Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
M ỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI
CÔNG TY
CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS VIỆT NAM .................................................. 4
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam
(Vinalines Logistics). ..................................................................................................... 4
1.1.1. Quá trình hình thành Vinalines Logistics. ..................................................... 4
1.1.1.1. Mục đích thành lập công ty. ................................................................... 4
1.1.1.2. Cơ sở pháp lý thành lập công ty. ............................................................ 5
1.1.1.3. Quyết định thành lập công ty. ................................................................ 5
1.1.2. Tổ chức hoạt động của Vinalines Logistics. .................................................. 6
1.1.2.1. Vốn và cơ cấu nguồn vốn. ...................................................................... 6
1.1.2.2. Công tác tổ chức bộ máy hành chính nhân sự. ...................................... 9
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh. .............................................................................. 16
1.1.4. Chiến lược đầu tư của Vinalines Logistics. ................................................. 17
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 .................................................... 18
1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án của công ty cổ phần Vinalines Logistics
Việt Nam....................................................................................................................... 19
1.2.1. Thực trạng quản lý dự án theo chu kỳ. ........................................................ 20
1.2.2. Thực trạng quản lý dự án theo nội dung ..................................................... 25
1.2.2.1. Quản lý chất lượng. ............................................................................... 25
1.2.2.2. Quản lý chi phí. ..................................................................................... 28
1.2.2.3. Quản lý thời gian và tiến độ. ................................................................. 28
1.3. Ví dụ về thực trạng công tác quản lý dự án xây dựng cảng nội địa (ICD)
Lào Cai do Vinalines Logistics làm chủ đầu tƣ. ....................................................... 30
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.3.1.Giới thiệu về dự án xây dựng cảng nội địa (ICD) Lào Cai .......................... 30
1.3.1.1. Nội dung cảng nội địa (ICD) Lào Cai................................................... 31
1.3.1.2. Tiến trình đầu tư. ................................................................................... 31
1.3.1.3. Hình thức quản lý dự án. ....................................................................... 33
1.3.1.4. Giải pháp về tiến độ. ............................................................................. 33
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án cảng nội địa (ICD) Lào Cai giai đoạn 1
theo chu kỳ. ................................................................................................................... 33
1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư. .................................................................... 33
1.3.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư.................................................................... 34
1.3.3. Thực trạng quản lý dự án xây dựng cảng nội địa (ICD) Lào Cai giai đoạnI
theo nội dung. .................................................................................................... 38
1.4. Đánh giá công tác quản lý dự án tại Vinalines Logistics ................................. 46
1.4.1. Những thành tựu đạt được. .......................................................................... 46
1.4.2. Những vấn đề còn tồn tại. ............................................................................ 47
1.5. Một số nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác quản lý dự án tại
Vinalines Logistics. ...................................................................................................... 48
CHƢƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI VINALINES LOGISTICS. ............................................... 49
2.1. Phƣơng hƣớng hoạt động và nhiệm vụ của Vinalines Logistics trong thời gian
tới. ................................................................................................................................. 49
2.1.1. Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam ........................................................................................................................ 49
2.1.2. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần
Vinalines Logistics Việt Nam. ............................................................................... 50
2.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án tại
Vinalines Logistics. ...................................................................................................... 51
2.2.1. Cơ cấu nhân sự............................................................................................. 51
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.2.2. Nâng cao trình độ cán bộ ............................................................................. 51
2.2.3. Áp dụng khoa học công nghệ. ..................................................................... 52
2.2.4.Giải pháp cho tiến độ. ................................................................................... 52
2.2.5. Giải pháp cho quản lý chất lượng. ............................................................... 54
2.2.6.Giải pháp cho quản lý chi phí. ...................................................................... 55
2.2.7. Quản lý theo từng giai đoạn. ....................................................................... 56
2.2.8. Một số giải pháp khác ................................................................................. 59
2.3. Một số kiến nghị. .................................................................................................. 59
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 62
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ TẠI CƠ SỞ THỰC TẬPLỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vinalines Logistics……………………………….....7
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vinalines Logisitcs……………………………..9
Bảng 1.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Vinalines Logistics năm 2008..................19
Sơ đồ 1.2: Chu trình quản lý dự án……………………………………………………21
Bảng 1.3: Trình tự quản lý dự án……………………………………………………...22
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ nhân quả để phân tích chất lượng…………………………………...28
Sơ đồ 1.4: Quy trình trình đuyệt và phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán…......36
Sơ đồ 1.5: Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu……………………………………….37
Bảng 1.4: Các hạng mục công trình ở giai đoạn 1…………………………...…….….42
Bảng 1.5: Chi phí thực hiện các hạng mục công trình giai đoạn 1……………………44
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
LỜI MỞ ĐẦU
Dịch vụ Logistics ở Việt Nam vẫn được xem là một loại hình dịch vụ đầy tiềm năng
với mức doanh số lên tới hàng tỉ USD. Thị trường dịch vụ Logistics tại Việt Nam hiện
có trên 800 doanh nghiệp hoạt động, trong đó nổi bật nhất phải kể tới Công ty cổ phần
Vinalines Logistics Việt Nam.
Vinalines Logistics là một trong nhừng thành viên của Tổng công ty Hàng Hải
Việt Nam, ra đời nhằm đáp ứng một cách toàn diện các chiến lược phát triển dịch vụ
Logistics của Công ty mẹ. Theo đó, Công ty sẽ xây dựng và hình thành mạng lưới
cung cấp dịch vụ Logistics thông qua việc thành lập các trung tâm Logistics tại các
khu vực kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp, các cửa khẩu, các cảng biển trên
cả nước, từng bước phát triển và mở rộng mạng lưới hoạt động ra khu vực thế giới.
Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam hiện đang tiến hành đầu tư vào ngành
công nghiệp Logistics để mở rộng dịch vụ vận tải đa phương thức.
Với mục đích thành lập của mình, việc đẩy nhanh quá trình thực hiện các dự án
xây dựng cảng để đưa vào khai thác nhằm hoàn thiện hệ thống Logistics tại các
đầu mối thì công tác quản lý dự án có vai trò rất quan trọng. Do đó em đã chọn đề tài:
“Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam”, trong đó gồm 2 chương:
-
Chương I: Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần
Vinalines Logistics Việt Nam.
-
Chương II: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý dự án tại
Vinalines Logistics.
Do hạn chế về chuyên môn, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu thực tế đề tài, cũng
như hạn chế về số liệu (do công ty mới được thành lập và đi vào hoạt động chưa lâu)
nên bài viết không tránh được những thiếu sót. Em mong có sự góp ý của cô và các
thành viên trong Công ty cổ phần Vinalines logistics Việt Nam để báo cáo của em có
thể hoàn thiện hơn.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
Em xin chân thành cảm ơn cô ThS Nguyễn Thị Ái Liên và các thành viên trong
Công ty đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS
VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam
(Vinalines Logistics).
Tên công ty: Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam
Tên tiếng Anh: Vinalines Logistics Joint stock company
Tên viết tắt: Vinalines logistics
Trụ sở chính: lầu 4 – toà nhà Ocean Park - số 1- Đào Duy Anh – Hà Nội
1.1.1. Quá trình hình thành Vinalines Logistics.
1.1.1.1. Mục đích thành lập công ty.
- Hình thành một công ty Logistics quy mô lớn, là đầu mối tập hợp, liên kết các
công ty thành viên trong hoạt động Logistics thành một mạng lưới Logistics của
Vinalines đủ mạnh để cạnh tranh sự xâm nhập của toàn cầu.
- Chủ trương không cạnh tranh với các công ty thành viên. Hoạt động chính: đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng Logistics tại các đầu mối trọng điểm.
- Là cầu nối sản xuất, lưu thông giữa vận tải quốc tế với nội địa, áp dụng những
thành tựu mới của vận tải hàng hải trên thế giới vào Việt Nam nhằm giảm chi phí, tăng
lợi nhuận, thỏa mãn yêu cầu khách hàng.
- Phát huy vốn tự có, vốn hoạt động để đầu tư, khai thác cơ sở hạ tầng Logistics
nhằm tăng lợi nhuận.
- Hỗ trợ tích cực chủ trương chiếm lĩnh, làm chủ thị trường vận chuyển, khai thác
container, nội địa.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
1.1.1.2. Cơ sở pháp lý thành lập công ty.
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11, được Quốc Hội khóa XI kì họp thứ 8 thông qua
ngày 29/11/2005.
- Luật thương mại số 36/2005/QH 11 được Quốc Hội khóa XI kì họp thứ 7
thông qua ngày 14/6/2005.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc Hội khóa Xi kì họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005.
- Các văn bản khác quy định về điều kiện kinh doanh cảng nội địa (ICD), kho
ngoại quan, vận tải đa phương thức…
1.1.1.3. Quyết định thành lập công ty.
Với đặc điểm là ngành hỗ trợ các hoạt động vận tải biển và cảng biển, đồng thời là
ngành có tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư cao nên việc phát triển hệ thống các dich vụ
hàng hải là một trọng tâm trong chiến lược phát triển của Tổng công ty Hàng hải
Việt Nam. Một trong những định hướng phát triển đó là: “Xác định hoạt động
Logistics là hoạt động trọng tâm, bao trùm; Xây dựng và hình thành mạng lưới
cung cấp dịch vụ logistics toàn cầu thông qua việc thành lập Công ty cổ phần
Vinalines Logistics Việt Nam, nhằm huy động mọi nguồn lực về đất đai, lao động,
nguồn vốn, kinh nghiệm của các doanh nghiệp thành viên của Vinalines, đồng thời
liên kết với các đối tác nước ngoài thiết lập mạng lưới hoạt động tại các nước trong
khu vực như Hồng Kông, Singapore, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc và thâm nhập
vào thị trường các nước phát triển như Nhật Bản, Châu Âu, Mỹ”. Với những điều kiện
thuận lợi và lợi thế là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty
cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam sẽ là một công ty quy mô, hiện đại, phát huy
được hiệu quả đầu tư, có thể cạnh tranh với các công ty logistics nước ngoài để giành
thị phần trong nước cũng như từng bước phát triển mạng lưới hoạt động ra khu vực
thế giới.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
Ngày 03/08/2007 tại Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã có cuộc họp đại hội đồng
cổ đông về việc thành lập Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam, trên cơ sở đó
Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0103018983 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 10
tháng 8 năm 2007, với số vốn điều lệ là 158 tỷ đồng (Một trăm năm mươi tám tỷ đồng
chẵn).
1.1.2. Tổ chức hoạt động của Vinalines Logistics.
1.1.2.1. Vốn và cơ cấu nguồn vốn.
Vốn điều lệ:
158 tỉ đồng được xác định bằng tổng vốn cam kết góp của các cổ đông tổ chức, cá
nhân, tổng công ty Hàng hải Việt Nam giữ cổ phần chi phối (>50% vốn điều lệ).
Trong đó:
- Chi phí thành lập công ty:
150.000.000 VNĐ
- Chi phí làm nội thất văn phòng công ty:
400.000.000 VNĐ
- Mua sắm ô tô, trang thiết bị VP:
1.000.000.000 VNĐ
- Đầu tư ICD Lào Cai giai đoạn 1:
32.832.000.000 VNĐ
- Đầu tư tài chính:
110.000.000.000 VNĐ
- Nguồn vốn lưu động:
SVTH: Ngô Thu Hà
13.618.000.000 VNĐ
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
Cổ đông và cơ cấu nguồn vốn.
