TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THANH QUANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. LẠI VĂN ĐỨC
Phú Thọ, 2017
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu chữ viết tắt
Nội dung viết tắt
1
UNC
Ủy nhiệm chi
2
BTC
Bộ tài chính
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
BĐSĐT
Bất động sản đầu tƣ
5
CPVTTH
Cổ phần vật tƣ tổng hợp
6
TSCĐ
Tài sản cố định
7
VNĐ
Việt Nam đồng
8
XDCB
Xây dựng cơ bản
9
HĐQT
Hội đồng quản trị
10
KH
Khách hàng
11
GBC
Giấy báo có
12
BHXH
Bảo hiểm xã hội
13
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
14
NCC
Nhà cung cấp
15
Ps
Phát sinh
16
MTV
Một thành viên
17
NKC
Nhật ký chung
18
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
19
ĐT X D
Đầu tƣ xây dựng
20
TM
Thƣơng mại
21
HSKNTT
Hệ số khả năng thanh toán
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ................................................................................... 1
2. Lịch sử các công trình nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................ 4
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 4
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................. 5
5.1 Phương pháp so sánh ...................................................................................... 5
5.2 Phương pháp thống kê kinh tế......................................................................... 5
5.3 Phương pháp chuyên gia................................................................................. 5
5.4 Phương pháp kế toán ...................................................................................... 6
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 6
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 7
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP. ............................................................................................................... 7
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động thanh toán tại doanh nghiệp ................... 7
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.1.2.Vai trò của hoạt động thanh toán ................................................................ 7
1.1.3.Đặc điểm của hoạt động thanh toán ............................................................ 8
1.1.4.Các hình thức thanh toán trong doanh nghiệp. ........................................... 9
1.2.Một số vấn đề kế toán thanh toán tại doanh nghiệp ...................................... 12
1.2.1.Vai trò, nhiệm vụ cuả kế toán thanh toán .................................................. 12
1.2.1.1. Vai trò của kế toán thanh toán ............................................................... 12
1.2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán ............................................................ 12
1.2.2. Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán ...................................... 13
1.2.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp .. 14
1.2.3.1. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp ............................... 14
1.2.3.2. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng .................................. 19
1.3.Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán đối với khách hàng và
nhà cung cấp. ....................................................................................................... 22
1.3.1. Một số vấn đề về công nợ và quản lý công nợ .......................................... 22
1.3.2. Vai trò của quản lý công nợ ...................................................................... 22
1.3.3. Nhiệm vụ của quản lý công nợ .................................................................. 23
1.3.4. Phân tích tình hình công nợ ...................................................................... 23
1.3.5. Phân tích khả năng thanh toán ................................................................. 25
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THANH QUANG ................................................................... 29
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thanh Quang. ..................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thanh Quang. ... 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của công ty............................................... 30
2.1.2.1. Chức năng. ............................................................................................. 30
2.1.2.2. Nhiệm vụ. ................................................................................................ 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 31
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thanh Quang . ........ 31
2.1.4. Tình hình lao động của công ty TNHH ThanhQuang ............................... 32
2.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty ................................................. 34
2.1.6.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thanh Quang 37
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tai công ty TNHH Thanh Quang...................... 40
2.1.7.1. Cơ cấu bộ máy kế toán tại doanh nghiệp............................................... 40
2.1.7.2. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty TNHH Thanh Quang ................ 41
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thanh Quang. . 44
2.2.1. Đặc điểm kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thanh Quang. .............. 44
2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán. ..................................................................... 46
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán. ........................................................................ 47
2.2.2.4. Đối chiếu công nợ với khách hàng........................................................ 56
2.2.3. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp. ...................................................... 57
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng. ................................................................................. 57
2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán. ..................................................................... 58
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán. ........................................................................ 59
2.2.3.4. Đối chiếu công nợ với nhà cung cấp...................................................... 68
2.3. Đánh giá thực trạng tình hình công nợ và khả năng thanh toán đối với khách
hàng và nhà cung cấp .......................................................................................... 69
2.4. Đánh giá công tác kế toán tại công ty TNHH Thanh Quang. ...................... 78
2.4.1. Ưu điểm. .................................................................................................... 78
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân. .......................................................................... 80
CHƢƠNG 3 :MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH THANH QUANG ......................................................... 83
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới. ........................... 83
3.2. Cơ sở thực hiện giải pháp ............................................................................. 84
3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại
công ty TNHH Thanh Quang. ............................................................................. 84
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ...................................................................... 93
3.4.1. Về phía nhà nước ...................................................................................... 93
3.4.2. Về phía công ty .......................................................................................... 94
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 96
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
STT
1
2
3
7
8
9
10
Bảng 2.1: Tình hình lao động của doanh nghiệpTình hình kết quả
sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
Bảng 2.2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua
3 năm
Bảng 2.4 : Bảng cân đối kế toán năm 2016
Bảng 2.5 : Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thanh toán của công ty
năm 2014-2016
Bảng 2.6 : Phân tích khả năng thanh toán trong 3 năm (20142016)
Bảng 3.1 : Tỷ lệ chiết khấu
Trang
30
34
38
71
72
75
92
DANH MỤC GIAO DIỆN
STT
Tên giao diện
Trang
1
Giao diện 2.1: Giao diện phần mềm kế toán SAS-INNOVA
42
2
Giao diện 2.2: Giao diện danh mục khách hàng
46
3
Giao diện 2.3: Giao diện hóa đơn bán hàng
48
4
Giao diện 2.4: Giao diện nhập liệu hóa đơn bán hàng
49
5
Giao diện 2.5: Giao diện thu tiền mặt
50
6
Giao diện 2.6: Giao diện nhập liệu thu tiền mặt
52
7
Giao diện 2.7: Giao diện thu qua ngân hàng
53
8
Giao diện 2.8: Giao diện nhập liệu thu qua ngân hàng
54
9
Giao diện 2.9: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 131
55
10
Giao diện 2.10: Giao diện sổ cái tài khoản 131
56
11
Giao diện 2.11: Giao diện sổ chi tiết công nợ với khách hàng
57
12
Giao diện 2.12: Giao diện danh mục nhà cung cấp
58
13
Giao diện 2.13: Giao diện nhập liệu Phiếu nhập mua hàng
60
14
Giao diện 2.14: Giao diện vào phân hệ chi tiền mặt
61
15
Giao diện 2.15: Giao diện nhập liệu Phiếu chi tiền mặt
63
16
Giao diện 2.16: Giao diện nhập liệu Chi qua ngân hàng
64
17
Giao diện 2.17: Giao diện sổ chi tiết tài khoản 331
65
18
Giao diện 2.18: Giao diện sổ cái tài khoản 331
66
19
Giao diện 2.19: Giao diện sổ nhật ký chung
67
20
Giao diện 2.20: Giao diện sổ chi tiết công nợ với nhà cung cấp
69
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ
STT
1
2
3
4
5
6
7
Sơ đồ 1.1: Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời
bán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung
cấp theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Sơ đồ 1.3: Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với khách
hàng
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách
hàng theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thanh
Quang
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính.
Trang
15
16
19
20
29
40
43
A. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa vô cùng phong phú,
đa dạng. Mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngƣời mua, ngƣời bán
xảy ra thƣờng xuyên. Nghiệp vụ thanh toán diễn ra trong cả chu trình kinh
doanh của doanh nghiệp từ yếu tố đầu vào tới quá trình tiêu thụ và có liên quan
mật thiết với các nghiệp vụ khác. Một trong số những yếu tố quan trọng quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là việc tổ chức tốt các
nghiệp vụ kế toán về thanh toán với bên ngoài, phân tích tình hình và khả năng
thanh toán của chính bản thân doanh nghiệp. Từ đó nhà quản trị nắm bắt và làm
chủ đƣợc tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích
cực xử lý tốt tình hình công nợ.
Cơ chế thị trƣờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động ,kinh doanh
phải có lãi, nếu không sẽ không thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh gay gắt giữa
các doanh nghiệp khác . Một trong số những điều quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt các nghiệp vụ kế toán về
thanh toán, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của chính bản thân doanh
nghiệp để từ đó nắm và làm chủ đƣợc tình hình tài chính của mình, thông qua đó
có những biện pháp tích cực xử lý tốt tình hình công nợ. Vì vậy, ngƣời quản lý
không chỉ quan tâm tới doanh thu, chi phí, lợi nhuận, cái mà họ thƣờng xuyên
nắm bắt chính là tình hình thanh toán. Nghiệp vụ thanh toán xảy ra ở cả trong
quá trình mua hàng và quá trình tiêu thụ, nó liên quan mật thiết với các nghiệp
vụ quỹ và nghiệp vụ tạo vốn. Nhƣ vậy,Kế toán thanh toán với khách hàng,nhà
cung cấp có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc biệt là các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất cũng nhƣ quá trình tiêu thụ
sản phẩm thƣờng tồn tại các hình thức mua bán chịu giữa khách hàng và nhà
cung cấp. Do đó việc xác định thời hạn thanh toán và quá trình thu nợ các khoản
phải thu là hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp mà không gây ứ đọng vốn
1
cũng nhƣ thiếu vốn hoạt động,nó góp phần duy trì sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Công ty TNHH Thanh Quang là công ty sản xuất thƣơng mại gia công
cơ khí, sửa chữa vận tải thủy bộ... Công ty đã và đang thực hiện tốt công tác
quản lý kế toán tài chính theo chế độ hiện hành của nhà nƣớc. Việc hạch toán
đƣợc các kế toán viên làm thƣờng xuyên liên tục do đó các thông tin về tài chính
đƣợc cung cấp đầy đủ, kịp thời giúp quản lý doanh nghiệp hiệu quả. Hoạt động
mua bán hàng hóa diễn ra thƣờng xuyên, do đó công tác kế toán thanh toán rất
đƣợc quan tâm và chú trọng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán thanh toán trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay, em đã lựa chọn đề tài
“Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Thanh Quang"
để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử các công trình nghiên cứu
Thanh toán có vai trò quan trọng trong quá trình quản trị doanh nghiệp.
Việc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán gắn với việc tăng cƣờng và quản lý
công nợ là việc làm thực sự cần thiết, có ý nghĩa. Tại trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng, có rất nhiều đề tài của các thầy cô giáo giảng viên và các bạn sinh viên
nghiên cứu về vấn đề này.
Năm 2015, tác giả Đỗ Văn Hiệp- K9 Đại học kế toán C trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã nghiên cứu đề tài khóa luận tốt nghiệp “Kế toán thanh toán tại
công ty cổ phần LICOGI 14”. Tác giả đã nêu lên đặc điểm, nội dung và phƣơng
thức thanh toán tại công ty cổ phần Licogi 14, phản ánh thực trạng tình hình
thanh toán tại công ty và chỉ ra một số hạn chế nhƣ: công tác thu hồi nợ phải thu
chƣa chặt chẽ, số lƣợng nợ lớn, việc luân chuyển chứng từ còn chậm,…đồng
thời tác giả cũng đƣa ra những giải pháp nhƣ: quy định rõ ràng về thời gian luân
chuyển chứng từ, có các biện pháp nhằm giảm số lƣợng nợ và đảm bảo việc thu
hồi nợ đúng thời hạn, thực hiện việc trích lập dự phòng nợ khó đòi theo đúng
2
quy định,…nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn công tác kế toán thanh toán tại
đơn vị.
Năm 2015, tác giả Hoàng Thị Hạnh- K9 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần may
Vĩnh Phú”. Đề tài đã nêu lên đƣợc nội dung, phản ánh thực trạng về tình hình
thanh toán của công ty, nêu lên một số ƣu điểm nhƣ: sử dụng hình thức thanh
toán đa dạng; chứng từ, sổ sách đầy đủ, kết cấu đơn giản, dễ hiểu,…đồng thời
chỉ ra một số hạn chế nhƣ: chƣa sử dụng về chiết khấu thƣơng mại trong thanh
toán, không trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi,… Tác giả đã đƣa ra một số
giải pháp nhƣ: đƣa chính sách chiết khấu thƣơng mại vào thanh toán, thực hiện
trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo đúng quy định,…nhằm khắc phục
những thiếu sót ấy.
Năm 2016,tác giả Lê Thị Thu Hiền-K10 Đại học kế toán trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng đã viết khóa luận “Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần vật tƣ
tổng hợp Vĩnh Phú”.Đề tài đã nêu lên đƣợc nội dung,phản ánh thực trạng về tình
hình thanh toán với khách hàng,nhà cung cấp và với nhà nƣớc của công ty.Đề tài
đã nêu lên đƣợc 1 số hạn chế nhƣ : hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty chƣa
đƣợc thực hiện 1 cách hữu hiệu,chƣa mở sổ chi tiết cho TK3339-Phí,lệ phí và
các khoản phải nộp Nhà nƣớc,điều này gây khó khăn trong việc theo dõi các
khoản nộp của nhà nƣớc,không lập dự phòng phải thu khó đòi.....Tác giả đã đƣa
ra 1 số giải pháp nhƣ : tăng cƣờng thủ tục kiểm soát nội bộ đối với quá trình
mua hàng qua đó đẩy mạnh hiệu quả của kế toán thanh toán,quản lý chặt chẽ
tình hình thanh toán và hoàn thiện kế toán thanh toán với nhà nƣớc,lặp bảng
phân tích công nợ....nhằm khắc phục và hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
tại doanh nghiệp..
Trong các đề tài nghiên cứu nêu trên, các tác giả đã trình bày đƣợc cơ sở
lý luận, thực trạng kế toán thanh toán trong các đơn vị, cụ thể là: công ty TNHH
An Thành, công ty cổ phần LICOGI 14, công ty cổ phần may Vĩnh Phú,công ty
cổ phần vật tƣ tổng hợp Vĩnh Phú. Từ đó đánh giá những ƣu, nhƣợc điểm và đề
3
xuất các giải pháp khắc phục.Trong khoảng thời gian từ năm 2014- 2016 đã có
rất nhiều đề tài khoa học, khóa luận nghiên cứu về kế toán thanh toán, song vẫn
chƣa có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công
ty TNHH Thanh Quang.Vì vậy,Em lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng công
tác kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thanh Quang” với những nội dung:
kế toán thanh toán với khách hàng, kế toán thanh toán với nhà cung cấp và đánh
giá tình hình công nợ khả năng thanh toán với khách hàng,nhà cung cấp.
3. Mục tiêu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thanh toán trong doanh nghiệp. Từ
đó, vận dụng vào phản ánh và đánh giá thực trạng công tác kế toán thanh toán
tại Công ty TNHH Thanh Quang. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán
thanh toán tại công ty.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về kế toán khoản thanh toán với khách
hàng, nhà cung cấp tại doanh nghiệp.
- Khái quát công ty TNHH Thanh Quang.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán thanh toán với khách hàng, nhà
cung cấp tại công ty TNHH Thanh Quang.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán thanh toán với khách hàng,
nhà cung cấp tại công ty TNHH Thanh Quang.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Thanh Quang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài thực trạng công tác kế toán thanh toán tập trung
nghiên cứu 3 nội dung.
+ Kế toán thanh toán với khách hàng
+ Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
4
+ Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại công ty
- Về không gian: Công ty TNHH Thanh Quang.
- Về th i gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ năm 2014 – 2016 và
tập trung vào tháng 11 năm 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
5.1 Phương pháp so sánh
Sử dụng phƣơng pháp so sánh để thấy đƣợc sự biến động của các chỉ tiêu
nhƣ doanh thu, chi phí của công ty qua các năm từ đó đƣa ra đánh giá khách
quan về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trên cơ sở đó
đƣa ra kết luận, kiến nghị, định hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thanh toán, nâng cao hiệu quả kinh tế.
5.2 Phương pháp thống kê kinh tế
Phƣơng pháp thu thập số liệu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn thông tin thứ cấp đƣợc thu
thập, sƣu tầm từ những tài liệu, số liệu thứ cấp đã đƣợc công bố tại Công ty
TNHH Thanh Quang.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp: Nguồn thông tin sơ cấp đƣợc thu thập
bằng việc quan sát thực tiễn hoạt động thanh toán và phỏng vấn một số cán bộ,
nhân viên trong Công ty TNHH Thanh Quang. Đối tƣợng phỏng vấn là ban
giám đốc, nhân viên phòng kế toán, tài chính của công ty.
Phƣơng pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập đƣợc cùng với sự hỗ trợ của
các phần mềm excel để tổng hợp, tính toán các con số tuyệt đối, số tƣơng đối và
số bình quân và sắp xếp chúng thành một hệ thống phù hợp với đề tài.
5.3 Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn về cơ sở lý luận kế toán thanh
toán để có đƣợc định hƣớng đúng đắn trong quá trình hoàn thiện đề tài. Tham
khảo ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kế toán của công ty để phản ánh và đánh
giá thực trạng.
5
5.4 Phương pháp kế toán
a. Phương pháp chứng từ kế toán
Phƣơng pháp chứng từ kế toán là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để
phản ánh các hoạt động (nghiệp vụ) kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn
thành theo thời gian, địa điểm phát sinh hoạt động đó vào bản chứng từ kế toán,
phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý.
b. Phương pháp tài khoản kế toán
Phƣơng pháp tài khoản kế toán là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử dụng để
phân loại đối tƣợng kế toán (từ đối tƣợng chung của kế toán thành đối tƣợng cụ
thể); ghi chép, phản ánh, kiểm tra một cách thƣờng xuyên, liên tục có hệ thống
tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung
cấp thông tin có sự vận động của từng đối tƣợng kế toán cụ thể nhằm cung cấp
thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị, phục vụ
cho lãnh đạo, quản lý kinh tế, tài chính ở đơn vị, phục vụ cho lãnh đạo, quản lý
kinh tế, tài chính ở đơn vị và để lập báo cáo kế toán định kỳ.
c. Phương pháp tính giá
Phƣơng pháp tính giá là phƣơng pháp kế toán sử dụng thƣớc đo tiền tệ để
xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
d. Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán
Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán là phƣơng pháp kế toán đƣợc sử
dụng để tổng hợp số liệu từ các tổ kế toán theo các mối quan hệ cân đối vốn có
của đối tƣợng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính dành cho các
đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý các hoạt động
kinh tế tài chính trong đơn vị.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục từ
viết tắt, bảng biểu, sơ đồ, phục lục, đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán thanh toán trong doanh nghiệp
6
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán thanh toán tại công ty TNHH Thanh
Quang.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán tại
công ty TNHH Thanh Quang.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP.
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động thanh toán tại doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Thanh toán là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao tài sản từ một cá nhân
hoặc công ty, tổ chức sang một bên khác, thƣờng đƣợc sử dụng khi trao đổi sản
phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc về pháp lý.
Phƣơng thức thanh toán : Dạng thức đơn giản và cổ xƣa nhất của thanh
toán là hàng đổi hàng. Trong thế giới hiện đại, các hình thức thanh toán bao gồm
tiền mặt, chuyển khoản, tín dụng, ghi nợ, séc... Trong giao dịch thƣơng mại,
thanh toán thƣờng phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Trong các giao dịch
phức tạp, thanh toán còn bao gồm cả chuyển cổ phiếu và các dàn xếp khác của
các bên.
1.1.2.Vai trò của hoạt động thanh toán
Đối với tất cả các doanh nghiệp mà nhất là các doanh nghiệp cần nhiều vốn
nhƣ doanh nghiệp xây dựng thì quan hệ thanh toán với ngƣời mua và ngƣời bán
luôn giữ một vị trí hết sức quan trọng. Nghiệp vụ thanh toán phát sinh ngay từ
giai đoạn đầu vào của nhà cung cấp đến khi doanh nghiệp hoàn thành xong sản
phẩm dịch vụ giao cho khách hàng và kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
Thông tin về quan hệ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán có ý nghĩa trong
việc quản lý công tác tài chính cũng nhƣ trong việc luân chuyển vốn kinh doanh
tại công ty. Doanh nghiệp muốn hoạt động ổn định và an toàn thì việc điều tiết
7
quan hệ thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán là rất quan trọng. Mối quan hệ này
đƣợc điều tiết trên cơ sở cân bằng giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng
làm sao vừa đảm bảo khả năng thanh toán của công ty vừa sử dụng tiết kiệm và
hiệu quả nhất đối với nguồn vốn bỏ ra, tận dụng đƣợc nguồn vốn chiếm dụng
của nhà cung cấp.
Quan hệ thanh toán với ngƣời bán thực chất là việc doanh nghiệp chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp nhƣng vẫn phải đảm bảo uy tín của công ty trong
việc thanh toán nợ. Tạo uy tín với nhà cung cấp giúp công ty có đƣợc hàng hóa
đầu vào với chất lƣợng tốt, giá cả ổn định nhất là trong tình hình giá cả leo thang
nhƣ hiện nay. Hàng hóa đầu vào đảm bảo và ổn định xẽ tạo đƣợc lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Nhìn chung quan hệ thanh toán với ngƣời mua và ngƣời bán có ảnh hƣởng
trọng yếu đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Quản lý tốt quan hệ thanh
toán này sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn
định và lành mạnh.
1.1.3.Đặc điểm của hoạt động thanh toán
- Các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến nhiều đối tƣợng khác nhau cả
trong và ngoài doanh nghiệp bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, nhà nƣớc ngân
hàng các tổ chức tín dụng, công nhân viên… doanh nghiệp tham gia các nghiệp
vụ này với tƣ cách là chủ nợ đồng thời cũng có thể là khách nợ.
- Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh thƣờng xuyên, liên tục xuyên suốt
toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, yêu cầu phải theo dõi
chặt chẽ, chi tiết tới từng đối tƣợng thanh toán.
- Nghiệp vụ thanh toán phát sinh ở hầu hết các khâu trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ quá trình mua vật tƣ, nguyên nhiên liệu,
hàng hóa, lao vụ đầu vào và tới trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa đầu ra.
- Khả năng thanh toán ảnh hƣởng trực tiếp tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp, đòi hỏi phải có các quy định thanh toán chặt chẽ, phải đƣợc giám
8
sát, quản lý thƣờng xuyên để các quy tắc đƣợc thực hiện đúng và đảm bảo đƣợc
mức độ độc lập nhất định về tài chính của doanh nghiệp.
1.1.4.Các hình thức thanh toán trong doanh nghiệp.
1.1.4.1. Phân loại theo đối tượng thanh toán
- Thanh toán với nhà cung cấp: Đây là mối quan hệ phát sinh trong quá
trình mua sắm vật tƣ, tài sản, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Thuộc nhóm này bao
gồm các khoản thanh toán với ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, thanh toán với ngƣời
nhận thầu XDCB, nhận thầu sửa chữa lớn…
- Thanh toán với khách hàng: phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài. Khi khách hàng chấp nhận mua, chấp
nhận thanh toán khối lƣợng hàng hoá mà doanh nghiệp chuyển giao hoặc doanh
nghiệp đặt trƣớc tiền hàng cho doanh nghiệp sẽ phát sinh quan hệ thanh toán với
ngƣời đặt hàng.
- Thanh toán với nhà nƣớc: Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ của
mình với ngân sách nhà nƣớc về thuế và các khoản khác. Các khoản thanh toán
này có thể khác nhau đối với từng doanh nghiệp, tuy nhiên thông thƣờng, các
khoản thuế phải nộp nhƣ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế môn bài, thuế thu
nhập doanh nghiệp, các phí và lệ phí.
- Thanh toán nội bộ: Là quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, gồm
thanh toán giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên, giữa doanh nghiệp với
các đơn vị trực thuộc về các khoản phân phối vốn, thu hộ, chi hộ lẫn nhau, mua
bán nội bộ.
- Các quan hệ thanh toán khác: Nhƣ quan hệ thanh toán với ngân hàng, các
tổ chức tài chính về các khoản tiền vay, quan hệ về thế chấp, ký cƣớc, ký quỹ…
1.1.4.2.Phân loại theo công cụ thanh toán
- Thanh toán dùng tiền mặt: Thƣờng áp dụng khi khối lƣợng thanh toán nhỏ nhƣ
thanh toán lƣơng, mua các mặt hàng có giá trị nhỏ. Hình thức thanh toán này gồm:
+ Thanh toán bằng tiền mặt VND
+ Thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ
9
+ Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng
+ Thanh toán bằng vàng, bạc hay đá quý
Tiền là phƣơng tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc
quá trình trao đổi, lúc này tiền thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh toán. Sự
vận động của tiền tệ có thể tách rời hay độc lập tƣơng đối với sự vận động của
hàng hoá. Tuy nhiên, hình thức này không đƣợc an toàn nên các doanh nghiệp
đang cố gắng hạn chế tối đa sử dụng hình thức này.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt là
xu hƣớng trong thanh toán hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học công
nghệ đang ngày càng phát triển. Hình thức thanh toán này có nhiều ƣu điểm so
với việc dùng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt là các quá trình tiền tệ thực hiện chức năng
phƣơng tiện lƣu thông và phƣơng tiện thanh toán không trực tiếp bằng tiền mặt mà
thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng, tổ chức tín dụng
hoặc bù trừ lẫn nhau giữa những ngƣời phải thanh toán và những ngƣời thụ hƣởng.
Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ đƣợc phát triển và hoàn thiện trong nền
kinh tế thị trƣờng và đƣợc áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế tài chính đối nội
cũng nhƣ đối ngoại. Sự phát triển rộng khắp của thanh toán không dùng tiền mặt
hiện nay là do yêu cầu phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế hàng hoá. Kinh tế hàng
hoá phát triển càng cao, khối lƣợng hàng hoá trao đổi trong và ngoài nƣớc càng lớn
thì cần có những cách thức trả tiền thuận tiện, an toàn và tiết kiệm.
Các hình thức cụ thể của thanh toán không dùng tiền mặt:
+ Ủy nhiệm chi: là một hình thức thanh toán khá phổ biến trong môi
trƣờng kinh tế các nƣớc khi bắt đầu chuyển sang kinh tế thị trƣờng. Việc chuyển
nợ có uỷ quyền nhƣ các doanh nghiệp nhờ Ngân hàng trả lƣơng vào tài khoản
của công nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm… cũng là một dịch vụ thanh toán
mới tƣơng tự nhƣ ủy nhiệm nhƣng hình thức luân chuyển thông tin có thể là đĩa
hoặc băng từ hay qua mạng viễn thông.
10
+ Ủy nhiệm thu: ủy nhiệm thu do ngƣời thụ hƣởng lập gửi vào Ngân hàng
phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông thƣờng là
các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại. Các loại séc chuyển khoản, bảo chi, định
mức, chuyển tiền do ngƣời mua phát hành để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
+ Ngân phiếu thanh toán: Thực chất là một lệnh trả tiền đặc biệt của chủ
sở hữu nào đó, việc trả tiền thực hiện theo đúng chứng từ thanh toán. Là một
loại chứng từ thanh toán do ngân hàng phát hành cho một số khách hàng có tiền
gửi tại ngân hàng của mình. Khi có nhu cầu sử dụng, ngƣời chủ ngân phiếu sẽ
ghi rõ ngƣời nhận và số tiền đƣợc nhận lên tấm ngân phiếu đó, ngƣời nhận chỉ
cần đem tấm séc đó đến ngân hàng trong thời gian nhất định sẽ lĩnh đƣợc tiền.
+ Thƣ tín dụng (thanh toán thông qua L/C): đối với thanh toán trong nƣớc
đƣợc sử dụng ít, chủ yếu đƣợc sử dụng trong việc thực hiện các nghiệp vụ kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ. Theo hình thức này, ngƣời mua
hàng phải mở một tài khoản tại ngân hàng để đảm bảo thanh toán cho phía đối
tác, khi bên mua nhận đƣợc hàng đúng theo số lƣợng và chất lƣợng theo đúng
theo hợp đồng thì ngân hàng sẽ có nghĩa vụ chuyển số tiền trong tài khoản mới
đƣợc ở vào tài khoản của ngƣời bán tại một ngân hàng đã đƣợc xác định trƣớc.
Hình thức này là hình thức thanh toán phổ biến trong thanh toán quốc tế, khi mà
các bên tham gia không hiểu rõ về nhau, hình thức này đảm bảo các nghĩa vụ
của các bên tham gia nhờ có ngân hàng làm trung gian.
+ Thanh toán bằng thẻ tín dụng: Thẻ thanh toán do ngân hàng phát hành
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán
khác, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự
động. Hình thức này mới xuất hiện ở nƣớc ta nên vẫn còn chƣa phổ biến rộng rãi.
Việc áp dụng hình thức thanh toán nào cho phù hợp là tùy thuộc vào điều
kiện và hoàn cảnh của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể kết hợp nhiều
phƣơng thức thanh toán khác nhau để tạo thuận lợi cho việc lƣu thông hàng hóa.
1.1.4.3. Phân loại theo th i hạn thanh toán
11
- Thanh toán trƣớc: Là hình thức mà ngƣời mua sẽ trả tiền trƣớc cho ngƣời
bán một thời gian để đảm bảo việc mua hàng. Ngƣời bán sẽ có thuận lợi là chắc
chắn bán đƣợc hàng và thu đƣợc tiền, còn ngƣời mua sẽ thiệt thòi hơn khi phải trả
tiền mà chƣa nhận đƣợc hàng nhƣng bù lại họ nhận đƣợc một giá thấp hơn những
ngƣời mua khác. Trƣờng hợp này cũng đƣợc áp dụng khi nguồn hàng là khan
hiếm, để dành đƣợc quyền mua ngƣời mua sẽ phải trả trƣớc số tiền hàng.
- Thanh toán ngay: Ngay khi bên bán giao hàng cho bên mua thì bên mua
có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng cho bên bán. Hình thức này đƣợc áp dụng khi
các đối tác chƣa tin tƣởng vào nhau, hay khi mua những mặt hàng có số lƣợng
nhỏ, ngƣời mua sẽ trả tiền ngay.
- Thanh toán sau: Tức ngƣời mua sau khi đã nhận hàng đầy đủ, một thời
gian sau, theo thỏa thuận mới chuyển trả số tiền hàng cho bên bán. Hình thức
này áp dụng khi các bên tham gia đã là đối tác quen thuộc của nhau. Việc thanh
toán sau sẽ làm cho ngƣời bán bị chiếm dụng vốn, nhƣng bù lại họ có thể bán
đƣợc nhiều hàng hóa hơn và có thể thu đƣợc một khoản chi phí tài chính qua giá
bán sản phẩm.
1.2.Một số vấn đề kế toán thanh toán tại doanh nghiệp
1.2.1.Vai trò, nhiệm vụ cuả kế toán thanh toán
1.2.1.1. Vai trò của kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và
các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là
vấn đề cần thiết ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh
doanh, trìnhđộ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán để tổ
chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán thanh toán góp
phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán
12
- Xem thêm -