Thiết kế phân xưởng sản xuất Formalin
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦ U..........................................................................................................4
PHẦ N I : TỔ NG QUAN LÝ THUYẾ T..........................................................5
CHƯƠ NG I : GIỚ I THIỆ U CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆ U CỦ A QUÁ
TRÌNH SẢ N XUẤ T FORMALIN ................................................................5
I/ GIỚ I THIỆ U CHUNG :..........................................................................5
II/ TÍ NH CHẤ T VẬ T LÝ :............................................................................5
III/ TÍ NH CHẤ T HÓA HỌ C :....................................................................6
1. Phản ứng hydro hoá :............................................................................7
2. Phản ứng tách H2O :............................................................................7
3. Phản ứng oxy hóa :..............................................................................7
4. Phản ứng dehydro hóa :........................................................................7
IV/ CHỈ TIÊU NGUYÊN LIỆ U METANOL ĐỂ SẢ N XUẤ T
FORMALIN TRÊN XÚ C TÁ C BẠ C...........................................................7
1. Nước : ...................................................................................................7
2. Metanol kỹ thuật :.................................................................................8
3. Không khí :...........................................................................................8
V. MỘ T SỐ Ứ NG DỤ NG CỦ A METANOL :...........................................8
1. Sử dụng làm nguyên liệu cho tổng hợp hóa học :...............................8
2. Sử dụng trong lĩnh vực năng lượng :....................................................9
3. Các ứng dụng khác:..............................................................................9
CHƯƠ NG II: TÍNH CHẤ T VÀ Ứ NG DỤ NG CỦ A SẢ N PHẨ M
FORMALDEHYDE .....................................................................................11
I/ TÍ NH CHẤ T VẬ T LÝ:............................................................................11
II/ TÍ NH CHẤ T HÓA HỌ C :.....................................................................15
1/ Phản ứng phân huỷ :...........................................................................15
2/ Phản ứng oxy hoá khử :......................................................................15
3. Phản ứng giữa các phân tử formaldehyde: .......................................16
4. Phản ứng cannizzaro :.........................................................................16
5. Phản ứng tischenko :...........................................................................16
6. Phản ứng polyme hóa :......................................................................16
III/ CHỈ TIÊU FORMALIN THƯƠ NG PHẨ M :....................................17
IV/ Ứ NG DỤ NG CỦ A SẢ N PHẨ M FORMALDEHYDE :....................17
CHƯƠ NG III: CÁC PHƯƠ NG PHÁP SẢ N XUẤ T FORMALIN..........19
I/ QUÁ TRÌNH SẢ N XUẤ T FORMALDEHYDE SỬ DỤ NG XÚ C TÁC
BẠ C :..........................................................................................................19
1. Công nghệ chuyển hóa hoàn toàn metanol (công nghệ BASF) ........21
2. Công nghệ chuyển hóa không hoàn toàn và chưng thu hồi metanol .
.................................................................................................................24
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
II/ CÔNG NGHỆ SẢ N XUẤ T FORMALINHYDE SỬ DỤ NG XÚ C TÁC
OXIT:..........................................................................................................26
1. Công nghệ đặc trưng của quá trình sản xuất formalin trên cơ sở xúc
tác oxit kim loại là công nghệ dựa trên phương pháp formox .............28
2. Sơ đồ công nghệ sản xuất formalin của Viện nghiên cứu xúc tác. . .30
CHƯƠ NG IV: SO SÁNH VỀ MẶ T KINH TẾ CỦ A CÁC QUÁ TRÌNH
SẢ N XUẤ T FORMALDEHYDE VÀ LỰ A CHỌ N SƠ ĐỒ CÔNG
NGHỆ ............................................................................................................31
I/ SO SÁ NH CÁ C QUÁ TRÌNH :.............................................................31
II/ LỰ A CHỌ N SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ :..................................................33
CHƯƠ NG V: CÁC PHƯƠ NG SẢ N XUẤ T FORMALIN KHÁC...........35
I. QUÁ TRÌNH SẢ N XUẤ T FORMALDEHYDE BẰNG CÁCH OXY
HÓA METAN:............................................................................................35
II/ OXY HÓA ETYLEN :...........................................................................36
III/ THUỶ PHÂ N CLORUA METYLEN :...............................................36
CHƯƠ NG VI : CÔNG NGHỆ SẢ N XUẤ T FORMALDEHYDE, DÙNG
XÚC TÁC BẠ C (QUÁ TRÌNH BASF).......................................................37
I. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ :..........................................................................37
II. THUYẾ T MINH DÂY CHUYỀ N SẢ N XUẤ T...................................39
III. MỘ T SỐ ĐẶ C TRƯ NG VỀ QUÁ TRÌNH CỦ A SẢ N XUẤ T
FORMALDEHYDE DÙ NG XÚ C TÁ C BẠ C :......................................39
1. Các phản ứng :....................................................................................39
2. Cơ chế của quá trình :........................................................................41
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến qúa trình :..............................................42
4. Thiết bị phản ứng chính :...................................................................43
PHẦ N II : TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ.......................................................47
I. CÁ C SỐ LIỆ U :.....................................................................................47
1. Số liệu chất tham gia phản ứng :........................................................47
2. Thành phần khí thải...........................................................................47
3. Tổn thất : 1,2% ...................................................................................47
4. Phản ứng hóa học xảy ra trong thiết bị phản ứng :...........................47
5. Thành phần của sản phẩm :...............................................................47
6. Hệ số chuyển hóa metanol thành sản phẩm : ...................................48
II. TÍ NH CÂ N BẰ NG VẬ T CHẤ T :........................................................48
1. Tính cho toàn phân xưởng :...............................................................54
2. Cân bằng vật chất cho thiết bị bay hơi metanol.................................55
3: Cân bằng vật chất cho thiết bị phản ứng chính:...........................55
Chất tạo thành....................................................................55
4. Tính cân bằng vật chất cho tháp hấp thụ :........................................55
5. Cân bằng vật chất cho thiết bị đun nóng khí :..................................57
III. TÍ NH TOÁ N CÂ N BẰ NG NHIỆ T LƯỢ NG.....................................58
III.1. Thiết bị đun nóng không khí ........................................................58
III.2 . Thiết bị bay hơi methanol.............................................................60
III.3 . Thiết bị dun nóng quá nhiệt khối phản ứng lần 1......................63
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
III.4. Thiết bị đun nóng khối phản ứng quá nhiệt lần 2........................64
III.5: Thiết bị điều chế CH2O ..............................................................64
IV/ TÍ NH TOÁ N THIẾ T BỊ PHẢ N Ứ NG :............................................70
1. Tính phần thiết bị làm lạnh nhanh hỗn hợp khí sau khi phản ứng.. 70
2. Tính đường kính, thể tích lớp xúc tác, chiều cao lớp xúc tác phần
phản ứng :...............................................................................................73
3. Tính đường kính ống dẫn nguyên liệu vào thiết bị :.......................75
4. Tính đường kính ống dẫn sản phẩm ra khỏi thiết bị :.....................76
5. Tính đáy của thiết bị :........................................................................78
6. Tính nắp của thiết bị : .......................................................................79
7. Chiều dày của thân thiết bị :..............................................................80
PHẦ N III: TỒ N CHỨ A VÀ VẬ N CHUYỂ N FORMALIN......................83
PHẦ N IV : BIỆ N PHÁP BẢ O VỆ MÔI TRƯỜ NG...................................84
PHẦ N V: THIẾ T KẾ XÂY DỰ NG.............................................................85
I. ĐẶ C Đ IỂ M SẢ N PHẨ M CỦ A NHÀ MÁ Y:........................................85
II. ĐỊ A Đ IỂ M XÂ Y DỰ NG:.....................................................................85
1. Các yêu cầu chung:.............................................................................85
2. Các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng:....................................................86
3. Các yêu cầu về môi trường vệ sinh công nghiệp:.............................86
III. GIẢ I PHÁ P THIẾ T KẾ TỔ NG MẶ T BẰ NG NHÀ MÁ Y:.............87
1. Nguyên tắc thiết kế tổng mặt bằng nhà máy:...................................87
2. Các hạng mục công trình: .................................................................88
KẾ T LUẬ N....................................................................................................91
TÀI LIỆ U THAM KHẢ O............................................................................92
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
MỞ ĐẦU
Formaldehyde là một hóa chất hóa học công nghiệp quan trọng và
được dùng trong quá trình sản xuất của rất nhiều ngành công nghiệp. Hiện
nay có trên 50 ngành công nghiệp sử dụng formaldehyde. Formaldehyde cũng
là một trong những hợp chất hữu cơ quan trọng để cung cấp cho các ngành
sản xuất công nghiệp và tiêu dùng, nó ở dạng thương phẩm formaldehyde hòa
tan trong H2O ở dạng dung dịch 37 ÷ 50% được gọi là formalin. Đây là một
trong những bán thành phẩm quan trọng cho ngành tổng hợp hữu cơ và nhiều
ngành khác như : ngành y tế dùng để ướp xác, tẩy mùi, ngành thực phẩm
dùng để tránh thiu thối, thuộc da trong công nghệ thuộc da giày...
Formaldehyde được tổng hợp lần đầu tiên vào những năm 1859. Khi
Butlerov thực hiện thuỷ phân metylen axetal và chỉ ra mùi đặc trưng của dung
dịch. Đến năm 1867 Hofman đã tổng hợp được formaldehyde bằng cách cho
hỗn hợp hơi metanol và không khí đi qua lớp xúc tác platin ở dạng sợi xoắn
đã được làm nóng. Quá trình sản xuất mang tính công nghiệp đã được thực thi
vào năm 1882 khi Tollens khám phá ra một phương pháp điều chỉnh lượng
hơi metanol tỷ lệ không khí và xác định hiệu suất của phản ứng .
Năm 1886 Loew thay thế xúc tác dạng sợi xoắn platin bằng xúc tác
lưới đồng có hiệu quả hơn. Một công ty của Đức bắt đầu đi vào sản xuất và
năm 1889 sản xuất thương mại của formaldehyde được bắt đầu. Một hãng
khác của Đức, đã sử dụng xúc tác bạc cho quá trình này vào năm 1910 .
Năm 1905 Badische Anilin và Soda Fabrik bắt đầu sản xuất
formaldehyde bởi quá trình liên tục, sử dụng xúc tác Ag tinh thể . Sản lượng
formaldehyde là 30 kg/ngày dưới dạng dung dịch nước 30% khối lượng.
Metanol cần thiết đối với quá trình sản xuất formaldehyde được thu hồi từ
ngành công nghiệp gỗ nhờ quá trình nhiệt phân. Sự phát triển của việc tổng
hợp metanol dưới áp suất cao do Badische Anilin và Soda Fabrik năm 1925
cho phép quá trình sản xuất formaldehyde trên phạm vi công nghiệp với quy
mô rộng lớn .
Hàng năm ở Việt Nam phải nhập khẩu formalin để sản xuất các vật
liệu polime, vật liệu cách điện, cách nhiệt chất mạ kim loại, chất phụ trợ cho
công nghiệp dệt, chất sát trùng cho chăn nuôi ...
Do đó việc nghiên cứu thiết kế phân xưởng sản xuất formalin là rất
cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước và giảm thiểu chi phí
nhập khẩu từ nước ngoài .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
PHẦN I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGUYÊN LIỆU CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT FORMALIN .
I/ GIỚI THIỆU CHUNG :
Metanol còn gọi là methyl acohol hoặc rượu gỗ, có công thức hóa học
là CH3OH, khối lượng phân tử 32,042. Năm 1661 lần đầu tiên Robert Boyle
đã thu được metanol sau khi tinh chế gỗ giấm bằng sữa vôi. Sau đó vào năm
1857 Berthelot cũng đã tổng hợp được metanol bằng cách xà phòng hóa
methyl chloride. Trong khoảng từ 1830 - 1923 chỉ có nguồn quan trọng nhất
để sản xuất metanol từ giấm gỗ thu được khi chưng khô gỗ. Tới đầu những
năm 1913, Metanol đã được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ CO và
H2. Đến đầu những năm 1920, M.PIER và các đông nghiệp của hãng BASF
dựa trên sự phát triển của hệ xúc tác ZnO - Cr 2O3 đã tiến một bước đáng kể
trong việc sản xuất metanol với quy mô lớn trong công nghiệp. Vào cuối năm
1923 quá trình này được thực hiện ở áp suất cao (25 - 35 MPa, T o = 320 ÷
450oC), chúng được sử dụng trong công nghiệp sản xuất metanol hơn 40 năm.
Tuy nhiên vào những năm 1960 ICI đã phát triển một hướng tổng hợp
metanol ở áp xuất thấp (5 - 10 Mpa, T o = 200 ÷ 300oC) trên xúc tác CuO với
độ chọn lọc cao. Hiện nay, metanol được sản xuất nhiều hơn trên thế giới
bằng phương pháp tổng hợp áp xuất thấp còn phương pháp chưng từ giấm gỗ
chỉ chiếm khoảng 0,003% tổng lượng metanol sản xuất được .
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
Metanol là chất lỏng không màu, có tính phân cực, tan trong H2O,
Benzen, Rượu, este và hầu hết các dung môi hữu cơ. Metanol có khả năng
hòa tan nhiều loại nhựa nhưng ít tan trong các loại chất béo, dầu .
Metanol dễ tạo hỗn hợp cháy nổ với không khí (7 - 34%), rất độc cho
sức khoẻ con người, với lượng 10ml trở lên có thể gây tử vong .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Một số hằng số vật lý quan trọng của metanol :
Tên
Nhiệt độ sôi (101,3 KPa)
Nhiệt độ đóng rắn
Tỷ trọng chất lỏng (OoC, 101,3 KPa)
Tỷ trọng chất lỏng (25oC, 101,3 KPa)
Nhiệt độ bốc cháy
Áp suất tới hạn
Nhiệt độ tới hạn
Tỷ trọng tới hạn
Thể tích tới hạn
Hằng số
64,7oC
- 97,68oC
0,81000 g/cm2
0,78664 g/cm2
470oC
8,097 MPa
239,49oC
0,2715 g/cm3
117,9 c3/mol
Hệ số nén tới hạn
Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt hóa hơi
0,224
100,3 KJ/kg
1128,8 KJ/kg
Nhiệt dung riêng của khí (25oC, 101,3 KPa)
Nhiệt dung riêng của lỏng (25oC, 101,3 KPa)
Độ nhớt của lỏng (25oC) .
Độ nhớt của khí (25oC)
Hệ số dẫn điện (25oC)
44,06 Jmol-1.K1
84,08 Jmol-1 K-1
0,5513 m Pas
9,6.10-3 m Pas
(2-7).10-9 Ω-1.Cm-1
Sức căng bề mặt trong không khí (25oC)
Entanpi tiêu chuẩn (khí 25oC, 101,3 KPa)
Entanpi tiêu chuẩn (lỏng 25oC, 101,3 KPa)
22,10 m N/m
- 200, 94 KJ/mol
- 238,91 KJ/mol
Entnopi tiêu chuẩn (khí 25oC, 101,3 KPa)
Entnopi tiêu chuẩn (lỏng 25oC, 101,3 KPa)
Hệ số dẫn nhiệt lỏng (25oC)
239,88 J mol-1 K-1
127,27 J mol-1 K-1
190,16 m Wm-1 K-1
Hệ số dẫn nhiệt hơi (25oC)
Giới hạn nổ trong không khí
14,97 m Wm-1 K-1
5,5 - 44% vol
III/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Metanol là hợp chất đơn giản đầu tiên trong dãy đồng đẳng các rượu
no đơn chức. Hóa tính của nó được quyết định bởi nhóm OH. Các phản ứng
của metanol đi theo hướng đứt liên kết C-O hoặc OH và được đặc trưng bởi
sự thay thế nguyên tử H hay nhóm OH trong phân tử .
Một số phản ứng đặc trưng :
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
1. Phản ứng hydro hoá :
CH30H + H2 → CH4 + H2O
2. Phản ứng tách H2O :
140oC
2CH3OH + H2 H SO đặc
2
4
CH3 - O - CH3 + H2O
3. Phản ứng oxy hóa :
Khi oxy hóa metanol trên xúc tác kim loại (Ag, Pt, Cu) hay xúc tác
oxit (Fe, Mo) hoặc hỗn hợp oxit (VMo, Fe - Mo. Ti - Mo) trong điều kiện
thích hợp tac thu được formaldehyde và các sản phẩm phụ :
to, xt
CH3OH + 1/2 O2
CH2O + H2O + Q, ∆H = -159 KJ/mol
Nếu oxy hóa sâu hơn sẽ tạo ra axit fornic :
to, xt
CH3OH + O2
HCOOH + H2O
Nếu oxy hóa hoàn toàn thu được CO2 và H2O
to, xt
CH3OH + 1/2 O2
CO + H2O
CH3OH + O2
to, xt
CO2 + H2O
4. Phản ứng dehydro hóa :
Khi tham gia phản ứng dehydro hóa sẽ tạo thành sản phẩm là : CH2O
CH3OH
CH2O + H2
IV/ CHỈ TIÊU NGUYÊN LIỆU METANOL ĐỂ SẢN XUẤT FORMALIN TRÊN
XÚC TÁC BẠC.
Nguyên liệu bao gồm : nước mềm, metanol kỹ thuật và không khí
sạch.
1. Nước :
Trước khi sử dụng phải được làm sạch tạp chất và làm mềm .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
2. Metanol kỹ thuật :
- Nhiệt độ sôi khi chưng cất (760 mm Hg) : 64 - 64,7oC .
- Hàm lượng riêng
: 0,791 - 0,792 g/cm3 .
- Hàm lượng H2O
: ≤ 0,1% .
- Hàm lượng CH3OH
: 99 ÷ 99,5% .
- Hàm lượng axít
: ≤ 0,003% .
- Hàm lượng tổng andehyde và xeton
: ≤ 0,008% .
- Hàm lượng lưu huỳnh
: 0,002% .
3. Không khí :
Trước khi đưa vào thiết bị phải được làm sạch tạp chất có thể gây ngộ
độc xúc tác .
Một số chỉ tiêu quan trọng của metanol :
Thành phần
Hàm lượng metanol
Tỷ trọng d204
Khoảng nhiệt đội sôi cực đại
Hàm lượng aceton và acetandehyt
Hàm lượng etanol
Hàm lượng hợp chất bay hơi của sắt (tính theo sắt)
Hàm lượng lưu huỳnh
Hàm lượng Clo
PH
Thời gian khử màu tối thiểu (kiểm tra KMnO4)
Quy định
> 99,85%
0,7928 g/cm3
1oC
< 0,003 W/t
< 0,001%
< 2.10-6 g/l
< 0,0001%
<0,0001%
7,0
30 phút
V. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA METANOL :
Metanol là một trong những nguyên liệu và dung môi quan trọng nhất
cho công nghiệp tổng hợp hóa học. Metanol còn được coi là nhiên liệu lý
tưởng trong lĩnh vực năng lượng vì cháy hoàn toàn và không gây ô nhiễm môi
trường .
1. Sử dụng làm nguyên liệu cho tổng hợp hóa học :
Hiện nay khoảng 70% sản lượng Metanol trên toàn thế giới được sử
dụng trong tổng hợp hóa học để sản xuất các hợp chất quan trọng như :
formaldehyde, Demetyltere phtalat, MTBE, axit axêtíc, Metyl metcrylat, chỉ
một lượng nhỏ dùng làm nhiên liệu.
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Formaldehyde là sản phẩm quan trọng nhất, tổng hợp từ metanol.
Khoảng 40% Metanol trên thế giới được dùng để tổng hợp formaldehyde với
tỷ lệ gia tăng đạt 30%. Các phương pháp tiến hành đều dựa trên quá trình
oxyhoá Metanol bằng không khí. Chúng chỉ khác nhau chủ yếu là nhiệt độ và
bản chất của xúc tác sử dụng .
Metyl tert - butyl ete (MTBE) : là sản phầm được tổng hợp bằng phản
ứng giữa Metanol và isobuten trên axit trao đổi ion. Lượng Metanol sử dụng
cho mục đích này càng ngày càng tăng trong lĩnh vực nhiên liệu. Hợp chất
này pha vào xăng làm tăng trị số octan và trở nên đặc biệt quan trọng khi
người ta nhận thức được sự độc hại của các cấu tử hydrocacbon thơm có trị số
octan cao và đòi hỏi loại trừ chi có trong xăng. Tốc độ tăng trưởng MTBE sản
xuất từ Metanol hàng năm đạt 12% .
Axit axetic: axit axetic được sản xuất bằng quá trình cacbonyl hóa
metanol cùng với sự có mặt của CO trong pha lỏng và xúc tác đồng thể Co - I,
Rhodi - I hoặc Ni - I. Phương pháp BASF cổ điển tiến hành ở 65 MPa, trong
khi các phương pháp hiện đại (ví dụ: Monsauto tiến hành ở 5 MPa). Bằng
cách thay đổi các điều kiện quá trình mà ta có thể thu được cả anhydric axetic
hoặc metyl axetat. Khoảng 9% lượng metanol trên thế giới được dùng để sản
xuất axit axêtic với mức độ gia tăng hàng năm đạt khoảng 6% .
Các sản phẩm khác: Sau cuộc khủng hoảng về dầu mỏ trên thế giới
vào đầu những năm 1970, người ta tập trung vào việc tìm kiếm nguồn nhiên
liệu thay thế, trong đó nguồn nhiên liệu từ khi tổng hợp và metanol được quan
tâm đặc biệt .
Ngoài ra, metanol được dùng để tổng hợp một số lượng lớn các hợp
chất hữu cơ khác nhau như: axít fornic, metyl este của các axit hữu cơ hoặc
vô cơ...
2. Sử dụng trong lĩnh vực năng lượng :
Metanol là nguồn thay thế rất hứa hẹn cho các sản phẩm dầu mỏ nên
chúng trở nên quá đắt để làm nhiên liệu. Metanol có thể được dùng để pha
vào xăng, nhiên liệu diezel... nhằm cải thiện một số tính chất của nhiên liệu).
3. Các ứng dụng khác:
Metanol có nhiệt độ đông đặc thấp và dễ tan trong nước nên sử dụng
trong các hệ thống làm lạnh cả ở dạng tinh khiết và hỗn hợp với nước và
glycol. Metanol cũng được dùng làm chất chống đông trong hệ thống làm mát
và đốt nòng .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Một số lượng lớn của metanol được sử dụng để bảo vệ các đường ống
dẫn khí thiên nhiên chống lại sự tạo thành khí hydrat ở nhiệt độ thấp, làm tác
nhân hấp thụ trong các thiết bị làm sạch khí để loại bỏ CO 2 và H2S ở nhiệt độ
thấp và làm dung môi cho các quá trình hóa học .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
CHƯƠNG II: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM
FORMALDEHYDE
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Formaldehyde có công thức hóa học và CH 2O là khối lượng phân tử
là 33,03. Nó là chất khí không màu, mùi xốc, vị chua, độc (tác động đến mắt,
da mũi và cổ họng, kích thích thần kinh ngay cả khi với nồng độ nhỏ) .
Formaldehyde hóa lỏng ở -19,2oC, tỷ trọng của lỏng là 0,8153
(ở -20oC) và 0,9172 (ở -80oC) đóng rắn ở -118oC dạng bột nhão trắng.
Ở trạng thái lỏng và khí formaldehyde ổn định ở nhiệt độ thấp hoặc
nhiệt độ thường (80 ÷ 100oC) .
Khí formaldehyde không polyme hóa ở khoảng 80 hoặc 100oC và
được xem như là một khí lý tưởng .
* Một số hằng số vật lý của formaldehyde :
Nhiệt tạo thành formaldehyde ở 25oC : - 115,9 + 6,3 KJ/mol .
Năng lượng Gibhs ở 25oC
: -109,9 KJ/mol .
Entropi ở 25oC
: 218,8 + 0,4 KJ/mol .
Nhiệt chảy ở 25oC
: 561,5 KJ/mol .
Nhiệt hóa hơi ở 19,2oC
: 23,32 KJ/mol .
Nhiệt dung ở 25oC
: 35,425 KJ/mol .
Nhiệt dung dịch ở 25oC .
Áp suất hơi của formaldehyde đo được trong khoảng (- 109,4 oC ÷
22,3oC) và có thể tích được tính theo phương trình :
P(KPa) = 10
1429
5,0233− T +1,75 lg T − 0,0063T
Quá trình polyme hóa hoặc trong trạng thái lỏng hoặc trạng thái khí đều
bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như : áp suất, độ ẩm và một lượng nhỏ axit
formic song tương đối nhỏ. Khí formaldehyde đạt được bằng quá trình hóa
hơi para formaldehyde (HCHO)n hoặc polyme hóa cao hơn thì được α - poly oxy metylen. Quá trình này đạt được từ 90 ÷ 100% ở dạng tinh khiết và yêu
cầu phải bảo quản ở 100 ÷ 150oC nhằm ngăn cản quá trình trùng hợp. Quá
trình phân huỷ hóa học không xảy ra dưới 400oC .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Khí formaldehyde dễ bắt cháy khi ta đưa nhiệt độ mồi lửa tới 430 oC
hỗn hợp với không khí là hợp chất gây nổ. Tính chất cháy nổ formaldehyde
thường dễ xảy ra, đặc biệt là khoảng nồng độ 65 ÷ 75% thể tích .
Ở nhiệt độ thấp, formaldehyde lỏng có thể trộn lẫn được với tất cả các
dung môi không phân cực như : Toluen, ete, chloroform và cũng có thể là
etylaxetat. Khả năng hòa tan giảm khi tăng nhiệt độ của quá trình. Quá trình
bay hơi, trùng hợp thường xảy ra ở nhiệt độ thường và chỉ để lại một lượng
nhỏ khí không tan .
* DẠNG DUNG DỊCH CỦA FORMALDEHYDE :
Dung dịch của formaldehyde lỏng trong axetandehyde xem như là một
dung dịch lý tưởng. Formaldehyde lỏng có thể trộn lẫn được với dầu mỏ.
Dung môi có cực như rượu, amin, axit hoặc dùng để phản ứng với nó hoặc để
hình thành hợp chất metyl hoặc dẫn xuất metylen .
Qua nghiên cứu và thực nghiệm cho thấy monome dạng đơn phân tử
của formaldehyde chỉ tồn tại trong dung dịch với nồng độ < 0,1% trọng
lượng. Dạng chủ yếu của formaldehyde trong dung dịch là metylglycol
(HOCH2OH) và các oligome có khối lượng phân tử thấp với cấu trúc
HO(CH2O)nH (n = 1 ÷ 8). Vì vậy mà formaldehyde khó bốc mùi ở điều kiện
thường .
Hằng số cân bằng của quá trình hòa tan vật lý của formaldehyde và
qúa trình phản ứng của formaldehyde tạo thành metylen glycol và các
oligome của nó có thể xác định được. Các thông số có thể kết hợp với các số
liệu khác để tính toán các hằng số cân bằng ở tại các nhiệt độ khác nhau từ O o
đến 150oC và nồng độ của formaldehyde là 60% số liệu cho ở bảng (1) nhận
được từ quá trình tính toán các hằng số cân bằng của quá trình oligome phân
bố trong dung dịch nước với nồng độ 40% khối lượng .
Một quá trình nghiên cứu về năng lượng của quá trình tạo thành
metylen glycol từ việc hoà tan formaldehyde trong nước cho thấy tốc độ phản
ứng nghịch chậm hơn phản ứng thuận từ 5 x 10 3 đến 6 x 103 lần và tốc độ
phản ứng thuận càng tăng mạnh khi nó xảy ra trong môi trường dung dịch có
tính axit. Điều này có nghĩa là sự phân bố của các oligome có khối lượng
phân tử cao (n>3) không có sự thay đổi nhanh khi nhiệt độ tăng hoặc có sự
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
pha loãng dung dịch. Lượng metylen glycol tăng nhanh đồng thời có sự tiêu
hao các oligome nhỏ hơn (n=2 hoặc 3). Trong dung dịch nước lượng
formaldehyde ở dạng monome chỉ chiếm có nhỏ hơn 2% khối lượng. Lượng
metylen glycol có thể được xác định bằng phương pháp dùng sunfit hoặc đo
áp suất riêng phần của formaldehyde. Khối lượng phân tử và lượng monome
có thể xác định được bằng phương pháp quang phổ NMR .
Bảng : Sự phân bố của glocol trong dung dịch formaldehyde (40%, 35oC)
N
1
2
3
4
5
6
Thành phần (%)
26,28
19,36
16,38
12,33
8,70
5,89
N
7
8
9
10
>10
-
Thành phần (%)
3,89
2,35
1,59
0,99
1,59
-
Tuy nhiên dung dịch formaldehyde tinh khiết trong nước vẫn có thể
tồn tại ở nồng độ 95% trọng lượng nhưng để duy trì được ở nồng độ này mà
không có sự hình thành các polyme thì phải tăng nhiệt độ lên 120oC .
Trong dung dịch formaldehyde kỹ thuật người ta có bổ sung thêm
metanol với nồng độ 2% .
* Một số hằng số vật lý của dung dịch formalin :
Dung dịch nước có 37 ÷ 45% trọng lượng formaldehyde .
+ Nhiệt độ sôi
: 97oC
+ Nhiệt đóng rắn khi có metanol
: 50oC
+ Nhiệt độ chớp cháy không có metanol : 85oC
+ Nhiệt độ chớp cháy có 15% metanol : 50oC
Áp suất riêng phần của formaldehyde trong các dung dịch nước phụ
thuộc vào nhiệt độ thể hiện qua bảng sau :
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Bảng : Áp suất riêng phần của formaldehyde trên dung dịch formalin
ở nhiệt độ và nồng độ khác nhau :
ToC
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
1
0,003
0,005
0,007
0,009
0,013
0,017
0,022
0,028
0,037
0,045
0,039
0,047
0,093
0,114
5
0,011
0,015
0,022
0,031
0,044
0,061
0,084
0,113
0,151
0,200
0,262
0,340
0,437
0,558
Nồng độ formaldehyde (%)
10
15
20
25
30
0,016 0,021 0,025 0,028 0,031
0,024 0,031 0,038 0,045 0,049
0,036 0,047 0,057 0,066 0,075
0,052 0,069 0,085 0,096 0,113
0,075 0,101 0,125 0,146 0,167
0,105 0,144 0,180 0,213 0,245
0,147 0,203 0,256 0305 0,353
0,202 0,284 0,360 0,432 0,502
0,275 0,390 0,499 0,604 0,705
0,371 0,531 0,685 0,838 0,976
0,494 0,715 0,929 1,137 1,341
0,652 0,953 1,247 1,536 1,820
0,852 1,258 1,657 2,053 2,443
1,104 1,645 2,182 2,717 2,250
35
0,034
0,053
0,083
0,125
0,187
0,275
0,389
0,569
0,803
1,119
1,541
2,101
2,831
3,780
40
0,037
0,056
0,090
0,137
0,206
0,304
0,442
0,634
0,899
1,258
1,740
2,378
2,218
4,310
Qua nghiên cứu động học của sự tạo thành metylglycol từ hòa tan
formaldehyde với nước có hằng số của phản ứng nghịch là 5.10 3 ÷ 5.106
chậm hơn so với phản ứng thuận và nó sẽ tăng lên nhiều so với dung dịch
axit, nghĩa là sự phân bố của oligome khối cao (n>3) không thay đổi nhanh
khi nhiệt độ thấp hoặc dung dịch loãng. Sau đó lượng metylen glycol tăng với
một lượng nhỏ oligome (n = 2 hoặc n = 3) trong dung dịch nước, hàm lượng <
2% formaldehyde ở dạng monome .
Tỷ trọng của dung dịch formaldehyde chứa 13% trọng lượng metan tại
nhiệt độ 10 ÷ 70oC có thể tỉnh theo công thức sau :
P = a + 0,003 (F-b) - 0,025.(M-e) - 104 [0,005.(F - 30) + 3,4] (t - 20) .
Trong đó :
F : Nồng độ của formaldehyde, % trọng lượng .
M : Nồng độ của metanol, % trọng lượng .
t : Nhiệt độ, oC .
a,b,c : là các hằng số .
Độ nhớt động học của dung dịch nước formaldehyde được tính theo
công thức :
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
2 (M - P.a.5) = 1,28 + 0,39.F + 0,05M - 0.02t .
Công thức này áp dụng cho dung dịch chứa 30 ÷ 50% trọng lượng
formaldehyde và 0 ÷ 20% trọng lượng metanol ở nhiệt độ 25 ÷ 40oC .
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Formaldehyde là một chất hữu cơ hoạt động và có đặc điểm cấu tạo
phân tử có sự phân cực của nối đôi nên nó có khả năng tham gia nhiều phản
ứng hóa học khác nhau :
H
Cσ+ = Oσ∕
H
1/ Phản ứng phân huỷ :
Ở nhiệt độ 150oC thì formaldehyde bị phân huỷ thành metanol và oxit
cacbon .
150oC
2HCHO
CH3OH + CO
Ở 350oC tạo thành CO và H2 :
HCHO
350oC
CO + H2
Ngoài ra, sản phẩm của quá trình phân huỷ có thể là metan, metanol,
axit formic khi có mặt xúc tác kim loại Pt, Cu, Al, Cr .
2/ Phản ứng oxy hoá khử :
Formaldehyde ở thể khí có thể bị oxy hóa thành axit formic
CH2O + 1/2 O2
HCOOH
Nếu oxy hóa sâu hơn thì tạo thành CO2 và nước :
CH2O + O2
CO2 + H2O
Trong khoảng 300 ÷ 400oC thì hai phản ứng trên xảy ra nhưng
nếu > 400oC thì sản phẩm lại là CO và H2
> 400oC
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
CH2O
CO + H2
Nếu quá trình oxi hóa xảy ra ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác thì phản
ứng tạo ra CO và H2O
toC, xt
CH2O + 1/2 O2
CO + H2
Nếu dùng tác nhân oxi hóa là H2O2 thì sản phẩm phản ứng là HCOOH
và H2 hoặc CO2 và H2O .
Phản ứng khử với tác nhân là H2 thì sản phẩm thu được là metanol.
Đây là phản ứng thuận nghịch và xảy ra trong quá trình sản xuất
formaldehyde có dùng xúc tác Ag. Tuy nhiên để cân bằng dịch chuyển sang
vế trái cần tiến hành ở nhiệt độ cao.
3. Phản ứng giữa các phân tử formaldehyde:
Ngoài phản ứng với các phân tử khác, formaldehyde còn có thể phản
ứng với nhau. Các phản ứng giữa chúng bao gồm các phản ứng polyme hóa
trong đó sự tạo thành của polyme oximetion là phản ứng đặc trưng nhất .
4. Phản ứng cannizzaro :
Phản ứng này bao gồm sự khử một phân tử formaldehyde và oxi hóa
một phân tử khác .
2 HCOH(a q) + H2O
CH3OH + COOH
Phản ứng xảy ra thuận lợi khi có một xúc tác kiềm hoặc đun nóng.
Với các andehyt như purfurrol. Không xảy ra phản ứng ngưng tụ Aldol thông
thường không có các nguyên tử H hoạt động ở vị trí α . Vì vậy phản ứng giữa
hai andehyt loại này hoàn toàn xảy ra theo hướng cannizozoro .
5. Phản ứng tischenko :
Các polyme của formaldehyde khi gia nhiệt thì phản ứng với metylat
tạo thành metylformat :
t
2HCHO(polyme)
HCOOCH3
6. Phản ứng polyme hóa :
Tại nhiệt độ thường thì formaldehyde ở thể khí, khi có vết nước thì
trùng hợp tạo thành para - formaldehyde [HO(CH2O)nH] màu trắng (n = 8 ÷
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
100). Khi đun nóng với H2SO4 loãng thì paraformaldehyde bị khử trùng hợp
tạo thành formaldehyde .
Formaldehyde hoặc paraformaldehyde tác dụng với NH 3 tạo thành
Utropin :
70oC
6 CH2O + 4 NH3 350 mmHg (CH2)6 N4 + 6H2
Utropin dùng để sản xuất chất dẻo, dược phẩm, chất nổ ...
III/ CHỈ TIÊU FORMALIN THƯƠNG PHẨM :
Người ta chia ra các khoảng nồng độ < 1% hoặc 8 ÷ 11% tùy theo
yêu cầu sử dụng. Các chỉ tiêu được trình bày cụ thể trong bảng sau .
