Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại c...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng tổng hợp trường thu

.PDF
95
51
59

Mô tả:

Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ i DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU MẪU .............................................................................................. iv PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ......................................... 5 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ..............................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ...........................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................................5 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................................5 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm ....................................................................8 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................................8 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ...........................................................................................8 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......................................9 1.1.2.4. Vai trò chức năng của giá thành đối với công tác hạch toán kế toán ..........................9 1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....................................................................................................10 1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...............................................10 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................................10 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất .....................................................................10 1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................11 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 a Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực 1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ...........................................................11 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành ............................................................................................12 1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ...15 1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................................15 1.3.1.1 Khái niệm ..............................................................................................................................15 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng ..............................................................................................................16 1.3.1.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................16 1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................................17 1.3.2.1. Khái niệm.............................................................................................................................17 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................17 1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................17 1.3.3. Kế toán chi phí máy thi công ............................................................................................18 1.3.3.1. Khái niệm.............................................................................................................................18 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................18 1.3.3.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................19 1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................19 1.3.4.1. Khái niệm.............................................................................................................................19 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................................19 1.3.4.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG TỔNG HỢP TRƯỜNG THU ........................................................................... 21 2.1. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................21 2.1.1.Tên và địa chỉ của doanh nghiệp ........................................................................................21 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh .......................................................................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bố máy kế toán .....................................................21 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................................................21 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................23 2.1.4. Loại hình doanh nghiệp .......................................................................................................26 2.1.5. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................................26 2.2. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU ..................................................................26 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 b Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực 2.2.1. Mặt hàng sản xuất kinh doanh ...........................................................................................26 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................................................27 2.2.2.1. Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2014 – 2016 ....................................................27 2.2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 ..........29 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU .................30 2.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ................30 2.3.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................................31 2.3.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................................................31 2.3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp .............................................................................................42 2.3.2.3. Chi phí máy thi công .........................................................................................................53 2.3.2.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................................62 2.3.3. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TRƯỜNG THU ..................................................... 80 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU .............................................................................................................80 3.1.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân .......................................................................80 3.1.1.1. Về công tác tổ chức kế toán ............................................................................................80 3.1.1.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm xây lắp ................80 3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân .....................................................................81 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH XDTH TRƯỜNG THU ...................................................................................................................81 PHẦN III: KẾT LUẬN ................................................................................................. 85 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 c Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTP Bán thành phẩm DN Doanh nghiệp GTSP Giá thành sản phẩm KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên KLXL Khối lượng xây lắp KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC Máy thi công NC NVL Nhân công Nguyên vật liệu NVLC Nguyên vật liệu chính NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SPHT Sản phẩm hoàn thành SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định XDCB Xây dựng cơ bản XDTH Xây dựng tổng hợp SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 i Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực DANH MỤC SƠ ĐỒ Ký hiệu Tên sơ đồ sơ đồ Trang 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 17 1.3 Hạch toán chi phí máy thi công 19 1.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 20 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý 22 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tập trung 23 2.3 Luân chuyển chứng từ 25 2.4 Trình tự luân chuyển kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 32 2.5 Trình tự luân chuyển kế toán chi phí nhân công trực tiếp 43 2.6 Trình tự luân chuyển kế toán chi phí sản xuất chung 62 2.7 Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 73 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 ii Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực DANH MỤC BẢNG Ký hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2014 – 2016 27 2.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 29 2014-2016 2.3 Báo cáo giá thành xây lắp quý IV năm 2016 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 79 iii Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực DANH MỤC BIỂU MẪU Ký hiệu biểu Tên biểu Trang 2.1 Hoá đơn mua hàng 33 2.2 Biên bản kiểm nghiệm vật tư 34 2.3 Phiếu nhập xuất thẳng vật tư 35 2.4 Giấy đề nghị xuất vật tư 36 2.5 Phiếu xuất kho 37 2.6 Trích sổ chi tiết tài khoản 621 38 2.7 Chứng từ ghi sổ số 90 39 2.8 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 40 2.9 Sổ cái tài khoản 621 41 2.10 Bảng chấm công 44 2.11 Bảng tổng hợp thành toán lương 46 2.12 Phụ lục hợp đồng nhân công 47 2.13 Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương 48 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 622 49 2.15 Chứng từ ghi sổ số 91 50 2.16 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 51 2.17 Sổ cái tài khoản 622 52 2.18 Giấy đề nghị xuất vật tư 54 2.19 Phiếu xuất kho 55 2.20 Hợp đồng kinh tế 56 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 623 58 2.22 Chứng từ ghi sổ số 92 59 2.23 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 60 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 iv Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực 2.24 Sổ cái tài khoản 623 61 2.25 Hoá đơn mua hàng 65 2.26 Hóa đơn tiền điện 66 2.27 Phiếu chi 67 2.28 Sổ chi tiết tài khoản 627 68 2.29 Chứng từ ghi sổ số 93 69 2.30 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 70 2.31 Sổ cái tài khoản 627 71 2.32 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất 74 2.33 Sổ chi tiết tài khoản 154 75 2.34 Chứng từ ghi sổ số 94 76 2.35 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 77 2.36 Sổ cái tài khoản 154 78 SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 v Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là thời điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh và tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các doanh nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế. Để thực hiện được điều đó, doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm, ngành XDCB thu hút 30% tổng vốn đầu tư của cả nước. Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và thường trên quy mô lớn đã đặt ra vấn đề phải giải quyết là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí trong xây lắp thi công, giảm chi phí, hạ giá thanh, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán với phần hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nó cung cấp thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểm tra sự đúng đắn của các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi và đứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường. Trong công ty xây dựng, công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp, có chức năng giám sát và phản ánh trung thực kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất từ đó giúp cho việc tính giá thành sản phẩm sẽ được đảm bảo. Từ đó làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp xây lắp thông tin này là cơ sở kiểm soát vốn đầu tư XDCB. Vì vậy việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trọng SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 1 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực giúp cho doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó có được quyết định chính xác trong việc tổ chức và điều hành quản lý. Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu đóng góp rất nhiều công trình, hạng mục xây dựng lớn, nhỏ cho tỉnh Quảng Bình. Như nhiều doanh nghiệp khác, công ty luôn tìm mọi cách để đầu tư chiều sâu lấy chất lượng, giá thành hợp lý làm phương châm hoạt động của mình. Một khâu quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán của công ty là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được quan tâm hàng đầu. Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Sau thời gian học tập tại Trường Đại học Quảng Bình, đặc biệt là sau đợt thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu, em thấy rằng việc nghiên cứu đề tài kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là rất bổ ích và phục vụ tích cực cho những chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình công tác sau này của mình, vì vậy em đã mạnh dạn chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, từ đó đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH XDTH Trường Thu. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Giới thiệu và đánh giá tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XDTH Trường Thu. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 2 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực Công tác kế chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Trường Thu. Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu để làm báo cáo từ ngày 15/2/2017 đến ngày 02/4/2017, số liệu để phục vụ cho các thông tin thứ cấp là số liệu trong 3 năm (2014 -2016), số liệu được thu thập để đánh giá thực trạng công tác kế toán là năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp kinh tế chung - Phương pháp quan sát: Là phương pháp xác định rõ đối tượng, mục đích, nhiệm vụ quan sát, từ đó xây dựng kế hoạch quan sát và ghi lại kết quả có được trong quá trình thực tập. Quan sát thực hiện quy trình kế toán, quan sát hoạt động kế toán cụ thể, các nghiệp vụ kế toán xảy ra… - Phương pháp thu thập thông tin: Là phương pháp được sử dụng để thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp của công ty. Trong đề tài nghiên cứu, thu thập số liệu từ kế toán của công ty và được nhận một số số liệu từ các chừng từ kế toán, báo cáo tài chính, BCKQHĐKD được công ty cho phép. Trên cơ sở đó, chọn lọc các số liệu có liên quan để đưa vào bài làm của mình, và nắm rõ nguyên tắc kế toán để áp dụng một cách logic, khoa học có hiệu quả. - Phương pháp phân tích so sánh: Là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp mà được phản ánh trên các báo cáo tài chính. Đề tài áp dụng phương pháp để phân tích và so sánh số liệu cả về số tương đối và tuyệt đối giữa năm sau so với năm trước để đưa ra đánh giá, nhận xét. Đồng thời sử dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ và có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, khắc phục và hạn chế các điểm yếu. Ở phương pháp này đã được áp dụng khá nhiều trong chuyên đề, sử dụng phương pháp phân tích, so sánh để làm rõ tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình lao động của Công ty TNHH XDTH Trường Thu giai đoạn 2014-2016,… - Phương pháp thống kê, xử lý số liệu: Là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích số liệu. Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 3 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt trong lý luận và thực tiễn từ đó đưa ra những mặt làm được và tồn tại trong các công tác quản lý nhằm tìm ra nguyên nhân, phương pháp khắc phục cho công ty trong công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 4.2. Phương pháp hạch toán kế toán - Phương pháp chứng từ kế toán: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều được phản ánh vào chứng từ gốc và được tổ chức quản lý, luân chuyển chứng từ phục vụ công tác quản lý và ghi sổ. - Phương pháp đối ứng tài khoản: Kiểm tra quá trình vận động của mỗi tài khoản và quá trình vận động của mỗi loại tài sản đó theo quan hệ biện chứng được phản ánh trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin khái quát, tổng hợp nhất về tài sản, nguồn vốn, quá trình kinh doanh được xử lí lựa chọn trên các báo cáo kế toán. - Phương pháp tính giá: Xác định được giá trị thực tế của tài sản hình thành trong đơn vị, giúp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào chứng từ sổ sách và tổng hợp lên báo cáo kế toán. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài được kết cấu trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XDTH Trường Thu. SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 4 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Doanh nghiệp xây dựng là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoạt động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, chi phí nhân công,… và trong nền kinh tế thị trường các yếu tố chi phí trên được biểu hiện bằng tiền. Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản đầu tư tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ… Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ gía trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong qua trình sản xuất kinh doanh. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất a) Phân loại theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế) Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí sản xuất mang một nội dung kinh tế riêng, ngoài ra không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào. Ta có thể phân loại như sau: SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 5 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực - Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất. - Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền công, tiền lương phải trả, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp. - Chi phí công cụ, dụng cụ: Là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất xây lắp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền tính khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện tiền nước, điện thoại… - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền. Việc phân loại chi phí theo nội dung kinh tế chỉ rõ quá trình hoạt động xây lắp doanh nghiệp phải phân bố ra các loại chi phí gì, nó là cơ sở để kế toán hạch toán chi phí sản xuất để phục vụ việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, là cơ sở để phân tích, kiểm tra dự toán chi phí sản xuất, lập kế hoạch cung ứng vật tư và để tính mức tiêu hao vật chất, thu nhập quốc dân. b) Phân loại theo khoản mục phí (theo chức năng hoạt động) Tiêu thức phân loại này chỉ rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục và phân tích tình hình thực hiện giá thành. Trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục: - Chi phí vật liệu trực tiếp: Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lượng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản phẩm xây lắp và chi phí tiền lương nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi công. SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 6 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực - Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công. Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương công nhân điều khiển máy… - Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí trực tiếp khai thác ngoài các khoản chi phí phát sinh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và chi phí liên quan đến hoạt động của tổ, đội. c) Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan đến từng đối tượng chịu chi phí, những chi phí này được kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí. - Chi phí gián tiếp: Là chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí, những chi phí này kế toán phải tập hợp lại cuối kỳ tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. d) Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm - Chi phí cố định: Là chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về khối lượng hoạt động sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. - Chi phí biến đổi: Là những thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động, của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… - Chi phí hỗn hợp: Là chi phí gồm các yếu tố định phí và biến phí phân loại chi phí sản xuất theo cách này có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý doanh nghiệp, phân tích điểm hoà rải và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra cách phân loại chi phí sản xuất trên tuỳ thuộc vào các yêu cầu quản lý chi phí sản xuất xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định. SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 7 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản xuất là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm (công việc, lao vụ, dịch vụ) do đơn vị đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản phẩm là tổng số biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho một khối lượng sản phẩm nhất định đã hoàn thành. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hoá và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp xây dựng đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp và có giá riêng. Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hệ thống chi phí, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm a) Giá thành dự toán Là toàn bộ chi phí dự toán để hoàn thành một khối lượng công tác xây lắp. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên cơ sở khối lượng công tác xây lắp theo thiết kế được duyệt, các định mức dự toán, đơn giá XDCB chi tiết hiện hành và các chính sách chế độ có liên quan của Nhà nước. b) Giá thành kế hoạch Là loại giá thành được xác định trên cơ sở các định mức của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện cụ thể ở một tổ chức xây lắp, một công trình trong một kỳ kế hoạch nhất định. Giá thành kế hoạch được xây dựng dựa vào số liệu của giá thành của kỳ liền trước đó và được điều chỉnh theo các biến động có khả năng ảnh hưởng đến giá thành kỳ này. c) Giá thành thực tế Là giá thành được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, được xác định theo số liệu kế toán cung cấp. Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định mức mà còn bao gồm cả những chi phí phát sinh vượt định mức, không định mức như: mất mát, hao hụt vật tư, thiệt hại phá đi làm lại,… SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 8 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực Ngoài ra trên thực tế, để đáp ứng yêu cầu về quản lý giá thành sản phẩm, trong các doanh nghiệp xây dựng, giá thành còn được theo dõi trên 2 chỉ tiêu: giá thành xây lắp hoàn chỉnh và giá thành của công ty xây lắp hoàn thành quy ước. 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí để tập hợp và đều là những khái niệm được sử dụng để xác định những hao phí vật chất mà doanh nghiệp phải bỏ ra nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Tuy nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi, quan hệ và nội dung, do đó cần phải phân biệt giữa chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất được xác định trong một kỳ nhất định (tháng, quý, năm) mà không tính đến số chi phí có liên quan đến sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí sản xuất được xác định đến khi khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ. Trong giá thành sản phẩm sản xuất ra trong kỳ có thể bao gồm cả những chi phí đã chi ra trong kỳ trước (hoặc trong nhiều kỳ trước) đồng thời chi phí sản xuất có thể chi ra trong kỳ này lại nằm trong giá thành sản phẩm của kỳ sau. Chi phí sản xuất chỉ tính những hao phí lao động phát sinh trong một kỳ nhất định, không tính đến việc những hao phí lao động đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Trong khi đó giá thành sản phẩm lại giới hạn chi phí sản xuất liên quan đến số sản phẩm hoàn thành. Như vậy là có sự khác nhau song giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau, tài liệu hạch toán chi phí xây lắp là cơ sở để tính giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu như xác định việc tính giá thành sản phẩm xây lắp là công tác chủ yếu trong hạch toán kế toán thì chi phí xây lắp có tác dụng quyết định đến sự chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.2.4. Vai trò chức năng của giá thành đối với công tác hạch toán kế toán - Giá thành là thước đo giá trị: Thông qua chỉ tiêu giá thành được xác định chính xác doanh nghiệp có thể bù đắp được các chi phí sản xuất đã bỏ ra. - Chức năng lập giá: Khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm, giá thành trở thành giới hạn thấp nhất để đảm bảo chức năng bù đắp chi phí. SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 9 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực - Chức năng đòn bẩy kinh tế: Hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản trực tiếp để tăng lợi nhuận doanh nghiệp, tạo tích lũy để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Cùng với các phạm trù kinh tế khác như giá cả, lãi... Giá thành sản phẩm thực tế là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả kinh doanh phù hợp với các nguyên tắc hạch toán kinh doanh trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt. 1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.2.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát sinh. Để xác định được đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp, cần căn cứ vào các yếu tố như sau: - Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình (sản xuất giản đơn hay phức tạp). - Loại hình xây dựng ( công trình, hạng mục công trình,…) - Đặc điểm công trình - Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp - Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp. Như vậy đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ thể có xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại, toàn bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, từng phân xưởng sản xuất, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình. Đối với doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình. 1.2.1.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là cách thức tính toán, xác định chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch toán cụ thể. Có thể dùng một phương pháp hay hệ thống các phương pháp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng hạch toán chi phí. Tên gọi của nó thể hiện đối tượng mà nó cần hạch toán chi phí. SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 10 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực Phương pháp hạch toán: hạch toán theo nhóm sản phẩm, theo sản phẩm, bộ sản phẩm, theo đơn đặt hàng hoặc theo đơn vị sản xuất. - Hạch toán theo nhóm sản phẩm: các chi phí sản xuất được hạch toán và phân loại theo nhóm sản phẩm cùng loại. Khi áp dụng phương pháp này thì giá thành sản phẩm được xác định bằng phương pháp liên hợp, tức là sử dụng đồng thời một số phương pháp: phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ… - Hạch toán theo sản phẩm: các chi phí sản xuất được hạch toán và phân loại theo từng loại sản phẩm riêng biệt, không phụ thuộc vào tính chất phức tạp và quy trình công nghệ sản xuất. Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp này thì giá thành sản phẩm được xác định bằng phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp tổng cộng chi phí. - Hạch toán theo bộ phận sản phẩm: các chi phí sản xuất được hạch toán và phân loại theo từng bộ sản phẩm. Khi áp dụng phương pháp này thì giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng tổng số chi phí của bộ phận cấu thành sản phẩm. - Hạch toán theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất phát sinh được tập hạch toán và phân loại theo từng đơn đặt hàng riêng biệt. Khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó là giá thành thực tế của sản phẩm, khối lượng công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng. - Hạch toán theo đơn vị sản xuất: các chi phí sản xuất phát sinh được hạch toán và phân loại theo từng đơn vị sản phẩm như: phân xưởng, tổ, đội sản xuất… Cuối tháng tổng cộng số chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo khu vực, phân xưởng hoặc tổ, đội sản xuất và được so sánh với định mức hay kế hoạch để xác định kết quả hạch toán kinh tế. Khi áp dụng phương pháp này hạch toán chi phí sản xuất theo đơn vị sản xuất thì giá thành sản phẩm có thể được xác định bằng phương pháp: trực tiếp, hệ số, tỷ lệ… 1.2.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.2.2.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành a) Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, cần được tính giá thành và giá thành đơn vị. Khác với hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành là việc xác định được giá thành thực tế từng loại sản phẩm được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 11 Báo cáo thực tập GVHD: TS. Trần Tự Lực lao vụ doanh nghiệp sản xuất… để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp. Trong các doanh nghiệp xây lắp đối tượng tính giá thành có thể là công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. b) Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm. Để xác định kỳ tính giá thành, kế toán căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây lắp, kỳ tính giá thành có thể được xác định như sau: - Đối với các sản phẩm theo đơn đặt hàng có thời gian thi công tương đối dài, công việc được coi là hoàn thành khi kết thúc mọi công việc trong đơn đặt hàng, hoàn thành toàn bộ đơn đặt hàng mới tính giá thành. - Đối với công trình, hạng mục công trình lớn, thời gian thi công dài, thì chỉ khi nào có bộ phận hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu, bàn giao thanh toán thì mới tính giá thành thực tế bộ phận đó. Ngoài ra, với công trình lớn, thời gian thi công dài kết hợp phức tạp thì kỳ tính giá thành có thể được xác định bằng quý. 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành a) Phương pháp giản đơn (trực tiếp) Phương pháp này áp dụng thích hợp với những sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành tương đối phù hợp với những đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tổng giá thành sản phẩm Giá trị Chi phí sản xuất SPDD đầu + phát sinh trong kỳ = kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ b) Phương pháp tổng cộng chi phí Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ. Giá thành sản phẩm = Z1 + Z2 + ... + Zn c) Phương pháp hệ số SV: Đoàn Hồng Trinh. Lớp: Đại học Kế toán K55 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan