Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Cơ khí chế tạo máy Thực tập công nhân đề tài thiết kế thang máy ...

Tài liệu Thực tập công nhân đề tài thiết kế thang máy

.DOCX
77
362
54

Mô tả:

Thực tập công nhân đề tài thiết kế thang máy
Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam LỜI NÓI ĐẦU Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt là ngành điện tử đã ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp. Trong lĩnh vực điều khiển, từ khi công nghệ chế tạo loại vi mạch lập trình phát triển đã đem đến các kỹ thuật điều khiển hiện đại có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng các mạch điều khiển lắp ráp bằng các linh kiện rời như kích thước nhỏ, giá thành rẻ, độ làm việc tin cậy, công suất tiêu thụ nhỏ. Ngày nay, trong lĩnh vực điều khiển đã được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị, sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của con người như máy giặt, đồng hồ báo giờ….. đã giúp cho đời sống cuả chúng ta ngày càng hiện đại và tiện nghi hơn. Chúng em chân thành cảm ơn Thầy Lê Hồng Nam đã tận tình hướng dẫn nhóm trong quá trình làm thực tập , đã tạo điều kiện cho chúng em được thực hiện đề tài tốt nhất . Đề tài “Thiết kế thang máy ” rất đa dạng và phong phú, có nhiều loại hình điều khiển. Do tài liệu tham khảo điều khiển bằng PIC còn hạn chế, trình độ có hạn và kinh nghiệm trong thực tế còn non kém, nên đề tài chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, giúp đỡ chân thành của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên để giúp nhóm có thể làm tốt hơn những đề tài sau này . Đà Nẵng,tháng5 năm 2012 Tổ 3 Trang 1 Thực tập công nhân CHƯƠNG 1. GVHD : Lê Hồng Nam GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI THIẾT KẾ THANG MÁY 1. Nhiệm vụ thiết kế: Nhiệm vụ cần thực hiện là thiết kế một thang máy có 3 tầng. Vậy yêu cầu đặt ra là: +Thiết kế khối nguồn +Thiết kế bộ Encoder +Thiết kế khối xử lý trung tâm +Thiết kế khối bàn phím +Thiết kế khối động cơ kéo thang +Thiết kế khối đóng mở cửa +Thiết kế khối hiển thị +Thiết kế khối giao tiếp máy tính +Viết thuật toán. +Viết chương trình điều khiển. +Làm mô hình. 2. Sơ đồ khối: Khốối bàn phím,CTHT Khốối hiển thị Khốối Encoder PIC 16f877A Khốối giao tiếốp Động cơ kéo thang Tổ 3 Trang 2 Khốối đóng mở cửa Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam 3. Chức năng và linh kiện sử dụng trong các khối. 3.1 Khối xử lý trung tâm:  Nhiệm vụ: Dùng để xử lý các tín hiệu vào và xuất tín hiệu ra,điều khiển mọi hoạt động của hệ thống.  Chọn linh kiện sử dụng:Vi điều khiển PIC16F877A, thạch anh 4Mhz, switch ,điện trở thanh, các Jump, điện trở thường và một số tụ điện.  Sơ đồ nguyên lý SW 1 3 2 0 R1 4 C1 8 .2 k C3 9 8 7 6 5 4 3 2 1 38 37 36 2 3 4 5 6 7 30 29 2 1 J5 35 34 33 3 2 1 J6 3 2 1 10 9 8 32 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 14 J3 M C L R */V P P VDD VD D 13 PVN1 O S C 1 /C L K IN R B 6 /P G C R B 7 /P G D O S C 2 /C L K O U T R C 7 /R X/D T R R R R R R R R R R D 0 /P S P 0 B5 B4 B 3 /P G M A 0 /A N 0 A 1 /A N 1 A 2 /A N 2 /V R E F -/C V R E F A 3 /A N 3 /V R E F + A 4 /T 0 C K I/C 1 O U T A 5 /A N 4 /S S * /C 2 O U T R D 7 /P S P 7 R D 6 /P S P 6 R D 1 /P S P 1 R D 2 /P S P 2 R D 3 /P S P 3 R D 4 /P S P 4 R D 5 /P S P 5 RB2 RB1 R B 0 /IN T R E 2 /C S * /A N 7 R E 1 /W R * /A N 6 R E 0 /R D * /A N 5 R C 6 /T X/C K R C 5 /S D O R C 4 /S D I/S D A R C 3 /S C K /S C L R C 2 /C C P 1 R C 1 /T 1 O S I/C C P 2 VSS 2 1 VSS 1 Y1 4M H z C2 22p J4 0 10uF 22p 0 J7 1 2 1 R C 0 /T 1 O S O /T 1 C K I 39 1 J1 0 2 40 3 26 4 19 RC5 6 21 7 22 8 27 9 28 10 25 24 23 18 17 16 1 2 3 15 4 5 31 P IC 1 6 F 8 7 7 A 12 5 20 R C 46 0 0 7 8 9 10 8 7 6 5 4 3 2 1 0 J2 CON8 Tổ 3 Trang 3 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam  Nguyên lý làm việc: - Nhận dữ liệu điều khiển từ bàn phím qua RD0 – RD5 ,RB6 ,RB7 ,RC7. Nhận dữ liệu từ công tắc hành trình qua RC0 – RC6. Giao tiếp với PC qua cổng Com dùng max232 bằng các chân RD6 ,RD7. Giao tiếp với khốiEncoder qua RB0. Điều khiển động cơ kéo thang qua RE0 – RE2. Điều khiển đóng mở cửa qua RB1 ,RB2. Hiển thị qua RA0 – RA5 ,RB3 – RB5. 3.2 Khối bàn phím và CTHT.  Nhiệm vụ : Nhận dữ liệu.  Chọn linh kiện sử dụng : Switch cỡ nhỏ để tiết kiệm diện tích mạch, Jump nối để truyền dữ liệu lên vi điều khiển.  Sơ đồ nguyên lý : Tổ 3 Trang 4 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam  Nguyên lý làm việc : Các nút SW tác động mức 0.Nhấn SW là nối các Port của vi điều khiển tương ứng xuống mass. 3.3 Khối hiển thị:  Nhiệm vụ Hiển thị vị trí thang máy (tầng mấy) và chiều của động cơ  Linh kiện Ic phân đường Led ma trận Khóa bjt Các điện trở  Sơ đồ nghuyên lí 3.4 Khối giao tiếp máy tính : a. Nhiệm vụ : máy tính sẽ thực hiện việc gửi dữ liệu xuống VĐK (nếu có) và sẽ giám sát hoạt động của thanh may thông qua cổng COM theo chuẩn logic RS232. b. Chọn linh kiện : MAX232 và cổng COM c. Sơ đồ nguyên lý : Tổ 3 Trang 5 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam U 9 13 14 7 8 1 3 C 9 10u D B 9 R 1O U T T 1 IN T2O U T R 2 IN R 2O U T T 2 IN C 2+ C 2- C 10 12 11 J7 9 10 1 2 3 4 VC C C 12 C 1+ C 1- V + V- 15 0 4 5 R 1 IN T1O U T VC C 1 6 2 7 3 8 4 9 5 2 6 G IA O T IE P 10u G N D P 1 16 VC C M A X232 C 13 10u 10u C 11 10u 0 *Sơ đồ thực thực tếVi mạch này nhận mức RS232 đã được gởi tới từ máy tính và biến đổi tín hiệu náy thànhtín hiệu TTL để cho tương thích với PIC16F877A và nó cũng thực hiện ngượclại là biến đổitín hiệu TTL từ Vi điều khiển thành mức +12V, -12V để cho phù hợp hoạt động của máytính. Giao tiếp theo cách này, khoảng cách từ máy tính đến thiết bị ngoại vi có thể đạt tới trên 3-5 mét.Đối với đề tài chỉ yêu cầu truyền dữ liệu từ máy tính qua VDK và ngược lại với một mô hình thang máy kích cỡ nhỏ vì vậy chúng em chọn vi mạch MAX232 để thựchiện biến đổi tương thích mức tín hiệu.Ưu điểm của giao diện này là có khả năng thiết lập tốc độ Baud khối điều khiển động cơ chính và động cơ đóng mở cửa Tổ 3 Trang 6 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam  nhiệm vụ điều khiển động cơ kéo cabin đi lên , đi xuống , dừng ,đóng mở cửa đúng với yêu cầu của người dùng  hoạt động mạch điều khiển động cơ được điều khiển bằng tín hiệu lấy ra từ các chân re0 đến re2 của port e .các tín hiệu điều khiển này sẻ tác động lên các rowle đảo chiều ,cấp nguồn và thay đổi tóc độ qua các opto để cách li với pic  linh kiện opto pc817 bjt sc2383 relay kích 5v relay kích 12v bt126 các diode ,led ,điện trở  sơ đồ nguyên lí Tổ 3 Trang 7 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam J1 LS2 J7 4 3 2 1 4 3 J4 7 1 2 D 4 D IO D E C O N 3 R ELAY SPD T D IO D E 5 8 6 3 2 1 4 1 2 D 5 R ELAY D PD T C O N 2 5 3 C O N 4 0 1 2 LS3 LS1 5 3 4 1 2 R ELAY SPD T D 6 R 14 R 9 R D IO D E R 10 R D 8 LED R 5 R 1 4 Q 7 2SD 802 IS O 3 O P T O I SR O7 L A T O R - A R 2 C O N 3 0 0 Q 1 Q 2 0 1 5 L 5 /T O H T -3 5 Q 6 2SD 802 4 R 3 R R 3 1 Q 2 2SD 802 R 13 RD 1 3 D 9 LED IS O 2 O P T OR I4 S O L A T O R - A 2 4 IS O 1 O P T O IS O L A T O R -A R 2 2 R -T A P P E D R 15 R 6 R 3 1 D 2 LED 1 2 3 R -T A P P E D 0 R 8 R 0 C 1 C R J2 0 3.5 0 khối điều khiển động cơ đóng mở cửa  nhiệm vụ : khi đến tầng thì mở cửa cho người đi ra và đóng cửa khi người vào xong  linh kiện opto pc817 relay kích 12 v bjt sc2383 các led, diode, điện trở  sơ đồ nguyên lí Tổ 3 Trang 8 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam 3.7 Khối nguồn :  Nhiệm vụ : cung cấp nguồn  Linh kiện : biến áp chỉnh lưu ic ổn áp bjt nâng dòng các tụ lọc,điên trở ,led  Sơ dồ nguyên lí Tổ 3 Trang 9 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam Q 1 R 6 2SB 688 0 .2 2 R /5 W D 1 1 J1 D IO D E B R ID G E + U 3 R 5 2 1 3 .3 R /2 W 0 C 1 R 3 + 3 104 D 2 0 V O 3 0 LED C 2 + C 6 1 .8 k 1 0 0 0 0 u F /6 0 V LM 7805 VI G N D C O N 2 4 - C 4 100uF 2 1 2 0 0 R 1 104 330 0 D 3 LE D J2 Q 2 R 7 2SB 688 1 2 3 0 0 0 .2 2 R /5 W U 4 1 3 .3 R /2 W LM 7812C T IN C 7 O U T C 3 + 104 C 5 0 0 R 2 104 100uF 2 0 C O N 3 3 G N D R 4 0 1k 0 D 4 LE D 0 3.8 Encode  Nhiệm vụ : đếm xung từ đèn led quang để tính tốc độ động cơ  Linh kiện Led quang Ic lm  Mạnh nguyên lí T it le S iz e A D a te : Tổ 3 Trang 10 < T it le > D ocum ent N um ber M onday , M ay 14, 2012 R ev S heet 1 of 1 Thực tập công nhân CHƯƠNG 2 GVHD : Lê Hồng Nam GIỚI THIỆU LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH 1 Giới thiệu vi điều khiển PIC16f877A : 1.1 Sơ đồ khối của một bộ vi điều khiển PIC16f877A : Tổ 3 Trang 11 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam 1.2 Kiến trúc của vi điều khiển PIC16f877A : 1.2.1 Giới thiệu : Tổ 3 Trang 12 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam 1.2.2 Cấu trúc bên trong của PIC16f877A : BỘ NHỚ CHƯƠNG TRÌNH- BỘ NHỚ ROM Bộ nhớ ROM dùng để lưu chương trình do người viết chương trình viết ra. Chương trình là tập hợp các câu lệnh thể hiện các thuật toán để giải quyết các công việc cụ thể, chương trình do người thiết kế viết trên máy vi tính, sau đó được đưa vào lưu trong ROM của vi điều khiển, khi hoạt động, vi điều khiển truy xuất từng câu lệnh trong ROM để thực hiện chương trình. ROM còn dùng để chứa số liệu các bảng, các tham số hệ thống, các số liệu cố định của hệ thống.Trong quá trình hoạt động nội dung ROM là cố định, không thể thay đổi, nội dung ROM chỉ thay đổi khi ROM ở chế độ xóa hoặc nạp chương trình (do các mạch điện riêng biệt thực hiện). Bộ nhớ ROM được tích hợp trong chip Vi điều khiển với dung lượng tùy vào chủng loại cần dùng, chẳng hạn đối với 89S52 là 8KByte, với 89S53 là 12KByte. Bộ nhớ bên trong Vi điều khiển 89Sxx là bộ nhớ Flash ROM cho phép xóa bộ nhớ ROM bằng điện và nạp vào chương trình mới cũng bằng điện và có thể nạp xóa nhiều lần Bộ nhớ ROM được định địa chỉ theo từng Byte, các byte được đánh địa chỉ theo số hex-số thập lục phân, bắt đầu từ địa chỉ 0000H, khi viết chương trình cần chú ý đến địa chỉ lớn nhất trên ROM, chương trình được lưu sẽ bị mất khi địa chỉ lưu vượt qua vùng này. Ví dụ: AT89S52 có 8KByte bộ nhớ ROM nội, địa chỉ lớn nhất là 1FFFH, nếu chương trình viết ra có dung lượng lớn hơn 8KByte các byte trong các địa chỉ lớn hơn 1FFFH sẽ bị mất. Ngoài ra Vi điều khiển còn có khả năng mở rộng bộ nhớ ROM với việc giao tiếp với bộ nhớ ROM bên ngoài lên đến 64KByte(địa chỉ từ 0000H đến FFFFH). BỘ NHỚ DỮ LIỆU- BỘ NHỚ RAM Bộ nhớ RAM dùng làm môi trường xử lý thông tin, lưu trữ các kết quả trung gian và kết quả cuối cùng của các phép toán, xử lí thông tin. Nó cũng dùng để tổ chức các vùng đệm dữ liệu, trong các thao tác thu phát, chuyển đổi dữ liệu. RAM nội trong Vi điều khiển được tổ chức như sau: Các vị trí trên RAM được định địa chỉ theo từng Byte bằng các số thập lục phân (số Hex) Các bank thanh ghi có địa chỉ 00H đến 1FH 210 vị trí được định địa chỉ bit các vị trí RAM bình thường Các thanh ghi có chức năng đặc biệt có địa chỉ từ 80H đến FFH. Các byte RAM 8 bit của vi điều khiển được gọi là "ô nhớ", nếu các ô nhớ có chức năng đặc biệt thường được gọi là "thanh ghi", nếu là bit thì được gọi là "bit nhớ". 1. Các bank thanh ghi Tổ 3 Trang 13 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam Các bank thanh ghi có địa chỉ byte từ 00H đến 1FH, có 8 thanh ghi trong mỗi bank, các thanh ghi được đặt tên từ R0-R7, các thanh ghi này được đặt mặc định trong bank 1. Có 4 bank thanh ghi và tại mỗi thời điểm chỉ có một bank thanh ghi được truy xuất với các thanh ghi từ R0 đến R7, để thay đổi việc truy xuất các thanh ghi trên các bank thanh ghi, người dùng phải thay đổi giá trị các bit chọn bank trong thanh ghi trạng thái PSW bằng các câu lệnh trong chương trình. Các lệnh dùng các thanh ghi từ R0 đến R7 mất khoảng không gian lưu trữ ít hơn và thời gian thực hiện nhanh hơn so với các lệnh dùng các ô nhớ RAM khác, ngoài ra các thanh ghi này còn có thêm một số chức năng đặc biệt khác, vì lí do này các dữ liệu sử dụng thường thường được người viết chương trình đưa vào lưu trong các thanh ghi này. Ngoài ra, có thể truy xuất thanh ghi trên các bank thanh ghi như với các ô nhớ bình thường khác. Ví dụ: nguời dùng có thể truy xuất đến thanh ghi R7 bằng ô nhớ 07H. 2. Vùng RAM truy xuất từng bit Trên RAM nội có 210 ô nhớ bit được định địa chỉ và có thể truy xuất đến từng bit, các bit nhớ này cũng được định địa chỉ bằng các số thập lục phân- số Hex. Trong đó có 128 bit nằm trong các ô nhớ có địa chỉ byte từ 20H đến 2FH, các bit nhớ còn lại chứa trong nhóm thanh ghi có chức năng đặc biệt. Mặc dù các bit nhớ và ô nhớ (byte) cùng được định bằng số Hex, tuy nhiên chúng sẽ được nhận dạng là địa chỉ bit hay địa chỉ byte thông qua các câu lệnh tương ứng dành cho các bit nhớ hoặc các ô nhớ này. Ví dụ: mov 05H,#10111111B ;>>> lệnh này thiết lập giá trị cho ô nhớ có địa chỉ là 05H JB 05H,nhan01 ;>>> lệnh này liên quan đến trạng thái của bit nhớ có địa chỉ 05H 3. Vùng RAM bình thường Vùng RAM này có địa chỉ byte từ 30H đến 7FH, dùng để lưu trữ dữ liệu, được truy xuất theo từng byte. 4. Các thanh ghi có chức năng đặc biệt Các thanh ghi này được định địa chỉ byte, một số được định thêm địa chỉ bit, có địa chỉ của các thanh ghi này nằm trong khoảng 80H đến FFH. Các thanh ghi đặc biệt này này được dùng để xác lập trạng thái hoạt động cần thiết cho Vi điều khiển. TÌM HIỂU MỘT SỐ Ô NHỚ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT 6.Các thanh ghi có địa chỉ 80H, 90H, A0H, B0H: Đây là các thanh ghi kiểm tra và điều khiển mức logic của các Port, có thể truy xuất và xác lập các thanh ghi này với địa chỉ byte hoặc tên riêng lần lượt là P0, P1, P2, P3 tương ứng với các Port xuất. Chẳng hạn để tất cả các chân của Port 0 lên mức logic 1, cần làm cho các bit của thanh ghi có địa chỉ 80H lên mức 1. 7.thanh ghi A Tổ 3 Trang 14 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam Thanh ghi A là thanh ghi quan trọng, dùng để lưu trữ các toán hạng và kết quả của phép tính. Thanh ghi A có độ dài 8 bits, có địa chỉ là E0H. 8. thanh ghi B Thanh ghi B ở địa chỉ F0H, được dùng với thanh ghi A để thực hiện các phép toán số học. Khi thực hiện lệnh chia với thanh ghi A, số dư được lưu trữ ở thanh ghi B. Ngoài ra thanh ghi B còn được dùng như một thanh ghi đệm có nhiều chức năng. 9.Con trỏ ngăn xếp SP: địa chỉ 81H Con trỏ ngăn xếp SP là một thanh ghi có địa chỉ 81H, giá trị của nó được tăng,giảm tự động khi thực hiện các lệnh PUSH, CALL,POP con trỏ SP dùng quản lí và xử lí các nhóm dữ liệu liên tục.Giá trị mặc định của SP là 07H. 10. Con trỏ dữ liệu DPTR. Con trỏ dữ liệu DPTR là thanh ghi 16 bit duy nhất của Vi điều khiển được tạo thành từ hai thanh ghi DPL (byte thấp-địa chỉ byte 82H) và DPH (byte cao-địa chỉ byte 83H). Hai thanh ghi DPL và DPT có thể truy xuất độc lập bởi người sử dụng. Con trỏ dữ liệu DPTR thường được sử dụng khi truy xuất dữ liệu từ bộ nhớ ROM hoặc bộ nhớ từ bên ngoài. 11.Thanh ghi trạng thái chương trình PSW (địa chỉ byte D0H) Chức năng từng bit trong thanh trạng thái PSW Cờ nhớ C: Cờ được sử dụng trong các lệnh toán học: C=1 nếu phép toán cộng xảy ra tràn hoặc phép trừ có mượn C=0 nếu phép toán cộng không tràn hoặc phép trừ không có mượn. Cờ nhớ phụ AC: Cờ AC được dùng trong các phép toán cộng hai số BCD. Khi cộng số BCD: Nếu kết quả 4 bit lớn hơn 09H thì AC=1 Nếu kết quả 4 bit dưới 09H thì AC=0. Cờ 0 hay cờ nhớ Z: Cờ Z = 0 khi thanh ghi A có giá trị khác 0 Cờ Z =1 khi A thanh ghi A có giá trị là 0 Các bit chọn bank thanh ghi: Hai bit RS1 và RS2 dùng để xác lập bank thanh ghi được sử dụng, mặc định RS1=0 và RS2=0 Cờ tràn OV Được sử dụng trong các phép toán cộng có dấu, với các phép toán cộng không dấu cờ tràn OV được bỏ qua, không cần quan tâm đến OV. Nếu: Phép cộng hai số có dấu lớn hơn +127 thì OV=1 Hoặc phép trừ hai số có dấu nhỏ hơn -127 thì OV=1 Các trường hợp còn lại OV=0 Tổ 3 Trang 15 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam Cờ chẵn lẻ Cờ chẵn lẻ P tự động được đặt bằng 1 hoặc 0 sao cho tổng số bit mang giá trị 1 trên thanh ghi A với cờ P luôn là một số chẵn. Cờ chẵn lẻ được dùng để xử lí dữ liệu trước khi truyền đi theo kiểu nối tiếp hoặc xử lí dữ liệu trước khi nhận vào theo kiểu nối tiếp (hạn chế lỗi phát sinh trong quá trình truyền). 1.2.3 Chức năng các chân của vi điều khiển PIC16f877A : Tổ 3 Trang 16 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam 2 Điện trở Điện trở là đại lượng vật lýđặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó Tổ 3 Trang 17 Thực tập công nhân Trong đó: GVHD : Lê Hồng Nam Hình II. 1.1: Hình dáng điện trở thục tế U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V). I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằngampe (A). R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω). Ký hiệu: R e s is t o r Ứng dụng: Điện trở được dùng để chế tạo ra địch mức điện áp giữa hai điểm khác nhau của mạch. 3 Tụ điện: Tụ điện phẳng gồm hai bàn phẳng kim loại diện tích đặt song song và cách nhau một khoảng d.  Cường độ điện trường bên trong tụ có trị số   E= 0  0 = 8.86.10 -12 C2/ N.m2 là hằng số điện môi của chân không.  là hằng số điện môi tương đối của môi trường; đối với chân không  dầu = 3,6; gốm = 5,5; mica = 4  5. Tổ 3 Trang 18 = 1, giấy tẩm Thực tập công nhân CHƯƠNG 3 GVHD : Lê Hồng Nam NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, TÍNH TOÁN CHỌN LINH KIỆN TRONG MẠCH. 1 . Mạch nguồn 5v,12v 1.1. Yêu cầu: Thiết kế mạch nguồn gồm các thông số: - Nguồn điện ổn áp một chiều 12V,5V - Dòng điện tối đa qua mạch là 4.5A. 1.2. Sơ đồ mạch điện: Tổ 3 Trang 19 Thực tập công nhân GVHD : Lê Hồng Nam Q1 R6 2SB688 0 .2 2 R /5 W D1 1 J1 D IO D E B R ID G E 4 - + U3 R5 2 1 CON2 0 C1 R3 + 3 104 D2 0 3 + C6 1 .8 k 1 0 0 0 0 u F /6 0 V VO GN D 3 .3 R /2 W LM 7805 VI 0 LED C2 C4 100uF 2 1 2 0 0 R1 104 330 0 D3 LED J2 Q2 R7 2SB688 1 2 3 0 0 0 .2 2 R /5 W U4 1 3 .3 R /2 W C7 LM 7812C T IN OUT + 104 C3 C5 0 0 R2 104 100uF 2 0 CON3 3 GN D R4 0 1k 0 D4 LED 0 T it le + Nhiệm vụ các linh kiện: S iz e A D a te : < T it le > D ocum ent N um ber M onday , M ay 14, 2012 -Biến áp: Thay đổi mức điện áp từ 220Vrms xuống 15Vrms . R ev Sheet 1 of 1 - Cầu diode: Chỉnh lưu điện áp xoay chiều sang mức điện áp 1 chiều. - Tụ điện C1, C2,C3: Tụ lọc gợn. - D2, R3: Mạch báo nguồn cung cấp hoạt động( R3 là trở hạn dòng cho Led D2). . - IC LM7812, IC LM7805: IC đóng vai trò ổn áp, để áp ra cố định mức tương ứng 12V và 5V - (R5, Q1, R6); (R4,Q2,R7): Rẽ dòng, bảo đảm dòng ra lớn nhất là 4.5V. - C4, C5, C6 ,C7: Lọc hài tần số cao. Tổ 3 Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan