Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tnhh thương mại tổng hợp tuấn việt

.PDF
99
54
121

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của bản thân em trong những năm học ở trường Đại học Quảng Bình. Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự dìu dắt và giảng dạy tận tình của quý thầy cố giáo cùng sự giúp đỡ nhiết tình của các anh chị trong Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt đã giúp em trong việc hoàn thành đề tài “ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt”. Qua đây em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế - Du lịch của trường Đại học Quảng Bình đã sắp xếp thời gian cho chúng em có đợt đi thực tập bổ ích đã tận tình giảng dạy truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học ở trường, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Thanh Nga, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này với tất cả lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt. Đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán trong thời gian qua đã rất nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập thông tin, đi sâu vào thực tế công tác kế toán cũng như chuyên môn nghiệp vụ để em hoàn thiện hơn khóa luận của mình. Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn vì vậy em chưa được tiếp xúc nhiều với thực tiễn cùng với kiến thức bản thân còn hạn chế cho nên khóa luận này còn nhiều hạn chế cho nên khóa luận này còn nhiều thiếu sót. Kính mong được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán cùng các bạn để khóa luận này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Đồng Hới, tháng 5 năm 2017 Sinh viên thực hiện Cao Thị Thùy Linh MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BIỂU PHÂN I: PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................3 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG .........................................................................................4 Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ......................................................................................4 1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .........................4 1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........4 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu ................................................................................6 1.1.3. Điều kiện ghi nhận giảm trừ doanh thu .................................................................6 1.1.4. Điều kiện ghi nhận chi phí.....................................................................................6 1.2. Kế toán bán hàng ......................................................................................................7 1.2.1. Các phương pháp chi tiết hàng hóa .......................................................................7 1.2.2. Phương thức bán hàng hóa ..................................................................................10 1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................................10 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................10 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................11 1.2.3.3. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 13 1.2.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................13 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................13 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................13 1.2.4.3. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 14 1.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................14 1.2.5.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ..........................................................14 1.2.5.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................16 1.2.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................16 1.2.5.4. Sơ đồ hạch toán ................................................................................................ 17 1.3. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ...................................................17 1.3.1. Hạch toán chi phí bán hàng .................................................................................18 1.3.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................20 1.3.3. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán trong kỳ .................................................21 1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................22 1.3.4.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................22 1.3.4.2. Sơ đồ hạch toán. ...............................................................................................23 Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH Thương mại tổng hợp Tuấn Việt ...................................................................24 2.1. Giới thiệu về công ty ..............................................................................................24 2.1.1. Tên, địa chỉ, loại hình kinh doanh của công ty....................................................24 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................24 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................25 2.1.4 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty .......................................................26 2.1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................................................26 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty....................................................................26 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ..................................................................27 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................................28 2.1.6.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................28 2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................29 2.1.7 . Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán ......................................................................29 2.2. Tình hình hoạt động giai đoạn từ năm 2014- 2016 của công ty .............................31 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...........................................31 2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty ........................................................................34 2.2.3. Tình hình tài sản của công ty ...............................................................................35 2.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty ...............36 2.3.1. Đặc điểm hàng hoá của công ty và yêu cầu quản lý ............................................36 2.3.2. Các phương pháp bán hàng ở công ty .................................................................36 2.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................37 2.3.4. Trình tự hạch toán................................................................................................ 37 2.3.4.1. Trình tự ghi số ..................................................................................................37 2.3.4.2. Kế toán bán hàng qua kho ................................................................................38 2.3.4.3. Các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................................47 2.3.4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................50 2.3.4.5. Kế toán doanh thu tài chính ..............................................................................61 2.3.4.6. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................63 2.3.4.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................................................66 2.3.4.8. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................73 2.3.4.9. Kế toán thu nhập, chi phí khác .........................................................................78 2.3.4.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: .........................................79 Chương 3: Những vấn đề đặt ra từ từ thực trạng nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................................................................83 3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân ...............................................................83 3.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân .............................................................85 3.3. Một số giả pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. ...................................................................................................................86 PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................90 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn XDKQKD Xác định kết quả kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoà CSH Chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt KH Khách hàng CPKD Chi phí kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp BH Bán hàng LNG Lợi nhuận gộp DT Doanh thu TMTH Thương mại tông hợp GVHB Giá vốn hàng bán DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Sơ đồ 1.1 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song Trang 7 song Sơ đồ 1.2 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp số dư 8 Sơ đồ 1.3 Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ đối chiếu 9 luân chuyển Sơ đồ 1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng 13 Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13 Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14 Sơ đồ 1.7 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 17 Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán kết chuyển lãi lỗ 23 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty 27 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 28 Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hình thức chứng từ kế toán 31 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ hạch toán bán hàng qua kho của công ty 38 DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doaanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016 32 Bảng 2.2 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2014 - 2016 34 Bảng 2.3 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2014 - 2016 35 DANH MỤC BIỂU Biểu số 01 : Hóa đơn giá trị gia tăng .............................................................................39 Biểu số 02: Phiếu thu .....................................................................................................40 Biểu số 03: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................41 Biểu số 04: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................42 Biểu số 05: Giấy báo có.................................................................................................43 Biểu số 06: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng ...........................................................44 Biểu số 07: Bảng kê chứng từ gốc .................................................................................45 Biểu số 08 : Chứng từ ghi sổ TK 511 ............................................................................46 Biểu số 09: Sổ cái TK 511 .............................................................................................47 Biểu số 10: Sổ cái TK 5212 ...........................................................................................48 Biểu số 11: Sổ cái TK 5213 ...........................................................................................49 Biểu số 12: Phiếu xuất kho ............................................................................................52 Biểu số 13: Phiếu xuất kho ............................................................................................53 Biểu số 14: Phiếu xuất kho ............................................................................................54 Biểu số 15: Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 .....................................................................55 Biểu số 16: Sổ chi tiết hàng hóa TK 1561 .....................................................................56 Biểu số 17: Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn ...................................................................57 Biểu số 18: Bảng kê chứng từ gốc .................................................................................58 Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ TK 632 .............................................................................59 Biểu số 20: Sổ cái TK 632 .............................................................................................60 Biểu số 21: Giấy báo có.................................................................................................61 Biểu số 22: sổ chi tiết TK 515 .......................................................................................62 Biểu số 23: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................62 Biểu số 24: Sổ cái TK 515 .............................................................................................63 Biểu số 25: Giấy báo nợ ................................................................................................ 64 Biểu số 26: Sổ chi tiết TK 635 ......................................................................................64 Biểu số 27: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................65 Biểu số 28: Sổ cái TK 635 .............................................................................................65 Biểu số 29: Phiếu chi .....................................................................................................66 Biểu số 30: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................67 Biểu số 31: Phiếu chi .....................................................................................................68 Biểu số 32: Hóa đơn giá trị gia tăng ..............................................................................69 Biểu số 33: Bảng phân bổ lương và BHXH .................................................................70 Biểu số 34: Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................71 Biểu số 35: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................72 Biểu số 36: Sổ cái TK 642 .............................................................................................73 Biểu số 37: Phiếu chi .....................................................................................................74 Biểu số 38: Hóa đơn GTGT ..........................................................................................75 Biểu số 39: Sổ chi tiết TK 641 ......................................................................................76 Biểu số 40: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................77 Biểu số 41: Sổ cái TK 641 .............................................................................................78 Biểu số 42: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................79 Biểu số 43: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................80 Biểu số 44: Chứng từ ghi sổ ..........................................................................................80 Biểu sô 45: Sổ cái TK 911 ............................................................................................81 Biểu số 46: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................................82 PHÂN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối lưu thông hàng hoá, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại diễn ra theo chu kì T-H-T’ hay nói cách khác nó bao gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hoá. Như vậy, trong hoạt động kinh doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác. các chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tố nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng hiệu suất sinh lời. Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu. Nó vừa là cơ hội vừa là thử thách đối với mỗi doanh nghiệp. Cơ chế thị trường cho phép đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp tỏ ra non kém trong tổ chức hoạt động kinh doanh thì chẳng bao lâu sẽ đi đến bờ vực phá sản, thực tế của nền kinh tế nước ta đang chứng tỏ điều đó. Bước sang năm 2007, việc bán hàng hoá của các doanh nghiệp trên toàn quốc phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt.Thêm vào đó, cùng với chính sách mở của nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ một vai trò hết sức quan trọng vì nó phản ánh toàn bộ quá trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng đối tượng hàng hoá để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác kịp thời và có hiệu quả. Qua thời gian nghiên cứu tại Công ty TNHH Thương mại tổng hợp Tuấn Việt thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh 1 doanh, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu được thực tế qua đề tài: "Thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn việt. - So sánh, đối chiếu phương pháp hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty với kiế n thức đã học được. - Rút ra kinh nghiện thực tế cho bản thân về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Phát hiện ra những tồn tại, nêu nguyên nhân và đề ra các giải pháp góp phần hoàn thiện hơn về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt 3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt - Về không gian nghiên cứu: Tại công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt - Về thời gian: Do hạn chế về thời gian nên phạm vi nghiên cứu về vấn đề này chỉ tiến hành nghiên cứu những vấn đề chính có liên quan đến công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 10 năm 2015, số liệu phân tích tình hình chung của công ty TNHH thương mại tổng hợp Tuấn Việt trong 3 năm 2014-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập tài liệu tại phòng kế toán của công ty, tham khảo các chuẩn mực thông tư, các giáo trình, sách, báo, các trang web điện tử…..căn cứ vào các báo cáo tài chính và các sổ sách kế toán có liên quan. - Phương pháp phỏng vấn hỏi trực tiếp: Tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bằng cách hỏi nhân viên phòng kế toán. - Phương pháp so sánh sự biến động của một số chỉ tiêu giữa các kì kế toán, các năm tài chính về tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn cũng như các thông tin của doanh nghiệp giữa các mốc thời gian khác nhau. Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt 2 phát triển hay chưa phát triển, hiệu quả hay chưa hiệu quả và đưa ra biện pháp khắc phục tối ưu. - Phương pháp thu thập xử lý số liệu: Thu thập xử lý số liệu lấy được trên số liệu thô để lập bảng phân tích số liệu làm cơ sở để hoàn thiện chuyên đề báo cáo. - Phương pháp phân tích tài chính: Đây là phương pháp dựa trên những thông tin có sẵn để phân tích ưu, nhược điểm trong công tác kinh doanh từ đó tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp khắc phục. 5. Bố cục đề tài Bố cục đề tài gồm 3 phần  Phần I: Mở đầu  Phần II: Nội dung nghiên cứu - Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại - Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty - Chương 3: Những vấn đề đặt ra từ từ thực trạng nghiên cứu hoạt động của doanh nghiệp  Phần III: Kết luận 3 PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG Chương 1: Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1. Những vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì bán hàng hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự sống còn của các doanh nghiệp. Các Mác đã từng khẳng định: Lưu thông vừa là tiền đề, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của sản xuất.Theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau tạo nên một chu trình tái sản xuất xã hội. Các doanh nghiệp thương mại thực hiện khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình này bao gồm hai khâu mua và bán hàng hoá, là một tất yếu của quá trình tái sản xuất. Chúng ta có thể khái quát đặc điểm cơ bản của quá trình bán hàng như sau: - Đó là sự mua bán có thoả thuận: doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý mua, đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hoá và nhận được từ khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh. - Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng chấp nhận trả để hạch toán kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp.. Ngoài những chức năng trên công tác bán hàng là cơ sở để có kết quả kinh doanh. Giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối liên hệ hết sức mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đưa ra các quyết địnhvà bán hàng hoá. Như vậy, có thể khẳng định rằng kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó. Việc xác định kết quả kinh doanh chính là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện “lãi” hoặc “lỗ”. Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của 4 các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp, các định nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với Nhà nước, lập các quĩ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng… Trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lý, cung cấp các thông tin không những cho các nhà quản lí của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu qủa mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan thuế... thực hiện việc giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính... Với những đặc điểm và vai trò nêu trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ sau: - Một là ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lượng hàng hoá bán ta, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng bán ra và các chi phí nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp - Hai là cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh thương mại. - Ba là kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỉ luật thanh toán và quản lí chặt chẽ tiền bán hàng, kỉ luật thu nộp ngân sách. Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải chú ý những nội dung sau: Thứ nhất, xác định đúng thời điểm hàng hoá được coi là được bán để kịp thời lập báo cáo bán hàng và phản ánh doanh thu. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng, đảm bảo giám sát chặt chẽ hàng bán về số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian...Đôn đốc việc thu tiền bán hàng về quĩ kịp thời, tránh hiện tượng tiêu cực sử dụng tiền hạng cho mục đích cá nhân. Thứ hai, tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và trình tự luân chuyển hợp lí. Các chứng từ ban đầu phải đầyđủ hợp pháp, luân chuyển khoa học, hợp lí tránh trùng lặp, bỏ sót và không quả phức tạp nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu hợp lý, nâng cao hiệu quả 5 công tác kế toán. Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Thứ ba, xác định đúng và tập hợp đúng và tập hợp đầy đủ chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình bán hàng cũng như chi phí quản lý doanh nghiệp, phân bổ chi phí hợp lí cho hàng còn lại cuối kì và kết chuyển chi phí hợp lí cho hàng trong kì để xác định kết quả kinh doanh chính xác. 1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu Bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua - Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 1.1.3. Điều kiện ghi nhận giảm trừ doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu - Giá trị hàng bán bị trả lại: là gia trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán 1.1.4. Điều kiện ghi nhận chi phí - Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các 6 bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. - Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng 1.2. Kế toán bán hàng 1.2.1. Các phương pháp chi tiết hàng hóa Kế toán chi tiết hàng hoá được thực hiện đối với từng loại hàng lưu chuyển qua kho cả về chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Để có thể quản lý tốt nhất hàng hoá có trong kho thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải lựa chọn vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu và trình độ quản ký của đội ngũ kế toán của doanh nghiệp.  Phương pháp thẻ song song. - Điều kiện vận dụng: Những đơn vị thường xuyên áp dụng phương pháp hạch toán thẻ song song thường có đặc trưng: chủng loại vật tư ít, mật độ nhập xuất nhiều cần giám sát thường xuyên, hệ thống kho tàng tập trung kế toán có thể kiểm tra và đối chiếu thường xuyên. - Đặc điểm tổ chức sổ và quy trình hạch toán : Chứng từ nhập (2) (1) (3) Chứng từ nhập Chứng từ xuất (4) Sổ chi tiết hàng hoá Bảng tổng hợp xuất nhập tồn luỹ kế xuất (2) Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng Sơ đồ 1.1: Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song 7 Tại kho: thực hiện bước (1). Việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn do thủ kho tiến hành trên thẻ kho hoặc sổ kho theo từng loại hàng, từng mặt hàng có trong kho và ghi theo chỉ tiêu số lượng. Tại phòng kế toán thực hiện các bước (2), (3), (4). Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho nhưng khác là được theo dõi trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán kiểm tra đối chiếu sau đó vào số chi tiết. Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.  Phương pháp sổ số dư - Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp cho những doanh nghiệp có đặc trưng: chủng loại hàng hoá phong phú, mật độ nhập xuất lớn, hệ thống kho tàng phân tán và quản lý tổng hợp, thường sử dụng giá hạch toán để ghi chép, lao động kế toán không đủ để thực hiện đối chiếu, kiểm tra thường xuyên nhưng đòi hỏi phải có chuyên môn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo số liệu được ghi chép chính xác trung thực. - Đặc điểm tổ chức số và quy trình hạch toán Chứng từ (2) (4) Bảng kê kuỹ kế nhập nhập (1) (3) Sổ số dư Thẻ kho (5) (3 ) Bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn (1) Chứng từ (2) Bảng kê kuỹ kế xuất ) (4) xuất Ghi hàng ngày hoặc định kì Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng Sơ đồ 1.2 : Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ số dư 8 Tại kho: Thủ kho thực hiện các bước (1), (3). ở phương pháp này ngoài việc ghi chép giống phương pháp trên thủ kho còn sử dụng sổ số dư để ghi chép chỉ tiêu số lượng của hàng hoá. Sổ này do kế toán lập cho từng thủ kho và sử dụng cả năm. Hàng tháng, vào ngày cuối tháng kế toán chuyển sổ dư cho thủ kho. Thủ kho sau khi cộng số liệu nhập xuất trong tháng và tính ra số tồn cuối tháng của từng loại hàng trên thẻ kho và vào sổ số dư theo từng loại hàng hoá. Cũng vào cuối tháng, sau khi nhận được sổ số dư do thủ kho chuyển lên thì kế toán căn cứ vào số lượng và đơn giá của từng loại hàng hoá tồn kho để tính ra chỉ tiêu giá trị của số dư và ghi vào cột “thành tiền” trên sổ số dư. Số liệu này được đối chiếu với số liệu cột tồn kho trên Bảng tổng hợp và chúng phải trùng nhau.  Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Điều kiện vận dụng: Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy mô họat động vừa, chủng loại nguyên vật liệu không nhiều, khối lượng chứng từ nhập xuất không quá nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán vật liệu do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày. - Đặc điểm tổ chức và quy trình hạch toán. Chứng từ nhập (2) Bảng kê nhập (1) (3) (4) Sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho (1) Chứng từ (3) (2) Bảng kê xuất xuất Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối kỳ Sơ đồ 1.3: Tổ chức sổ và quy trình hạch toán theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 9 Tại kho: Thủ kho thực hiện bước (2), (3), (4). Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tốn kho của từng loại hàng hoá theo cả 2 chỉ tiêu : số lượng, giá trị ở từng kho cho cả năm, mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào số đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập, xuất, cuối tháng tiến hành kiểm tra số liệu giữa số đối chiếu luân chuyển với thẻ kho và số liệu kế toán tổng hợp 1.2.2. Phương thức bán hàng hóa Trong nền kinh tế thị trường, việc bán sản phẩm, hàng hoá của các doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau, theo đó các sản phẩm hàng hoá vận động từ doanh nghiệp đến tay các hộ tiêu dùng cuối cùng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản phẩm hàng hoá tiêu thụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phương thức sau: Bán buôn qua kho Đây là hình thức bán buôn mà hàng hoá bán được xuất ra từ kho của doanh nghiệp. Theo phương thức này có 2 hình thức bán buôn: - Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chập nhận thanh toán, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ. - Bán buôn qua kho bằng cách chuyển thẳng hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá bằng phương tiện vận tải của mình hay thuê ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã được thoả thuận giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại, số hàng này được xác nhận là tiêu thụ khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán. 1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng  Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn giá trị gia tăng 10 - Phiếu thu, phiếu chi - Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Chứng từ thanh toán khác Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng như sau: Đơn đặt hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận tài vụ Kế toán bán hàng và thanh toán Kho Bộ phận vận chuyển Kế toán hàng hoá Sơ đồ 1.4: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng Đầu tiên bộ phận bán hàng tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, sau đó chuyển đơn đặt hàng này cho phòng tài vụ để xác định phương thức thanh toán. Khi chấp nhận bán hàng, bộ phận bán hàng sẽ lập hoá đơn bán hàng. Thủ kho căn cứ vàp hoá đơn kiêm phiếu xuất kho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn kiêm phiếu xuấtkho tiến hành xuất kho, ghi thẻ kho sau đó chuyển hoá đơn nàycho kế toán. Căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi sổ tiêu thụ và sổ theo dõi thanh toán với người mua. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Trong hạch toán bán hàng kế toán sử dụng một số tài khoản sau:  TK 156 : “Hàng hoá “ Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập xuát- tồn kho hàng hoá. TK được chi tiết thành 2 tài khoản - TK 1561 : Giá mua của hàng hoá - TK 1562 : Chi phí mua hàng Kết cấu phản ánh nội dung của TK 156 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan