SỞ GD ĐT THANH HÓA
THPT TRIỆU SƠN 2
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 169
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,2.
C. 21,8.
D. 19,8.
Câu 2: Este X có công thức CH3COOC2H5. X có tên là
A. Etyl axetat.
B. Etyl fomat.
C. Metyl propionat.
D. Metyl axetat.
Câu 3: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3.
B. FeCl2.
C. CuCl2, FeCl2.
D. FeCl2, FeCl3.
Câu 4: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. nước.
B. giấm.
C. cồn.
D. nước muối.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y.
Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag.
Thành phần phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là
A. 51,282%.
B. 48,718%.
C. 74,359%.
D. 97,436%.
Câu 6: Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân của X là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Câu 7: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu tím.
B. màu đen.
C. màu vàng.
D. màu xanh lam.
Câu 8: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức xeton. B. nhóm chức anđehit. C. nhóm chức axit.
D. nhóm chức ancol.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại chỉ có tính khử.
(2) Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: NaOH > KOH > Mg(OH)2.
(3) Kim loại xesi được ứng dụng làm tế bào quang điện.
(4) Nhôm là kim loại nhẹ.
(5) Đồng là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,44gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 17,96 gam.
B. 20,54 gam.
C. 19,04 gam.
D. 14,5 gam.
Câu 11: Cho các polime sau: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; nilon – 6,6; thủy tinh hữu cơ; tơ
lapsan, poli stiren. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 12: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,123 gam.
B. 0,150 gam.
C. 0,177 gam.
D. 0,168 gam.
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Câu 14: Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
A. Nước.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch NaOH.
Trang 1
Câu 15: Để khử chua cho đất người ta thường dùng chất nào sau đây?
A. Đá vôi.
B. Xút.
C. Vôi sống.
D. Phân ure.
Câu 16: Amin nào sau đây là amin bậc hai?
A. C2H7NH2.
B. (CH3)2NH.
C. CH5N.
D. (CH3)3N.
Câu 17: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 25,4.
B. 34,9.
C. 44,4.
D. 31,7.
Câu 18: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H 2O
ở điều kiện thường là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng
tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M.
Giá trị của m là
A. 26,4.
B. 21,8.
C. 39,6.
D. 40,2.
Câu 20: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,13 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu
kim loại (biết NO là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 3,2 gam.
B. 5,12 gam.
C. 3,92 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, ancol etylic.
B. glucozơ, etyl axetat.
C. glucozơ, anđehit axetic.
D. ancol metylic, anđehit axetic.
Câu 22: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Polisaccarit.
B. Nilon-6,6.
C. Protein.
D. Poli(vinylclorua).
Câu 23: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng
60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 1,10 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 3,67 tấn.
D. 2,20 tấn.
Câu 24: Tên của amino axit H2N-CH2-COOH là
A. Alanin.
B. Valin.
C. Lysin.
D. Glyxin.
Câu 25: Khi cho 0,01 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,08.
B. 2,87.
C. 1,435.
D. 3,95.
Câu 26: Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại tạp chất thì cần sục hỗn hợp vào lượng dư dung dịch
nào sau đây?
A. Ba(OH)2.
B. Ca(OH)2.
C. NaOH.
D. Br2.
Câu 27: Chất khí X tập trung nhiều ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại, bảo vệ
sự sống trên Trái Đất. Trong đời sống, chất khí X còn được dùng để sát trùng nước sinh hoạt, chữa sâu
răng…. Chất X là
A. O2.
B. N2.
C. Cl2.
D. O3.
Câu 28: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Ba.
B. Fe.
C. Na.
D. K.
Câu 29: Tơ nilon -6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo.
B. tơ thiên nhiên.
C. tơ tổng hợp.
D. tơ bán tổng hợp.
Câu 30: Cho một mẫu hợp kim Na- K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở
đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5 M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là
A. 100 ml.
B. 75 ml.
C. 50 ml.
D. 150 ml.
Câu 31: Cho 66,06 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 2,8 mol
HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 141,3 gam muối clorua và
8,96 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2
là 9,4. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%.
B. 39%.
C. 15%.
D. 27%.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng
benzen trong phân tử. Cho 3,66 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
2,16 gam Ag. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư
là
Trang 2
A. 4,80 gam.
B. 4,04 gam.
C. 4,72 gam.
D. 5,36 gam.
Câu 33: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như
sau:
Chất
X
T
Z
T
Thuốc thử
Quỳ tím
Nước Brom
Hóa xanh
Không đổi màu
Không đổi màu
Hóa đỏ
Không có kết tủa
Kết tủa trắng
Không có kết tủa
Không có kết tủa
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Glyxin, Anilin, Axit glutamic, Metylamin.
B. Anilin, Glyxin, Metylamin, Axit glutamic.
C. Axit glutamic, Metylamin, Anilin, Glyxin.
D. Metylamin, Anilin, Glyxin, Axit glutamic.
Câu 34: Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc
điểm sau:
- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu qùy tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X là axit metacrylic.
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
C. Y là anlyl fomat.
D. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit
H2SO4 40% (vừa đủ) thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z
có nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là
A. 0,672.
B. 1,344.
C. 0,896.
D. 0,784.
Câu 36: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn
+ X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
+ Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
+ X tác dụng với Z thì có khí bay ra.
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt chứa
A. AlCl3, AgNO3, KHSO4.
B. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4.
C. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.
D. NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào 200 ml dung dịch HNO3 2M và H2SO4 1M thấy có khí
NO duy nhất thoát ra và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được
50 gam hỗn hợp muối khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 23 gam.
B. 20 gam.
C. 28 gam.
D. 24 gam.
Câu 38: Cho ba phương trình ion:
(1) Cu2+ + Fe Cu + Fe2+.
(2) Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+.
(3) Fe2+ + Mg Fe + Mg2+.
Nhận xét đúng là
A. Tính oxi hoá: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+.
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hoá: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+.
D. Tính khử: Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO : mN = 16 : 7. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đúng 120 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu
được m gam rắn. Giá trị của m là
Trang 3
A. 14,20.
B. 16,36.
C. 14,56.
D. 13,84.
Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của
Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 46,5 gam. Giá trị gần nhất của m là
A. 24.
B. 32.
C. 26.
D. 21.
1.C
11.B
21.A
31.B
2.A
12.C
22.D
32.D
3.C
13.B
23.D
33.D
4.B
14.B
24.D
34.C
ĐÁP ÁN
5.B
6.C
15.C
16.B
25.D
26.D
35.B
36.C
7.A
17.D
27.D
37.A
8.D
18.C
28.B
38.C
9.C
19.A
29.C
39.A
10.A
20.A
30.A
40.D
Trang 4
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: Với bài toán về phản ứng thủy phân este
Thủy phân một este đơn chức
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịch
0
H ,t
RCOOR ' HOH RCOOH R 'OH
- Trong trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
0
RCOOR ' NaOH t RCOOH R 'OH
Một số nhận xét:
- Nếu nNaOH phản ứng = nEste => Este đơn chức
- Nếu RCOOR’ (este đơn chức), trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế
=> nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
VD: RCOOC6 H 5 2NaOH RCOONa C6 H 5ONa H 2O
Có: nphenyl axeta = 0,1 mol ; nNaOH = 0,25 mol
CH 3COOC6 H 5 2NaOH CH 3COONa C6 H 5ONa H 2 O
Sau phản ứng chất rắn gồm: 0,1 mol CH3COONa; 0,1 mol C6H5ONa và 0,05 mol NaOH
m 21,8g
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án C
Do có chất rắn không tan => đó là Cu
Các phản ứng:
Fe3O 4 8HCl 2FeCl3 FeCl2 4H 2O
Cu 2FeCl3 CuCl 2 2FeCl 2
Vậy dung dịch sau phản ứng gồm: CuCl 2 ; FeCl 2
Câu 4: Đáp án B
Dùng giấm (thành phần chính là CH3COOH) phản ứng với amin tạo muối dễ dàng rửa trôi.
Câu 5: Đáp án B
Khi cho X phản ứng với AgNO3 / NH3 thì chỉ có glucozơ phản ứng
Glucozo 2Ag
n Glucozo
1
n Ag 0, 2mol
2
m glucozo 36g
%msaccarozo Y 48, 718%
Câu 6: Đáp án C
Trang 5
Có: v
2.C H 2
5
2
Mà vòng benzen đã có pi + 1 vòng. Và 1 nhóm COO có 1pi
=> Thỏa mãn 5 (pi + vòng)
X là este no đơn chức mạch hở
Các CTCT phù hợp
+) C6H5COOCH3; CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5; o,m,p-HCOOC6H4CH3
Vậy có 6 CT thỏa mãn
Câu 7: Đáp án A
Protein có phản ứng màu biure đặc trưng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm màu tím.
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án C
(1) Đúng
(2) Sai. Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: KOH > NaOH > Mg(OH)2
(vì trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì tính bazơ của hidroxit tăng dần)
Và trong một chu kỳ thì từ trái sang, tính bazơ của hidroxit giảm dần)
(3) Đúng
3
(4) Đúng. Các kim loại nhẹ có d 5g / cm3 . Trong đó d Al 2, 7 g/ cm
(5) Sai. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp: Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong H2SO4 tạo khí H2:
Ta luôn có :
n H2SO4 phan ung n H 2
m kim loai m H 2SO4 phan ung mmuoi m H 2
Có: n H2 n H 2SO4 0,12mol
m m KL m H2SO4 m H 2 17,96g
Câu 11: Đáp án B
Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli (vinyl clorua); tơ olon; cao su buna; thủy tinh hữu cơ,
poli stiren.
Câu 12: Đáp án C
Hai kim loại tác dụng với 1 muốối
A
B
* Điều kiện của phản ứng:
pA mC p pA m mC 1
pB nCp pBn nC
2
- A, B phải đứng trước C trong dãy điện hóa
Trang 6
- Muối C p phải tan.
* Nếu biết số mol ban đầu của A, B, C p ta chỉ cần chú ý đến thứ tự phản ứng trên.
* Nếu biết số mol ban đầu của A, B nhưng không biết số mol ban đầu của C p ta có thể dùng phương
pháp mốc so sánh nếu biết khối lượng của chất rắn sau phản ứng (m):
- Mốc 1 vừa đủ phản ứng 1: m mC 1 m B m1
- Mốc 2 vừa đủ phản ứng 1 và 2: m m C 1 m C 2 m 2
So sánh m với m1 và m2
Như vậy có 3 trường hợp có thể xảy ra:
+ Trường hợp 1: Nếu m m1 chỉ có phản ứng 1, dư A hết C p . Dung dịch sau phản ứng có A m . Chất
rắn sau phản ứng chỉ có C, B chưa phản ứng và A dư.
+ Trường hợp 2: Nếu m1 m m 2 A hết, B dư, C p hết. Dung dịch sau phản ứng có A m , Bn . Chất
rắn sau phản ứng có cả C và B dư.
+ Trường hợp 3: Nếu m m 2 A hết, B hết, dư C p . Dung dịch sau phản ứng có A m , Bn , C p dư.
Chất rắn sau phản ứng có A và B
* Hoặc chúng ta có thể xét từng trường hợp xảy ra trong các trường hợp trên sau đó dựa vào dữ kiện của
bài toán để chọn trường hợp đúng.
*Chú ý:
- Đôi khi chúng ta phải dựa vào dữ kiện của bài toán để có thể dự đoán nhanh hơn trường hợp nào
- Khi có Fe phản ứng với Ag+ thì có thể có: Fe2 Ag Fe3 Ag
Vì m Ag 3, 24g 3,333g Kim loại dư là Fe => mFe dư = 0,093g
Các phản ứng:
Al 3Ag Al3 3Ag
Fe 2Ag Fe 2 2Ag
Gọi số mol Al và Fe phản ứng lần lượt là a và b
n Ag 3a 2b 0, 03mol ; mhh đầu 0, 42g 27a 56b 0, 093
a 0, 009; b 0, 0015mol
=> mFe (ban đầu) = 0,177g
Câu 13: Đáp án B
Các phản ứng:
1
Na H 2 O NaOH H 2
2
3
NaOH Al H 2 O NaAlO 2 H 2
2
Trang 7
Gọi n Na x n Al 2x
Dựa vào phản ứng: Al dư n H 2 0,5x 1,5x 2x 0, 4mol
x 0, 2mol
Lại có: nAl dư 2x x x 0, 2 mol
m 5, 4g
Câu 14: Đáp án B
Khi dùng thuốc thử H2SO4 loãng:
+) có khí và kết tủa trắng: Ba
Ba H 2SO4 BaSO 4 H 2
+) Có khí: Mg, Zn, Fe
- Dung dịch có màu đỏ nâu: Fe 2Fe 3H 2SO 4 Fe 2 SO 4 3 3H 2
- Dung dịch không màu: Mg(MgSO4), Zn(ZnSO4)
=> Cho Ba đến dư vào bình chứa 1 lượng H2SO4 loãng
Ba H 2SO4 BaSO 4 H 2
Ba 2H 2O Ba OH 2 H 2
Lọc kết tủa thu được dung dịch Ba OH 2
Khi cho kim loại Mg và Zn lần lượt vào 2 bình Ba OH 2 như trên:
+) Nếu có khí xuất hiện, kim loại tan thì đó là Zn
Ba OH 2 2Zn 2H 2O Ba ZnO 2 2 3H 2
Còn lại không có khí và kim loại không tan là Mg.
Câu 15: Đáp án C
Đất chua là loại đất chứa nhiều NH 4 . Vì vậy khử chua chính là làm giảm lượng NH 4 trong đất.
Khi dùng Vôi sống, vừa rẻ hơn NaOH (xút) mà lượng OH dung nạp vào trong đất còn cao hơn gấp 2 lần
2NH Ca OH 2 Ca 2 2NH 3 2H 2 O
4
Câu 16: Đáp án B
Bậc của amin = số nhóm hidrocacbon gắn vào N
Câu 17: Đáp án D
Thứ tự phản ứng:
Mg 2FeCl3 MgCl2 2FeCl 2
Mg FeCl 2 MgCl 2 Fe
=> Muối khan gồm: 0,2 mol MgCl2 và 0,1 mol FeCl2
m 31,7g
Trang 8
Câu 18: Đáp án C
Các kim loại đứng trước Mg trong dãy điện hóa sẽ phản ứng được với H2O.
Gồm: Na, K, Ba
Câu 19: Đáp án A
Giả sử trong X có n nhóm CH3COO CTCT : CH3COO n OH 3 n C3H 5
Vì: Số H = (Số O + Số C) 3n 3 n 5 2n 3 n 2n 3
n2
Vậy X là CH3COO 2 OH C3 H 5 2NaOH 2CH 3COONa C3H 5 OH 3
nX
1
n NaOH 0,15mol
2
m 26,4g
Câu 20: Đáp án A
Thứ tự phản ứng:
3Cu 8H 2NO3 3Cu2 2NO 4H 2O
Mol
0,045 0,12 0,03
Cu 2Fe3 Cu2 2Fe2
Mol
0,005 0,01
m Cu 3,2g
Câu 21: Đáp án A
Sơ đồ: C6 H10 O5 n C6 H12 O6 C2 H5OH CH3 COOH
H ,t
+) C6 H10 O5 nH 2 O nC6 H12 O6
n
0
Men r��
u
�
+) C6 H12O6 30320 C 2C2 H5OH 2CO2
1
gia�
+) C2 H5OH O2 Men320 m CH3 COOH H2 O
C
30
2
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án D
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có: nthực tế = nlý thuyết . H%
Phản ứng: C6 H 7O2 OH 3 n 3nHNO3 C6 H 7 O2 NO3 3 n 3nH 2 O
Theo lý thuyết: n Xen n Xen.T
2.106
mol
162
Trang 9
n Xen th�te�
�
c
2.106
1,2.106
.60%
mol
162
162
m xen T 2,2.106 g 2,2 tấn
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
Các phản ứng:
FeCl 2 2AgNO3 Fe NO3 2 2AgCl
Fe NO3 2 AgNO3 Fe NO3 3 Ag
=> Kết tủa gồm: 0,02 mol AgCl và 0,01 mol Ag
m 3,95g
Câu 26: Đáp án D
Để loại khí SO2 ra khỏi hỗn hợp CO2 thì cần sục hỗn hợp khí vào dung dịch chỉ phản ứng với SO2. Đó là
nước Brom:
SO2 2H 2 O Br2 H 2 SO 4 2HBr
Câu 27: Đáp án D
Câu 28: Đáp án B
Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại từ Mg đến trước Cu đều có thể đẩy Cu2 ra khỏi muối trong
dung dịch của nó.
Câu 29: Đáp án C
Câu 30: Đáp án A
Phương pháp: Bài toán hỗn hợp kim loại tan hết trong H2O tạo khí H2
n OH 2n H
Ta luôn có:
2
n OH 2n H 0,3mol
2
Xét ½ dung dịch X: n OH 0,15mol n HCl p� Vdd HCl 0,1lit 100 ml
�
Câu 31: Đáp án B
Phương pháp:
_ Bảo toàn nguyên tố; Bảo toàn khối lượng
- Dựa vào Mkhí = 18,8 thì trong các sản phẩm khí có thể tạo thành, chỉ có khí M H2 2 là có M 18,8
- Khi phản ứng NO3 và H+ thì cần kiểm tra xem có tạo ra NH hay không.
4
B1: Xác định số mol các khí có trong hỗn hợp X.
Trang 10
Có M Z 18,8g thì trong các sản phẩm khí có thể tạo thành, chỉ có khí H 2 M H2 2 là có M 18,8 =>
Trong Z chắc chắn có H2.
Mặt khác, có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí => NO.
Vậy: n Z n H2 n NO 0,4 mol và m Z 2n H2 30n NO 0,4.18,8
n H 0,16; n NO 0,24mol
2
B2: Xác định số mol NH trong dung dịch (nếu có)
4
Bảo toàn khối lượng: m X m HCl m muo� m Z m H2O
i
n H O 1, 08 mol
2
Bảo toàn H: n HCl 2n H2O 4n NH4 2n H2 n NH 4 0,08mol
Bảo toàn N: n NO3 X n NO n NH4 0,32 mol
Bảo toàn O: n FeO 3n NO3 n H2 O n NO n FeO 0,36 mol
%m FeO X 39,24%
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp : Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm:
RCOOR ' KOH RCOOK R 'OH
(Nếu R’ là gốc phenol: RCOOC6 H 4 R" 2KOH RCOOK R"C6 H 4OK H 2O )
X phản ứng được với AgNO3/NH3 tạo Ag=> Chắc chắn có HCOOC6H5
=> chất còn lại phải là C6H5COOH.
Có: HCOOC6 H 5 2Ag
n HCOOC H
6
5
1
n 0,01mol n C H COOH 0, 02 mol
6 5
2 Ag
Khi phản ứng với KOH:
C6 H 5COOH KOH C6 H 5COOK H 2 O
HCOOC6 H5 2KOH HCOOK C6 H 5OK H 2O
Vậy muối sau phản ứng gồm: 0,2 mol C6H5COOK; 0,1 mol HCOOK; 0,01 mol C6H5OK
m muo� 5,36g
i
Câu 33: Đáp án D
X làm quì tím hóa xanh => Dựa vào 4 đáp án chỉ có Metylamin (CH3NH2) thỏa mãn
Câu 34: Đáp án C
+) X làm đổi màu quì tím => X là axit
Trang 11
X có đồng phân hình học => 2 bên liên kết đôi C=C phải có ít nhất 1 nhóm thế
=> X là : CH3 – CH = CH – COOH
+) Y có phản ứng tráng bạc => HCOOY thủy phân tạo ancol => liên kết C=C không gắn trực tiếp vào COOY không có đồng phân hình học
=> Y là: HCOO – CH2 – CH = CH2 (Anlyl fomat)
+) Z thủy phân tạo 2 sản phẩm có cùng số Cacbon => Cùng có 2C
=> có gốc CH3COOSản phẩm có phản ứng tráng bạc
=> Z là CH3COOCH = CH2
+) T dùng để điều chế chất dẻo và T không phản ứng với NaHCO3
=> T không thể là axit (VD: CH2 =C(CH3)-COOH…)
Câu 35: Đáp án B
X phản ứng vsơi H2SO4 vừa đủ => muối tạo thành là Na2SO4.
n Na SO n H SO 0,18mol
2
4
2
4
m dd H SO 44,1g Và m dd Z 49,68g
2
4
Bào toàn khối lương: m X m dd H2 SO4 m dd Z m Y
m Y 2,01g . Lại có: M Y 16,75.2 33,5g
n Y 0,06 mol
VY 1,344 lít
Câu 36: Đáp án C
Theo đề bài: X + Z có khí bay ra => Chỉ có đáp án C thỏa mãn.
2NaHCO3 2KHSO4 Na2 SO4 K 2 SO 4 2H 2O 2CO2
Câu 37: Đáp án A
Vì có kim loại dư => Fe chỉ bị oxi hóa nên Fe2+
Tổng quát: 3M 8H 2NO3 3M 2 2NO 4H 2O
Có: n H : n NO3 0,8 : 0,4 H hết; NO3 dư
n NO
1
1
n H 0,2 mol; n H O n H 0,4 mol
2
4
2
Bảo toàn khối lượng: m KL p� m axit m muo� m NO m H 2O
�
i
0,8m 0,4.63 0,2.98 50 0,2.30 0,4.18
m 23g
Trang 12
Câu 38: Đáp án C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại:
Theo phản ứng tổng quát: Khửmạnh + OXHMạnh => KhửYếu + OXHYếu
(1) Khử: Fe Cu;OXH : Cu2 Fe2
(2) Khử Cu Fe2 ;OXH : Fe3 Cu2
(3) Khử: Mg Fe;OXH : Fe 2 Mg 2
Câu 39: Đáp án A
Có m O : m N 16 : 7 n O : n N 1: 0,5 n COOH : n NH 2 1:1
Khi X HCl : n NH2 n HCl 0,12 mol n COOH
Khi X NaOH : n COOH n NaOH p� 0,12 mol NaOH
�
Tổng quát: COOH NaOH COONa H 2O
m ra� m X 23 1 .nCOOH 0, 03.40 14,2 g
n
Câu 40: Đáp án D
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố
Pentapeptit
0,09 mol X Tripeptit NaOH
Tetrapeptit
C2 H 4 O2 NNa : 0,17 mol
C3H 6O2 NNa : 0,16 mol H 2O
C H O NNa : 0,05mol
5 10 2
Ta có: n NaOH nmuo� 0,17 0,16 0,05 0,38mol
i
Và: n H2O n peptit 0,09 mol
Bảo toàn nguyên tố:
Trong 0,09 mol X có: 1,07 mol C; 1,94 mol H; 0,47 mol O; 0,38 mol N
m X 27,62 g
Vậy trong m gam X thì giả sử có: 1,07t mol C; 1,94t mol H; 0,47t mol O; 0,38t mol N
Khi đốt cháy: n CO2 1,07t mol ; nH 2O 0,97t mol
Có: m CO2 m H2O 46,5 t 0,72
m 27,62.0,72 19,90g
Trang 13
- Xem thêm -