Mô tả:
업무용 한국어 익히기
Thực hành tiếng Hàn
trong kinh doanh
VŨ HỮU TRƢỜNG
(Biên soạn)
업무용 한국어 익히기
Thực hành tiếng Hàn
trong kinh doanh
Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin
1
LỜI NÓI ĐẦU
“Thực hành tiếng Hàn trong kinh doanh” là
một tập sách bổ trợ kiến thức tiếng Hàn thiết thực cho
các nhà kinh doanh trong hoạt động “làm ăn” với các
doanh nghiệp Hàn Quốc. Sách nêu giả định những
tình huống cụ thể của các đối tác khi đàm phán, hội
thảo, luận bàn, trao đổi, giao tiếp với nhau. Rất nhiều
từ, cụm từ, thành ngữ, câu hội thoại cũng như nhiều
từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh được
viết ra cụ thể. Đó là điều rất thuận tiện cho những ai
sẽ làm việc trực tiếp với các đối tác Hàn Quốc trong
lĩnh vực này.
Hy vọng rằng, sách này sẽ có tác dụng tốt
giúp bạn đọc là các đối tượng nêu trên. Nó cũng sẽ
2
rất bổ ích cho sinh viên khoa ngoại ngữ chuyên
nghành tiếng Hàn trong việc nâng cao chuyên môn
của mình.
Mong quý bạn đọc cho những nhận xét, góp ý
sau khi dùng sách này.
Ngƣời biên soạn
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
ĐỌC VÀ VIẾT
읽고 쓰기
3
Bài số 1
MẪU TỰ TIẾNG HÀN
Chữ viết tiếng Hàn có 40 chữ cái, trong đó có 21
nguyên âm và 19 phụ âm. Phụ âm cũng được làm
thành âm cuối vần, có tất cả 27 âm cuối vần.
I.
Nguyên âm 모 음
Nguyên âm được chia thành nguyên âm đơn và
nguyên âm kép như sau:
1. Nguyên âm đơn:
ㅏ ㅓ
ㅗ
ㅜ
ㅡ ㅣ ㅐ
ㅔ ㅚ
ㅟ
Bảng dưới đây mô tả chữ cái, ký âm và tên gọi của
những nguyên âm này. Để thuận tiện cho người Việt
4
học tiếng Hàn chúng tôi cố gắng mô tả cách phát âm,
cách đọc trên cơ sở ngôn từ tiếng Việt. Ví dụ chữ “애”
chúng tôi hướng dẫn đọc như “e”, chữ “에” đọc như “ê”,
chữ “외” đọc như “uê” của tiếng Việt.
글자
소리
이름
Chữ cái
Ký âm
Tên gọi
ㅏ
(a)
아 (a)
ㅓ
(ơ)
어 (ơ)
ㅗ
(ô/o)
오 (ô/o))
ㅜ
(u)
우 (u)
ㅡ
(ư)
으 (ư)
ㅣ
(i/y)
이 (i)
5
ㅐ
(e)
애 (e)
ㅔ
(ê)
에 (ê)
ㅚ
(uê)
외 (uê)
ㅟ
(uy)
위 (uy)
2. Nguyên âm kép:
ㅑ
ㅕ
ㅛ
ㅠ
ㅒ
ㅖ
ㅘ
ㅙ
ㅝ
ㅞ
ㅢ
Chữ cái, ký âm và tên gọi của nguyên âm kép
mô tả trong bảng dưới đây:
글자
소리
이름
Chữ cái
Ký âm
Tên gọi
6
ㅑ
(ia)
야 (ia)
ㅕ
(iơ)
여(iơ)
ㅛ
(iô)
요(iô)
ㅠ
(iu)
유(iu)
ㅒ
(ie)
얘(ie)
ㅖ
(iê)
예(iê)
ㅘ
(oa)
와(oa)
ㅙ
(oe)
왜(oe)
ㅝ
(uơ)
워(uơ)
ㅞ
(uê)
웨(uê)
ㅢ
(ưi)
의(ưi)
7
II. Phụ âm 자 음
Phụ âm cũng được chia thành phụ âm rời, phụ
âm liền, phụ âm bật hơi và phụ âm mũi.
Âm rời:
ㄱ
ㄷ
ㅂ
ㅅ
ㅈ
Âm liền:
ㄲ
ㄸ
ㅃ
ㅆ
ㅉ
Âm bật hơi:
ㅊ
ㅋ
ㅌ
ㅍ
ㅎ
Âm mũi:
ㄴ
ㄹ
ㅁ
ㅇ
Tuy nhiên trong tiếng Hàn phụ âm thường được
phân thành phụ âm đơn và phụ âm kép như sau:
1. Phụ âm đơn:
ㄱ ㄴ
ㄷ
ㄹ
ㅁ ㅂ ㅅ
ㅇ ㅈ
ㅊ
ㅋ
ㅌ ㅍ ㅎ
Bảng dưới đây mô tả chữ cái, ký âm và tên gọi của
các phụ âm trên.
8
글자
소리
이름
Chữ cái
Ký âm
Tên gọi
ㄱ
(k/g)
기역
(ki-iơk)
ㄴ
(n)
니은
(ni-ưn)
ㄷ
(t/đ)
디귿
(ti-gưt)
ㄹ
(r/l)
리을
(ri-ưl)
ㅁ
(m)
미음
(mi-ưm)
ㅂ
(p/b)
비읍
(pi-ưp)
ㅅ
(x/s)
시읏
(si-ưt)
ㅇ
(ng)
이응
(i-ưng)
ㅈ
(ch)
지읒
(chi-ưt)
9
ㅊ
(t∫)
치읓
(t∫i-ưt)
ㅋ
(kh)
키읔
(khi-ưk)
ㅌ
(th)
티읕
(thi-ưt)
ㅍ
(ph)
피읖
(phi-ưp)
ㅎ
(h)
히읗
(hi-ưt)
Trong bảng trên đây chúng tôi mô tả cách phát
âm theo tiếng Việt trong dấu ngoặc đơn (…). Riêng
trường hợp (t∫) thì phát âm giống như ch trong từ
achieve [ə't∫i:v] của tiếng Anh.
2. Phụ âm kép:
ㄲ ㄸ
ㅃ
ㅆ
ㅉ
Chữ cái, ký âm và tên gọi của phụ âm kép được
10
mô tả trong bảng dưới đây:
글자
소리
이름
Chữ cái
Ký âm
Tên gọi
ㄲ
(k‟)
쌍기역
(s‟ang
ki-iơk)
ㄸ
(t‟)
쌍디귿
(s‟ang
ti-gưt)
ㅃ
(p‟)
쌍비읍
(s‟ang
pi-ưp)
ㅆ
(s‟)
쌍시읏
(s‟ang
si-ưt)
ㅉ
(ch‟
쌍지읒
(s‟ang
chi-ưt)
11
Khi phát âm những phụ âm kép trên đây ta phát
âm gần giống với các phụ âm đơn tương ứng, nhưng
phải thu hẹp miệng và để bật âm ra từ đầu lưỡi căng
hơn và mạnh hơn.
III. Âm cuối vần 받 침
Trong tiếng Hàn các phụ âm có thể đứng sau
nguyên âm làm thành âm cuối vần có tên gọi là
받침 (patchim). Trừ các phụ âm ㄸ, ㅃ, ㅉ không
thể làm âm cuối vần. Âm cuối vần tổng cộng có 27
âm, gồm 16 âm cuối vần đơn và 11 âm cuối vần kép.
Một phụ âm làm âm cuối vần gọi là “âm cuối vần
đơn”, hai phụ âm ghép lại làm âm cuối vần gọi là
“âm cuối vần kép”.
1. Âm cuối vần đơn:
ㄱ
12
ㄴ
ㄷ
ㄹ
ㅁ
ㅂ
ㅅ
ㅇ
ㅈ
ㅊ
ㅋ
ㅌ
ㅍ
ㅎ
ㄲ
ㅆ
2. Âm cuối vần kép:
ㄳ
ㄵ
ㄶ
ㄺ
ㄻ
ㄼ
ㄾ
ㅀ
ㅄ
ㄽ
ㄿ
IV. Bảng chữ cái cơ bản
Tiếng Hàn có 40 chữ cái nhưng chỉ có 24 chữ
cái cơ bản, còn lại là dạng ghép của các chữ cái cơ
bản. Nắm chắc được những chữ cái cơ bản là cần
thiết để học tốt tiếng Hàn.
Bảng chữ cái cơ bản của tiếng Hàn
모음 ㅏ
ㅑ
ㅓ
ㅕ
ㅗ
ㅛ
ㅜ
ㅠ
ㅡ
ㅣ
자음
13
ㄱ
가
갸
거
겨
고
교
구
규
그
기
ㄴ
나
냐
너
녀
노
뇨
누
뉴
느
니
ㄷ
다
댜
더
뎌
도
됴
두
듀
드
디
ㄹ
라
랴
러
려
로
료
루
류
르
리
ㅁ
마
먀
머
며
모
묘
무
뮤
므
미
ㅂ
바
뱌
버
벼
보
뵤
부
뷰
브
비
ㅅ
사
샤
서
셔
소
쇼
수
슈
스
시
ㅇ
아
야
어
여
오
요
우
유
으
이
ㅈ
자
쟈
저
져
조
죠
주
쥬
즈
지
ㅊ
차
챠
처
쳐
초
쵸
추
츄
츠
치
ㅋ
카
캬
커
켜
코
쿄
쿠
큐
크
키
14
ㅌ
타
탸
터
텨
토
툐
투
튜
트
티
ㅍ
파
퍄
퍼
펴
포
표
푸
퓨
프
피
ㅎ
하
햐
허
혀
호
효
후
휴
흐
히
Bài số 2
CÁCH VIẾT TIẾNG HÀN
I.
Phƣơng pháp viết chữ tiếng Hàn
Nguyên tắc cơ bản của phương pháp viết chữ cái
tiếng Hàn là từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
Thứ tự viết các nét chữ của chữ cái tiếng Hàn được
mô tả trong bảng dưới đây.
1. Viết phụ âm:
15
ㄱ
1
2
–
ㄱ
ㄴ
16
3
4
ㄴ
ㄷ
–
Γ
ㄷ
ㄹ
ㄱ
그
ㄹ
ㅁ
ㄴ
ㅁ
ㅂ
ll
ㅐ
ㅅ
/
ㅅ
ㅇ
ㅇ
ㅈ
–
ㄱ
ㅋ
ㄱ
ㅋ
ㅈ
ㅂ
ㅌ
–
=
ㅌ
ㅍ
–
ㅜ
ㅠ
ㅎ
–
=
ㅎ
ㄲ
ㄱ
ㄲ
ㄸ
ㄷ
ㄸ
ㅃ
ㅂ
ㅃ
ㅆ
ㅅ
ㅆ
ㅉ
ㅈ
ㅉ
ㅍ
2. Viết nguyên âm:
1
2
3
4
17
18
ㅏ
ㅣ
ㅏ
ㅑ
ㅣ
ㅏ
ㅓ
–
ㅓ
ㅕ
–
=
ㅗ
ㅣ
ㅗ
ㅛ
ㅣ
ll
ㅜ
ㅡ
ㅜ
ㅠ
ㅡ
ㅜ
ㅠ
ㅡ
ㅡ
ㅣ
ㅣ
ㅐ
ㅣ
ㅏ
ㅐ
ㅑ
ㅕ
ㅛ
ㅒ
ㅣ
ㅏ
ㅑ
ㅔ
–
ㅓ
ㅔ
ㅖ
ㅕ
ㅖ
ㅘ
ㅗ
ㅘ
ㅙ
ㅗ
ㅙ
ㅚ
ㅗ
ㅚ
ㅝ
–
ㅜ
ㅝ
ㅞ
–
ㅜ
ㅞ
ㅟ
–
ㅜ
ㅟ
ㅢ
ㅡ
ㅢ
ㅒ
II. Viết tiếng Hàn theo quy tắc ghép âm
19
Tiếng Hàn được viết theo đơn vị âm tiết. Thông
thường âm tiết được cấu thành bởi âm đầu, âm giữa
và âm cuối. Trong đó âm đầu là phụ âm, âm giữa là
nguyên âm, còn âm cuối do phụ âm đảm nhiệm. Phụ
âm đóng vai trò là âm cuối được gọi là “âm cuối
vần” (tiếng Hàn gọi là patchim/받침). Theo quy tắc
ghép âm tiếng Hàn được viết theo các cách dưới đây:
1. Nguyên âm:
아, 어, 오, 우, …
Nguyên âm có thể đứng riêng để tạo thành một
âm tiết, khi đó ký tự “ㅇ ” đứng đầu âm tiết chỉ là
phụ âm mang tính hình thức mà thôi, nó không có
giá trị âm thực, không phát âm phụ âm đó.
2. Nguyên âm + Phụ âm (âm cuối vần):
20
- Xem thêm -