Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông (...

Tài liệu Thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông (ban nâng cao)

.PDF
157
151
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM ______________________ Nguyễn Thị Ngọc Diệp THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (BAN NÂNG CAO) LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC TP Hồ Chí Minh - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM ______________________ Nguyễn Thị Ngọc Diệp THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC PHẦN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (BAN NÂNG CAO) Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60.14.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.TRẦN LÊ QUAN TP Hồ Chí Minh - 2012 LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, bạn bè, gia đình và các em học sinh. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Trần Lê Quan, trưởng khoa Hóa trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên TP. HCM và PGS.TS. Trịnh Văn Biều, nguyên trưởng khoa Hóa trường Đại học Sư phạm TP.HCM đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn cao học và tạo mọi điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo là các anh chị học viên ở lớp cao học Lý luận và phương pháp dạy học hóa học khóa 19 đã truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm cho tôi trong suốt khóa học. Tôi xin cảm ơn các bạn lớp Hóa (2004-2008) của trường Đại học Sư phạm TP. HCM, quý thầy cô giáo và các em học sinh ở các trường THPT Ngô Quyền, THPT Vũng Tàu, THPT Phan Bội Châu…đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể thực nghiệm đề tài này. Tôi xin cảm ơn gia đình, nguồn động viên rất lớn cho tôi về vật chất và tinh thần để tôi có thể gặt hái được thành quả như ngày hôm nay. Tôi xin chân thành cảm ơn. Vũng Tàu, ngày 28 tháng 03 năm 2012 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4 1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học ............................................................... 6 1.2.1. Phương pháp dạy học ........................................................................... 6 1.2.2. Mục đích của đổi mới PPDH ................................................................ 7 1.2.3. Những xu hướng đổi mới PPDH .......................................................... 8 1.2.4. Công nghệ thông tin và truyền thông góp phần đổi mới PPDH ........... 9 1.3 Tự học ......................................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm tự học................................................................................. 13 1.3.2. Các hình thức của tự học .................................................................... 14 1.3.3. Chu trình của tự học............................................................................ 14 1.3.4. Vai trò của tự học ............................................................................... 16 1.3.5. Tự học qua mạng ................................................................................ 17 1.4. Kiểm tra đánh giá ...................................................................................... 19 1.4.1. Khái niệm về kiểm tra đánh giá ......................................................... 19 1.4.2. Mục đích kiểm tra đánh giá ............................................................... 20 1.4.3. Chức năng của kiểm tra ..................................................................... 20 1.4.4. Định hướng đổi mới về kiểm tra, đánh giá kết quả ............................ 21 1.4.5. Các hình thức kiểm tra đánh giá ......................................................... 23 1.4.6. Quy trình kiểm tra đánh giá ................................................................ 25 1.5. Thiết kế bài giảng điện tử và bài kiểm tra đánh giá .................................. 25 1.5.1. Bài giảng điện tử ................................................................................. 25 1.5.2. Bài kiểm tra đánh giá .......................................................................... 27 1.5.3. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận ........................... 28 1.6. Website hỗ trợ việc tự học ......................................................................... 30 1.6.1. Đặc điểm của website ......................................................................... 30 1.6.2. Ưu và khuyết điểm của website tự học ............................................... 30 1.7. Các phần mềm thiết kế website ................................................................. 31 1.7.1. Microsoft Powerpoint ......................................................................... 31 1.7.2. Macromedia dreamwear 8 .................................................................. 32 1.7.3. Violet .................................................................................................. 33 1.7.4. Macromedia Fireworks – 8 ................................................................. 35 1.8. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học ở trường THPT ................................................................................................................ 36 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 38 Chương 2 :39THIẾT KẾ WEBSITE HỖ TRỢ VIỆC TỰ HỌC MÔN HÓA HỮU CƠ LỚP 11 THPT (NÂNG CAO) .......................................................... 39 2.1. Giới thiệu phần hóa hữu cơ lớp 11 ............................................................ 39 2.1.1. Cấu trúc nội dung phần hóa hữu cơ lớp 11 ......................................... 39 2.1.2. Mục tiêu phần hóa hữu cơ 11 ............................................................. 45 2.2. Quy trình thiết kế website ......................................................................... 60 2.2.1. Xác định mục tiêu của website ........................................................... 60 2.2.2. Xây dựng cấu trúc của website ........................................................... 60 2.2.3. Thu thập dữ liệu cho website .............................................................. 61 2.2.4. Xây dựng thư viện dữ liệu website ..................................................... 61 2.2.5. Thiết kế các trang website .................................................................. 61 2.2.6. Sửa chữa và cập nhật thông tin ........................................................... 61 2.3. Một số yêu cầu khi thiết kế website tự học ............................................... 62 2.4. Cách thiết kế website trực tuyến ............................................................... 63 2.5. Giới thiệu website “ Hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao” ................................... 68 2.6. Thiết kế website hỗ trợ tự học hóa hữu cơ lớp 11 ..................................... 71 2.6.1. Phần “Bài giảng’’ ............................................................................... 71 2.6.2. Phần “Bài tập” .................................................................................... 72 2.6.3. Phần “Đề kiểm tra” ............................................................................. 73 2.6.4. Phần “Thí nghiệm” ............................................................................. 74 2.6.5. Phần “Hóa học vui” ............................................................................ 76 2.6.6. Phần “Tư liệu” .................................................................................... 85 2.6.7. Phần “Trao đổi” .................................................................................. 85 2.6.8. Phần “Liên hệ” .................................................................................... 85 2.7. Cách sử dụng website ................................................................................ 86 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 87 Chương 3 : THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 88 3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 88 3.2. Đối tượng thực nghiệm.............................................................................. 89 3.3. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................. 89 3.4. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 90 3.5. Xử lý kết quả thực nghiệm ........................................................................ 90 3.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 93 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................. 113 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 118 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CD : Compact disk CNTT : Công nghệ thông tin CTCT : Công thức cấu tạo CTPT Công thức phân tử : CTTQ : Công thức tổng quát ĐC : Đối chứng Đktc : Điều kiện tiêu chuẩn ĐHSP : Đại học Sư phạm GV Giáo viên : HTML : HyperText Markup Language HS : Học sinh SGK : Sách giáo khoa THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm TNKQ : Trắc nghiệm khách quan TNTL : Trắc nghiệm tự luận DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên. ........................ 36 Bảng 1.2. Thuận lợi và khó khăn của giáo viên khi ứng dụng CNTT. ..................... 37 Bảng 2.1. Phân phối chương trình hóa học lớp 11 nâng cao. ................................... 39 Bảng 2.2. Kế hoạch dạy học...................................................................................... 42 Bảng 2.3. Mục tiêu phần hóa hữu cơ lớp 11. ............................................................ 45 Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................. 89 Bảng 3.2. Danh sách giáo viên tham gia nhận xét ................................................... 93 Bảng 3.3. Nhận xét của giáo viên về website .......................................................... 95 Bảng 3.4. Nhận xét của HS về website ..................................................................... 97 Bảng 3.5. Điểm bài kiểm tra lần 1 (15 phút)............................................................. 99 Bảng 3.6. Điểm bài kiểm tra lần 2 (45 phút)........................................................... 100 Bảng 3.7. Điểm tổng hợp kết quả của hai bài kiểm tra. .......................................... 101 Bảng 3.8. % HS đạt điểm x i của hai bài kiểm tra.................................................... 102 Bảng 3.9. Phân phối tần suất lũy tích của hai bài kiểm tra .................................... 103 Bảng 3.10. Tổng hợp phân loại kết quả học tập của hai bài kiểm tra ..................... 107 Bảng 3.11. Các tham số đặc trưng của hai bài kiểm tra .......................................... 111 Bảng 3.12. Thống kê T kđ của 6 cặp thực nghiệm và đối chứng ............................. 111 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Giao diện thiết kế bài giảng điện tử của Microsot Powerpoint. ............... 32 Hình 1.2. Giao diện thiết kế website của Macromedia Dreamweaver...................... 33 Hình 1.3. Giao diện thiết kế hệ thống câu hỏi trắc nghiệm của violet. ..................... 35 Hình 1.4. Giao diện thiết kế của Macromedia Firewords-8 ...................................... 35 Hình 2.1. Trang chủ dịch vụ freewebtemplates.com ................................................ 65 Hình 2.2. Một số mẫu thiết kế website trong freewebtemplates ............................... 66 Hình 2.3. Tạo hiệu ứng text trong cooltext.com ....................................................... 67 Hình 2.4. Trang tạo button trong www.cooltext.com ............................................... 67 Hình 2.5. Trang website ........................................................................................... 70 Hình 2.6. Nội dung phần Hóa học vui (trang chủ) .................................................... 76 Hình 2.7. Trang Hóa học vui phần mẹo vặt .............................................................. 77 Hình 2.8. Trang Hóa học vui phần ô chữ .................................................................. 78 Hình 2.9. Trang Hóa học vui phần hóa học và đời sống. .......................................... 78 Hình 2.10. Trang Hóa học vui phần hóa học với tiếng anh. ................................... ..79 Hình 2.11. Trang Hóa học vui phần nhà hóa học ................................................... ..80 Hình 2.12. Trang Hóa học vui phần trả lời nhanh. ................................................. ..81 Hình 2.13. Trang Hóa học vui phần nguyên tố hóa học. ........................................ ..82 Hình 2.14. Trang Hóa học vui phần dụng cụ và hóa chất. ...................................... ..83 Hình 2.15. Trang Hóa học vui phần đố vui. ............................................................ ..84 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1 ............................................ 104 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2 ............................................ 104 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3 ............................................ 105 Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4 ............................................ 105 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN5 và ĐC5 ............................................ 106 Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN6 và ĐC6 ............................................ 106 Hình 3.7. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN1 và ĐC1 ......................... 108 Hình 3.8. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN2 và ĐC2 ......................... 108 Hình 3.9. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN3 và ĐC3 ......................... 109 Hình 3.10. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN4 và ĐC4 ....................... 109 Hình 3.11. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN5 và ĐC5 ....................... 110 Hình 3.12. Biểu đồ tổng hợp kết quả học tập của lớp TN6 và ĐC6 ....................... 110 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta không thể dạy bảo cho ai bất cứ điều gì, chúng ta chỉ có thể giúp họ phát hiện ra những gì còn tiềm ẩn trong họ. “ Galileo” Trong cách học phải lấy tự học làm cốt. “ Hồ Chí Minh” Trong việc giáo dục, vị trí rộng lớn nhất cho quá trình tự bồi dưỡng chỉ có qua con đường tự học loài người mới có thể phát triển mạnh mẽ lên được. “ Herrert Spencer” Vậy đổi mới giáo dục hay phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học là một trong những xu hướng mới hiện nay của tất cả các môn học không chỉ riêng bộ môn hoá học, bản thân là một giáo viên tôi luôn mong muốn trang bị cho học sinh những kiến thức đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu tự học của học sinh. Với hệ thống công nghệ thông tin ngày càng phát triển mạnh mẽ, các hình thức học cũng có nhiều điểm mới, học sinh không những được học tại lớp mà còn có thể học trên mạng internet, tự do chọn lựa môn học, chương trình học, cách thức học, thời gian học, nơi học… Để giúp học sinh tự học người giáo viên phải biết sử dụng linh hoạt và có sáng tạo các phương pháp dạy học hiệu quả vào các bài giảng để kích thích sự hứng thú học tập của học sinh, giúp học sinh cảm thấy hứng thú với môn học. Ngoài ra cần phải thiết kế các nội dung hấp dẫn, đầy đủ để giúp học sinh tự học, tự lĩnh hội kiến thức. Với những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “ Thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT (ban nâng cao)” làm đề tài nghiên cứu với mục đích đáp ứng nhu cầu tự học của học sinh, phù hợp với xu hướng phát triển của giáo dục hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cách thiết kế website chứa đựng các nội dung hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ lớp 11, ban nâng cao THPT, nhằm phát huy tính tự học của học sinh, nâng cao hiệu quả dạy học. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: - Việc thiết kế website hỗ trợ tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 (nâng cao). Khách thể nghiên cứu: - Quá trình dạy và học hoá học hữu cơ ở trường THPT. 4. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài. - Nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin vào việc dạy hoá học hữu cơ ở một số trường THPT. - Thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 (nâng cao). - Thực nghiệm sư phạm ở một số trường phổ thông để chứng minh tính khả thi và hữu hiệu của đề tài. Từ đó rút ra những biện pháp thực tiễn nhằm phát triển khả năng tự học của học sinh. 5. Phạm vi đề tài - Nội dung kiến thức giới hạn trong hoá hữu cơ chương 8, 9 SGK lớp 11 nâng cao. - Địa bàn nghiên cứu: Học sinh lớp 11 nâng cao trường THPT thuộc tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu và tỉnh Khánh Hòa. - Thời gian nghiên cứu: 01/11/ 2010- 01/11/2011. 6. Giả thuyết khoa học Nếu website được xây dựng một cách chuẩn mực, nội dung phong phú hấp dẫn, đưa vào trong quá trình tự học một cách khoa học sẽ góp phần phát huy tính tự lực sáng tạo của học sinh, giúp học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động học tập, để thu nhận kiến thức một cách tự nhiên sâu sắc, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học. 7. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành các nhiệm vụ của đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài. - Phương pháp phân tích và tổng hợp. - Phương pháp điều tra. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm. - Dùng toán học thống kê để xử lý các kết quả thực nghiệm. 8. Điểm mới của luận văn - Xây dựng website trong đó có các bài giảng được trình bày dưới nhiều hình thức như: giáo án word, bài giảng điện tử, và bài giảng trực tuyến để học sinh có thể tiện theo dõi và xem lại những nội dung kiến thức mà tại lớp học, học sinh chưa nắm hết và hiểu rõ. - Trong dạng bài tập nhận biết và bài thực hành có phim thí nghiệm để học sinh có thể quan sát, xem hiện tượng rõ ràng. - Cung cấp một số tài liệu, kiến thức liên quan đến thực tiễn, nhằm nâng cao kiến thức cho học sinh. - Xây dựng website động, có sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh và học sinh với nhau, giáo viên luôn luôn cập nhật những nội dung mới và phù hợp với chương trình học của học sinh. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Hiện nay có rất nhiều website, ebook về hóa học phổ thông như ebook.here, violet, thaytro.vn, hocmai.vn…nhưng đa số đều trình bày kiến thức tổng quát, rất nhiều nội dung. Nội dung không theo trình tự, không sát với yêu cầu của người sử dụng và chủ yếu dành cho giáo viên để lấy tài liệu tham khảo phục vụ cho mục đích dạy học. Ngoài ra còn có một số website và ebook (trình bày dưới dạng đĩa CD) của một số khóa luận, luận văn, luận án với nội dung sử dụng công nghệ thông tin và thiết kế website để dạy học hóa học như: 1. Lê Thị Phương Lan (2003), Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra đánh giá kiến thức hóa học phần hóa hữu cơ lớp 11 trung học phổ thông, Luận án tiến sĩ, ĐHSP Hà Nội. 2. Hỉ A Mổi ( 2005), Thiết kế website tự học môn hóa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, Khóa luận tốt nghiệp, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hóa hữu cơ lớp 11 (nâng cao), Luận văn thạc sĩ, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 4. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế e-book hỗ trợ việc dạy và học phần hóa hữu cơ 11 THPT (nâng cao), Luận văn thạc sĩ, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 5. Lê Thị Xuân Hương (2007), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học chương halogen lớp 10 THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 6. Cao Duy Chí Trung (2005), Thiết kế website giáo dục môi trường qua môn hóa học ở trường THPT, Khóa luận tốt nghiệp, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 7. Nguyễn Thị Thanh Hà (2006), Ứng dụng phần mềm Macromedia Flash và Macromedia Dreamver để thiết kế website về lịch sử hóa học 10 góp phần nâng cao chất lượng dạy học, Khóa luận tốt nghiệp, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 8. Phạm Duy Nghĩa (2006), Thiết kế website phục vụ việc học tập và ôn tập chương nguyên tử cho học sinh lớp 10 bằng phần mềm Macromedia Flash và Dreamweaver, Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành hóa học, trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 9. Thái Hoàng Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá môn hóa học lớp 10 trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ giáo dục học , ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. 10. Phạm Dương Hoàng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức môn Hóa học phần hidrocacbon không no mạch hở dành cho học sinh THPT, khóa luận tốt nghiệp, ĐH Sư phạm TP. HCM. 11. Nguyễn Ngọc Anh Thư (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để tạo trang website hỗ trợ cho học sinh trong việc tự học môn hóa học lớp 11 nhóm Nitơ chương trình phân ban thí điểm, khóa luận tốt nghiệp, ĐH Sư phạm TP. HCM. 12. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia Flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hóa học của học sinh phổ thông trong chương trình halogen lớp 10, Khóa luận tốt nghiệp, ĐH Sư phạm TP. HCM. 13. Cao Duy Chí Trung (2005), Thiết kế website giáo dục môi trường qua môn Hóa học ở trường THPT, Khóa luận tốt nghiệp, ĐH Sư phạm TP. HCM. 14. Phạm Thị Phương Uyên (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức cho học sinh môn Hóa học nhóm oxilưu huỳnh chương trình cải cách , Khóa luận tốt nghiệp, ĐH Sư phạm TP. HCM. Trong các đề tài trên, đề tài của tác giả Lê Thị Phương Lan có đề cập đến hóa hữu cơ lớp 11 nhưng ở mức độ thiết kế website hỗ trợ cho việc kiểm tra đánh giá, còn đề tài của tác giả Vũ Thị Phương Linh và Nguyễn Thị Liễu thiết kế website và ebook hỗ trợ cho việc dạy và học hóa hữu cơ nhưng tập trung chủ yếu ở phần hidrocacbon và chưa có các phần phim thí nghiệm hay bài giảng trực tuyến phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức như ancol, phenol, andehit, axit. Như vậy, chưa có đề tài nào thiết kế website hỗ trợ việc tự học phần hóa hữu cơ có nhóm chức chương trình lớp 11. Do vậy, thiết kế website hỗ trợ cho việc tự học hóa hữu cơ lớp 11 là cần thiết. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học 1.2.1. Phương pháp dạy học Phương pháp bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp là methodos có nghĩa là con đường để đạt mục đích. Vậy phương pháp dạy học (PPDH) là con đường để đạt mục đích dạy học [10, tr.29]. PPDH là cách thức hành động của GV và HS trong quá trình dạy học . Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ thể. Cách thức và hình thức không tách nhau một cách độc lập. PPDH là những hình thức và cách thức hoạt động của GV và HS trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học. PPDH là những hình thức và cách thức, thông qua đó và bằng cách đó GV và HS lĩnh hội những hiện thực tự nhiên và xã hội xung quanh trong những điều kiện học tập cụ thể. Nhân loại đang ở trong thể kỉ 21, thể kỉ của sự bùng nổ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là CNTT. Đất nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp sẽ trở thành một nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế là con người. Vì vậy yêu cầu về giáo dục cũng ngày càng cao, giáo dục phải đào tạo được những con người có đầy đủ năng lực và phẩm chất, có một nền tảng kiến thức kỹ năng chắc chắn. Xã hội đòi hỏi người có học vấn hiện đại không chỉ có khả năng lấy ra từ trí nhớ các tri thức dưới dạng có sắn, đã lĩnh hội ở nhà trường mà còn phải có năng lực chiếm lĩnh, sử dụng các tri thức mới một cách độc lập, khả năng đánh giá các sự kiện, hiện tượng mới, các tư tưởng một cách thông minh, sáng suốt trong cuộc sống, trong lao động và trong quan hệ với mọi người. Vì thế giáo dục phải tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX đã khẳng định “ Đổi mới phương pháp dạy và học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học, coi trọng thực hành, thực nghiệm, làm chủ kiến thức, tránh nhồi nhét, học vẹt, học chay, đổi mới và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ thi cử…” [11, tr. 68] Có thể nói mục tiêu cốt lõi của sự đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động. 1.2.2. Mục đích của đổi mới PPDH [10, tr. 30-31] Việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đồng bộ từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học đến cách thức đánh giá kết quả dạy học. Mục đích của việc đổi mới PPDH ở trường phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “Phương pháp dạy học tích cực nhằm giúp HS phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào những hình thức khác nhau trong học tập và trong thực tiễn, tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú trong học tập. Làm cho “học” là quá trình kiến tạo, HS tìm tòi, khám phá, phát hiện, luyện tập, khai thác và xử lí thông tin, tự hình thành hiểu biết, năng lực và phẩm chất. Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS , dạy học sinh cách tìm ra chân lí. Chú trọng hình thành các năng lực tự học, dạy phương pháp và kỹ thuật lao động khoa học, dạy cách học. Học để đáp ứng những yêu cầu của cuộc sống hiện tại và tương lai. Những điều đã học cần thiết, bổ ích cho bản thân học sinh và cho sự phát triển của xã hội. PPDH tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái với không hoạt động, thụ động. PPDH tích cực hướng tới việc tích cực hóa hoạt động nhân thức của HS, nghĩa là hướng vào phát huy tính tích cực, chủ động của người học chứ không chỉ hướng vào việc phát huy tích tích cực của người dạy. Muốn đổi mới cách học, phải đổi mới cách dạy. Cách dạy quyết định cách học, tuy nhiên thói quen học tập thụ động của HS cũng ảnh hưởng đến cách dạy của thầy. Mặt khác cũng có trường hợp HS mong muốn được học tập theo PPDH tích cực nhưng GV chưa đáp ứng được. Do vậy, GV cần phải được bồi dưỡng, phải kiên trì cách dạy thoe PPDH tích cực, tổ chức các hoạt động nhận thức từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, hình thành thói quen cho HS. Trong đổi mới phương pháp, phải có sự hợp tác giữa thầy và trò, sự phối hợp hoạt động dạy và hoạt động học thì mới có kết quả. PPDH tích cực hàm chứa cả phương pháp dạy và phương pháp học. 1.2.3. Những xu hướng đổi mới PPDH Theo TS. Lê Trọng Tín [41] một số xu hướng đổi mới PPDH nói chung và PPDH hóa học nói riêng ở nước ta là:  Tăng cường tính tích cực, tính tìm tòi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí tuệ nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng động với thực tiễn luôn đổi mới.  Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống, sản xuất luôn biến đổi.  Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa – cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân.  Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành PPDH phức hợp.  Liên kết PPDH với phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại (phương tiện nghe nhìn, máy vi tính…) tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng kỹ thuật.  Chuyển hóa phương pháp khoa học thành PPDH đặc thù của môn học.  Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình trường và các môn học. Việc đổi mới PPDH hóa học cũng theo 7 hướng đổi mới của PPDH nói chung nhưng tập trung vào các hướng chính sau: - PPDH hóa học phải đặt người học vào đúng vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức, làm cho họ hoạt động trong giờ học, rèn luyện cho họ học tập giải quyết các vấn đề của khoa học từ dễ đến khó, có như vậy họ mới có điều kiện tốt để tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. - Phương pháp nhận thức khoa học hóa học là thực nghiệm, nên PPDH hóa học phải tăng cường thí nghiệm thực hành và sử dụng thật tốt các thiết bị dạy học giúp mô hình hóa, giải thích, chứng minh các quá trình hóa học. 1.2.4. Công nghệ thông tin và truyền thông góp phần đổi mới PPDH 1.2.4.1. Dạy và học theo quan điểm công nghệ thông tin Công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông hay còn được viết tắt là ICT (Information and Communication Technologies) [63] Công nghệ thông tin và truyền thông được coi là những công cụ tiềm năng mạnh mẽ, có khả năng tạo ra những thay đổi và cải cách giáo dục. Ở đó những cơ cấu cứng nhắc theo truyền thống về mối quan hệ “ không gian- thời gian – trật tự thang bậc” sẽ bị phá vỡ. Chẳng hạn, việc phát sóng chương trình giáo dục trên đài hay trên vô tuyến không cần thiết phải có GV và học viên tại cùng một địa điểm. Bài học, bài tập, bài giảng… được ghi vào đĩa CD hoặc được đưa lên mạng internet nhờ đó mà mọi người có thể học bất cứ lúc nào. Những diễn đàn trao đổi về mọi vấn đề, những buỗi hội thảo trực tuyến…sẽ giúp cho người học có thể học mọi lúc, mọi nơi, mọi lứa tuổi, bất kì ai có khả năng và mong muốn đều học được [64] Với sự phát triển như vũ bão cảu công nghệ thông tin và truyền thông, những thành tựu và sản phẩm mới liên tục ra đời, trong đó thành tựu quan trọng nhất là mạng internet thì việc tạo ra, phổ biến, lưu trữ và quản lý, trao đổi thông tin là rất dễ dàng. Vì vậy, trong những năm gần đây, người ta đặc biệt quan tâm đến việc làm thế nào để khai thác một cách hiệu quả nhất máy tính và internet nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở mọi cấp độ, mọi cơ sở đào tạo và mọi hình thức đào tạo. Theo quan điểm CNTT [10, tr. 43-44], để đổi mới PPDH, người ta tìm những “Phương pháp làm tăng giá trị lượng tin, trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn”. Nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật, quá trình dạy học đã sử dụng phương tiện dạy học sau đây: + Phim chiếu để giảng bài với đèn chiếu Overhead. + Phần mềm hỗ trợ giảng bài, minh họa trên lớp với LCD-projector (máy chiếu tinh thể lỏng) hay còn gọi là video- projector. + Phần mềm dạy học giúp học sinh học trên lớp và học ở nhà. + Công nghệ kiểm tra, đánh giá bằng trắc nghiệm trên máy tính. + Sử dụng mạng internet để dạy học. Sử dụng phần mềm dạy học làm phương tiện hỗ trợ dạy học một cách hợp lí sẽ cho hiệu quả cao, vì khi sử dụng phần mềm dạy học bài giảng sẽ sinh động hơn, sự tương tác hai chiều được thiết lập, HS được giải phóng khỏi những công việc thủ công vụn vặt, tốn thời gian, dễ nhầm lẫn, nên có điều kiện đi sâu vào bản chất dạy học. Hai công nghệ hiện đại và ứng dụng có hiệu quả nhất cho giáo dục đào tạo là công nghệ đa phương tiện Multimedia và công nghệ mạng Networking, đặc biệt là mạng internet. Hai công nghệ này đã giúp cho con người thực hiện được khẩu hiệu học ở mọi nơi, học ở mọi lúc, học suốt đời và dạy cho mọi người với mọi trình độ khác nhau. Sử dụng công nghệ thông tin để dạy học, PPDH cũng thay đổi. GV là người hướng dẫn HS học tập chứ không đơn thuần chỉ là người “rót” thông tin vào đầu HS. GV cũng phải học tập thường xuyên để nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong học tập. HS có thể lấy thông tin từ nhiều nguồn phong phú khác nhau như sách, internet, CD- ROM…lúc này học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan