Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác ...

Tài liệu Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác nhau

.PDF
58
360
91

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D62030 THỰC NGHIỆM NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRÊ VÀNG TRONG AO ĐẤT VỚI CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU Sinh viên thực hiện Phạm Hiếu Ngởi Lớp: NTTS5 MSSV: 10530400013 Cần Thơ, 2014 i Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phiTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: D620301 THỰC NGHIỆM NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ TRÊ VÀNG TRONG AO ĐẤT VỚI CÁC LOẠI THỨC ĂN KHÁC NHAU Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ths. Trần Ngọc Tuyền Phạm Hiếu Ngởi Lớp: NTTS5 MSSV: 10530400013 ii XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ và tên sinh viên thực hiện: Phạm Hiếu Ngởi Mã số sinh viên: 1053040013 Tên đề tài: Nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với các loại thức ăn khác nhau Đề tài đã được hoàn thành theo yêu cầu của cán bộ hướng dẫn và hội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp của Khoa Sinh học ứng dụng - Trường đại học Tây Đô. Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện ThS. Trần Ngọc Tuyền Phạm Hiếu Ngởi iii Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi LỜI CẢM TẠ Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Khoa sinh học ứng dụng - Trường đại học Tây Đô và tập thể lớp các bạn Nuôi trồng thủy sản 5 đã giúp tôi hoàn thành tốt khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Ths Trần Ngọc Tuyền đã chỉ dạy và đóng góp nhiều ý kiến cho em trong suốt thời gian thực hiện và viết bài khóa luận tốt nghiệp. Cám ơn gia đình của con đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho con trong suốt thời gian học tập và thời gian làm đề tài. Xin chân thành cảm ơn! iv CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết khóa luận này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ khóa luận cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2014 Phạm Hiếu Ngởi v Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi TÓM TẮT Thí nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng được thực hiện trong ao đất với 2 nghiệm thức là thức ăn tự chế và thức ăn công nghiệp. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 3 lần và được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. Ao thí nghiệm có kích thước là: 8,0m x 3,0m x 1,0m. Nguồn cá trê vàng được bố trí thí nghiệm có khối lượng là 16 g/con. Mật độ nuôi là 16 con /m2. Cá ở các ao nuôi có cùng điều kiện chăm sóc và quản lý. Trong suốt quá trình thí nghiệm, nhiệt độ dao động 25,7 - 28,7oC, pH dao động từ 7,1 - 7,8. Sau 5 tháng nuôi, qua phân tích thống kê thì tỷ lệ sống của cá ở hai nghiệm thức có sự khác biệt có ý nghĩa (p < 0,05). Tỷ lệ sống của cá đạt 83,1% ở nghiệm thức TATC và tỷ lệ sống của cá trê vàng ở nghiệm thức TACN là 85,2%. Mặt khác, khi xét về chỉ tiêu khối lượng cá thì kết thúc thí nghiệm khối lượng của cá trung bình đạt từ 190 - 229,7 g/con (Phụ lục B5). Cá ở nghiệm thức TATC có khối lượng từ 229 - 230 g/con và khối lượng của cá ở nghiệm thức TACN là 189 - 192 g/con (Phụ lục B6). Khi so sánh thống kê qua lần thu mẫu của tháng 1 của hai nghiệm thức thì có sự khác biệt không có ý nghĩa (p > 0,05), nhưng ở những lần thu mẫu cá của tháng 2, 3, 4, 5 thì có ý nghĩa thống kê giữa hai nghiệm thức TATC và TACN. Hệ số chuyển hóa thức ăn của cá ở nghiệm thức TATC là 4,00 ± 0,01 và ở nghiệm thức TACN là 1,21 ± 0,01. Kết thúc vụ nuôi, sản lượng cá ở nghiệm thức TATC đạt 68,2 ± 1,27 (kg/ao/vụ) và ở nghiệm thức với TACN chỉ đạt 58,4 ± 0,42 (kg/ao/vụ). Từ khóa: Cá trê vàng, nuôi trong ao đất, nuôi thương phẩm, tỷ lệ sống, tăng trưởng. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DWG Daily Weight : tốc độ tăng trưởng tuyệt đối về khối lượng FCR Food conversion ratio: hệ số chuyển hóa thức ăn NT Nghiệm thức SGR Specific Growth Rate: tốc độ tăng trưởng tương đối TACN Thức ăn công nghiệp TATC Thức ăn tự chế W Khối lượng T0 Nhiệt độ A1, A2, A3 Lần lượt là các ao được bố trí ngẫu nhiên ở nghiệm thức TATC A4, A5, A6 Lần lượt là các ao được bố trí ngẫu nhiên ở nghiệm thức TACN T & HC Thuốc và hóa chất vii Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi MỤC LỤC TRANG XÁC NHẬN.................................................................................................. i LỜI CẢM TẠ.............................................................................................................ii CAM KẾT KẾT QUẢ.............................................................................................. iii TÓM TẮT................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... v MỤC LỤC................................................................................................................. vi DANH SÁCH HÌNH ................................................................................................ ix DANH SÁCH BẢNG................................................................................................. x CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu................................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu đề tài........................................................................................................... 2 1.3 Nội dung của đề tài....................................................................................................2 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng.................................................................................. 3 2.1.1 Phân loại............................................................................................................ 3 2.1.2 Phân bố và điều kiện môi trường sống............................................................ 3 2.1.3 Hình thái bên ngoài...........................................................................................3 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng.............................................................. 4 2.1.5 Đặc điểm sinh sản.............................................................................................5 2.2 Tình hình nuôi cá trê trong và ngoài nước............................................................... 5 2.3 Mô hình nuôi cá trê vàng.......................................................................................... 6 2.3.1 Nuôi kết hợp......................................................................................................6 2.3.2 Nuôi trong ao đất.............................................................................................. 6 2.3.2.1 Chuẩn bị ao nuôi...............................................................................7 2.3.2.2 Thả giống.......................................................................................... 7 2.3.2.3 Thức ăn..............................................................................................7 2.3.2.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi........................................................... 7 2.3.2.5 Thu hoạch..........................................................................................7 2.4 Các loại thức ăn trong nuôi cá trê vàng....................................................................7 viii 2.4.1 Thức ăn tự chế...................................................................................................7 2.4.2 Thức ăn công nghiệp........................................................................................ 8 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................9 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................................ 9 3.1.1 Thời gian........................................................................................................... 9 3.1.2 Địa điểm............................................................................................................ 9 3.2 Vật liệu nghiên cứu................................................................................................... 9 3.3 Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................9 3.3.1 Đối tượng và nguồn gốc cá thí nghiệm........................................................... 9 3.3.2 Thức ăn cho cá.................................................................................................. 9 3.3.3 Chuẩn bị ao nuôi............................................................................................. 11 3.3.3.1 Đào ao và xử lý ao.......................................................................... 11 3.3.3.2 Chuẩn bị nguồn nước.................................................................... 11 3.3.4 Bố trí thí nghiệm............................................................................................. 11 3.3.5 Chăm sóc và quản lý.......................................................................................11 3.4 Ghi nhận các chỉ tiêu............................................................................................... 12 3.4.1 Chỉ tiêu về môi trường....................................................................................12 3.4.2 Các chỉ tiêu của cá.......................................................................................... 12 3.4.3 Xác định chỉ số FCR.......................................................................................13 3.4.4 So sánh hiệu quả kinh tế....................................................................13 3.5 Xử lý số liệu............................................................................................................. 14 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................... 15 4.1 Các điều kiện môi trường trong thí nghiệm........................................................... 15 4.2 Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá............................................................................ 16 4.2.1 Tăng trưởng của cá trê vàng trong thí nghiệm.............................................. 16 4.2.1.1 Tăng trưởng về khối lượng (WG)..................................................16 4.2.1.2 Tăng trưởng về khối lượng tuyệt đối ( DWG).............................. 17 4.2.1.3 Tốc độ tăng trưởng đặc biệt về khối lượng của cá ( SGR).......... 18 4.2.2 Tỷ lệ sống........................................................................................................ 19 4.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn....................................................................................... 19 ix Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 4.4 Sản lượng và năng suất............................................................................................19 4.5 Hạch toán hiệu quả kinh tế......................................................................................21 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT......................................................................................23 TÀI LIỆU KHAM KHẢO....................................................................................... 24 PHỤ LỤC................................................................................................................. 24 x DANH SÁCH HÌNH Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của cá trê vàng............................................................... 4 Hình 3.1 Bộ test pH, nhiệt độ..................................................................................... 12 Hình 4.2 Cân mẫu cá trê............................................................................................. 12 Hình 4.1 Tỷ lệ khoản chi phí nuôi cá trê vàng trong ao đất ở hai nghiệm thức............21 xi Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi DANH SÁCH BẢNG Bảng 2.1 Sản phẩm thức ăn công nghiệp dùng phổ biến trong nuôi cá trê.................... 8 Bảng 3.1 Thành phần nguyên liệu của thức ăn tự chế................................................... 9 Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn tự chế........................................................10 Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn công nghiệp dùng trong thí nghiệm.... 10 Bảng 3.4 Thành phần % đạm và kích cỡ viên TACN dùng trong thí nghiệm.............. 11 Bảng 4.1 Điều kiên môi trường trong thí nghiêm....................................................... 15 Bảng 4.2 Tăng trưởng khối lượng cá (WG) qua các đợt thu mẫu................................ 16 Bảng 4.3 Tăng trưởng tuyệt đối (DWG) của cá trê vàng qua các đợt thu mẫu.............17 Bảng 4.4 Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR) của cá trê vàng qua các đợt thu mẫu..... 18 Bảng 4.5 Tỷ lệ sống của cá trê vàng giữa các nghiệm thức......................................... 19 Bảng 4.6 Hệ số thức ăn của thí nghiệm...................................................................... 19 Bảng 4.7 Sản lượng và năng suất cá trê vàng nuôi trong ao đất.................................. 20 Bảng 4.8 Hạch toán hiệu quả kinh tế của thí nghiệm.................................................. 22 xii CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng châu thổ sông Mê-Kông, được xem là vùng trù phú nhất không chỉ của Việt Nam mà còn của cả khu vực Đông Nam Á. Nơi đây có đặc trưng của một châu thổ của một vùng nhiệt đới ẩm điển hình. Với hệ thống sông ngòi chằng chịt, ĐBSCL còn là vùng nuôi thủy sản lớn nhất của cả nước, sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 65%, diện tích nuôi trồng khoảng 60% và giá trị xuất khẩu chiếm 51% của cả nước (Dương Nhựt Long, 2004). Nhiều mặt hàng thủy sản không chỉ đáp ứng nhu cầu của vùng mà còn của cả nước. Trong đó, cá trê vàng (Clarias macrocephalus) là loài cá quen thuộc, được nuôi phổ biến khắp các tỉnh ĐBSCL, không chỉ bởi đặc điểm là chịu được điều kiện khắc nghiệt môi trường tốt, chất lượng thịt ngon mà còn do giá trị dinh dưỡng cao. Mặt khác, cá trê là đối tượng ăn tạp, chủ động được nguồn thức ăn, có khi sử dụng được phế phẩm nông nghiệp (Dương Nhựt Long, 2004). Nghề nuôi thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL đã phát triển rất sớm, những tỉnh có nghề cá nổi tiếng như An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ… với những đối tượng nuôi truyền thống là cá Tra và Basa, do đây là đối tượng có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, thời gian gần đây ngành thủy sản gặp khó khăn về giá cả thị trường. Do đó, hoạt động nuôi trồng thủy sản đã được mở rộng ra nhiều đối tượng nuôi khác như: cá Lóc, cá trê, Sặc rằn, Rô đồng… Trong phong trào nuôi thương phẩm, thì cá trê đã phát triển rất sớm và mở rộng ra nhiều tỉnh ở ĐBSCL. Do đây là một trong những loài thủy sản đặc hữu của vùng, luôn có giá cao và ổn định, vì vậy nhiều địa phương đã và đang phát triển mô hình nuôi cá trê vàng thương phẩm cho hiệu quả kinh tế rất khả quan (Đoàn Hữu Nghị, 2013). Hiện nay, nhiều nhà máy chế biến sản phẩm cá tra ở ĐBSCL phát triển mạnh đã tạo ra nguồn phế phẩm từ sản phẩm lớn, với giá thành thấp, có hàm lượng protein cao. Trong khi đó, cá trê vàng có thể ăn và tăng trưởng nhanh khi sử dụng phế phẩm này làm thức ăn cho cá. Do đó, nguồn phế phẩm này có thể vừa làm thức ăn thay thế cho TACN đồng thời tận dụng nguồn phụ phẩm rẽ tiền sẵn có. Vì vậy đề tài “Thực nghiệm nuôi thương phẩm cá trê vàng (Clarias macrocephalus) trong ao đất bằng các loại thức ăn khác nhau” được thực hiện. 13 Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi 1.2 Mục tiêu đề tài Tận dụng được nguồn phụ phẩm từ cá tra sẵn có của địa phương. Thay thế thức ăn công nghiệp bằng thức ăn tự chế từ đó giảm chi phí thức ăn cho vụ nuôi. 1.3 Nội dung của đề tài Nghiên cứu sự ảnh hưởng của các loại thức ăn lên sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá trê vàng trong ao đất. Theo dõi các chỉ tiêu môi trường trong ao nuôi cá trê vàng : nhiệt độ, pH. 14 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học cá trê vàng 2.1.1 Phân loại Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng được phân loại theo khóa phân loại sau: Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Siluriformes Họ: Clariidae Giống: Clarias Loài: Clarias macrocephalus Gunther, 1864 2.1.2 Phân bố và điều kiện môi trường sống Cá Trê sống ở sông, suối, ao, mương, kênh rạch nơi phân bố tập trung là đồng ruộng và rừng tràm... Phân bố ở Philipin, Ấn Độ, Thái Lan, Mã Lai, Lào, Campuchia và Đồng Bằng Sông Cửu Long Việt Nam (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). Cá có thể chịu đựng với điều kiện khắc nghiệt của môi trường như ao tù mương rãnh, nơi có hàm lượng ôxy thấp vì cơ thể cá trê có cơ quan hô hấp phụ là hoa khế giúp cá hô hấp được nhờ khí trời và có thể chịu được nơi có pH thấp từ 4 - 4,5 (Dương Nhựt Long, 2004). Cá Trê là loài sống trong môi trường nước ngọt nhưng chúng có thể sống được môi trường hơi phèn và trong điều kiện nước lợ (độ mặn < 5‰). Cá phát triển tốt trong môi trường có pH khoảng 5,5 - 8,0 (Bạch Thị Quỳnh Mai, 2004). Khả năng thích nghi với môi trường rất tốt, đặc biệt là cá có cơ quan hô hấp bằng khí trời nhờ vào cơ quan hô hấp phụ (hoa khế) mà cá có thể sống trong điều kiện bất lợi như ao tù, mương rãnh và cả những nơi có điều kiện ôxy rất thấp, khoảng 1 - 2 mg/l (Đoàn Khắc Độ, 2008). Cá trê vàng có nhiệt độ thích hợp từ 12 - 39 0C (Vũ Ngọc Út và ctv, 1991). 2.1.3 Hình thái bên ngoài Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá trê vàng có đầu rộng, dẹp bằng, da đầu ở sọ não mỏng, xương sọ nổi lên rõ ràng, miệng cận dưới, không co duỗi được, rạch miệng thẳng nằm ngang, răng trên hàm nhỏ, mịn, cứng chắc. Cá có 4 đôi râu khá phát triển: 1 đôi râu mũi, 1 đôi râu mép và 2 đôi râu cằm dưới, râu 15 Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi mép to và dài hơn các râu khác. Mắt nhỏ, nằm ở mặt lưng của đầu và gần chót mõm hơn điểm cuối nắp mang. Phần trán giữa hai mắt rộng. Đầu có 2 lổ thóp, một lổ nằm phía sau đường ngang nối hai mắt, còn hai lổ kia nằm trước mấu xương chẩm, mấu xương chẩm tròn, chiều rộng mấu xương chẩm tương đương 3 - 5 lần chiều cao của nó. Lổ mang hẹp, nằm ở mặt bụng của đầu, xương nắp mang kém phát triển. Cá có thân dài, phần trước tròn, phần sau mỏng, dẹp bên. Cuống đuôi ngắn. đường bên hoàn toàn chạy từ mép trên của lổ mang và kết thúc ở điểm giữa của vi đuôi, phần trước lệch xuống mặt bụng và phần trên trục giữa của thân. Vi hậu môn dài, phần cuối gần chạm gốc vi đuôi. Cơ gốc vi phát triển, phủ lên gần phía ngọn các tia. Gai vi ngực cứng, nhọn, cả hai đều có răng cưa hướng xuống gốc, xương vi ngực lộ hẳn ra ngoài. Vi đuôi tròn không chẻ hai. Mặt lưng của thân và đầu có màu xám đến nâu đen và nhạt dần xuống bụng. Bụng và mặt dưới của đầu có màu vàng. Trên thân mỗi bên có khoảng 10 chấm nhỏ màu trắng nằm vắt ngang thân. Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của cá trê vàng 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng và sinh trưởng Cá trê vàng là loài ăn tạp thiên về chất hữu cơ và xác chết động vật. Khi còn nhỏ ở giai đoạn cá bột và cá hương, cá trê cũng thể hiện tính ăn dữ như cá Tra (Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). Thức ăn thích hợp là tôm tép, cá con, phiêu sinh vật, động vật không xương sống, côn trùng và các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, các phế phẩm từ nhà máy chế biến thủy sản, rất thích ăn mồi là động vật thối rữa. Khả năng sử dụng và tiêu hóa thức ăn chế biến cũng rất cao (Nguyễn Văn Kiểm, 2004). Cá trê vàng có kích cỡ nhỏ, tốc độ tăng trưởng ở mức trung bình. Giai đoạn cá bột lên cá giống, cá tăng trưởng nhanh chủ yếu về chiều dài. Khi kích thước 15 cm trở lên thì khối lượng của cá tăng nhanh hơn (Đoàn Khắc Độ, 2008). Sức lớn cá phụ thuộc vào mật độ cá thả nuôi, số lượng và chất lượng thức ăn, điều kiện ao nuôi (Từ 16 Thanh Dung và ctv, 1994). Cá 1 năm tuổi trong tự nhiên có khối lượng trung bình 400 - 500 g/con (Phạm Văn Khánh và ctv, 2004; đươc trích dẫn bởi Trần Thị Thúy An, 2009) 2.1.5 Đặc điểm sinh sản Trong tự nhiên cá có thể sinh sản quanh năm, cá thành thục lần đầu khi được khoảng 8 tháng tuổi. Theo Dương Nhựt Long (2004), mùa vụ sinh sản của cá vào mùa mưa từ tháng 4 - 9 tập trung chủ yếu vào tháng 5 - 7. Trong điều kiện nuôi, cá có thể sinh sản từ 4 - 6 lần trong 1 năm. Nhiệt độ thích hợp để cá sinh sản từ 25 - 32 0 C. Sau khi sinh sản xong có thể nuôi vỗ tái thành thục khoảng 30 ngày thì cá có thể tham gia sinh sản trở lại. Sức sinh sản của cá trê vàng từ 60.000 - 80.000 trứng/kg cá cái, đường kính trứng 1,1 - 1,2 mm, trứng có màu nâu nhạt, vàng nâu. Trứng cá trê thuộc trứng dính và có tập tính làm tổ đẻ gần bờ ao, mương nơi có mực nước khoảng 0,3 - 0,5m. Cá thường đẻ vào ban đêm và thường rộ nhất vào lúc gần sáng (Huỳnh Kim Hường, 2005). Nhiệt độ tốt nhất cho sự sinh sản của cá từ 28 - 30 0C (Nguyễn Văn Kiểm, 2004). 2.2 Tình hình nuôi cá trê trong và ngoài nước Ở một số nước trên thế giới như: Thái lan, Philippin, Ấn độ, Đài loan,… Nghề nuôi cá trê đã có từ rất lâu đời, đặc biệt là Thái Lan, Philippin nghề nuôi cá được phổ cập đến các gia đình. Ở nước ta có nhiều công trình nghiên cứu về cá trê như: Từ năm 1972 - 1979 các nhà khoa học đã tiến hành cho sinh sản và ương nuôi cá trê đen và nghiên cứu đặc điểm sinh học của loài này (Trích bởi Danh Thanh Tùng, 2006). Vào khoảng những năm 1982 - 1987 ở Thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh ở ĐBSCL đã sản xuất ra lượng cá trê phi giống khá lớn cung cấp cho người nuôi. Do có sự có mặt của cá trê phi ở Nam bộ mà biện pháp kỹ thuật lai tạo giữa cá trê phi và cá trê vàng ra đời. Vấn đề lai tạo cá trê phi và cá trê vàng thu được những kết quả khá khích lệ (Nguyễn Văn Kiểm, 1999). Cá trê phi có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất cả về chiều dài và khối lượng, cá trê vàng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất, cá trê lai có tốc độ tăng trưởng trung gian giữa cá trê vàng và cá trê phi (Lê Tuyết Minh, 2000). Năm 1988, cán bộ Khoa Thủy Sản của Trường Đại Học Cần Thơ đã cho lai tạo thành công hai loài cá trê vàng và cá trê phi được con lai F1, con lai thể hiện tính ưu việt của nó là lớn nhanh, phẩm chất thịt ngon, chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt của môi trường và từ đó phong trào nuôi cá trê đươc phát triển nhanh ở các tỉnh ĐBSCL (Trích bởi Danh Thanh Tùng, 2006). 17 Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi Năm 2012, Trung Tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học & Công nghệ Long An kết hợp với Trường Đại học Cần Thơ thực hiện đề tài khoa học “ Phát triển mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá trê vàng ( Clarias macrocephalus) “ ở Đồng Tháp, đề tài được thực hiện trong 30 tháng. Đề tài đã hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá trê vàng, chủ động sản xuất được nguồn giống nhân tạo phục vụ nhu cầu nuôi, tạo thêm sản phẩm cá thịt phục vụ thị trường người tiêu dùng, góp phần đa dạng hóa mô hình nuôi, khai thác hiệu quả tiềm năng diện tích đất canh tác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tạo thêm thu nhập cho các nông hộ vùng Đồng Tháp Mười tỉnh Đồng Tháp. Kết quả đã cung cấp con giống đạt chất lượng tốt cho người nuôi trong vùng với số lượng khoảng 200.000 con đạt kích cỡ trung bình từ 5 - 7 cm; Sản lượng cá trê vàng thương phẩm khoảng 30 tấn/ha. 2.3 Mô hình nuôi cá trê vàng Trong vài năm qua, cá trê vàng là loài cá đồng luôn có giá cao và ổn định bởi cá trê vàng là đối tượng khá dễ nuôi và chi phí đầu tư thấp. Tuy nhiên, nguồn lợi cá trê vàng tự nhiên ngày càng cạn kiệt. Do đó, nhiều tỉnh ở ĐBSCL đã và đang tìm ra nhiều mô hình nuôi khác nhau, có thể nuôi đơn hoặc nuôi ghép với nhiều đối tượng khác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế tốt nhất và hiện nay có các mô hình nuôi cá trê vàng điển hình là: nuôi cá trê vàng trong ao đất, nuôi trong bè hay nuôi kết hợp với các loài khác, dưới đây là những mô hình nuôi tiêu biểu và mang lại kết quả. 2.3.1 Nuôi kết hợp Với mô hình nuôi kết hợp cá trê vàng với các đối tượng khác thì người nuôi tận dụng được diện tích nuôi và tối đa hóa lợi nhuận. Theo Lin (1990), cá trê vàng được thả nuôi chung với cá rô phi đơn tính. Thả 400 800 cá trê vàng vào trong bè có diện tích 2m x 2m, và bè được đặt trong ao 250 m2. Trong ao thả 220 con cá Rô Phi đơn tính để sử dụng chất thải từ bè cá trê và thức ăn tự nhiên. Kết quả sau 149 ngày nuôi, năng suất từ cá trê đạt 33,7 - 83 kg/bè với khối lượng trung bình của mỗi cá thể 111 - 137g, tốc độ tăng trưởng 0,6 - 0,9 g/ngày. Bên cạnh đó, sản lượng cá rô phi đạt 8 tấn/ha/năm. Ngoài kết hợp nuôi cá Rô Phi đơn tính, có thể kết hợp cá trê vàng với gia súc. Ưu điểm từ mô hình này là tận dụng được nguồn phân của gia súc làm thức ăn cho cá đồng thời làm sạch môi trường nuôi. 2.3.2 Nuôi trong ao đất Theo Đoàn Hữu Nghị (2013), đã công bố mô hình nuôi thương phẩm cá trê vàng trong ao đất với diện tích ao là 500 - 1.000m2. mực nước dao động 1,6 - 1,8 m. cá trê vàng giống có kích cỡ từ 5 - 10 cm và mật độ thả là : 15 - 20 con/m2. Thức ăn được sử dụng cho cá trê vàng là TACN chiếm khoảng 4 - 6% khối lượng của cá. Định kỳ 2 lần/tuần trộn thêm Vitamin C với liều lượng 0,05 - 0,1% lượng thức ăn hàng ngày và chất khoáng đa lượng như: Canxi, photpho với liều lượng từ 1 - 3% lượng thức 18 ăn hàng ngày trộn với thức ăn để tăng cường sức đề kháng cũng như giúp cá tăng trưởng tốt hơn. Sau 5 - 6 tháng nuôi cá trê vàng sẽ đạt kích cỡ thương phẩm là : 150 - 250g tiến hành thu hoạch. 2.3.2.1 Chuẩn bị ao nuôi Diện tích ao nuôi cá trê vàng thích hợp từ 500 - 1.000 m2. Mực nước dao động từ 1,6 - 1,8 m. Ao nuôi bố trí gần nguồn cung cấp nước, chủ động được khâu cấp, thoát nước. Đáy ao ít bùn khoảng 10 - 15 cm, bờ ao vững chắc. Cải tạo ao nuôi bằng cách tát cạn ao, bón vôi 10 kg/100 m2. Phơi đáy ao từ 3 - 4 ngày, sau đó cấp nước vào qua lưới lọc. Sử dụng bột đậu nành hay bột cá để bón với liều lượng từ 2 - 3 kg/100 m2 nhằm gây nuôi thức ăn tự nhiên. 2.3.2.2 Thả giống Cá giống được chọn là những cá thể có kích thước đồng đều, kích cỡ từ 5 - 10 cm, không xây xát, dị hình. Mật độ thả từ 15 - 20 con/m2. Nên thả cá vào lúc trời mát. Trước khi thả cá cần tắm cá bằng nước muối với liều lượng từ 3 - 5% nhằm loại ký sinh. 2.3.2.3 Thức ăn Sử dụng thức ăn công nghiệp hằng ngày. Điều chỉnh lượng thức ăn cung cấp cho cá vừa đủ, chiếm khoảng 4 - 6% khối lượng của cá. Định kỳ 2 lần/tuần trộn thêm Vitamin C với liều lượng 0,05 - 0,1% lượng thức ăn hàng ngày và chất khoáng đa lượng như: Canxi, photpho với liều lượng là 1 - 3% lượng thức ăn hàng ngày trộn với thức ăn để tăng cường sức đề kháng cũng như giúp cá tăng trưởng tốt hơn. 2.3.2.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi Cần duy trì mực nước trong ao nuôi ổn định trong suốt vụ nuôi. Định kỳ thay nước từ 10 - 15 ngày/lần, mỗi lần thay 1/3 nước trong ao. Thường xuyên kiểm tra bờ, bọng, rào chắn cẩn thận đề phòng sự thất thoát cá nuôi, nhất là vào mùa mưa lũ. 2.3.2.5 Thu hoạch Sau thời gian từ 5 - 6 tháng nuôi cá trê vàng sẽ đạt kích cỡ thương phẩm là 150 250g /con tiến hành thu hoạch. 2.4 Các loại thức ăn trong nuôi cá trê vàng 2.4.1 Thức ăn tự chế Ngoài ra người nuôi còn có thể tận dụng nguồn thức ăn sẵn có khi chọn là thức ăn tự chế. Cá trê vàng lai ăn tạp, rất háu ăn. Thức ăn dùng nuôi cá gồm các loại phụ phế phẩm đông lạnh như đầu vỏ tôm, da cá, đầu cá nước ngọt, đầu cá biển, ốc, cua, cám, thức ăn gia súc, cám gạo, bột bắp (Trung tâm Khuyến Nông An Giang, 2009). 19 Ket-noi.com Ket-noi.com kho kho tai tai lieu lieu mien mien phi phi Theo Vân Thị Nhi (2009), thức ăn tự chế là các phụ phế phẩm của các nhà máy đông lạnh và phụ phẩm nông nghiệp muốn giúp cá tăng trưởng nhanh, ít bệnh. Trong quá trình nuôi cần bổ sung thêm premix, vitamin C một tuần một lần với lượng 1 - 2% của tổng thức ăn cho ăn hằng ngày. Thức ăn tự chế có thành phần dinh dưỡng cao, giá rẻ nhưng người nuôi không chủ động được nguồn thức ăn, không bảo quản được lâu và chứa nhiều mầm bệnh, nhiều vùng nuôi mang tính tự phát, người nuôi sử dụng thức ăn tự chế không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng xấu đến môi trường dẫn đến việc sử dung thuốc và hóa chất, điều này ảnh hưởng xấu đến thị trường xuất khẩu (Bộ Thủy Sản, 2005). 2.4.2 Thức ăn công nghiệp Trong nuôi thương phẩm cá trê vàng, người nuôi chọn thức ăn cho cá là dạng TACN thì phải đáp ứng được chất lượng và số lượng của thức ăn cho cá. Ngoài ra, thức ăn phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của của cá, phù hợp về dinh dưỡng và kích cỡ thức ăn cho phù hợp với kích cỡ miệng. Đặc điểm của thức ăn công nghiệp là có thể bảo quản lâu, do đặc tính của loại thức ăn này là có độ ẩm thấp, ngoài ra còn đảm bảo được thành phần dinh dưỡng của thức ăn và luôn chủ động được nguồn thức ăn. Tuy nhiên, giá thành thức ăn cao, chiếm 77% tổng chi phí sản xuất (Nguyễn Thanh Phương, 1998), đây là vấn đề mà người nuôi quan tâm lớn khi chọn thức ăn công nghiệp cho vụ nuôi. Hiện nay trong nuôi cá trê đã chủ động được vấn đề thức ăn đó là thức ăn công nghiệp, một số sản phẩm được sử dụng để nuôi cá trê như: Tomboy, De heus… Bảng 2.1 Sản phẩm thức ăn công nghiệp dùng phổ biến trong nuôi cá trê Nguồn thức ăn công nghiệp Thành phần dinh dưỡng Tomboy De hues Đạm thô 30 35 Béo thô 6 6 Xơ thô 6 6 Độ ẩm 11 11 Đạm tiêu hóa 27 31 Lysine 1,1 1,8 Methionin 0,7 0,8 Ca 1,0 - 2,5 1,5 - 2,5 Photpho 0,5 - 2,0 1,0 - 1,5 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất