Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực tập tại trung tâm viễn thông ân thi...

Tài liệu Thực tập tại trung tâm viễn thông ân thi

.PDF
36
320
109

Mô tả:

Thực tập tại trung tâm viễn thông Ân Thi
Báo cáo thực tập MỤC LỤC MỞ ĐẦU Phần 1 : Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn TTVT Ân Thi 1.1 Hệ thống chuyển mạch 1.2 Hệ thống truyền dẫn Phần 2 : Tìm hiểu thiết bị MSAN ALCATEL 1540 LITESPAN 2.1 Tổng quan về thiết bị 2.2 Cấu trúc tổng quan 2.2.1 Sơ đồ khối 2.2.2 Cấu trúc các Bus 2.2.3 Bảo vệ 2.2.4 Sự đồng bộ 2.3 Cấu trúc chi tiết 2.3.1 Cấu trúc khung 2.3.2 Card và chức năng các card 2.4 Cấp Nguồn KẾT LUẬN -1- Báo cáo thực tập MỞ ĐẦU Hiện nay, việc lựa chọn thiết bị và công nghệ cho phát triển mạng Viễn thông là một bài toán đồng bộ và phức tạp và chỉ xét về khía cạnh thiết bị truy nhập cần đòi hỏi các yêu cầu sau: - Cung cấp các truy nhập cho tất cả các dịch vụ. - Thích ứng với mạng lưới hiện tại và tương lai (NGN). - Các đầu cuối sử dụng thuận tiện, giá rẻ, không lệ thuộc vào nhà cung cấp độc quyền. Thiết bị ALCATEL 1540 LITESPAN về cơ bản giải quyết được các yêu cầu trên đây . Được sự đồng ý của Thầy giáo tiến sỹ Bùi Trung Hiếu trong thời gian thực tập em tìm hiểu một số nội dung sau : - Tìm hiểu chung về hệ thống chuyển mạch và truyền dẫn của TTVT Ân Thi (Đơn vị thực tập). - Các ứng dụng của thiết bị Alcatel 1540 trong mạng thế hệ sau NGN. - Kết nối Ethernet và SDH trong thiết bị . - Ứng dung trong các dịch vụ Ethernet và Triple Play. - Các loại cấu hình mạng . - Cấu hình V5 Hubbing. - Cấu Trúc thiết bị và chức năng các Card. - Bảo vệ - Sự đồng bộ. - Tạo chuông . - Theo dõi cảnh báo. - Chức năng kiểm tra đường dây. Vì thời gian tìm hiểu không nhiều và do trình độ cũng như kinh nghiệm bản thân còn hạn chế, nên bản báo cáo này còn nhiều thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Đào Đức Thọ -2- Báo cáo thực tập DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1: Sơ đồ tổ chức mạng chuyển mạch của TTVT Ân Thi………… 5 Hình 2: Sơ đồ tổ chức mạng truyền dẫn của TTVT Ân Thi…………… 7 Hình 3: Mô tả chung các giao diện của thiết bi truy nhập Alcatel 1540 12 Hình 4: Mô tả cấu trúc ngăn giá…………………………………………… 13 Hình 5: Công nghệ Triple Play trong thiết bị 1540 Litespan…………… 14 Hình 6:Thiết bị MSAN của Alcatel –Lucent với cấu hình hỗn hợp………15 ring và sao, chuỗi Hình 7: Sơ đồ khối của Alcatel 1540 Litespan…………………………… 16 Hình 8: Kiến trúc bên trong của ngăn giá Multiservice Line………… … 17 Alcatel 1540 Litespan…………………………………………………………… Hình 9: Cấu trúc của MLS_3F……………………………………………… 20 Hình 10: Cấu hình 4 MLS_3F…………………………………………………21 Hình 11:Bus NLC (TDM bus) và HLC trên khung MLS_3F…………… 22 Hình 12: Mặt trước card LIOC……………………………………………… 23 Hình 13: Mặt trước card PEIC……………………………………………… 24 Hình 14: Sơ đồ khối card NEHC…………………………………………… 24 Hình 15: Mặt trước card NEHC-C………………………………………… 25 Hình 16: Mặt trước card NSEC…………………………………………… 26 Hình 17: Mặt trước card ATLC-3G………………………………………… 27 Hình 18: Mặt trước khối TRU……………………………………………… 30 Hình 19: Vị trí đấu nguồn -48VDC………………………………………… 30 -3- Báo cáo thực tập Thuật Ngữ Viết Tắt AC ADM ADPCM ADSL ADSL LT AGW AIS ALMA ALMAP AN APS ASIC ATM ATMF ATU-C ATU-R BA BB BB-RAS BER BTV Alternating Current Add-Drop Multiplexer Adaptive Pulse Code Modulation Asymmetric Digital Subscriber Line ADSL Line Termination Dòng xoay chiều Bộ tách ghép kênh Điều chế xung mã tương thích Đường dây thuê bao số không đối xứng Đầu cuối đường dây ADSL Access Gateway Alarm Indication Signal Alcatel Management Applications Alcatel Management Platform Access Node Automatic line Protection System Application Specific Integrated Circuit Asynchronous Transfer Mode ATM Forum Cổng truy nhập Tín hiệu chỉ thị cảnh báo Các ứng dụng quản lý của Alcatel Platform quản