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vinalines Logistics
Số lƣợng
Cổ đông
STT
cổ phiếu
sở hữu
1
Tổng công ty hàng hải Việt Nam
2
Giá trị
(1000đ)
Tỷ lệ
nắm
giữ (%)
8 061 620
80 616 200
51.03
Cảng Hải Phòng
750 000
7 500 000
4.75
3
Cảng Đà Nẵng
200 000
2 000 000
1.27
4
Công ty CP đại lý Hàng hải
150 000
1 500 000
0.95
5
Công ty CP đại lý vận tải Safi
150 000
1 500 000
0.95
6
Công ty Gemartrans (Vietnam) Ltd
100 000
1 000 000
0.63
7
Cảng Quảng Ninh
100 000
1 000 000
0.63
8
Cảng Sài Gòn
100 000
1 000 000
0.63
100 000
1 000 000
0.63
Công ty CP hợp tác lao đông với nước
9
ngoài phía Nam
10
Công ty CP container phía Nam
50 000
500 000
0.32
11
Công ty CP phát triển Hàng Hải
50 000
500 000
0.32
12
Công ty CP Hải Việt
50 000
500 000
0.32
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
Cán bộ công nhân viên tổng công ty
Hàng hải Việt Nam
13
3 234 180
32 341 800
20.47
604 200
6 042 000
3.82
2 100 000
21 000 000
13.29
Cán bộ công nhân viên cục Hàng hải
14
Việt Nam
15
Cổ đông cá nhân khác
Nguồn: Đề án thành lập công ty cổ phần Vinalines logistics Việt Nam.
Trong 12 tổ chức góp vốn thì có 10 công ty thành viên cua tổng công ty Hàng hải
Việt Nam và 1 công ty ngoài là Cảng Hải Phòng (Công ty cổ phần Hải Việt).
Cán bộ công nhân viên của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam tham gia góp vốn
theo nghị quyết số 1199/NQ- Hội đồng quản trịphiên họp ngày 26/9/2006
Cán bộ công nhân viên Cục
hàng hải Việt Nam tham gia góp vốn theo sự
thống nhất giữa lãnh đạo của Tổng công ty hàng hải Việt Nam và Cục hàng hải Việt
Nam
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
9
1.1.2.2. Công tác tổ chức bộ máy hành chính nhân sự.
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vinalines Logistics
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám
đốc
Ban quản lý dự án
PMU Lào Cai
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
thương
mại
dịch vụ
Phòng
đầu tư
và phát
triển
thị
trường
Chi
nhánh
công ty
tại Hải
Phòng
Chi
nhánh
công ty
tại
Quảng
Ninh
Chi
nhánh
công ty
tại TP
Hồ Chí
Minh
Nguồn: Cơ cấu nhân sự của công ty Vinalines Logistics Việt Nam
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
Hội đồng quản trị.
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông.
- Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn
và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, và công nghệ
- Có quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm, cách chức đối với Tổng giám đốc, Phó tổng
giám đốc, Kế toán trưởng, người quản lý quan trọng khác của công ty. Quyết định mức
lương và lợi ích khác của những người quản lý đó.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, các quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần
của doanh nghiệp khác.
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
- Quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ phát sinh trong
quá trình thực hiện kinh doanh; thực hiện việc trích lập quỹ thuộc thẩm quyền và
cách thức sử dụng quỹ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc là người đại diện của công ty. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm.
- Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hang ngày của công ty
trên cơ sở quyền hạn và nhiệm vụ được quy định như sau:
+ Quyết định các vấn đề lien quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong công ty,
trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
+ Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty,
kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị.
+ Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động theo quy định của
hội đồng quản trị; khen thưởng, kỷ luật hoặc cho thôi việc đối với người lao động.
+ Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá
trị nhỏ hơn 5% Tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty.
+ Thừa ủy quyền của Hội đồng quản trị quản lý toàn bộ tài sản của công ty.
+ Tìm kiếm việc làm cho công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và pháp luật
về những sai phạm gây tổn thất cho công ty.
. Phó tổng giám đốc.
- Phó tổng giám đốc là người giúp đỡ cho Tổng giám đốc điều hành công việc theo
sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc.
- Trong trường hợp Tổng giám đốc đi vắng, thay mặt Tổng giám đốc điều hành
công ty theo sự ủy quyền của Tông giám đốc.
- Cùng Tổng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị, và pháp luật về
phạm vi công việc được phân công ủy qyền.
Phòng tài chính- kế toán.
Phòng kế toán tài chính có 4 người gồm: kế toán trưởng, nhân viên kế toán và
thủ quỹ.
Phòng kế toán tài chính có chức năng nhiệm vụ sau:
- Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chinh kế toán theo đúng
qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tài chính kế toán.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác quản lý, sử dụng vốn, tài sản.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các
hợp đồng với đối tác.
- Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Giữ bí mật về số liệu kế toán- tài chính và bí mật kinh doanh của công ty.
- Quản lý hoạt động tài chính trong công ty, các công trình, chi nhánh, liên doanh.
- Lập kế hoạch tài chính theo thánh, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc
báo cáo theo yêu cầu của Tổng giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
- Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà công ty
thực hiện.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt; Báo cáo Tổng giám đốc
tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
- Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế toán trong
sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty về tình hình tài chính
công ty.
- Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng… trong hoạt động vay vốn
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và lưu chuyển tiền tệ.
- Lập và báo cáo nguồn vốn huy động cho các hoạt động đầu tư ngắn hạn cũng như
dài hạn.
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
quá trình kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định của nhà nước và quy chế
quản lý tài chính.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục
kế toán trước khi trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Phổ biến, hướng dẫn các phòng chuyên môn thực hiện thủ tục tạm ứng, hoàn ứng
và các thủ tục tài chính khác theo quy chế quản lý tài chính, quản lý chi tiêu nôi bộ của
công ty.
- Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty theo quy chế của công ty.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư
hàng hóa trước khi trình Tổng giám đốc duyệt.
- Thực hiện định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu khi kết thúc công việc, đồng thời
đề xuất với Tông giám đốc xử lý.
- Quản lý tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành.
- Theo dõi nguồn vốn của công ty, quyết toán các công trình để xác lập nguồn vốn.
- Tiến hành các thủ tục thanhnh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
- Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
- Lập và nôp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền
theo đúng chế độ quy định của nhà nước.
- Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động kế toán
tài chính.
Phòng tổ chức hành chính.
Phòng tổ chức hành chính gồm 4 người: trưởng phòng, chuyên viên phụ trách hành
chính,nhân sự và IT.
Chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, xây dựng, kiện toàn và
phát triển bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, chi nhánh
trong công ty. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện công tác
xây dựng quy hoạch, đào tạo, và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng nhân lực theo đúng quy định
của Nhà nước và của công ty; chuẩn bị văn bản và thủ tục để Tổng giám đốc ký kết
Hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên.
- Chủ trì việc tổ chức đánh giá, xét duyệt nâng bậc lương, phụ cấp cho cán bộ,
công nhân viên trong công ty.
- Quản lý toàn diện và thống nhất hồ sơ lý lịch của toàn bộ cán bộ,công nhân viên.
- Tham mưu cho tổng giám đốc việc cụ thể hóa và thực hiện các chế độ chính sách
cho người lao độngnhư tiền lương, thưởng,bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động…
- Thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ lãnh đạo, tiếp nhận,
điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật cán bộ, công nhân viên.
- Tiếp nhận, xử lý, quản lý và tổ chức các văn bản đi, đến theo quy định.
- Hướng dẫn thể thức văn bản theo đúng thể thức hiện hành.
- Tổ chức thực hiện công tác lưu trữ công văn giây tờ, tài liệu của công ty đảm bảo
bí mật, thuận tiện cho việc tra cứu.
- Quản lý và sử dụng con dấu và bộ dấu chức danh công ty theo quy định.
- Cấp phát giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Tổ chức tiếp đón khách, hướng dẫn khách đến làm việc với công ty.
- Tổ chức các sự kiện, hội nghị.
- Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ khác khi có yêu cầu.
Phòng kinh doanh.
Phòng kinh doanh có 14 người bao gồm: trưởng phòng, cán bộ thực hiện công tác
marketing, chuyên viên kinh doanh logistics.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh gồm:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng vận tải hàng hóa
trong và ngoài nước.
- Làm dịch vụ vận tải, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa, dịch vụ đại lý container, dịch vụ
môi giới hàng hải.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Làm dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển; Trực tiếp phụ trách
công tác cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo quản, và
vận chuyển hàng hóa.
- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nước mở rộng thị trường vận tải, xuất nhập
khẩu hàng hóa.
- Phụ trách chi nhánh Hải phòng điều hành khai thác đội xe container của công ty.
Phòng thương mại dịch vụ.
Phòng thương mại dịch vụ có chức năng:
- Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
- Tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm kiếm thị trương xuất nhập khẩu cho
công ty.
- Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác
nghiệp vụ ngoại thương.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu
hàng hóa.
- Theo dõi và thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.
Phòng đầu tư và phát triển thị trường.
Phòng đầu tư và phát triển thi truờng gồm 6 người, có chức năng nhiêm vụ sau:
- Làm đầu mối xây dựng dự thảo chiến lược đầu tư phát triển trung hạn và dài hạn
của công ty.
- Thực hiện lập kế hoạch và triển khai theo dõi giám sát công tác cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, sửa chữa định kỳ các tài sản, trang thiết bị của công ty theo chỉ đạo của
Tổng giám đốc công ty.
- Đề xuất hình thức đầu tư, biện pháp tổ chức thực hiện đầu tư cho tổng giám đốc.
- Phối hợp với phòng tài chính- kế toán để sử dụng một cách hiệu quả tài sản,
nguồn vốn của công ty, và nguồn vốn của các đơn vị trong và ngoài nước.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
16
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Phối hợp với ban quản lý dự án của công ty để triển khai các dự án.
- Là đầu mối trong quan hệ với các ngành hữu quan để hoàn thành các thủ tục
pháp lý về đất, đền bù giải tỏa, thỏa thuận địa điểm, xin chủ trương thỏa thuận
quy hoạch kiến trúc, xin chủ trương đầu tư.
- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài công ty để tìm đối tác, đàm phán, và báo
cáo Tổng giám đốc công ty ký kết hợp đồng hợp tác đầu tư.
- Cùng phòng tài chính- kế toán công ty để thẩm định dự án đầu tư, nghiệm thu
bàn giao công trình đưa vào sử dụng và theo dõi thủ tục thanh quyết toán vốn đầu tư.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ đầu tư.
- Lập kế hoạch doanh thu, lợi nhuận hàng năm của công ty.
- Nghiên cứu và phát triển thị trường trong và ngoài nước.
Chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
- Trực tiếp quản lý, điều hành, khai thác đội xe container của Công ty.
- Tham mưu cho tổng giám đốc về cách quản lý, sử dụng đội xe container có
hiệu quả.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về cách trả thù lao cho lái xe container.
- Lập kế hoạch và triển khai theo dõi, giám sát công tác cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
định kỳ đội xe container.
Ban quản lý dự án PMU Lào Cai.
Ban quản lý gồm 3 người: trưởng ban và kỹ sư công trình có nhiệm vụ quản lý
công tác đầu tư xây dựng cảng nội địa (ICD) Lào Cai.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
- Hệ thống logistics
- Bốc xếp hàng hóa.
- Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác.
- Giao nhận hàng hóa nội địa, hàng hóa xuất nhập khẩu.
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
GVHD: ThS Nguyễn Thị Ái Liên
- Dịch vụ khai thuê hải quan.
- Dịch vụ đại lý tàu biển.
- Dịch vụ đại lý đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không,
- Dịch vụ đại lý container.
- Dịch vụ môi giới hàng hải.
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
- Vận tải hàng hóa, container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ,
đường sắt, đường biển.
- Vận tải đa phương thức.
- Cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo quản, và vận chuyển
hàng hoá.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, môi giới thương mại, đại lý mua, bán,
ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển, giao nhận, lưu kho, và các
dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa.
- Dịch vụ ủy thác và nhận ủy thác đầu tư.
1.1.4. Chiến lược đầu tư của Vinalines Logistics.
- Một trong những nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm của Vinalines Logistics là
xây dựng và khai thác hệ thống ICD (cảng nội địa) tại 3 miền. Theo chiến lựoc chung
của Tổng Công ty Hàng Hỉa Việt Nam giai đoạn 2006- 2010, định hướng đến
năm 2020, định hướng đầu tư phát triển của công ty trước mắt sẽ tập trung vào một số
dự án như :
+ Cải tạo nâng cấp và mở rộng một số cảng hiện có.
+ Xây dựng và khai thác hệ thống ICD tai :
* ICD tại Lào Cai
* ICD Thăng Long- Hà Nội
SVTH: Ngô Thu Hà
Lớp Kinh tế đầu tư 47C