BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN THỊ NGA
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG Y VÀ XÂY DỰNG CÔNG CỤ
HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG
NGUYỄN THỊ NGA
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG Y VÀ XÂY DỰNG CÔNG CỤ
HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỬ NHÂN Y TẾ CÔNG CỘNG
Chuyên ngành
: Y tế công cộng
Mã số
: 62.72.76.03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. KIM BẢO GIANG
2. PGS.TS. NGUYỄN THANH HÀ
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học YTCC Hà Nội
đã cho phép tôi được tham dự khoá học Nghiên cứu sinh khóa 9 của Trường, tạo
mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin chân
thành cám ơn các Thầy, Cô trường Đại học Y tế công cộng đã luôn quan tâm,
dạy bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc trong thời
gian học tập tại trường, đã góp ý cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu về
phương pháp và nội dung khoa học, giúp cho tôi hoàn thiện luận án.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.
Kim Bảo Giang, PGS.TS. Nguyễn Thanh Hà là những người trực tiếp hướng dẫn
khoa học đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu học tập và nghiên cứu, mang
lại tri thức quý báu thiết thực cho tôi, hỗ trợ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin chân
thành cảm ơn GS.TS Nguyễn Hữu Tú, GS.TS Bùi Thu Hà - những người đã hỗ
trợ tôi rất nhiều trong quá trình công tác và học nghiên cứu sinh. Xin cảm ơn
các lãnh đạo nơi tôi làm việc đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn
thành luận án này. Cảm ơn Ban quản lý dự án “Chương trình phát triển nguồn nhân
lực y tế” giai đoạn 2010-2015, Bộ Y tế đã hỗ trợ kinh phí học tập cho tôi. Cảm ơn
các Hội đồng khoa học đã phản biện, góp ý giúp tôi hoàn thành nội dung luận án.
Tôi luôn ghi nhớ sự chia sẻ, động viên hết lòng của gia đình, chồng, con, bạn bè và
đồng nghiệp đã giúp đỡ, cho tôi nghị lực để học tập và hoàn thành luận án này.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong nhận được sự chỉ dẫn của Thầy, Cô, các nhà khoa học, các đồng
nghiệp và bạn bè thân thiết.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
NCS. Nguyễn Thị Nga
LỜI CAM ĐOAN
Luận án “Thực trạng hệ thống đảm bảo chất lượng tại một số
trường y và xây dựng công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử
nhân y tế công cộng” có sử dụng một phần số liệu trong đề tài cấp Bộ
“Nghiên cứu thực trạng hệ thống Đảm bảo chất lượng tại các trường đại
học y và đề xuất giải pháp” với sự cho phép của chủ nhiệm đề tài. Tôi xin
cam đoan những thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận án này hoàn
toàn trung thực, chính xác và ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2017
NGƯỜI CAM ĐOAN
Nguyễn Thị Nga
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾẾT TẮẾT
Chữ viết tắt
AACSB
ABET
APQN
AQAN
AUN
AUQA
BGDĐT
CACMS
Nội dung
Association to Advance Collegiate Schools of Business - Hiệp
hội phát triển giảng dạy doanh thương bậc đại học
Accreditation Board for Engineering and Technology - Hội đồng
Kiểm định ngành Công nghệ và Kỹ thuật
Asia-Pacific Quality Network - Mạng lưới chất lượng Châu Á Thái Bình Dương
Asean Quality Assurance Network - Mạng lưới ĐBCL khu vực
Đông Nam Á
Asean Universities Network
Australian Universities Quality Agency - Cơ quan chất lượng của
các trường Đại học Úc
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Committee on the Accreditation of Canadian Medical Schools -
CSVC
CTCT&HSSV
CTĐT
ĐBCL
Ủy ban kiểm định các trường Y khoa Canada
Cơ sở vật chất
Công tác chính trị và Học sinh viên viên
Chương trình đào tạo
Đảm bảo chất lượng
ĐBCLGD
Đảm bảo chất lượng giáo dục
ĐTĐH
Đào tạo Đại học
European Association for Quality Assurance in Higher Education
ENQA
GDĐH
HCTH
HTQT
- Hiệp hội ĐBCL trong giáo dục đại học châu Âu
Giáo dục Đại học
Hành chính tổng hợp
Hợp tác quốc tế
International Network for Quality Assurance Agencies in Higher
INQAAHE
Education - Mạng lưới quốc tế các tổ chức Đảm bảo chất lượng
KĐCL
KTKĐCLGD
trong giáo dục đại học
Kiểm định chất lượng
Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục
Chữ viết tắt
LCME
MUA
NAAC
Nội dung
Liaison Committee on Medical Education - Uỷ ban liên lạc về
giáo dục y học
The Ministry of University Affairs - Bộ Công tác Đại học Thái
Lan
National Assessment and Accreditation Council - Hội đồng Kiểm
NCKH
NĐ-CP
định Quốc gia Ấn Độ
Nghiên cứu khoa học
Nghị đinh của Chính phủ
Office for National Educational Standards and Quality
ONESQA
Assessment-Cục tiêu chuẩn giáo dục và đánh giá chất lượng quốc
QAA
TCCB
TCKT
TCYTTG
WFME
YTCC
gia
Quality Assurance Agency for Higher Education - Tổ chức Đảm
bảo chất lượng giáo dục Anh quốc.
Tổ chức cán bộ
Tài chính kế toán
Tổ chức Y tế thế giới
World Federation for Medical Education - Liên đoàn giáo dục y
khoa thế giới
Y tế công cộng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1:
Đặc điểm chung của các tổ chức Đảm bảo chất lượng quốc gia ở
Đông Á và Thái Bình Dương...............................................................9
Bảng 1-2:
Tổng hợp các tiêu chuẩn của một số tổ chức....................................23
Bảng 1-3:
Danh sách các trường trong nghiên cứu...........................................38
Bảng 3-1:
Tên và năm thành lập đơn vị Đảm bảo chất lượng các trường........54
Bảng 3-2:
Thông tin chung về các cán bộ của đơn vị Đảm bảo chất lượng......55
Bảng 3-3:
Thực trạng thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị Đảm bảo chất
lượng tại các trường...........................................................................56
Bảng 3-4:
Các hoạt động đã thực hiện liên quan đến đánh giá chất lượng......57
Bảng 3-5:
Các hoạt động theo dõi chất lượng đã được thực hiện tại các trường
............................................................................................................58
Bảng 3-6:
Các hoạt động về xây dựng biểu mẫu, công cụ đã thực hiện tại các
trường.................................................................................................59
Bảng 3-7:
Hiểu biết về vai trò của đơn vị Đảm bảo chất lượng trong Nhà trường.60
Bảng 3-8:
Hiểu biết về nhiệm vụ của đơn vị Đảm bảo chất lượng trong Nhà
trường.................................................................................................60
Bảng 3-9:
Kinh nghiệm tham gia các hoạt động Đảm bảo chất lượng của cán
bộ đảm bảo chất lượng.......................................................................61
Bảng 3-10: Kinh nghiệm tham gia các hoạt động Tự đánh giá của cán bộ Đảm
bảo chất lượng....................................................................................62
Bảng 3-11: Các quy định về hoạt động tổ chức và quản lý cán bộ của các trường
............................................................................................................63
Bảng 3-12: Các công cụ quản lý hồ sơ sinh viên hiện đang sử dụng..................64
Bảng 3-13: Nhận định về sự đầy đủ của các loại văn bản...................................66
Bảng 3-14: Tình hình luân chuyển văn bản của các trường................................66
Bảng 3-15: Thông tin về cơ sở xây dựng chương trình đào tạo của các trường. 67
Bảng 3-16: Các hoạt động Đảm bảo chất lượng trong Hợp tác quốc tế của các
trường.................................................................................................73
Bảng 3-17: Tổng hợp nhận định của đối tượng được phỏng vấn về các minh
chứng gợi ý trong bản Hướng dẫn tự đánh giá (theo từng trường)..76
Bảng 3-18: Tổng hợp nhận định của đối tượng được phỏng vấn về các chỉ số gợi
ý trong bản Hướng dẫn tự đánh giá (theo từng trường)...................78
Bảng 3-19: Phiếu phản hồi môn học (trước khi đánh giá)...................................84
Bảng 3-20: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi..............................................85
Bảng 3-21: Các câu hỏi của phiếu phản hồi môn học (sau khi đánh giá)...........86
Bảng 3-22: Phiếu phản hồi thực hành (trước khi đánh giá)................................87
Bảng 3-23: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi..............................................88
Bảng 3-24: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi......................................................88
Bảng 3-25: Các câu hỏi của phiếu phản hồi thực hành (sau khi đánh giá)........89
Bảng 3-26: Các câu hỏi của phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết (trước khi đánh
giá)......................................................................................................90
Bảng 3-27: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi..............................................90
Bảng 3-28: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi......................................................91
Bảng 3-29: Các câu hỏi của phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết (sau khi đánh
giá)......................................................................................................92
Bảng 3-30: Các chủ đề của phiếu phản hồi cán bộ, nhân viên (trước khi đánh
giá)......................................................................................................93
Bảng 3-31: Hệ số Cronbach Alpha của bộ câu hỏi..............................................94
Bảng 3-32: Giá trị Eigenvalue của các nhân tố...................................................95
Bảng 3-33: Các chủ đề của Phiếu phản hồi cán bộ, nhân viên (sau khi đánh giá)......96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3-1. Tỷ lệ cán bộ được đào tạo, tập huấn và tham gia nghiên cứu về
Đảm bảo chất lượng.........................................................................62
Biểu đồ 3-2: Hệ số tải nhân tố của các câu hỏi.....................................................85
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-1: Mô hình ĐBCL cấp chương trình của AUN.........................................17
Hình 1-2: Mô hình ĐBCL chương trình đào tạo theo CDIO...............................18
Hình 1-3: Mô hình đánh giá chương trình của QAAC.........................................19
Hình 1-4: Khung lý thuyết nghiên cứu..................................................................37
Hình 2-1:
Sơ đồ nghiên cứu..................................................................................41
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................3
1.1. Một số khái niệm............................................................................................3
1.2. Tổng quan đảm bảo chất lượng giáo dục trên Thế giới và ở Việt Nam...5
1.2.1 Đảm bảo chất lượng giáo dục một số nước trên Thế giới........................5
1.2.2 Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học ở Việt Nam.................................10
1.2.3 Các mạng lưới Đảm bảo chất lượng trên thế giới và khu vực...............12
1.2.4 Đảm bảo chất lượng giáo dục Y khoa trên Thế giới...............................14
1.3. Tổng quan về đánh giá chương trình đào tạo trên Thế giới và ở Việt
Nam...............................................................................................................17
1.3.1 Mô hình Đảm bảo chất lượng chương trình đào tạo..............................17
1.3.2 Đánh giá chương trình đào tạo trên thế giới...........................................20
1.3.3 Đánh giá chương trình đào tạo ở Việt Nam............................................25
1.3.4 Đánh giá chương trình đào tạo Y khoa trên Thế giới và ở Việt Nam.....27
1.4. Các công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo..................................31
1.5. Xây dựng công cụ thu thập thông tin phản hồi phục vụ cho đánh giá. .32
1.5.1 Qui trình xây dựng công cụ thu thập thông tin.......................................32
1.5.2 Đánh giá công cụ thu thập thông tin.......................................................33
1.6. Một số nghiên cứu về đánh giá chương trình đào tạo.............................34
1.6.1 Nghiên cứu trong nước............................................................................34
1.6.2 Nghiên cứu nước ngoài...........................................................................36
1.7. Khung lý thuyết nghiên cứu........................................................................37
1.8. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu....................................................................38
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................40
2.1. Giai đoạn 1: Nghiên cứu thực trạng..........................................................41
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................41
2.1.2 Thời gian, địa điểm.................................................................................41
2.1.3 Thiết kế nghiên cứu.................................................................................42
2.1.4 Cỡ mẫu, chọn mẫu...................................................................................42
2.1.5 Biến số - chỉ số nghiên cứu.....................................................................42
2.1.6 Phương pháp thu thập số liệu..................................................................43
2.1.7 Phương pháp phân tích số liệu................................................................44
2.2. Giai đoạn 2: Xây dựng và đánh giá một số công cụ hỗ trợ đánh giá
chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng..........................................44
2.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng. .44
2.2.2 Xây dựng và đánh giá 04 phiếu phản hồi hỗ trợ cho đánh giá chương
trình đào tạo cử nhân y tế công cộng......................................................47
2.3. Sai số và khống chế sai số...........................................................................52
2.4. Đạo đức nghiên cứu.....................................................................................53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ............................................................................................54
3.1. Thực trạng về hệ thống đảm bảo chất lượng của một số trường đại học
Y có đào tạo cử nhân Y tế công cộng.........................................................54
3.1.1 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của đơn vị đảm bảo chất lượng. .54
3.1.2 Thực trạng các hoạt động đảm bảo chất lượng đã triển khai.................57
3.1.3 Kiến thức và kinh nghiệm của cán bộ đơn vị Đảm bảo chất lượng về các
hoạt động Đảm bảo chất lượng...............................................................60
3.1.4 Đảm bảo chất lượng trong các mảng hoạt động của nhà trường............63
3.2. Công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng
76
3.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá............................................................................76
3.2.2 Xây dựng và đánh giá các phiếu phản hồi..............................................84
3.2.3 Đánh giá độ tin cậy và tính giá trị của phiếu phản hồi môn học............84
3.2.4 Đánh giá độ tin cậy và tính giá trị của phiếu phản hồi thực hành..........87
3.2.5 Đánh giá độ tin cậy và tính giá trị phiếu phản hồi Bài giảng lý thuyết.90
3.2.6 Độ tin cậy và tính giá trị phiếu phản hồi của cán bộ, nhân viên về các
hoạt động của Nhà trường......................................................................93
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.........................................................................................97
4.1. Thực trạng về hệ thống đảm bảo chất lượng tại một số trường Y có đào
tạo cử nhân Y tế công cộng.........................................................................97
4.1.1 Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong tổ chức, quản lý cán bộ, sinh
viên và hành chính..................................................................................98
4.1.2 Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong quản lý đào tạo đại học......101
4.1.3 Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong Nghiên cứu khoa học.........103
4.1.4 Các hoạt động Đảm bảo chất lượng trong Hợp tác quốc tế.................105
4.1.5 Các hoạt động đảm bảo chất lượng trong quản lý tài chính.................108
4.2. Bộ công cụ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng....110
4.2.1 Hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng 110
4.2.2 Các phiếu phản hồi................................................................................113
4.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài........................................................117
4.3.1 Nghiên cứu thực trạng...........................................................................117
4.3.2 Công cụ hỗ trợ đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng
...............................................................................................................118
KẾT LUẬN.............................................................................................................120
KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................................122
CÁC ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN................................................................123
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đảm bảo chất lượng là quá trình thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo
đảm, duy trì và cải thiện chất lượng . Theo định nghĩa của Tổ chức Giáo dục đại
học ở Anh đã được Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) chấp nhâ n, đảm bảo chất
â
lượng là sử dụng tất cả các hê â thống, nguồn lực và thông tin để duy trì và nâng
cao chất lượng và chuẩn mực trong dạy học, nghiên cứu và khả năng học tâ âp của
người học. Hê â thống đảm bảo chất lượng thông thường bao gồm 2 phần: Đảm bảo
chất lượng bên trong và Đảm bảo chất lượng bên ngoài .
Đánh giá chương trình đào tạo là một hoạt động quan trọng và thường
xuyên trong các trường đại học, là “một quá trình thu thập, phân tích và tổng hợp
các dữ liệu nhằm liên tục cải tiến chương trình đào tạo”, là “sự thu thập cẩn thận
các thông tin về một chương trình hoặc một vài khía cạnh của một chương trình để
ra các quyết định cần thiết đối với chương trình” . Ở nhiều nước trên thế giới, đánh
giá chương trình là một phần không thể thiếu trong quá trình kiểm định nhà trường
và công nhận chương trình đào tạo. Ở Hoa Kỳ hay Canada, cùng với kiểm định
chất lượng nhà trường, hầu hết các chương trình đào tạo đều được kiểm định để
đảm bảo rằng nhà trường có thể đào tạo nguồn nhân lực có các kiến thức, kĩ năng
và phẩm chất đạo đức đáp ứng chuẩn nghề nghiệp do các hiệp hội kiểm định nghề
nghiệp đề ra và đáp ứng các yêu cầu của các ngành nghề trong xã hội. Trong quá
trình kiểm định chương trình, các hoạt động và tiến trình đánh giá chương trình
đóng vai trò quan trọng, cung cấp các bằng chứng cần thiết cho việc kiểm định .
Liên đoàn giáo dục Y khoa thế giới (WFME) nhận định “đánh giá chương trình
giáo dục Y khoa” có vai trò rất quan trọng trong kiểm định giáo dục Y khoa .
Ở Châu Âu, người ta thường chú trọng đến cơ chế kiểm định chất lượng
cấp chương trình đào tạo, còn công việc đánh giá các cơ sở đào tạo dành cho cơ
quan nhà nước, tiêu biểu cho mô hình này là ở Hà Lan . Tại khu vực Đông Nam Á,
mạng lưới các trường đại học trong khu vực (AUN) cũng có bộ tiêu chuẩn đánh
giá chương trình riêng và bắt đầu thực hiện đánh giá chất lượng các chương trình
giáo dục từ năm 2007 .
Trong bối cảnh chung về Đảm bảo chất lượng Giáo dục ở Viê ât Nam, hê â
thống Đảm bảo chất lượng trong hầu hết các trường Đại học Y vừa mới được hình
2
thành. Hê â thống này còn chưa được kiê ân toàn, nhân sự hiê n còn thiếu về số
â
lượng, yếu về chất lượng lại kiêm nhiê m nhiều; cơ sở vâ ât chất còn thiếu, chưa có
â
nguồn kinh phí ổn định dành cho hoạt đô ng này. Bô â Y tế mới chỉ ban hành các
â
tiêu chí đánh giá chất lượng và hướng dẫn thực hiê n đánh giá chất lượng tại các
â
trường Cao đẳng và Trung học Y tế và năm 2014 ban hành tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng chương trình đào tạo cử nhân điều dưỡng . Các tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng Giáo dục đă âc thù của ngành Y cho bâ âc đại học còn chưa được xây
dựng và ban hành . Trong khi đó, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nhân
lực y tế đang là một yêu cầu cấp bách, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, việc hội
nhập khu vực và quốc tế là bắt buộc khi Chính phủ nước ta đã ký Thỏa thuận
khung công nhận lẫn nhau giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á về lĩnh vực
Y tế. Theo đó, các nước thành viên cam kết thực hiện, tiến tới cho phép công dân
của các nước thành viên có chứng chỉ hành nghề hợp pháp được hành nghề Y ở
các nước thành viên. Vì vậy, nhu cầu chuẩn hóa hệ thống đào tạo, chuẩn hóa trình
độ đào tạo là hết sức cấp thiết. Hiện nay, đào tạo cử nhân y tế công cộng được thực
hiện tại một số trường đại học y như: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược Thành
phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Dược Cần Thơ, Đại học Y Dược Huế, Đại học Y
Dược Thái Bình, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Khoa Y - Đại học Tây
Nguyên, Đại học Y khoa Vinh, Đại học Thăng Long,… với chỉ tiêu đào tạo hàng
năm từ 30 - 100 sinh viên. Riêng với trường Đại học Y tế công cộng có qui mô đào
tạo hàng năm 170 sinh viên. Cho đến hết năm 2015, chưa có trường nào trong cả
nước tiến hành đánh giá chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng, hướng dẫn
đánh giá chương trình đào tạo này cũng chưa được xây dựng và phổ biến. Hoạt
động đánh giá và kiểm định chương trình đào tạo còn khá mới với các trường nên
việc xây dựng hướng dẫn đánh giá và công cụ hỗ trợ quá trình đánh giá thực sự
cần thiết. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài này với MỤC TIÊU:
1. Mô tả thực trạng hệ thống Đảm bảo chất lượng ở một số trường y có
đào tạo cử nhân y tế công cộng năm 2013.
2. Xây dựng, thử nghiệm và đánh giá một số công cụ hỗ trợ đánh giá
chương trình đào tạo cử nhân y tế công cộng.
3
CHƯƠNG 1.
1.1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Một số khái niệm
Chất lượng của chương trình đào tạo là sự đáp ứng mục tiêu chung, mục tiêu
cụ thể và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ở trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu
cầu theo quy định của Luật giáo dục đại học và của Khung trình độ Quốc gia, phù
hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương, của ngành và xã hội .
Chất lượng giáo dục trường đại họclà sự đáp ứng mục tiêu do nhà trường đề
ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục đại học của Luật Giáo dục, phù hợp
với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước.
Kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học là hoạt động đánh giá mức độ
đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do BGDĐT quy định đối với
từng trình độ đào tạo .
Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo là hoạt động đánh giá và công
nhận mức độ chương trình đào tạo đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định .
Kiểm toán chất lượng là quá trình kiểm tra việc thực hiện các qui trình, các
hoạt động thực tế so với kế hoạch và mức độ đạt được mục tiêu đã đề ra .
Tự đánh giá là quá trình trường tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở các tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để báo
cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học,
nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề liên quan khác làm cơ sở để trường tiến
hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn
đã quy định .
Tự đánh giá chương trình đào tạo là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét,
nghiên cứu dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để báo cáo về tình trạng chất lượng, hiệu quả
hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở vật chất và các vấn đề
4
liên quan khác thuộc chương trình đào tạo để cơ sở giáo dục tiến hành điều chỉnh
các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục .
Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của các chuyên gia không
thuộc trường được đánh giá, dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác định mức độ trường đáp ứng các tiêu
chuẩn quy định .
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học là mức độ yêu cầu
và điều kiện mà trường đại học phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục .
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo
dục đại học là mức độ yêu cầu về những nội dung và điều kiện mà chương trình
đào tạo phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục .
Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục
đại học là mức độ yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một khía cạnh cụ thể của
mỗi tiêu chuẩn .
Minh chứng là những thông tin gắn với các tiêu chí để xác định mức độ đạt
được của tiêu chí .
Chỉ số (còn gọi là chỉ số thực hiện) là tập hợp các thông tin cụ thể và đáng tin
cậy, được đo đếm chính xác, được thiết kế nhằm phục vụ cho mục đích giải trình
với cơ quan bên ngoài về tình trạng nhà trường và những kết quả đạt được .
Đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học
là việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những nhận định dựa trên các tiêu chuẩn
đánh giá đối với toàn bộ các hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo trong
cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào
tạo; bản mô tả chương trình đào tạo; cấu trúc và nội dung chương trình dạy học;
phương pháp tiếp cận trong dạy và học; đánh giá kết quả học tập của người học;
đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên; đội ngũ nhân viên; người học và hoạt động
hỗ trợ người học; cơ sở vật chất và trang thiết bị; nâng cao chất lượng và kết quả
đầu ra .
5
Chương trình đào tạo của một ngành học (Program) ở một trình độ cụ thể
bao gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ của người học cần đạt được
sau khi tốt nghiệp; nội dung, phương pháp và hoạt động đào tạo; điều kiện cơ sở
vật chất - kỹ thuật, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học
thuật của đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai đào tạo ngành học đó .
Chương trình dạy học (Curriculum) của một chương trình đào tạo ở một
trình độ cụ thể bao gồm: mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể và chuẩn đầu ra đối với
ngành học và mỗi học phần; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá và thời
lượng đối với ngành học và mỗi học phần [8].
1.2.
Tổng quan đảm bảo chất lượng giáo dục trên Thế giới và ở Việt
Nam
1.2.1 Đảm bảo chất lượng giáo dục một số nước trên Thế giới
Đảm bảo chất lượng giáo dục đại học được sử dụng rộng rãi trên thế giới
như là một công cụ nhằm duy trì các chuẩn mực và cải thiện chất lượng. Tùy
thuộc vào văn hóa và tình hình kinh tế xã hội của mỗi nước mà ĐBCL được thực
hiện theo nhiều cách khác nhau và theo các cấp độ khác nhau .
Việc ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất khác nhau giữa các quốc gia.
Chẳng hạn, ở Hoa Kỳ, ĐBCL là một qui trình đánh giá một cơ sở đào tạo hay một
chương trình nhằm xác định xem các tiêu chuẩn về giáo dục Đại học, học thuật
hay nguồn lực có đảm bảo không . ĐBCL ở Úc lại bao gồm các chính sách, thái
độ, hành động và qui trình cần thiết. Ở Anh, ĐBCL là một công cụ mà qua đó, cơ
sở giáo dục đại học đảm bảo rằng các điều kiện dành cho người học đã đạt tiêu
chuẩn do nhà trường hay các cơ quan có thẩm quyền đề ra . Các nước như Đan
Mạch, Hà Lan, Bồ Đào Nha tập trung vấn đề ĐBCL vào các chương trình đào tạo,
vì thế họ rất chú trọng vào đánh giá chương trình. Trong khi đó, Pháp thực hiện cả
đánh giá chương trình và cơ sở đào tạo .
Việc ĐBCL ở các nước trong khu vực Đông Nam Á cũng không giống nhau. Ở
Thái Lan, ĐBCL được thể hiện qua hệ thống kiểm tra chất lượng nhà trường, đánh
giá chất lượng bên ngoài và kiểm định công nhận . Ở Indonesia, ĐBCL được xác
6
định thông qua kiểm tra nội bộ các chương trình học, các qui định của chính phủ, cơ
chế thị trường và kiểm định công nhận . Hầu hết các cơ quan ĐBCL quốc gia ở khu
vực Châu Á - Thái Bình Dương đều do Nhà nước thành lập, được Nhà nước cấp kinh
phí và chủ yếu là để thực hiện nhiệm vụ kiểm định .
Ở Hoa Kỳ
ĐBCL là một quá trình được hoạch định có hệ thống dùng để đánh giá các
trường đại học hoặc đánh giá chương trình giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục
đạt chuẩn. Các trường đại học ở Hoa Kỳ phần lớn kết hợp quá trình tự điều chỉnh
với hoạt động kiểm định của các tổ chức kiểm định chuyên ngành (phi chính phủ)
và các hiệp hội kiểm định vùng. Các tổ chức kiểm định chuyên ngành sẽ kiểm
định chương trình, còn các hiệp hội kiểm định vùng chịu trách nhiệm kiểm định
các cơ sở đào tạo. Quá trình kiểm định của Hoa Kỳ đề cập đến đo lường các chỉ
số thực hiện, tự đánh giá và đánh giá ngoài , .
Tóm lại, hê â thống ĐBCL và KĐCL của Hoa Kỳ là hê â thống tự chủ và phản
ảnh nền văn hóa Mỹ. Những đă âc trưng có thể thấy ở KĐCL tại Hoa Kỳ là: Phi
chính phủ, trung thực và tự nguyê n.
â
Ở Hà Lan
Ở Hà Lan, việc kiểm định chủ yếu tập trung vào kiểm định chương trình. Tất
cả các chương trình đào tạo bậc đại học và sau đại học đều phải được kiểm định
và được công nhận bởi Tổ chức kiểm định của Hà Lan và Flander (NVAO Accreditation Organisation of the Netherlands and Flanders). Các chương trình
được công nhận sẽ được liệt kê trong danh bạ của Trung tâm đăng ký các Chương
trình Giáo dục Đại học (CROHO - Central Register of Higher Education
Programmes). Những chương trình này mới được chính phủ hỗ trợ tài chính và
được kiểm định lại với chu kỳ 6 năm .
Ở Úc
ĐBCL ở Úc bao gồm các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần
thiết để đảm bảo rằng chất lượng đang được duy trì và nâng cao. Năm 2000, Cơ
quan chất lượng của các trường đại học Úc (AUQA - Australian Universities
7
Quality Agency) được thành lập nhằm kiểm tra các hoạt động chất lượng của các
trường đại học một cách độc lập. Đây là một đơn vị hoạt động như một cơ quan
quốc gia có tính độc lập nhằm giám sát, kiểm toán và báo cáo về hoạt động ĐBCL
của các trường đại học Úc. Mục tiêu chính của AUQA là củng cố lòng tin của công
chúng và thị trường quốc tế về chất lượng của các trường đại học Úc. Từ khi thành
lập AUQA, cách tiếp cận cơ bản nhằm đánh giá chất lượng của các trường đại học
vẫn là hệ thống kiểm soát bên trong của các trường kết hợp với việc kiểm toán
ngoài. Thêm vào đó, có một cơ quan quốc gia riêng chịu trách nhiệm về việc kiểm
toán độc lập ngoài các hệ thống bên trong của nhà trường. Việc kiểm toán ngoài
bắt đầu từ năm 2001 .
Ở Anh
Tổ chức ĐBCLGD Anh quốc (Quality Assurance Agency for Higher
Education - QAA) được thành lập năm 1997 để thực hiện thống nhất các quy trình
ĐBCL bên ngoài cho giáo dục đại học. QAA là một tổ chức độc lập, không phụ
thuộc vào Chính phủ và là tổ chức đại diện cho các trường đại học và cao đẳng
trên toàn Vương Quốc Anh. QAA có các đă âc điểm: (i) Các trường đại học và cao
đẳng chịu trách nhiệm quản lý các tiêu chuẩn học thuật và bằng cấp của mình.
QAA sẽ thẩm định xem các trường đã thực hiện trách nhiệm của mình đến đâu và
xem xét hiệu quả của các quá trình thực hiện; (ii) Các trường đại học của Anh là
các đơn vị hoàn toàn tự chủ và không do Nhà nước sở hữu hoặc quản lý, có tư
cách pháp nhân, có thể có các công ty bên trong và một số được quốc hội phê
chuẩn thành lập. Tính tự chủ của các trường đại học ở Anh khá cao so với các
trường đại học ở các nước khác; (iii) Các trường cao đẳng không có quyền cấp
bằng sẽ thực hiện mọi yêu cầu của trường đại học có quyền cấp bằng để đảm bảo
danh tiếng, tiêu chuẩn chương trình và bằng cấp của trường được cấp bằng. Kiểm
toán cơ sở đào tạo là một quá trình dựa trên bằng chứng được thực hiện thông qua
đánh giá đồng cấp. Nó là một phần của Khung đảm bảo chất lượng được thiết lập
năm 2002 sau khi chính phủ Anh thay đổi cách tiếp cận đối với đảm bảo chất
lượng bên ngoài: lấy người học làm trung tâm .
- Xem thêm -