TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
PHẦN II TIN HỌC
THIẾT KẾT CHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN, TỔ HỢP NỘI LỰC DẦM T (DUL) :
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
79 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
CHƯƠNG I
Giới thiệu về đề tài tốt nghiệp:
Thực tế, với điều kiện địa hình sông suối vừa và nhỏ khá phức tạp ở nước ta, Cầu BTCT
DƯL nhịp giản đơn đã được ứng dụng rất phổ biến. Với việc sử dụng vật liệu BTCT DƯL,
chúng ta đã tạo ra được nhiều cây cầu BTCTDƯL nhịp giản đơn có khẩu độ nhịp lớn. Điều đó
đã làm tăng tính hiệu quả về mặt kinh tế trong qúa trình khai thác.
Trước đây, hầu hết các công trình cầu xây dựng trên đất nước ta đều được thiết kế theo qui
trình cũ (qui trình 22TCN 18 -79 của Nga). Ngày nay, với xu thế hội nhập hoá đang diễn ra hết
sức mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hóa,… v.v. Để phù hợp với xu thế
này, mới đây Bộ Giao Thông Vận Tải đã chính thức ban hành tiêu chuẩn thiết kế cầu mới: Tiêu
chuẩn 22TCN 272-05. Với việc ra đời tiêu chuẩn mới này, yêu trước tiên mang tính chất bắt
buộc đối với các kỹ sư ngành cầu nói riêng là phải nắm bắt và thích nghi ngay với tiêu chuẩn
mới để đảm bảo cho chuyên môn và nghiệp vụ của mỗi người.
Cũng không nằm ngoài các đối tượng trên, bản thân em là một sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp
cũng có nghĩa chuẩn bị là một kỹ sư. Do đó nhiệm vụ bắt buộc của bản thân trước lúc ra trường
là phải tìm hiểu và thích nghi dần với tiêu chuẩn thiết kế cầu mới, nhằm trang bị cho bản thân
một lượng kiến thức chuyên môn nhất định, phù hợp với yêu cầu thực tại và xu thế phát triển
của thời đại.
Xuất phát trên những cơ sở đó, bản thân em đã xin được nhận đề tài: “Tính toán nội lực dầm
BTCT DƯL giản đơn, tiết diện chữ T theo tiêu chuẩn thiết kế cầu mới – Tiêu chuẩn 22TCN
272-05” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
Nhiệm vụ của đề tài:
Đưa ra các đặc trưng của dầm.
Tính toán nội lực (Mômen và lực cắt) tại các tiết diện của dầm dưới tác dụng của các loại tải
trọng sau:
- Tĩnh tải:
+ Tĩnh tải 1): Do trọng lượng bản thân dầm,dầm ngang,mối nối,bản mặt cầu
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
80 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
+ Tĩnh tải 2: Do trọng lượng của: lớp phủ, lan can
- Hoạt tải:
Nội lực do hoạt tải gây ra sẽ bằng:
-
Max(Hoạt tải xe tải HL-93 loại 3 trục + Tải trọng làn, Hoạt tải HL-93 xe 2 trục + Tải
trọng làn)
-
Nội lực do tải trọng người đi qua
+ Đặc trưng của xe tải thiết kế HL-93 loại xe 3 trục
35 kN
145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mm tíi 900mm
mmm
600 mm nãi chung
300mm mót thõa cña mÆt cÇu
Lµn thiÕt kÕ 3600 mm
Hình I -1: Đặc trưng của xe tải thiết kế
+ Xe hai trục thiết kế
Xe taitrục gồm một cặp trục 110000N cách nhau 1200mm. Cự ly chiều ngang của các
bánh xe lấy bằng 1800mm.
- Tải trọng làn thiết kế:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
81 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
Tải trọng làn thiết kế gồm tải trọng 9,3N/mm phân bố đều theo chiều dọc. Theo chiều ngang
cầu được giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. ứng lực của tải trọng làn thiết kế không
xét lực xung kích.
Sau khi đã có kết quả nội lực của các tiết diện, tiến hành Kiểm toán các tiết diện theo các
trạng thái giới hạn của tiêu chuẩn mới.
I.
Triết lý thiết kế tổng quát
I.1 . Mục đích thiết kế.
Các phân tích và tính toán cầu thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN 272 - 05 phải hướng các
mục tiêu dưới đây.
- Đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông
- Đáp ứng yêu cầu khai thác chủ yếu về các mặt: độ bền, dễ kiểm tra, thuận tiện duy tu,
thuận tiện thông xe, các tiện ích công cộng khác (như tải đường ống dẫn nước, đường điện...),
độ cứng (khả năng chống biến dạng), xét tới khả năng mở rộng cầu trong tương lai.
- Khả năng thi công
- Tính kinh tế
- Mỹ quan, kiến trúc
Như ậy ngoài các công năng thông thường, công trình cầu còn có yêu cầu như một công
trình kiến trúc để làm đẹp cảnh quan ở vị trí xây dựng. Các công trình đều có các công đoạn
thiết kế mỹ thuật rất quan trọng.
I.2. Triết lý tổng quát:
Mục đích thiết kế của tiêu chuẩn nêu trên được cụ thể hóa bằng hai khái niệm:
+ Trạng thái giới hạn: Tình huống nguy hiểm đặc trưng dự kiến có thể xảy ra cho kết cấu.
Khi vượt qua trạng thái giới hạn ngừng thỏa mãn các yêu cầu của thiết kế. Các trạng thái giới
hạn được coi ngang nhau.
+ Điều kiện đảm bảo an toàn: Đối với mọi trạng thái giới hạn phải thỏa mãn bất phương trình
sau:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
82 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
Với ý nghĩa tổng các tác động có thể xảy ra trong tình huống cụ thể đều phải nhỏ hơn sức
kháng của kết cấu được thiết kế.
Đây chính là nội dung cơ bản của phương pháp thiết kế cầu theo hệ số tải trọng và hệ số sức
kháng (Load and Resistence factor Design)
trong đó:
- Hệ số sức kháng được xác định trên cơ sở thống kê (<=1) nhằm tăng mức độ an toàn. Hệ
số sức kháng được lấy theo điều 5.5.4.2 và bảng 5.5.4.2.2-1 phụ thuộc vào phương pháp thi
công, vật liệu kết cấu, mức độ dự ứng lực(một phần hay toàn phần).
Rn - Sức kháng danh định của vật liệu
Rn - Sức kháng tính toán
Qi - ứng lực
i - Hệ số tải trọng lấy theo các bảng 3.4.1.1 và 3.4.1.2
i - Hệ số điều chỉnh tải trọng theo điều 1.3.2.1
Tuổi thọ thiết kế của các công trình cầu là 100 năm. Gần đây đưa ra khái niệm về chi phí
vòng đời (life cycle cost) gắn liền với việc thiết kế công trình theo tuổi thọ.
Triết lý cơ bản này cơ bản giống như các Tiêu chuẩn thiết kế khác. Các hiệu ứng lực được
tính toán theo các lý thuyết phân tích kết cấu và đưa thêm vào các hệ số tải trọng để xét đến các
khả năng bất lợi đồng thời đưa vào hệ số sức kháng để chiết giảm khả năng chịu lực của vật liệu.
Nhờ việc đưa vào các hệ số tải trọng và hệ số sức kháng mà mức độ an toàn của kết cấu được
đảm bảo.
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
83 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
CHƯƠNG II
CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN NỘI LỰC
Đề tài: “ Tính nội lực giản đơn BTCTƯST, tiết diện chữ T theo qui trình 22TCN272-05”
I.
nhịp:
CƠ SỞ LÝ LUẬN DÙNG TRONG TÍNH TOÁN
Tên
Ký hiệu
Đơn vị
Chiều dài dầm
L
m
Chiều dài nhịp tính toán
Ls
m
Bề rộng cầu
B
m
Chiều rộng phần xe chạy
W
m
Chiều rộng lề bộ hành
B1
m
Số dầm
Ng
Dầm
Khoảng cách giữa các dầm
S
m
Số làn xe
NI
làn
Hệ số làn
MLF
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
84 Lp 5 TH3
I.1. Kíck thước kết cầu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
I.2 Kích thước dầm chủ tinh:
a) Tiết diện dầm gồm các kích thước như hình vẽ:
Tên
Chiều rộng đáy dầm
Chiều rộng phần dốc đáy dầm
Chiều dày sườn dầm
Chiều rộng phần dốc của cánh trên
Chiều rộng phần vút cánh
Chiều rộng phần cánh trên
Chiều cao cánh dưới
Chiều cao nách dưới
Chiều cao sườn dầm
Chiều cao nách dưới cánh trên
Chiều cao vút của cánh
Chiều cao của cánh
Ký hiệu
b1
b2
b3
b4
b5
b6
h1
h2
h3
h4
h5
h6
Ghi chú
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
II.1. Ta tính diện tích của dầm:
Ta tính cho mặt cắt giữa nhịp các mặt cắt khác tương tự:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
85 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
A1=h1*b1
A2=h2*b2
A3=(h2+h3+h4)*b3
A4=h4*b4
A5= h5*(b3+2*b4)
A6= h5*b5
A7=h6*b6
7
6
6
5
4
4
3
2
2
1
Giai
đoạn 1:
AI=A1+A2+A3+A4+A5+A6+A7
Giai đoạn 2:
AII=AI
II.2. Ta tính khoảng cách từ đáy dầm đến trọng tâm mặt cắt (Ls/2):
Y1 =
Y4=h1+h2+h3+
Y5=h1+h2+h3+h4+
Y2=h1+
Y6= h1+h2+h3+h4+
Y3=h1+
Y7= h1+h2+h3+h4+h5+
Giai đoạn 1:
Y I=
Giai đoạn 2:
YII=
II.3. Ta tính mômen quán tính cho dầm (Ls/2) :
Mômen quán tính với hệ tạo độ địa phương:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
86 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
+ Et : modun đàn hồi của thép
+ Eb :modun đàn hồi cảu betoong
I1=
I5=
I2=
I6=
I3=
I7=
I4=
Mômen quán tính giai đoạn 1:
I I=
Giai đoạn 2
I II=
III. Tính nội lực do tĩnh tải:
III.1. Tính nội lực do tải bản thân,lan can, Asphalt thân gây ra:
Phương pháp tính như là 1 lực phân bố đều trên dầm đơn giản:
VD: ta tính nội lực tại mặt cắt có tọa độ X, với lực phân bố đều q, chiều dài dầm L
q
X
L
Ta tính môme tai mặt cắt X:
M=
Ta tính lực cắt tại mặt cắt X:
V=
III.2. Tính nội lực do dầm ngang gây ra:
Với nội lực dầm ngang gây ra ta tính như dầm đơn giản có tải tập trung:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
87 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
Chú ý: luôn bố trí dầm ngang tại các gối và tải trọng dầm ngang tại các gối truyền lực trực
tiếp xuống gối lên ko tính lực vào dầm chủ
VD:
a) Ta tính với mặt cắt tại X:
M=
V=
b) Ta tính với mặt cắt X1:
M=
V=
IV. Tính nội lực do hoạt tải:
Các đặc trưng về tải trọng tiêu chuẩn thiết kế:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
88 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
35 kN
145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mm tíi 900mm
mmm
600 mm nãi chung
300mm mót thõa cña mÆt cÇu
Lµn thiÕt kÕ 3600 mm
Xe tải thiết kế
Tải trọng xe hai trục thiết kế
Tải trọng làn thiết kế
a) Tính hệ số phân bố ngang:
Hệ số phân bố cho mômem
Đối với dầm giữa:
+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
89 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải
Kg=(I+Aeeg2)
Với
I: Mômen tiết diện nghiêng
L:chiều dài tính tốn
ts:chiều dày bản
Điều kiện kèm theo:
1100
S
4900; 110
ts
6000
Ld
73000; Ndn
300
4 (số dầm chủ )
- Momen dầm biên:
+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải:
- Xác định theo
600
nguyên tắc đòn bẩy
R.S =
1800
S-2400
P/2
P/2
(S+de-600)+
khíp
( S+de-600-1800)
S
R=
de
r
+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:
;
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
90 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
eM = 0,77 +
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
( Với -300mm de 1700mm);
1. Hệ số phân bố cho lực cắt:
- Lực cắt dầm trong:
+ Một làn thiết kế chịu tải:
= 0,36 +
;
+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:
;
- Lực cắt dầm biên:
+ Với 1 làn xe thiết kế chịu tải:
- Xác định theo nguyên tắc đòn bẩy
=
+ Với 2 hoặc lớn hơn 2 làn xe thiết kế chịu tải:
eM = 0,6 +
( Với -300mm de 1700mm)
b) Tính tổ hợp nội lực do hoạt tải :
2. Ta tính tổng quát cho mặt cắt có tạo độ X:
b.1. Ta tính mômen do hoạt tải gây ra tại mặt cắt X:
- Hệ số xung kích:
IM=1.25;
Mômen do làn gây ra:
ML = 9.3*ω (KNm);
+ự: là diện tích đường ảnh hưởng
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
91 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
3. Xét với X>(Ltt-X):
Momen do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
Y2 =
;
Y3=
;
Y1 =
x
;
M3truc= (145*(Y1+Y2)+35*Y3)*IM;
Mômen do xe 2 trục:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
Y4 =
;
Y5=
;
M2truc=(110*Y4+110*Y5)*IM;
Ta có:
Mmax=max(M3truc , M2truc);
Mthietke= Mmax+ML;
Lực cắt do làn gây ra:
VL=9.3*ω;
+w: diện tích phần đường ảnh hưởng làn chất lên:
Lực cắt do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát
Y1 = 1-
=
Y2=
;
Y3 =
;
;
V3truc=(145*(Y1+Y2)+35*Y3)*IM;
Lực cắt do xe 2 trục gây ra:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
92 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Y4 =
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
;
Y45=
;
V2truc=110*(Y5+Y4)*IM;
Ta có:
Vmax=max(V3truc , V2truc);
Vthietke=Vmax+VL;
4. Xét với X<(Ltt-X):
Momen do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
Y2 =
;
Y1=
;
Y3 =
;
x
M3truc= (145*(Y3+Y2)+35*Y1)*IM;
Mômen do xe 2 trục:
Xác định các tung độ Yi tổng quát:
Y5 =
;
Y4 =
;
M2truc=(110*Y4+110*Y5)*IM;
Ta có:
Mmax=max(M3truc , M2truc);
Mthietke= Mmax+ML;
Lực cắt do làn gây ra:
VL=9.3*ω;
+ω: diện tích phần đường ảnh hưởng làn chất lên:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
93 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
Lực cắt do xe 3 trục gây ra:
Xác định các tung độ Yi tổng quát
Y3 =
;
Y2=
;
Y1 =
;
V3truc=(145*(Y3+Y2)+35*Y1)*IM;
Lực cắt do xe 2 trục gây ra:
Y5 =
;
Y4=
;
V2truc=110*(Y5+Y4)*IM;
Ta có:
Vmax=max(V3truc , V2truc);
Vthietke=Vmax+VL;
Tổ hợp nội lực do hoạt tải dầm chữ T:
Mhoattai=Mthietke*mgm*MFL
Trong đó:
+mgm: hệ số phân bố mômen
+MFL: hệ số làn
Vhoattai=Vthietke*mgv*MFL
+mgv: hệ số phân bố lực cắt
+MFL: hệ số làn
V. Tổ hợp nội lực dầm chữ T:
Ta có hệ số tổ hợp:
Hệ số tổ hợp tải trọng
Hệ số tải trọng(γi)
Tổ hợp tải trọng
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
DC
DW
LL
Điều chỉnh tải trọng
ηd
94 Lp 5 TH3
ηR
ηt
ηi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
Cường độ I
1.25
1.5
1.75
1
1
1
1
Sử dụng -I
1
1
1
1
1
1
1
Sử dụng -III
1
1
0.8
1
1
1
1
Tổ hợp theo cường độ I:
Mth= MDC*1.25+Mhoattai*1.75+MDW*1.5;
Tổ hợp theo sử dụng I:
Mth=MDC*1+MDW*1+Mhoattai*1
Tổ hợp theo sử dụng III:
Mth=MDC*1+MDW*1+Mhoattai*0.8
+ MDC :là mômen do tải trọng bản thân, tải trọng lan can, tải trọng dầm
ngang gây ra;
+MDW: là mômen do lớp phủ mặt cầu gây ra
Chương II
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
A. Sơ đồ phân rã chức năng
Trên cơ sở thiết kế chương trình bao gồm hai chức năng lớn là tính toán và kiểm
toán tiết diện ta xây dựng sơ đồ phân rã chức năng của chương trình như sau:
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
95 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
CHƯƠNG TRÌNH
Tạo lập dự liệu
1
KIẾT XUẤT
2
Thông số kích
thước dầm
1
1
Tính Toán
Thông số chung
TRỢ GIÚP
3
Chiều rộng đáy dầm (b1), phần dóc đáy
dầm(b2), sườn(b3), dóc phần cánh trên(b4), vút
cánh trên (b5), cánh trên(b6),
Chiều cao cánh dưới (h1),nách dưới(h2),sườn
dầm(h3),nách dưới cánh trên(h4),vút
cánh(h5) ,cánh trên(h6)
Chiều dài dầm L,chiều dài tính toán Ls,
Bề rộng lan can B1,số dầm chủ Ng, số làn xe
NI, hệ số làn xe
Đặc trưng vật
liệu
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
Khối lượng riêng bê tông, Modul đàn hồi bê
tông lúc truyền lực Eb,Modul đàn hồi thép
96 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
-Đặc trưng tiết diện giai đoạn I,II
Tính toán đặc
trưng tiết diện
Tính toán do nội
lực tỉnh tải
Hệ số phân bố
mô men
2
1
Tính toán nội
lực do hoạt tải
-Diện tích
-Mô men quán tính
Tải trọng bản thân
Do lan can, bản mặt cầu
Dầm trong
Dầm ngoài
Mô men,lực cắt do hoat tải :
Hệ số làn,
Dầm biên,dầm giữa
Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp theo momen: giai đoán I - cường độI
Lực cắt:
- sử dụng I
Giai đoạn II - cường độI
- sử dụng I
-sử dụng III
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
97 Lp 5 TH3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN TIN HỌC
3
XUẤT RA BẢN TEXT
- Các kết quả tính toán (thông số
thiết kế)
XUẤT RA ĐỒ HOẠ
- Xuất bản vẽ.
- Đường ảnh hưởng chất tải.
- Các đánh giá nhận xét
B. Sơ đồ tiến trình
Thái Tuấn Anh Mssv : 113750
98 Lp 5 TH3
- Xem thêm -