Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CAO MINH THANH HÓA...

Tài liệu THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CAO MINH THANH HÓA

.DOC
58
110
71

Mô tả:

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CAO MINH 1.1Thành lập: 1.1.1 Công Ty TNHH Cao Minh Địa chỉ : số 510 Nguyễn Trãi, Thanh Hóa Ngày nay với xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới.nhà nước đã thực hiện chính sách “mở của”để thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước tạo ra động lực đẩy mạnh CNH ,HĐH đất nước ,thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế.Bên cạnh những mặt lợi đạt được,là rất nhiều những khó khăn thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước.Công ty TNHH Cao Minh ra đời đúng vào thời điểm thị trường đá ốp lát và đá mỹ nghệ đang ngập tràn các loại sản phẩm với nhiều mẫu mã đa dạng nên công ty gặp không ít khó khăn.Do vậy, công ty đã không ngừng đổi mới cải tiến công nghệ sản xuất,bồi dưỡng nâng cao tay nghề trình độ cho công nhân,đầu tư vào chất lượng và đa dạng hóa các sản phẩm của mình.Nhằm đáp ứng một cách tốt nhất cho nhu cầu của người tiêu dùng dể tạo chỗ đứng,củng cố vị trí hiện tại,mở rộng thị trường tiêu thụ 1.1.2 Vốn tự có Vốn tự có của công ty là: 6,811,000,000 đồng 1.1.3 Quyết định thành lập Công ty được thành lập theo quyết đinh của Sở kế hoạch-Đầu tư cấp đăng ký kinh doanh số 2602001571 ngày 07/08/2006 1.1.4 Ngành nghề kinh doanh và thị trường tiêu thụ Công ty TNHH Cao Minh là một doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh mặt hàng đá các loại cho các công trình, với năng lực sản xuất đá ốp lát công suất 3 đến 4 triệu m2. Công ty kinh doanh rộng với phạm vi không chỉ ở trong tỉnh Thanh Hóa mà còn rộng khắp đến nhiều tỉnh trong nước và nước ngoài như: Lào. Ngoài việc chuyên sản xuất và khai thác đá tổng hợp, công ty còn xuất vật việc xây dựng,trong tương lai không xa công ty sẽ tiến đến kinh doanh thêm một số lĩnh vực như: kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng, kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ sản xuất khai thác, chế biến và kinh doanh than đá. Công ty đã khẳng định và đứng vững trên thị trường. Là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất thành công các loại đá ốp lát, công ty vẫn không ngừng cải tiến công nghệ, da dạng hóa sản phẩm. Công ty còn phối hợp với các kỹ sư,để khai thác tận thu chế biến đá. Trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường, Công ty TNHH Cao Minh đã từng bước vững chắc. Địa bàn tiêu thụ chủ yếu là các huyện trong tỉnh, có tiêu thụ cho một số tỉnh lân cận như: Ninh Bình, Nghệ An,… Ngoài ra còn có các vùng xa xôi, hẻo lánh như: Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Tây Nguyên,… GVHD: PHẠM VĂN CƯ 1 Nhóm 32 1.2 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 1.2.1 Cơ cấu chung SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH Giám đốc: Là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, tổ chức, sắp xếp việc làm cho công nhân, đại diện quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm sau giám đốc, chỉ đạo trực tiếp phân xưởng sản xuất cùng các bộ phận khác, được phép thay giám đốc giải quyết mọi việc khi Giám đốc vắng mặt và có ủy quyền cho Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm trong khâu quản lí cán bộ và công nhân viên, tổ chức bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ lao động, trật tj an ninh, xây dựng định mức lao động, duyệt quỹ lương, phát triển tay nghề, quyết định khen thưởng, kỷ luật. Phòng kinh doanh: Tổ chức khai thác thi trường, tổ chức bán hàng, mua bán thanh lý hợp đồng và thu tiền hàng vào quỹ công ty Phòng kế hoạch vật tư: Trên cơ sơ khả năng tiêu thụ từng thời điểm phòng lên kế hoạch sản xuất ngắn hạn và dài hạn cho tiêu thụ sản phẩm, lập kế hạch cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kinh tế về mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời chính xác thông tin kinh tế cho ban quản lí đồng thực hiện các chế độ nghĩa vụ đối với nhà nước. Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS): Chịu trách nhiệm về chất lượng, phân tích chất lượng sản phẩm và nguyên vật liệu nhập tại kho, phát hiện kịp thời nhưng sai sót không chỉ trong sản xuất mà cả trong giao dịch với cơ quan chức năng. Phân xưởng sản xuất: Bao gồm: Bộ phận KCS chuyên kiếm tra chuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm và các bộ phận cơ điện bộ phận quản lí phân xưởng, bộ phận thủ kho và công nhân sản xuất Phòng kế toán: Có chức năng tổ chức và thực hiện công tác hạch toán kinh tế về mọi mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời chính xác thông tin kinh tế cho ban quản lí đồng thực hiện các chế độ nghĩa vụ đối với nhà nước. Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS): Chịu trách nhiệm về chất lượng, phân tích chất lượng sản phẩm và nguyên vật liệu nhập tại kho, phát hiện kịp thời nhưng sai sót không chỉ trong sản xuất mà cả trong giao dịch với cơ quan chức năng. Phân xưởng sản xuất: Bao gồm: Bộ phận KCS chuyên kiếm tra chuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm và các bộ phận cơ điện bộ phận quản lí phân xưởng, bộ phận thủ kho và công nhân sản xuất GVHD: PHẠM VĂN CƯ 2 Nhóm 32 1.2.1:TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH Giám đốc điều hành Phó giám đốc Ban chỉ đạo về chất lượng Phòng Phòng tổng Phân xưởng Phòng KCS hợp sản xuất kinh doanh Bộ phận kế Tổ cơ điện toán tài vụ Ka1 Bộ phận tổ Bộ phận phát triển thị trường Ka2 chức hành chính Ka3 Bộ phận Bộ phận bán hàng Tổ kho K/H vật tư GVHD: PHẠM VĂN CƯ 3 Nhóm 32 1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán: BỘ PHẬN KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH CAO MINH THANH HÓA Trưởng Kế toán KT tổng hợp, KT TSCĐ, KT tập hợp chi phí và tính giá thành, lập BCTC KT thanh toán TM, tiền KT công nợ KT NVL, KT công lương, các phải thu, KT CCDC, công nợ khó đòi khoản trích nộp BHXH thuế, KT nợ phải trả ngân hàng  Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán Công ty: Kế toán trưởng: Điều hành hoạt động của bộ phận Tài chính – Kế toán, tổ chức công tác Tài chính kế toán tại công ty, quản lí bằng tiền về tài sản và vốn Công ty, phụ trách chung về hoạt động tài chính kế toán, kế toán TSCĐ,tính giá thành sản xuất Nhân viên kế toán: Thực hiện các nhiệm vụ do phòng kế toán phân công, kế toán chi tiết các phần hành, chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và giám đốc công ty về phần việc được giao, báo cáo với trưởng phòng về công việc được giao. Nhân viên thủ kho: Quản lí kho vật tư hàng hóa của công ty theo công việc được phân công. Nhập xuất kiểm kê kho vật tư, sản phẩm theo trình tự nguyên tắc được quy định theo nội dung “Nhập, xuất, kiểm kê kho vật tư sản phẩm “. 1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY GVHD: PHẠM VĂN CƯ 4 Nhóm 32 1.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Ghi chú: Phần mềm kế toán Phần mềm kế toán Máy vi tínmáy h Máy vi tính Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Nhập só liệu hàng ngày In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 1.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình sản xuất, nhập tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu và tình hình biến động tăng, giảm của vật tư hàng hóa. Do vậy, giá trị vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ sách kế toán có thể xác định ở bất cứ thời điểm nảo trong kỳ kế toán. + Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá mua thực tế tại thời điểm. Đối với giá trị thực tế của vật liêu nhập kho được xác định theo từng nguồn nhập. Đối với giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho được xác định theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ + Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: theo giá thực tế 1.2.3 Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng được phát sinh trong tháng nào thì được kiểm kê khấu trừ khi xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp trong tháng đó. Nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế giá trị gia tăng đẩu ra thì chỉ khấu trừ thuế giá trị gia tăng đẩu ra của tháng đó, số thuế giá trị gia tăng đầu vào còn được khấu trừ tiếp vào kỳ tiếp theo hoặc được xét hoàn thuế theo chế độ quy định. CHƯƠNG 2 GVHD: PHẠM VĂN CƯ 5 Nhóm 32 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CAO MINH THANH HÓA 2.1 Kế toán tiền mặt Khái niệm : Tiền mặt là tiền thu, chi của doanh nghiệp, người giữ thường là thủ quỹ,và mọi nghiệp vụ thu chi đều phải qua thủ quỹ. Thủ quỹ sử dụng sổ quỹ để ghi chép tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt. 2.1.1 Chứng từ sử dụng. -Chứng từ ghi sổ : + phiếu thu + phiếu chi - Chứng từ gốc : +Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn hàng hóa + giấy đề nghị tạm ứnảng thanh toán tiền lương + biên lai thu tiền Đơn vị : Công ty TNHH Cao Minh GVHD: PHẠM VĂN CƯ Mẫu số : 02 – TT 6 Nhóm 32 Thanh hóa QĐ số :15/2006/QĐ- BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Địa chỉ :số 510,nguyễn trãi Của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phiếu thu Quyển số :........... Ngày 01 tháng 01 năm 2010 Số :................ Nợ :.111.............. Có : .511, 3331 Họ và tên người nộp tiền : lê văn bảo Địa chỉ : Phòng Kinh Doanh Lý do nộp tiền : thu tiền bán hàng Số tiền : 19.639 400 ( viết bằng chữ ) Mười chín triệu sáu trăm ba chín nghìn bốn trăm đồng. Kèm theo : HĐ 0040718 Chứng từ gốc....................................................................... .Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ)............................................ Ngày 04 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên,đóng dấu) kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người lập phiếu Người nộp ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) Thủ quỹ ( ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng ,bạc,đá quý............................... + Số tiền quy đổi.............................................................. Mẫu số 02 – Mẫu phiếu chi tại cong ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa. GVHD: PHẠM VĂN CƯ 7 Nhóm 32 Đơn vị : C ty TNHH Cao Minh Mẫu số C31-BB Thanh Hóa Ban hành theo QĐ Địa chỉ : số 510 Nguyễn Trãi. Số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 MST : 2800999810 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Phiếu chi Quyển sổ :................ Ngày 05 tháng 01 năm 2010 Số............................. Nợ ....156.................. Có.....111..,133......... Họ tên người nhận tiền : lê thị quy Địa chỉ : Phòng Tổng Hợp Lý do chi : Thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 19 600.000 ( viết bằng chữ) Mười chín triệu sáu trăm nghìn đồng Kèm theo : HĐ Số 0056613 Chứng từ kế toán...................................................... .................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ)............................................. Ngày 22 tháng 12 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) nhận tiền (ký,họ tên,đóng dấu) ( ký, họ tên) ( ký ,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc,đá quý).......................... + Số tiền quy đổi......................................................... - Mẫu số thực tế hoá đơn GTGT bán hàng ra của C.ty TNHH Cao Minh GVHD: PHẠM VĂN CƯ 8 Nhóm 32 Hóa đơn Giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3: Nội bộ Ngày 04 tháng 01 năm 2010 PC/2010B 0040725 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa Địa chỉ : số 510,Nguyễn Trãi- TP Thanh hoá Đơn vị mua hàng: Công ty Bình Minh Địa chỉ: 114 – P. Đội Cung – TP. Thanh Hoá Hình thức thanh toán: Chuyển khoản TT Tên hàng hoá, dịch vụ A 01 02 03 04 05 B Đá mẻ Đá mài mịn Đá mài cát Đá băm loại 1 Đá băm loại 2 Số TK: 2800226553 - 1 Đơn vị tính C Tấn Tấn Tấn Tấn Tấn Số lượng Đơn giá 1 2 10 000 12 830,67 7 800 7 500 9 825,39 500 450 720 160 315,9 Thành tiền 3 = 1x2 5.000.000 5.773.801 5.616.000 1.200.000 3.103.840 Cộng tiền hàng: 20.693.641Đ Thuế suất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 1.034.683Đ Tổng cộng tiền thanh toán: 21.728.324Đ Số tiền bằng chữ: Hai mốt triệu, bảy trăm hai tám ngàn, ba trăm hai tư đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập , giao, nhận hoá đơn) - Mẫu số thực tế hoá đơn GTGT Mua vào của công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa GVHD: PHẠM VĂN CƯ 9 Nhóm 32 Hóa đơn Giá trị gia tăng Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3: Nội bộ PC/2010B Ngày 20 tháng 12 năm 2010 0040725 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tân Đức Phú Địa chỉ : Cụm CN Bồ mưng,Bắc Điện Biên,Quảng Nam Điện thoại: Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa Địa chỉ: số 510 nguyễn trãi - TPTH Hình thức thanh toán: Chuyển khoản TT A 01 02 03 04 05 Tên hàng hoá, dịch vụ B Đá mẻ Đá mài mịn Đá mài cát Đá băm loại 1 Đá băm loại 2 Số TK: 280072421 - 3 Đơn vị tính C Tân Tấn Tấn Tấn Số lượng 1 600 500 820 180 350,9 Đơn giá 2 9 500 12 815,67 7 700 7 300 9 810,39 Thành tiền 3 = 1x2 5.700.000 6.407.835 6.314.000 1.314.000 3.442.465 Cộng tiền hàng: 23.178.300Đ Thuế suất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 1.158.915Đ Tổng cộng tiền thanh toán: 24.337.215Đ Số tiền bằng chữ: Hai bốn triệu, ba trăm ba bảy ngàn, hai trăm mười lăm đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập , giao, nhận hoá đơn) 2.1.2 Tài khoản sử dụng : - TK cấp 1 : 111 – Tiền mặt GVHD: PHẠM VĂN CƯ 10 Nhóm 32 Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự kế toán tiền mặt TK 511 TK 111 TK156,152 (1) (2) 133 3331 TK112,113 TK112 (4) (3) TK 331 TK 131 (6) (5) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (1) Thu tiền mặt từ việc bán hàng, cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàngvà nhập quỹ: Nợ TK 111 Có TK 511 Có TK 333(1) (2)Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hoá Nợ TK 152,156 Có TK 111 (3) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quĩ tiền mặt: Nợ TK 111 Có TK 112 (4) Nộp tiền vào Ngân hàng : Nợ TK 112,113 Có TK 111 GVHD: PHẠM VĂN CƯ 11 Nhóm 32 (5)Thu nợ cuả khách hàng hoặc nhân tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ: Nợ TK 111 Có TK 131 (6) Trả nợ người bán bằng tiền mặt. Nợ TK 331 Có TK 111 - TK cấp 2 : 1111 - Tiền VNĐ 1112 - Tiền USD 1113 - Vàng bạc,kim khí quý, đá quý. 2.1.3 Sổ kế toán sử dụng. * Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. VD : nghiệp vụ 1. Ngày 04 /01 bán đá mẻ các loại cho công ty Phương Nam,địa chỉ : 243 – P. Nam Ngạn - TPTH.MST : 2501425142 theo hoá đơn số 0040718 với Giá Chưa thuế 20.693.641 Đ,thuế GTGT là 5% đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 111 : 21.728.324 Có TK 511 : 20.693.641 Có TK 3331 : 1.034.683 + Mẫu số 02 – Mẫu phiếu thu tại công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa. Đơn vị : Công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa GVHD: PHẠM VĂN CƯ 12 Mẫu số : 02 – TT Nhóm 32 QĐ số :15/2006/QĐ- BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Địa chỉ : 510 Nguyễn Trãi TP Thanh Hoá. Của bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phiếu thu Quyển số :........... Ngày 04 tháng 12 năm 2012 Số :................ Nợ :.111.............. Có : .511, 3331 Họ và tên người nộp tiền : công ty Phương Nam Địa chỉ : 234 – P. Đông Thọ – TP.Thanh Hoá Lý do nộp tiền : thu tiền bán hàng Số tiền : 21.728.324 ( viết bằng chữ ) Hai mốt triệu, Bảy trăm hai mươi tám nghìn, ba trăm hai tư đồng. Kèm theo : HĐ 0040718 hứng từ gốc.................................................. Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ)............................................ Ngày 04 tháng 01 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên,đóng dấu) kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người lập phiếu Người nộp ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) Thủ quỹ ( ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng ,bạc,đá quý............................... + Số tiền quy đổi.............................................................. VD : nghiệp vụ 2. Ngày 20/12 mua hàng hoá của công ty CP Tân Đức Phú MST : 40000449480 theo hoá đơn số 0056613 với giá thanh toán chưa bao gồm thuế là GVHD: PHẠM VĂN CƯ 13 Nhóm 32 23.178.300 thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 156 : 23.178.300 Nợ TK 133 : 1.158.915 Có TK 111 : 24.337.215 - Mẫu thực tế tại công ty TNHH Cao Minh Thanh Hóa. +Mẫu số 02 – Mẫu phiếu chi taị công ty. Đơn vị : Công ty TNHH Cao Minh Mẫu số C31-BB Thanh Hóa Ban hành theo QĐ Địa chỉ :số 510 Nguyễn Trãi TPTH. Số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 MST : 2801037446 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Phiếu chi Quyển sổ :................ Ngày 20 tháng 01 năm 2010 Số............................. Nợ ....156................... Có.....111..,133......... Họ tên người nhận tiền : công ty CP Tân Đức Phú Địa chỉ : 124 – P.Điện Biên – TPTH Lý do chi : Thanh toán tiền mua hàng Số tiền : 24.337.215 ( viết bằng chữ) Mười chín triệu sáu trăm nghìn đồng Kèm theo : HĐ Số 0056613 Chứng từ kế toán...................................................... Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ)............................................. Ngày 22 tháng 01 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (ký,họ tên,đóng dấu) ( ký, họ tên) Người lập phiếu Thủ quỹ ( ký ,họ tên) Người nhận tiền ( ký, họ tên) ( ký,họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc,đá quý).......................... + Số tiền quy đổi......................................................... * Sổ kế toán sử dụng. - Sổ tổng hợp : + Sổ chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 GVHD: PHẠM VĂN CƯ 14 Nhóm 32 Từ ngày 01dến ngày 10 tháng 12 năm 2010 Số hiệu tài khoản Nợ có B C 511 Trích Yếu A -Thu tiền bán hàng công ty Phương Nam theo HĐ số 0040718 111 Ghi chú 1 D Số tiền Ghi chú 1 D 3331 20.693. - Thu tiền thuế GTGT theo HĐ số 0040718 Số tiền 641 111 1.034.6 Cộng X 83 X CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 Từ ngày 01dến ngày 10 tháng 12 năm 2010 Trích Yếu A -Chi tiền mua hàng công ty Tân Số hiệu tài khoản Nợ có B C 1561 111 23.178.300 133 111 1.158.915 X Đức PHú theo HĐ số 0056613 X - Chi tiền thuế GTGT theo HĐ số 0056613 Cộng + Sổ cái TK 111 : SỔ CÁI Tên tài khoản: “Tiền mặt” GVHD: PHẠM VĂN CƯ 15 Nhóm 32 Số hiệu: 111 Thang 01 năm 2010 NT GS Chứng từ SH N-T Đơn vị: 1000 đồng Số tiền Nợ Có 367.916.612 TKĐƯ Diễn giải 30/1 30/1 Dư đầu kỳ Bảng kê thu tiền mặt 30/1 … 30/1 … Bảng kê chi tiền mặt 511 131 … 152 331 …… … …. … 8.138.141.560 5.797.902.590 2.708.155.582 Ngày 30 tháng 01 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tên) … Kế toán trưởng (Ký, họ tên) + Mẫu số 03 – Sổ quỹ tiền mặt SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng 01 năm 2010 Chứng từ SH NT TB1/1 CN5/1 TN15/1 … Diễn giải TKĐ Ư Dư đầu kỳ … 01/01 Thu tiền Anh Trung 05/01 Nộp vào ngân hàng 15/01 Thu tiền Anh Thế … … Cộng phát sinh Dư cuối kỳ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Số phát sinh Nợ 367.716.612 Có 450.000.000 … 5.797.902.590 Thủ quỹ (Ký, họ tên) 8.138.141.560 2.708.155.582 Ngày 30 tháng 01 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) 2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ GVHD: PHẠM VĂN CƯ Sổ quỹ tiền mặt Sổ cái TK 111 16 Bảng cân đối phát sinh TK 111 Nhóm 32 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG. Khái niệm:TGNH là số tiền mà doanh nghiệp gửi ở các loại ngân hàng,công ty tài chính. 2.2.1 Chứng từ sử dụng: - Chứng từ dùng để ghi sổ. + Giấy báo nợ + Giấy báo có + Phiếu tính lãi + Uỷ nhiệm thu + Uỷ nhiệm chi + Séc  Giấy báo nợ: Ngân hàng NN&PTNT GIẤY BÁO NỢ Ngày 14 tháng01 năm 2010 Tên TK Nợ: Tiền mặt Tên TK Có: Tiền gửi ngân hàng Số tiền bằng chữ. GVHD: PHẠM VĂN CƯ Số TK Nợ: 111 Số TK Có: 112 17 Nhóm 32 Ba trăm ba mươi lăm triệu đồng chẵn Trích yếu: Công ty TNHH Cao Minh T.hoá rút tiền để thanh toán từ TK Số tiền (Chữ số): .335.000.000đ Lập phiếu (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Ngày 14 tháng 01 năm 2010 Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)  giấy báo có: Ngân hàng NN&PTNT GIẤY BÁO CÓ Ngày 15 tháng 01 năm 2010 Tên TK Nợ: Tiền gưi ngân hàng Số TK Nợ: 112 Tên TK Có: Tiền mặt Số TK Có: 111 Số tiền bằng chữ. Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn Trích yếu: Công ty TNHH Cao Minh Thoá Nộp tiền vào TK Số tiền (Chữ số): 450.000.000đ Ngày 15 tháng 9 năm 2009 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán mở sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng 2.2.2 Tài khoản sử dụng. - Tài khoản cấp 1: 112 – Tiền gửi ngân hàng * Sơ đồ hạch toán TGNH TK 112 TK 111 TK 111 (1) GVHD: PHẠM VĂN CƯ (2) 18 Nhóm 32 TK 635 TK 331 (3) (4) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu. (1) Nộp tiền vào Ngân hàng: Nợ TK 112 Có TK 111 (2) Rút TGNH về nhập quỹ : Nợ TK 111 Có TK 112 (3) Tiền lãi Ngân Hàng : Nợ TK 112 Có TK 635 (4) Trả nợ người bán bằng chuyển khoản : Nợ TK 331 Có TK 112 - Tài khoản cấp 2: 1121 – Tiền việt nam 1122 – Ngoại tệ 1123 – Vàng, bạc,kim khí quý,đá quý. 2.2.3 Sổ kế toán sử dụng. VD nghiệp vụ 1: Ngày 10/12 rút 15.000.000 tại quỹ tiền gửi ngân NH về nhập quỹ tiền mặt. Nợ TK 111: Có TK 112: 15.000.000 15.000.000 - Mẫu thực tế tại công ty. GVHD: PHẠM VĂN CƯ 19 Nhóm 32 + Mẫu số 04 – Giấy lĩnh tiền mặt * Sổ Kế toán sử dụng - Sổ tổng hợp : + Sổ chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 Từ ngày 11 dến ngày 20 tháng 12 năm 2010 Trích Yếu A Rút tiền GNH về nhập quỹ tiền Số hiệu tài khoản Nợ Có B C Cộng + Sổ cái. 111 Ghi chú 1 112 X mặt Số tiền D 15.000.000 X SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Ngày Chứng từ ghi Diển giải tháng sổ Số Số hiệu tài khoản Ngày hiệu tháng ghi sổ Số tiền Nợ đối ứng GVHD: PHẠM VĂN CƯ Ghi Chú 20 Có Nhóm 32
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan