ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN THẮNG
THU HÚT NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN THẮNG
THU HÚT NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ
CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ CHÍ DŨNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn này do chính tôi thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của TS. Hồ Chí Dũng.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa
hề đƣợc công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
Học viên
Trần Văn Thắng
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu – Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Quản trị kinh doanh, Chƣơng
trình Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho
tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy
giáo TS. Hồ Chí Dũng đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Sở Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa… đã tạo điều kiện
giúp đỡ, cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan… để giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn đến các thầy, cô, bạn bè đồng nghiệp và gia đình
đã giúp tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2018
Học viên thực hiện
Trần Văn Thắng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THU HÚT NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ............................................. 5
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ....................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm................................................................................ 5
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về việc tăng vốn ngoài ngân
sách đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ ............................... 7
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hút nguồn vốn doanh nghiệp
đầu tƣ cho KHC&CN .................................................................................. 10
1.2.1. Nguồn vốn của doanh nghiệp ..................................................... 10
1.2.2. Các hoạt động đầu tư trong doanh nghiệp ................................. 14
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp cho KH&CN ................... 15
1.2.4. Kinh nghiệm đầu tư cho KHCN của các nước phát triển ........... 22
1.3. Kết luận ............................................................................................... 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 27
2.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp điều tra ................................................................. 28
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 29
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu điều tra, khảo sát ........ 30
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỒN CỦA DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011-2015 ................. 31
3.1. Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào KH&CN ............. 31
3.1.1.Những chủ trương, chính sách thu hút vốn đầu tư của doanh
nghiệp cho KH&CN triển khai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .............. 31
3.1.2. Tình hình thực hiện các cơ chế chính sách khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa............................................................................................. 42
3.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ của doanh nghiệp cho hoạt động khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 ........ 48
3.2.1. Tổng quan về tỉnh Thanh Hóa và các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa. .................................................................................... 48
3.2.2. Những kết quả đạt được .............................................................. 49
3.2.3. Những hạn chế trong quá trình thu hút vốn đầu tư của doanh
nghiệp cho phát triển khoa học công nghệ và nguyên nhân................. 54
Chƣơng 4: HỆ THỐNG CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG NGUỒN
VỐN DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA .............................................................. 68
4.1. Bối cảnh, cơ hội và thách thức ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ của
doanh nghiệp đối với sự phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa ... 68
4.1.1. Bối cảnh trong nước, quốc tế và tình hình phát triển KH&CN
tỉnh Thanh Hóa ..................................................................................... 68
4.1.2. Cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp đầu tư phát triển
KH&CN ................................................................................................. 71
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn của doanh nghiệp
Thanh Hóa đầu tƣ cho phát triển KH&CN trong thời gian tới ................... 74
4.2.1. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến huy động nguồn vốn cho
KH&CN ................................................................................................. 74
4.2.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn của doanh nghiệp
Thanh Hóa đầu tư cho phát triển KH&CN trong thời gian tới ............ 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 86
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CNH- HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
2
CP
Cổ phần
3
DN
Doanh nghiệp
4
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
5
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
6
NC&PT
Nghiên cứu và phát triển
7
NCKH&PTCN
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
8
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
9
SHTT
Sở hữu trí tuệ
10
SNKH
Sự nghiệp khoa học
11
TW
Trung ƣơng
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
1
Bảng 1.1
2
Bảng 3.1
Nội dung
Tiêu chí xác định doanh nghiệp
Đánh giá của doanh nghiệp về thủ tục hƣởng cơ chế
chính sách
Trang
6
44
Sự hiểu biết đối với nội dung các chính sách khuyến
3
Bảng 3.2
khích đầu tƣ cho KH&CN đã ban hành và số doanh
45
nghiệp đã đƣợc hƣởng ƣu đãi của các chính sách
Đánh giá của doanh nghiệp về nội dung các chính
4
Bảng 3.3
sách và tình hình thực hiện các chính sách khuyến
46
khích đầu tƣ cho KH&CN trong các doanh nghiệp
Nguồn vốn đầu tƣ của doanh nghiệp Thanh Hóa
5
Bảng 3.4
cho hoạt động nghiên cứu ứng dụng và đổi mới
50
công nghệ
6
Bảng 3.5
7
Bảng 3.6
8
Bảng 3.7
9
Bảng 3.8
10
Bảng 3.9
11
Bảng 3.10
12
Bảng 3.11
Các doanh nghiệp KH&CN tỉnh Thanh Hóa
Nguồn vốn đầu tƣ và hoạt động KH&CN trong các
doanh nghiệp giai đoạn 2006- 2010
Kết quả khảo sát kinh phí doanh nghiệp đầu tƣ thực
hiện các hoạt động KH&CN giai đoạn 2011-2015
Tình hình thực hiện hoạt động KH&CN trong các
doanh nghiệp Thanh Hóa giai doạn 2006-2010
Tình hình doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động
nghiên cứu ứng dụng giai đoạn 2011-2015
Tình hình doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động đổi
mới công nghệ giai đoạn 2011-2015
Tình hình doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động nâng
cao năng lực KH&CN giai đoạn 2011-2015
ii
51
55
57
58
61
61
62
13
Bảng 3.12
Tình hình doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp giai đoạn 2011-2015
62
Tình hình doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động xây
14
Bảng 3.13
dựng hệ thống quản lý chất lƣợng giai đoạn 20112015
iii
63
DANH MỤC HÌNH
STT
1
Hình
Hình 2.1
Nội dung
Quy trình nghiên cứu
iv
Trang
27
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực
then chốt để phát triển đất nƣớc nhanh và bền vững. Nhà nƣớc ta đã ban hành
các chính sách quan tâm đặc biệt đến phát triển khoa học và công nghệ, coi
đầu tƣ cho khoa học công nghệ là đầu tƣ phát triển. Tuy nhiên, trình độ khoa
học công nghệ của nƣớc ta hiện nay vẫn còn thấp so với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới, năng lực sáng tạo công nghệ mới, tiềm lực khoa học
công nghệ còn hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự phát triển.
Một trong những nguyên nhân quan trọng khiến khoa học công nghệ
nƣớc ta chƣa phát triển đƣợc là do thiếu sự tập trung đầu tƣ của toàn xã hội,
đặc biệt là bộ phận các Doanh nghiệp.Vì vậy, chiến lƣợc phát triển KH&CN
Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã đặt doanh nghiệp là vị trí trung tâm của đổi
mới công nghệ.
Đầu tƣ vốn của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN là nguồn lực chính
trong 3 nguồn lực chủ yếu để phát triển KH&CN. Vốn là điều kiện tiên quyết có
ý nghĩa quan trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Có vốn để
đầu tƣ mua sắm các yếu tố cho quá trình sản xuất kinh doanh để hàng hóa dịch
vụ đƣợc tạo ra và tiêu thụ trên thị trƣờng, doanh nghiệp thu đƣợc tiền. KH&CN
cũng là một trong các nguồn lực quan trọng để phát triển doanh nghiệp: Nhãn
hiệu, bản quyền phát minh sáng chế, bí quyết công nghệ do hoạt động KH&CN
tạo ra chính là tài sản vô hình tham gia vào quá trình sản xuất.Vì vậy, đầu tƣ vốn
cho KH&CN cũng là một trong các yêu cầu quan trọng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và cũng là vấn đề đƣợc các doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên,
nguồn vốn đầu tƣ của doanh nghiệp cho KH&CN hiện nay là rất nhỏ bé, không
có khả năng tạo bƣớc đột phá về đổi mới công nghệ.
1
Đối với tỉnh Thanh Hoá, cũng nhƣ tình trạng chung của cả nƣớc, vì
nhiều nguyên nhân khác nhau, các doanh nghiệp trong tỉnh chƣa tích cực đầu
tƣ vào hoạt động KH&CN. Nguồn tài chính huy động cho hoạt động KH&CN
những năm qua còn quá thấp so với nhu cầu đầu tƣ phát triển KH&CN và chủ
yếu do ngân sách Nhà nƣớc cấp. Nguồn tài chính ngoài ngân sách chủ yếu
huy động từ các tổ chức cá nhân tham gia đối ứng các dự án KH&CN có thể
tính đƣợc mỗi năm không quá 20 tỷ đồng. Một phần rất nhỏ là từ nguồn đầu
tƣ hỗ trợ của các dự án nƣớc ngoài.
Do vậy, việc điều tra khảo sát, đánh giá các nguồn tài chính ngoài ngân
sách có thể huy động trong xã hội đầu tƣ cho hoạt động KH&CN (tập trung
chủ yếu nguồn tài chính doanh nghiệp), tìm hiểu các nguyên nhân hạn chế
khả năng huy động các nguồn vốn trên để từ đó nghiên cứu để tìm ra các giải
pháp, đề xuất chính sách khuyến khích đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, khuyến khích huy động nguồn vốn đầu tƣ cho hoạt động
KH&CN của doanh nghiệp và các tổ chức cá nhân trong xã hội trên trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa là hết sức cần thiết và cấp bách.
Xuất phát từ sự cấp thiết nêu trên, học viên lựa chọn Đề tài “Thu hút
nguồn vốn doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ
Thanh Hóa'' để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích của Luận văn là xây dựng đƣợc các giải pháp phù hợp để
khuyến khích các doanh nghiệp Thanh Hóa đầu tƣ cho hoạt động KH&CN.
Câu hỏi đặt ra đối với vấn đề nghiên cứu:
Nội dung đề tài, về bản chất trả lời đƣợc ba câu hỏi lớn.
Câu hỏi thứ nhất: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc thu hút vốn đầu tƣ
của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN là gì?
2
Câu hỏi thứ hai : Thực trạng thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp
Thanh Hóa đầu tƣ cho hoạt động KH&CN giai đoạn 2011-2015?
Câu hỏi thứ ba : Những hạn chế trong quá trình thu hút vốn đầu tƣ của
doanh nghiệp và nguyên nhân?
Câu hỏi thứ tư: Các giải pháp nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ
cho hoạt động khoa học và công nghệ?
- Từ mục đích nhƣ trên, Luận văn có nhiệm vụ :
1) Nghiên cứu các công cụ lý thuyết và các mô hình để phục vụ việc
thực hiện luận văn.
2) Xác định phƣơng pháp nghiên cứu; xác định hƣớng tiếp cận, cách
thức tiến hành nghiên cứu ; phƣơng pháp thu thập, xử lý số liệu.
3) Phân tích đánh giá thực trạng thu hút nguồn vốn doanh nghiệp đầu tƣ
cho hoạt động KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015.
4) Đề xuất các giải pháp huy động nguồn vốn doanh nghiệp đầu tƣ cho
KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nay đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là toàn bộ các hoạt động thu hút
nguồn vốn doanh nghiệp đầu tƣ cho hoạt động KH&CN.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu
tƣ của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011 – 2015 và đề xuất các giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tƣ của
doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ nay đến
năm 2020.
Do phạm vi đề tài là một Luận văn thạc sỹ, thời hạn thực hiện đề tài
ngắn nên việc nghiên cứu của học viên chỉ giới hạn trên các cơ sở tài liệu đã
công bố, tiến hành khảo sát một số ít doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa phục vụ mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Việc khảo sát, điều tra trên
3
qui mô lớn về lý luận và thực tiễn sẽ đƣợc tiếp tục nghiên cứu ở các công
trình tiếp theo.
4. Những đóng góp của Luận văn nghiên cứu
- Về mặt lý luận : Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích đặc điểm và thực trạng
vốn doanh nghiệp đầu tƣ cho KH&CN, luận văn làm sáng tỏ vai trò quan trọng
của doanh nghiệp, của vốn doanh nghiệp đối với sự phát triển của KH&CN.
- Về mặt thực tiễn : Nghiên cứu, đánh giá thực trạng đầu tƣ của doanh
nghiệp cho hoạt động KH&CN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2015 và tìm
hiểu các nguyên nhân, các yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ của doanh nghiệp cho
KH&CN nhằm đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tƣ của doanh nghiệp cho
KH&CN từ nay đến năm 2020.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận và cơ sở
thực tiễn của việc thu hút nguồn vốn doanh nghiệp đầu tƣ cho khoa học và
công nghệ.
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3. Phân tích thực trạng thu hút nguồn vốn doanh nghiệp đầu
tƣ cho hoạt động KH&CN của tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015.
Chương 4. Đề xuất các giải pháp thu hút vốn đầu tƣ của doanh nghiệp
cho hoạt động KH&CN.
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN CỦA VIỆC THU HÚT NGUỒN VỐN DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƢ CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm
Hoạt động KH&CN: Hoạt động khoa học và công nghệ theo Luật khoa
học và Công nghệ (năm 2013) là hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cứu
và triển khai thực nghiệm, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, dịch vụ
khoa học và công nghệ, phát huy sáng kiến và hoạt động sáng tạo khác nhằm
phát triển khoa học và công nghệ.
Vốn ngoài ngân sách đầu tư cho hoạt động KH&CN: Bao gồm tất cả
các nguồn vốn ngoài ngân sách huy động trong xã hội và qua các con đƣờng
hợp tác quốc tế sử dụng cho hoạt động KH&CN.
Một số nguồn vốn chính ngoài ngân sách có thể huy động cho hoạt
động KH&CN nhƣ:
Nguồn vốn doanh nghiệp (bao gồm cả doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thƣờng và các doanh nghiệp KHCN) để thực hiện các đề
tài/ dự án KH&CN, hỗ trợ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
Nguồn vốn của các tổ chức cá nhân tự bỏ ra để thực hiện các hoạt động
nghiên cứu ứng dụng, môi giới, dịch vụ KH&CN, đối ứng thực hiện các đề tài dự
án KH&CN có sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc hoặc vốn của các tổ chức quốc tế.
Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nƣớc đầu tƣ, ứng dụng KH&CN.
Nguồn vốn hợp tác quốc tế và tài trợ của các cá nhân, các tổ chức quốc
tế. Trong các loại nguồn vốn trên, vốn đầu tƣ của doanh nghiệp cho hoạt động
5
KH&CN quyết định tính chất xã hội hoá về lĩnh vực đầu tƣ tài chính cho hoạt
động KH&CN và là nguồn lực tài chính quan trọng để phát triển KH&CN.
Doanh nghiệp: Theo Luật Doanh nghiệp (năm 2014), doanh nghiệp là
tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Các loại hình doanh nghiệp hiện nay ở Việt Nam gồm: Doanh nghiệp
tƣ nhân, công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp
nhà nƣớc.
Xét theo tiêu chí vốn và lao động, doanh nghiệp đƣợc phân thành: doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ.
Bảng 1.1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
Quy mô
Khu vực
Doanh
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nghiệp
siêu nhỏ
Số lao
Tổng
Số lao
Tổng nguồn
động
nguồn
động
vốn
Số lao động
vốn
I. Nông, lâm 10 ngƣời
20 tỷ đồng từ trên 10
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
nghiệp và
trở xuống
đồng đến
ngƣời đến 300
trở xuống
thủy sản
ngƣời đến
200 ngƣời 100 tỷ đồng
ngƣời
II. Công
10 ngƣời
20 tỷ đồng từ trên 10
từ trên 20 tỷ
từ trên 200
nghiệp và
trở xuống
trở xuống
đồng đến
ngƣời đến 300
xây dựng
ngƣời đến
200 ngƣời 100 tỷ đồng
ngƣời
III. Thƣơng
10 ngƣời
10 tỷ đồng từ trên 10
từ trên 10 tỷ
từ trên 50
mại và dịch
trở xuống
trở xuống
ngƣời đến
đồng đến 50
ngƣời đến 100
50 ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
vụ
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009)
6
Đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN: là việc doanh nghiệp
bỏ vốn (chi kinh phí) để tiến hành các hoạt động khoa học và công nghệ.
Việc tăng đầu tƣ của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN chính là
tăng vốn (tăng chi kinh phí) cho các hoạt động KH&CN.
* Vốn đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động KH&CN: Về mặt pháp
lý, hiện nay chƣa có quy định đầu tƣ của doanh nghiệp cho hoạt động nào, nội
dung gì thì đƣợc coi là đầu tƣ cho KH&CN.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu về việc tăng vốn ngoài ngân sách
đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ
Tăng vốn đầu tƣ ngoài ngân sách, đặc biệt là nguồn vốn của doanh
nghiệp cho hoạt động khoa học và công nghệ đang là vấn đề rất cấp thiết ở
nƣớc ta hiện nay. Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này dƣới nhiều
góc độ khác nhau cả ở trong và ngoài nƣớc.
Trung Quốc là một trong những nƣớc đầu tiên trong khu vực đƣa ra
khái niệm về thị trƣờng KH&CN, trong đó Doanh nghiệp đƣợc xem là chủ
thể chính của thị trƣờng KH&CN. Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp nhập khẩu đổi mới công nghệ, nghiên cứu
giải mã công nghệ, sáng tạo công nghệ mới. Hiện nay, chi tiêu cho nghiên
cứu và triển khai của các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất ( 61%) trong
tổng chi phí nghiên cứu triển khai trong cả nƣớc; 40% cán bộ nghiên cứu
khoa học của Trung Quốc làm việc trong các doanh nghiệp vừa và lớn (trong
khi ở Việt Nam lực lƣợng cán bộ này chủ yếu làm việc ở viện nghiên cứu,
chỉ một số ít làm việc trong các công ty lớn và công ty liên doanh nƣớc
ngoài).
Theo số liệu của Bộ KH&CN: Đầu tƣ xã hội cho KH&CN ở liên minh
Châu âu là khoảng 2%, Nhật bản 3,15%, Trung Quốc 1,5%, Mỹ 2,6%, Hàn
quốc 5%. Nghị viện châu âu mới đây đã phê chuẩn dự án đầu tƣ 54 tỉ Euro
7
đầy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, tập trung các lĩnh vực trọng điểm
nhƣ truyền thông, y tế, vận tải, công nghiệp năng lƣợng và môi trƣờng.
Tuy chƣa có một công trình nào đƣợc đăng tải các kết quả nghiên cứu
sâu về vấn đề này, nhƣng theo các nghiên cứu gần đây nhất của Bộ KH&CN
cho thấy ở các nƣớc phát triển, đầu tƣ cho hoạt động KH&CN đƣợc xã hội
hoá rất cao, tỷ lệ nguồn đầu tƣ xã hội trên đầu tƣ từ ngân sách Nhà nƣớc là
5/1, trong khi ở Việt nam tỷ lệ này là 1/3, điều này lý giải một phần nào tốc
độ phát triển nhanh chóng về KH&CN của các nƣớc chính là do có sự huy
động tối đa nguồn đầu tƣ xã hội cho KH&CN từ những cơ chế chính sách
khuyến khích phù hơp với các thành phần kinh tế và trình độ phát triển của
đất nƣớc.
Ở nƣớc ta, từ một số kết quả điều tra, khảo sát cho thấy doanh nghiệp ở
Việt Nam đầu tƣ cho hoạt động khoa học và công nghệ còn rất thấp; cụ thể là:
Kết quả khảo sát của Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ƣơng
thực hiện năm 2004 đối với 100 doanh nghiệp cho thấy đầu tƣ của doanh
nghiệp cho đổi mới công nghệ mới chỉ đạt 3% doanh thu hằng năm.
Kết quả điều tra năm 2006 - 2007 của Sở Khoa học và Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh đối với 637 doanh nghiệp cho thấy chỉ có 5,8%
doanh nghiệp có đầu tƣ cho nghiên cứu, ứng dụng KH&CN với kinh phí
chiếm 4% chi phí hàng năm của doanh nghiệp đó.
Kết quả điều tra của Viện Chiến lƣợc và Chính sách Khoa học và Công
nghệ thực hiện năm 2008-2009 tại 60 doanh nghiệp cho thấy thì chỉ có
khoảng 20% doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu triển khai; tỷ lệ chi cho
hoạt động nghiên cứu triển khai bình quân mới đạt 1,5% doanh thu hằng năm
của doanh nghiệp.
Theo Báo cáo của Tổ công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật
Đầu tƣ (năm 2010) thì các doanh nghiệp tƣ nhân ở Việt Nam mới chỉ dành
8
khoảng 0,5% tổng doanh thu để đầu tƣ đổi mới công nghệ, mức thấp hơn rất
nhiều so với yêu cầu phát triển (trong khi chỉ số này ở Ấn Độ, Hàn Quốc lần
lƣợt là 5% và 10%).
Mặc dù vấn đề có tính cấp thiết nhƣ vậy, nhƣng cho đến nay có rất ít các
công trình khoa học nghiên cứu các giải pháp nhằm tăng đầu tƣ của doanh
nghiệp cho khoa học và công nghệ. Các cuộc khảo sát, điều tra đã đề cập đến ở
trên, tuy có đƣa ra đƣợc con số về thực trạng đầu tƣ của doanh nghiệp cho hoạt
động khoa học nhƣng lại không nghiên cứu đƣa ra các giải pháp khắc phục (vì
các cuộc điều tra, khảo sát này nhằm phục vụ cho các mục đích khác).
Một số công trình nghiên cứu có đề cập đến vấn đề này là:
Đề tài “Tác động của cơ chế, chính sách công đến việc khuyến khích
doanh nghiệp đầu tƣ vào khoa học và công nghệ'', do Viện Chiến lƣợc và
Chính sách (Bộ Khoa học và Công nghệ) thực hiện năm 2007 - 2008 đã chỉ ra
sự tác động của chính sách công vào hoạt động kinh tế là rất lớn, trong khi
doanh nghiệp lại chịu sự tác động một cách bị động vào quá trình này và giải
pháp khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào khoa học và công nghệ là cần có
sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình xây dựng chính sách.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả một số chính sách thuế và tín dụng khuyến
khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ” do Hoàng Văn Tuyên làm chủ
nhiệm, nghiên cứu về chính sách thuế và tín dụng cùng một số nỗ lực của Nhà
nƣớc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nghiên cứu và ứng dụng
KH&CN vào sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đã đề xuất một số biện pháp
chính sách về tài chính đối với doanh nghiệp.
Đề tài “Nghiên cứu xây dựng các hình thức hợp tác và cơ chế khuyến
khích hợp tác viện – doanh nghiệp phát triển sản pẩm và công nghệ của doanh
nghiệp” do Hoàng Thanh Hƣơng làm chủ nhiệm nhằm phân tích mối quan hệ
giữa hoạt động KH&CN và hoạt động sản xuất nhằm tìm ra và kiến nghị các
9
- Xem thêm -