lý của Alcatel Node truy nhập Hệ thống bảo vệ đường dây tự động Mạch tích hợp ứng dụng đặc biệt Cơ chế truyền tải dị bộ Forum ATM Khối thu phát ADSL- tại đầu cuối trung ADSL Transceiver Unit-Central office end tâm ADSL Transceiver Unit-Remote terminal Khối thu phát ADSL tại khối từ xa end Tốc độ truy nhập cơ sở (ISDN) Basic Access (ISDN) Broadband Broadband RAS Bit Error Ratio Broadcast TV Service Băng rộng Tốc độ truy nhập băng rộng RAS Hệ số lỗi bit Dịch vụ truyền hình quảng bá CDE CO COT CPE CPNT CRC-4 CT CU Custom Design Engineering Central Office Central Office Transportation Customers Premises Environment CPE Network Termination Cyclic Redundancy Check nº 4 Craft Terminal Copper pair Văn phòng trung tâm Khối truyền dẫn trung tâm Môi trường nhà riêng khách hàng Đầu cuối mạng CPE Kiểm tra mã dư thừa vòng số 4 Hệ thống khai thác và vận hành Đôi dây cáp đồng DC DCC DCE DCN DDI Direct Current Data Communications Channel Data Circuit terminating Equipment Data Communications Network (TMN) Direct Dial In -4- Dòng một chiều Kênh giao tiếp dữ liệu Thiết bị đầu cuối mạch số liệu Mạng giao tiếp số liệu (TMN) Báo cáo thực tập DLC DMT DTE Digital Loop Carrier Discrete Multi Tone Data Terminal Equipment Mạch vòng sóng mang số Đa xung rời rạc Thiết bị đầu cuối số liệu Quay xung đa tần DTMF Dial Tone Multi-Frequency E1 European digital signal level one (2 Mb/s) EOC EU Tín hiệu số tiêu chuẩn Châu Âu mức 1 (tốc độ 2Mb/s) Equipment Controller Bộ điều khiển thiết bị Ethernet Metropolitan Area Network Mạng vùng nội thị dùng Ethernet Electro Magnetic Compatibility Sự tương thích điện từ Electro Magnetic Interference Giao diện điện từ Element Management Layer Lớp quản lý thiết bị Established Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ đã được thiết lập European Telecommunications Standard Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu Institute Embedded Operation Channel Exchange Unit Khối trung tâm F FDI FDM FO Local Management Interface Feeder Distribution Interface Frequency Division Multiplexing Fibre Optics Giao diện quản lý nội hạt HDB3 High Density Binary 3 Mã hóa HDB3 HDSL HOA HPC HSI High-bit-rate Digital Subscriber Line High Order Assembler High order Path Connection High Speed Internet Service Đường dây thuê bao số tốc độ cao IGMP IMA IP IQ ISDN ISO ISP ITU ITU-T Internet Group Multicast Protocol Inverse Multiplexing ATM Internet Protocol BB bus Integrated Services Digital Network International Standards Organisation Internet Service Provider International Telecommunication Union ITU Telecommunication Standardisation Sector Giao thức đa quảng bá nhóm mạng EC E-MAN EMC EMI EML ESP ETSI Giao diện phân phối nguồn nuôi Ghép kênh phân chia theo tần số Sợi quang -5- Kết nối đường trật tự cao Dịch vụ Internet tốc độ cao Ghép kênh ATM ngược Giao thức mạng Bus băng rộng Mạng số dịch vụ tích hợp Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế Nhà cung cấp dịch vụ mạng Tổ chức viễn thông quốc tế Báo cáo thực tập Giao thức đường hầm lớp 2 L2TP LAN LC LCD LIM LE LED LL LOS LPC Layer 2 Tunnelling Protocol Local Area Network Line Card Liquid Crystal Display Line Interface Module Local Exchange Light Emitting Diode Leased Lines Loss Of Signal Low order Path Connection LT Line Termination MAC MAN MBTP MDF MG MGC MIB MLS MTBF MuM Medium Access Control Metropolitan Area Network MLS Bus Termination Plug Main Distribution Frame Media Gateway Media Gateway Controller Management Information Base Multiservice Line Shelf Mean Time Between Failure Litespan Multimedia Shelf Điều khiển truy nhập mức trung bình Mạng vùng nội thị Chân cắm đầu cuối bus MLS Khung phân phối chính Cổng đa phương tiện Bộ điều khiển cổng đa phương tiện NB NE NG DLC NIC NLC NMS NT NTU Narrowband Network Element Băng hẹp OAM OBC OLS OS OSS Operations, Administration & Maintenance On Board Controller On Line Services Operations System Operations Support System Mạng vùng nội hạt Card thuê bao Màn hình tinh thể lỏng Modul giao diện đường dây Tổng đài nội hạt Diode phát quang Các đường dây thuê riêng Suy giảm tín hiệu Kết nối đường thứ tự thấp Đầu cuối đường dây Giá đường dây đa dịch vụ Giá đa dịch vụ Litespan New Generation Digital Loop Carrier Network Interface Card NB bus Network Management System Network Termination Network Termination Unit Thành phần mạng Mạch vòng sóng mang số thế hệ mới Card giao diện mạng Bus băng hẹp Hệ thống quản lý mạng Đầu cuối mạng Khối đầu cuối mạng -6- Vận hành, quản trị và bảo dưỡng Bộ điều khiển trên bo mạch Các dịch vụ trên đường dây Hệ thống vận hành Hệ thống hỗ trợ vận hành Báo cáo thực tập PABX PDH PC PCB PCM POTS PPTP PRA PS PTO Private Automatic Branch Exchange Plesiochronous Digital Hierarchy Personal Computer Printed Circuit Broad Pulse Code Modulation Plan Old Telephone System Point to Point Tunneling Protocol Primary Rate Access (ISDN) POTS splitter Public Telecommunication Operator Tổng đài cơ quan Q3 QECC QOS Management Connection point Điểm kết nối quản lý SDH Management embedded channel Quality Of Service Chất lượng dịch vụ RDI REU RSU RTP RU SALT SDI SDH Remote Defect Indicator Remote Extension Unit Remote Subscriber Unit Real-Time Transport Protocol Remote Unit Subscriber Access Line Termination Subscriber Distribution Interface Synchronous Digital Hierarchy Symmetric simple pair High bit rate Digital Subscriber line Subnetwork connection protection/Inherent Simple Network Management Protocol Small Office Home Office Synchronous Transfer Module (ETSI) Transmission Control Protocol Time Division Multiplexing Telecommunications Management Network Transport Terminal Function Type Of Service Tributary Unit-12 (SDH) Universal ADSL User Network Interface Virtual Container-3 Virtual Container-4 (SDH) SHDSL SNCP/I SNMP SOHO STM TCP TDM TMN TTF TOS TU-12 UADSL UNI VC-3 VC-4 -7- Phân cấp số cận đồng bộ Máy tính cá nhân Bo mạch in Điều chế xung mã Hệ thống thoại cũ Giao thức đường hầm điểm-điểm Truy nhập tốc độ cơ bản (ISDN) Bộ chia POTS Nhà khai thác viễn thông công cộng Khối mở rộng xa Khối thuê bao xa Giao thức vận chuyển thời gian thực Khối tập trung thuê bao xa Giao diện đường dây truy nhập thuê bao Giao diện phân phối thuê bao Phân cấp số đồng bộ Đường dây thuê bao số tốc độ cao đối xứng Bảo vệ kết nối mạng con Giao thức quản lý mạng đơn giản Văn phòng tại nhà nhỏ Module truyền đồng bộ (chuẩn ETSI) Giao thức điều khiển truyền dẫn Ghép kênh phân chia theo thời gian Mạng quản lý mạng viễn thông Chức năng đầu cuối truyền dẫn Loại dịch vụ ADSL toàn cầu Giao diện mạng người dùng Vật chứa ảo-3 Vật chứa ảo-4 (SDH) Báo cáo thực tập VDSL VF VoD VoIP VP xDSL HLTCA Very-high-speed Digital Subscriber Line Voice Frequency Video On Demand Service Voice over IP Virtual Path Digital Subscriber Line (all types) HDSL line termination card Đường dây thuê bao số tốc độ siêu cao Tần số thoại Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu Thoại qua IP Đường ảo Đường dây thuê bao số (các loại) Card đầu cuối đường dây HDSL Card ADSL đầu cuối đường dây LTAC LTSC NACC NEHC NSEC Line terminating ADSL card Line terminating SHDSL (ATM) card NB-ADSL combined card NB element handler card NB shelf extension controller PHDC PMLC PRCC Primary rate HDB3 driver card POTS mirror line card Primary rate Channel Card SALC SLTC SYNTH-1 Subrate digital line card SHDLS (TDM) line termination Card SDH card Card thuê bao số tốc độ thấp Card đầu cuối đường dây SHDSL (TDM) Card SDH TACC TARCB VISC Test access control card Test alarm & remote inventory card B Voice over IP Server Card Card điều khiển truy nhập kiểm tra -8- Card SHDSL (ATM) đầu cuối đường dây Card kết hợp ADSL băng hẹp Card điều khiển băng hẹp Card điều khiển giá mở rộng băng hẹp Card driver HDB3 tốc độ cơ bản Card thuê bao mirror POTS Card dùng cho kênh tốc độ cơ bản Card kiểm tra cảnh báo và thu thập từ xa Card dịch vụ thoại qua IP Báo cáo thực tập PHÂN I TÌM HIỂU CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH VÀ TRUYỀN DẪN CỦA TTVT ÂN THI Ân Thi là huyện đồng bằng Bắc Bộ, phía Đông Nam giáp huyện Phù Cừ, góc phía Nam giáp huyện Tiên Lữ, phía Tây Nam giáp huyện Kim Động, góc phía Tây giáp huyện Khoái Châu, phía Tây Bắc giáp huyện Yên Mỹ, phía Bắc giáp huyện Mỹ Hào (ranh giới là sông Bắc Hưng Hải), các huyện này đều thuộc tỉnh Hưng Yên. Phía Đông giáp các huyện của tỉnh Hải Dương là: Bình Giang và Thanh Miện (kể từ Bắc xuống Nam), phần lớn ranh giới là sông Kẻ Sặt, một sông nhánh thuộc hệ thống sông Thái Bình. Diện tích tự nhiên của huyện là 128,2 km². Mạng viễn thông của Trung tâm (tính đến tháng 4 năm 2008 là hơn 12.000 máy điện thoại cố định, 340 máy đi dộng trả sau, 280 máy GPHONE và 250 thuê bao ADSL) đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ sự chỉ đạo của Đảng, chính quyền địa phương và thông tin kinh tế – xã hội trong giai đoạn hiện nay. Những năm tới, viễn thông được xác định vẫn là một trong những ngành mũi nhọn phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội, dân sinh. 1.1) Hệ thống chuyển mạch Hệ thống chuyển mạch của Trung tâm viễn thông Ân Thi được trang bị đồng nhất một chủng loại tổng đài NEAX61Σ với 6 trạm chuyển mạch gồm 8RLU và hai thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 phục vụ 21 xã trên địa bàn huyện. Do sử dụng đồng nhất một loại tổng đài, không sử dụng tổng đài độc lập, kết nối tập trung một cấp các vệ tinh về HOST nên thuận lợi cho việc quản lý khai thác, đảm bảo các yêu cầu kết nối cuộc gọi, chất lượng các dịch vụ đảm bảo, tỉ lệ cuộc gọi thành công cao. - Về cấu trúc hệ thống chuyển mạch được thiết kế theo dạng module do vậy rất thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng .Ngoài ra đối với các phần tử quan trọng trong hệ thống đều được thiết kế kép 1 active 1 standby nên hệ thống có tính an toàn cao. - Hệ thống báo hiệu từ Host – vệ tinh (RLU) sử dụng giao diện X25. - Việc định tuyến cuộc gọi quốc tế, trong nước, nội tỉnh, nội huyện, quản -9- Báo cáo thực tập lý cung cấp dịch vụ, khởi tạo thuê bao tập trung tại tổng đài Host. RLU RLU 11 M D F Ân Thi 3.328 3.328 Lines Lines RLU RLU 22 3.328 3.328 Lines Lines Chợ Thi O O D D ff FLX FLX 150/ 150/ 600 600 Host Host HƯNG HƯNG YÊN YÊN Đa Lộc Tân Phúc Vân Du M D F O O D D ff RLU RLU 11 3.328 3.328 Lines Lines FLX FLX 150/ 150/ 600 600 Hình 1: Sơ đồ tổ chức mạng chuyển mạch của TTVT Ân Thi - Hiện nay trên địa bàn Trung tâm đã triển khai nhiều dịch vụ gọi trong nước và quốc tế như 171, 1719, điện thoại thẻ, các dịch vụ thoại miễn phí 1800 và thông tin giải trí 1900. - Dịch vụ truy cập Internet của huyện sử dụng đồng thời hai phương thức truy nhập: 1260, 1268, 1269 và dịch vu Internet tốc độ cao MegaVnn. Tính đến thời điểm hiện nay thì chủ yếu khách hàng chỉ sử dụng dịch vụ Mega Vnn. - Mạng di động công nghệ GSM: Hiện có 3 mạng di động VinaPhone, MobiFone và VietTelMobile. Mạng di động công nghệ CDMA có 3 mạng: HanoiTeleccom, S.Phone và E. Mobile . - 10 - Báo cáo thực tập Trong những năm tới nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông còn rất lớn, với tốc độ phát triển nhanh chóng của các khu dân cư, khu công nghiệp, khu chuyển đổi kinh tế trong nông nghiệp của huyện như hiện nay, thoả mãn nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của khách hàng ngày càng cao, sẽ chuyển dần từ mạng truy nhập thuê bao truyền thống sang mạng truy nhập thuê bao hiện đại có khả năng hỗ trợ băng rộng, khi chuyển mạng thế hệ sau (NGN), đáp ứng sử dụng truyền thông đa phương tiện cho khách hàng, linh hoạt trong cấu hình mạng., thì việc quy hoạch mạng, đầu tư trang thiết bị công nghệ mới là một tất yếu nhằm hoàn thiện hệ thống mạng, thay thế dần các thiết bị cũ, lạc hậu. Thiết bị MSAN ALCATEL LITESPAN 1540 là một trong những thiết bị điển hình .Thiết bị này sẽ được tìm hiểu sâu trong phần sau. 1.2) Mạng truyền dẫn a) Mạng cáp đồng. Đối với các trạm chuyển mạch của Trung tâm, các tuyến cáp chính đã được ngầm hoá, một số tuyến cống bể cáp đang tiến hành thi công xây dựng theo dự án đầu tư của Tổng công ty và vốn phân cấp của Bưu điện tỉnh, còn lại các tuyến cáp nhánh hầu hết sử dụng cáp treo. Cáp ngầm (cáp gốc) thường sử dụng cáp loại có dầu dung lượng từ 200 đến 400 đôi, đường kính lõi 0,4và 0,5mm, cáp treo (cáp phối và cáp nhánh) sử dụng loại từ 20 – 300 đôi. Tính đến hết quí 1 năm 2008, Trung tâm đang quản lý 17650 đôi cáp gốc, trong đó đã sử dụng 12100 đôi chiếm tỷ lệ 68,5%, bán kính phục vụ thường từ 2 đến 8 km. Chiều dài cáp cống là 52,2km và cáp treo là 431,3km. b) mạng cáp quang Mạng truyền dẫn của Trung tâm viễn thông Ân Thi chủ yếu sử dụng truyền dẫn quang SDH. Với trên 33 km cáp quang và dụng thiết bị đầu cuối quang FLX 150/600 của hãng FUITSU- Nhật Bản), mạng truyền dẫn quang của Trung tâm nằm trong vòng RING có tốc độ 155Mbps là một trong ba vòng Ring của Viễn Thông Hưng Yên. Sơ đồ đựoc mô tả như hình dưới đây. - 11 - Báo cáo thực tập m¹ng truyÒn dÉn quang B¦U §IÖN TØNH h­ng yªn n¨m 2007 v¨n l©m v¨n giang mü hµo T¢N CH ¢U Yªn Mü RING1: RING1: STMSTM- 44 thuÇn h­ng tr­¬ng x¸ ®øc hîp Tr­ng Tr¾c kim ®éng H¦NG Y£N RING3: STMSTM- 11 RING3: B« thêi long h­ng tr­ng tr¾c Host H­ng yªn H¦NG Y£N §«ng Taá H¦NG Y£N ba hµng DèC L· kho¸i ch©u tiªn l÷ minh ch©u thuþ l«i RING2: RING2: STMSTM- 11 b¹ch sam cHî g¹O phï cõ t©n phóc la tiÕn ©n thi ®a léc chî thi TR¹M ADM TUYÕN c¸p 0FC Hình 2: Sơ đồ tổ chức mạng truyền dẫn của TTVT Ân Thi - 12 - Báo cáo thực tập PHẦN II TÌM HIỂU THIẾT BỊ MSAN ALCATEL 1540 LITESPAN 2.1/.TỔNG QUAN Hiện nay, hệ thống truy nhập chia làm ba loại: Truy nhập thoại được cung cấp qua các tổng đài, Truy nhập số liệu được cung cấp qua các bộ ghép kênh TDM/ATM, Truy nhập Internet tốc độ cao thông qua các bộ ghép kênh DSLAM... Như vậy, ta thấy rằng nếu tại các vùng nông thôn việc đầu tư cả ba loại thiết bị trên để cung cấp đầy đủ các dịch vụ trên thì không phù hợp xét cả khía cạnh kinh tế, đầu tư và cơ sở hạ tầng. Việc lựa chọn thiết bị và công nghệ cho phát triển mạng viễn thông nông thôn là một bài toán đồng bộ và phức tạp và chỉ xét về khía cạnh thiết bị truy nhập cần đòi hỏi các yêu cầu sau: - Cung cấp các truy nhập cho tất cả các dịch vụ. - Thích ứng với mạng lưới hiện tại và tương lai (NGN). - Các đầu cuối sử dụng thuận tiện, giá rẻ, không lệ thuộc vào nhà cung cấp độc quyền. Như vậy thiết bị truy nhập cung cấp đa dịch vụ cho phép kết nối với các mạng lưới hiện có và mạng NGN, và cho phép người sử dụng được các thiết bị đầu cuối giá rẻ như máy điện thoại, modem, máy tính thông thường sẽ phải là thiết bị được lựa chọn đầu tiên. Thiết bị truy nhập đa dịch vụ có thể cho phép kết nối tổng đài nội hạt hoặc hệ thống chuyển mạch mềm (Softswitch) thông qua báo hiệu chuẩn V5.2/H248/SIP và cung cấp dịch vụ thoại (PSTN/ISDN). Đồng thời, thiết bị có thể kết nối với mạng băng rộng qua các giao diện ATM/IP để cung cấp dịch vụ xDSL(ATM/Ethernet), kết nối với mạng truyền số liệu để cung cấp dịch vụ thuê kênh riêng truyền số liệu (LL/TDM). Xu hướng phát triển của mạng viễn thông nói chung là xây dựng mạng lõi có băng thông rộng và dựa trên nền công nghệ IP với các giao diện FE (Fast - 13 - Báo cáo thực tập Ethernet tốc độ 10/100Mbit/s) hoặc GE (tốc độ 1000Mbit/s), thiết bị truy nhập đa dịch vụ cho phép kết nối với mạng hiện tại và cũng cho phép kết nối với mạng lõi qua các giao diện FE/GE khi đó tại một thiết bị truy nhập có thể cung cấp tất cả các dịch vụ thông qua một hoặc nhiều đường lên kết nối với mạng lõi đảm bảo cung cấp đủ băng thông và chất lượng cho các dịch vụ đòi hỏi có băng thông lớn như dịch cung cấp hình ảnh, truy nhập internet tốc độ cao và cả ba dịch vụ đồng thời trên một thuê bao: Triple Play – Dịch vụ thoại , Truy nhập Internet, dịch vụ truyền hình. Vậy cấu trúc thiết bị truy nhập đa dịch vụ như thế nào để có thể đáp ứng được các đòi hỏi về bài toán đa dịch vụ, đa giao diện cho mạng viễn thông nông thôn, các vấn đề về cấu trúc, công nghệ của thiết bị Alcatel 1540 Litespan sẽ trả lời câu hỏi này. Alcatel 1540 Litespan là một cổng truy nhập đa dịch vụ cấp độ quốc tế, linh họat và phi tập trung hóa, thiết bị này cho phép nhà khai thác cung cấp các dịch vụ băng rộng và thoại chi phí thấp tới một vùng từ một node đơn. Alcatel 1540 Litespan còn gọi là mạch vòng sóng mang số và cổng truy nhập thế hệ mới của Alcatel, nó đã đáp ứng được mục tiêu cho nhiều người sử dụng là tư nhân hay doanh nghiệp bằng việc đưa ra các dịch vụ chuyển mạch và số liệu. Một đặc tính chính của Cổng truy nhập đa dịch vụ Alcatel 1540 Litespan là tính linh hoạt. Với đặc tính này Alcatel 1540 Litespan có thể kết nối với tất cả các loại mạng đường trục cũng như mạng PSTN truyền thống hay các mạng gói mới được các nhà khai thác hướng tới mạng thế hệ mới NGN. Trong số các đặc tính của mạng gói, đường trục IP dường như là được quan tâm đến nhất. Nhu cầu kết nối truy nhập băng rộng truy cập internet tốc độ cao (High Speed Internet Access) đã có ảnh hưởng ngày càng lớn mạnh tới mạng IP trong lĩnh vực viễn thông. Từ quan điểm này, các nhà khai thác mạng cần cân nhắc rằng mạng IP có thể trở thành lõi của mạng viễn thông khi mạng viễn thông không chỉ xử lý tải số liệu mà còn xử lý tải thoại của mạng chuyển mạch hiện tại. Các mạng đường trục IP được xem như lõi của các mạng viễn thông, nhưng chúng không thể thay thế mạng viễn thông cũ ngay lập tức. Tuy nhiên, việc đưa ra các giải pháp IP trong mạng lõi của mạng là việc tất yếu. Điều này - 14 - Báo cáo thực tập đang mang đến cho các nhà khai thác các thách thức cần phải giải quyết là tích hợp các cơ sở hạ tầng mới với những thiết bị đã có sẵn của các mạng. Điều này là thách thức không chỉ từ quan điểm kỹ thuật mà còn từ viễn cảnh thương mại. Trong khi các cơ sở hạ tầng của mạng IP mới đảm bảo chi phí vận hành cho một lưu lượng gói (là thoại hoặc dữ liệu) thấp thì các nhà khai thác cần phải thực thi một chiến lược nâng cấp cẩn trọng để không bị ảnh hưởng đến vấn đề thương mại. Lợi nhuận có thể bị giảm do nhu cầu thay thế các thiết bị truy nhập được kết nối với các cơ sở hạ tầng của mạng đường trục mới . Với ý nghĩa đó, sự kết nối của các platform truy nhập đang được thay đổi là cần thiết. Thiết bị Alcatel 1540 Litespan cung cấp tại phía thuê bao các dịch vụ băng hẹp cũng như dịch vụ băng rộng. Trong số các dịch vụ băng hẹp, các dịch vụ được hỗ trợ là POTS, ISDN BA, ISDN PRA và các đường dây dành riêng tương tự và số sử dụng mã HDSL, SHDSL, mã đường dây HDB3. Các dịch vụ băng rộng được hỗ trợ nhờ các card thuê bao SHDSL, ADSL và ADSL 2/2+. Thiết bị Alcatel 1540 Litespan thực hiện các giải pháp truyền dẫn để định tuyến lại lưu lượng truy nhập về phía mạng đường trục mong muốn. Điều này có thể thực hiện được bằng việc chuyển từ định tuyến truyền thống của lưu lượng thoại về phía mạng PSTN kế thừa sang định tuyến các lưu lượng số liệu hay thoại đã được đóng gói tới các mạng ATM hoặc Ethernet.. Phạm vi của kết nối mạng đường lên của Alcatel 1540 Litespan như sau: Truyền dẫn PDH: - 16 luồng E1 cho tích hợp băng hẹp, V5.1 hoặc V5.2. - 4 luồng E1 cho tích hợp băng rộng với trường hợp ATM-IMA - Tốc độ 34 Mb/s cho tích hợp băng rộng E3. - 45 Mb/s cho tích hợp băng rộng DS3. Truyền dẫn SDH:  Vòng ring STM-1 hoặc STM-4. ATM quang:  Vòng ring STM-1 hoặc STM-4  DS3 (44,7 Mb/s) được đóng gói trong VC3 thông qua vòng ring STM-1 hoặc STM-4.  E3 (34,3 Mb/s) được đóng gói trong VC3 thông qua vòng ring STM-1 hoặc STM-4. - 15 - Báo cáo thực tập ATM điện:  ATM IMA nxE1(chuẩn ITU-T G.703), nx4 (tốc độ 2 đến 8 Mb/s).  DS3 điện (44.7 Mb/s).  E3 điện (34.3 Mb/s). Ethernet MAN: Được trang bị các mođun SFP thích hợp cho các tốc độQuang/ điện Fast Ethernet/ Gigabit Ethernet (10/100/1000Mb/s):  100 BASE-TX/1000 BASE-T  1000Base-SX MM 850nm, Duplex LC connector, 550m (7dB)  1000Base-LX SM 1310nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 10km (11dB)  1000Base-EX SM 1310nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 40km (18dB)  1000Base-ZX SM 1550nm, (tốc độ 1000 Mb/s), Duplex LC connector, 80km (24dB) Sản phẩm Alcatel 1540 Litespan được phát triển như 1 cổng truy nhập với sự kết hợp card server VoIP hoặc được phát triển như một node truy nhập V5 và sau khi có bất cứ yêu cầu nào nó có thêm chức năng cổng truy nhập chỉ bằng cách cắm thêm card VoIP trong node đã có. Hơn thế nữa khi cắm card VoIP thì không cần phải có sự thay đổi nhiều, cả hai đường link (thoại qua TDM theo chuẩn V5 và thoại qua IP theo chuẩn H.248) có thể làm việc đồng thời cho phép hòa mạng từng thuê bao hoặc đồng thời, tùy thuộc vào cách làm nào thuận tiện hơn từ mạng PSTN sang mạng thế hệ mới NGN một cách mềm dẻo. Khi các ưu điểm về truyền dẫn được tích hợp, thiết bị Alcatel 1540 Litespan cung cấp các đặc tính nổi bật sau: • Phạm vi sử dụng các dịch vụ của người dùng cuối cùng là rộng, ví dụ như: POTS, ISDN, ADSL, ADSL2/2+, SHDSL, số liệu với tốc độ từ 64 kb/s đến 2 Mb/s, Ethernet, VoIP và VoDSL. • Node đa dịch vụ thực sự được thiết kế cho sự phát triển phù hợp nhờ có khái niệm khe cắm card thuê bao chung và tập các giao diện bên trong tiên tiến. • Đa giao thức với TDM, ATM, IP/ATM và IP/Ethernet trên một node đơn. Alcatel 1540 Litespan là cổng truy nhập đa dịch vụ đầu tiên tích hợp cổng truy - 16 - Báo cáo thực tập nhập phi tập trung với các dịch vụ băng rộng và băng hẹp. • • • • Hệ thống quản lý mạng được tích hợp: việc quản lý tại chỗ, mạng thân thiện với người sử dụng và việc tải phần mềm từ xa làm cho việc cập nhật trở nên dễ dàng. Độ tin cậy của hệ thống cao: lựa chọn các thiết bị dự phòng bên trong hệ thống. Các tủ trong nhà (indoor) và ngoài trời (outdoor): có từ 30 đến 2500 thuê bao trong một node mạng đơn hoặc có đến 4000 thuê bao trong cấu hình mạng mở rộng Hỗ trợ cho hầu hết các giao diện và các giao thức chuẩn mở tiên tiến. Thiết bị Alcatel 1540 Litespan đáp ứng tính sẵn sàng của các dịch vụ từ một thiết bị đơn là ngăn giá MLS. MLS là một host không chỉ dùng cho các card thuê bao băng rộng và băng hẹp mà còn cho các card điều khiển và truyền dẫn của các thành phần mạng. Ngoài các yếu tố trên đây Alcatel 1540 Litespan còn một số các đặc điểm sau : Hình 3: Mô tả chung các giao diện của thiết bi truy nhập Alcatel 1540 - Cung cấp đa giao diện với mạng + Phạm vi cung cấp đa giao diện tới người dùng cuối cùng là rộng, ví dụ như: POTS, ISDN, ADSL, ADSL2/2+, SHDSL, số liệu với tốc độ từ 64 kb/s đến 2 Mb/s, Ethernet, VoIP và VoDS L. + Đa giao thức với TDM, ATM, IP/ATM và IP/Ethernet trên một node đơn. - Cung cấp đa dịch vụ trên một thiết bị duy nhất. Trong môi trường mạng hiện tại, Alcatel-Lucent 1540 Litespan có các dịch vụ sau: - Cung cấp thoại dùng báo hiệu V5 với mạng TDM hiện tại. - Cung cấp xDSL qua mạng ATM/IP . - Cung cấp kênh truyền số liệu qua mạng TDM/ATM - 17 - Báo cáo thực tập Trong mạng thế hệ mới NGN, Alcatel-Lucent 1540 Litespan còn có các chức năng sau: - Chuyển đổi phương tiện: Các kênh thoại TDM chuyển thành các luồng gói dữ liệu dùng giao thức truyền tải thời gian thực (RTP) - Xử lý báo hiệu: Megaco (IETF)/H.248 (ITU-T)/SIP với các MGC (Media Gateway Controller). - Hợp nhất lưu lượng thoại/số liệu qua một cổng GE duy nhất. Cấu trúc thiết bị 1540 Litespan được thể hiện bởi các ngăn giá đa dịch vụ MLS (Multiservice Line Shelf). Hình 2 miêu tả các tủ đa dich vụ và từ đó thấy rằng việc cung cấp các dịch vụ khác nhau chỉ đơn thuần là cắm thêm các bo mạch chức năng khác nhau vào cùng một ngăn giá (phần khe cắm chung). Ngăn giá này có thể xử lý dịch vụ qua các bo mạch như băng hẹp qua bo mạch NB controller, Băng rộng qua BB controller, NGN qua Voice IP server. Hình 4: Mô tả cấu trúc ngăn giá Ngoài ra, cấu trúc trên cho thấy thiết bị sẽ tích hợp thêm cả phần truyễn dẫn quang vì vậy thiết bị có thể gọi là một Bộ truy nhập quang đúng nghĩa giúp loại bỏ việc sử dụng cáp đồng. Thiết bị Litespan 1540 Alcatel-Lucent có cấu trúc 4 bus Quadruple và sử dụng công nghệ điểm-nối-điểm tạo đường thông riêng tới từng thuê bao(20Mbit/s) đảm bảo 100% không nghẽn cho dịch vụ triple play. - 18 - Báo cáo thực tập Dịch vụ Triple Play chính là khả năng cung cấp đồng thời 3 dịch vụ: thoại, Internet tốc độ cao và Video trên cùng một đường cáp đồng đến thuê bao. Trong đó, dịch vụ Video có thể là dịch vụ đơn hướng (unicast) hoặc quảng bá (broadcast), và cho phép thuê bao kết nối tới thiết bị 1540 Litespan trên các giao diện mạng đường lên (Dynamic Multicast). Hình 5: Công nghệ Triple Play trong thiết bị 1540 Litespan Ứng dụng đặc điểm kỹ thuật IGMP proxy v2 có thể tạo các kênh video quảng bá trên giao diện đường lên của mạng với hình ảnh chất lượng tốt cho phép các ứng dụng các dịch vụ như: khám chữa bệnh, đào tạo từ xa... Dễ dàng chuyển dịch sang mạng NGN Thiết bị MSAN Alcatel 1540 đã sẵn sàng cho việc sử dụng trong mạng NGN. Sau khi cắm thêm bo mạch điều khiển server VoIP, thì thiết bị này sẽ trở thành một cổng truy nhập trong mạng NGN. Khi các thuê bao PSTN hiện tại chuyển đổi sang dữ liệu của mạng VoIP thì các thuê bao vẫn sử dụng các đầu cuối và số thuê bao như mạng PSTN trước đây mà không có gì thay đổi. Thích nghi với các cấu hình mạng khác nhau - 19 - Báo cáo thực tập Hình 6:Thiết bị MSAN của Alcatel –Lucent với cấu hình hỗn hợp ring và sao, chuỗi Với cấu hình V5 hubbing, thiết bị Alcatel 1540 Litespan (EU) cho phép nhà khai thác tập trung nhiều giao diện V5.2 từ các khối tập trung thuê bao xa (RU) thành một số các giao diện V5.2 nhỏ hơn (thậm chí chỉ là một giao diện) ở phía tổng đài LE cho phép tiết kiệm chi phí trung tâm. Khi nâng cấp thiết bị kết nối vào mạng NGN thì chỉ cần nâng cấp thiết bị trung tâm (EU) mà không cần nâng cấp các RU, với đặc điểm này sẽ giảm chi phí tối đa cho hiện đại hoá mạng lưới. Thiết bị Litespan còn có khả năng hoạt động như là một tổng đài độc lập hoặc một mạng riêng trong mạng NGN trong trường hợp mất kết nối với mạng lõi. Như vậy việc lựa chọn thiết bị truy nhập đa dịch vụ để phát triển mạng lưới viễn thông tại các nút truy nhập ở các điểm trung tâm hoặc các vùng dân cư ở thành thị hoặc ở nông thôn là hoàn toàn phù hợp do các đặc điểm chính sau: - Phát triển thuê bao thoại và truy nhập Internet tốc độ cao với chỉ duy nhất một lần đầu tư. - Giảm thiểu phí đầu tư và chi phí vận hành. - Thiết bị xây dựng trên nền công nghệ IP/Ethernet và cho phép kết nối với mạng TDM hiện tại. Thiết bị truy nhập chủ lực của mạng NGN công nghệ thích hợp nhất cho việc chuyển đổi từ mạng thoại truyền thống PSTN sang mạng thế hệ mới NGN. Chỉ có thiết bị truy nhập đa dịch vụ mới đáp ứng được nhu cầu cung dịch vụ rời rạc cũng như tập trung tại những nơi có mật độ dân cư khác nhau và yêu cầu các loại hình dịch vụ khác nhau với thời gian nhanh nhất./. - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan