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn
giống với mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. (Phụ lục 2.6)
Phạm Thị Hoa – K7HK1B1
kiểm toán
16
Khoa: Kế toán –
- Xem thêm -