Bảng : Tiêu chuẩn chất lượng của formalin thương phẩm :
Chỉ tiêu
Quy định
Hàm lượng formaldehyde %
37 ÷ 50 % .
Hàm lượng axit formic %
0,5
Hàm lượng sắt
0,00005
PH
2,0 ÷ 4,0
Màu
Trong suốt
Hàm lượng metanol %
1 ÷ 11
IV/ ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM FORMALDEHYDE :
Năm 1992 formalin là một hóa chất có số lượng xếp hạng thứ 23 về
khối lượng các hoá chất sản xuất nhiều trên thế giới, một trong những sản
phẩm hữu cơ quan trọng hàng đầu trong ngành công nghiệp tổng hợp hữu cơ .
Formalin được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ví dụ : việc sử dụng formalin ở Mỹ như sau :
Nhựa ure formaldehyde
25%
Nhựa phenol formaldehyde
25%
Nhựa poli axetal
9%
Pentacritrit
5%
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
Hexametylen tetramin
5%
Nhựa metamin
5%
Tera hydrofuran
3%
Các dẫn xuất axetylen
3%
Các mục đích khác
20%
Ở nước ta hiện nay formalin cũng được sử dụng rộng rãi để sản xuất
các loại keo dán ure formaldehyde, nhựa phenol formaldehyde, làm gỗ dán,
tấm lợp, cót ép, nhựa baketít để chế tạo sơn, ngoài ra còn sử dụng trong y học
và trong chăn nuôi ...
Trong công nghiệp dệt dựa vào tính chất lý hóa học cơ bản của
formaldehyde. Người ta đã nghiên cứu thành công một số chất trợ nhuộm
bằng những phản ứng ngưng tụ và đa tụ giữa formalin và một số hóa chất
cùng các dẫn xuất khác để tạo ra các sản phẩm mới loại thương phẩm về chất
trợ phân tán phục vụ cho các giai đoạn công nghệ hoàn tất vải trong quá trình
dệt nhuộm .
Formalin có khả năng phản ứng cao, là một nguyên liệu quan trọng
trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ, đặc biệt trong việc sản xuất các polime
bằng phản ứng trùng ngưng để tạo ra những sản phẩm mới ở nước ta .
Dựa vào nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước và điều kiện trang thiết
bị hiện nay, người ta đã nghiên cứu thành công một số chất trợ nhuộm cho
ngành dệt đi từ nguồn nguyên liệu là formalin 37% bằng các phản ứng ngưng
tụ và đa tụ giữa formalin với một số hóa chất khác cùng với các dẫn xuất khác
để tạo các sản phẩm mới về chất trợ phân tán, chất ngấm (NTD - 93) và chất
trợ lý hoàn tất vải (nhựa TH - 93) phục vụ cho các giai đoạn của các công
nghệ trên .
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT FORMALIN
Hiện nay trên thế giới formalin được sản xuất chủ yếu từ metanol. Sản
xuất formalin bằng phương pháp oxi hoá trực tiếp khí tự nhiên cũng đã được
một số nước thử nghiệm nhưng vì hiệu suất chuyển hóa các sản phẩm oxi hóa
thấp nên phương pháp này ít được sử dụng .
Vào những năm 1905 ÷ 1910, sản xuất formalin với quy mô công
nghiệp thường sử dụng các xúc tác kim loại. Gần đây công nghệ sản xuất
formalin trên cơ sở xúc tác axit kim loại được đưa vào sử dụng, nó có ưu thế
về độ chuyển hóa là độ chọn lọc cao. Tuy nhiên sản lượng của công nghệ này
chỉ chiếm 1/3 tổng sản lượng toàn thế giới .
Có 3 quá trình sản xuất formaldehyde từ metanol .
1. Quá trình oxy hóa một phần và dehydro hóa một phần với không
khí trong sự có mặt của xúc tác bạc, hơi nước và MeOH ở 680 ÷ 720oC (quá
trình BASF, độ chuyển hóa MeOH = 97 ÷ 98%) .
2. Oxy hoá và dehydro hóa một phần với không khí trong sự có mặt
của sợi lưới Ag hoặc Ag tinh thể, hơi nước và MeOH ở 600 ÷ 650oC (độ
chuyển hóa ban đầu của MeOH = 77 ÷ 78%). Quá trình chuyển hóa kết thúc
bằng quá trình chưng cất các sản phẩm và tuần hoàn MeOH chưa phản ứng .
3. Chỉ oxy hóa với không khí trong sự có mặt của oxit cải tiến Mo - V
ở 250 ÷ 400oC (độ chuyển hóa MeOH = 98 - 99%) .
Quá trình chuyển hóa propan, butan, etylen, propylen, butylen hoặc
các ete để tạo formaldehyde không được sử dụng trong công nghiệp vì tính
không kinh tế của nó .
Quá trình hydro hóa CO hay oxy hoá metan cũng ít được sử dụng
trong công nghiệp vì các quá trình này cho năng suất thấp .
Quá trình sản xuất formaldehyde từ metanol có thể được dùng qua 3
con đường trên. Tuy nhiên nếu metanol ban đầu có ngậm nước hoặc quá trình
sản xuất diễn ra tại áp suất thấp thì đi theo con đường thứ nhất. Metanol trước
khi sử dụng phải được loại bỏ các hợp chất vô cơ, hữu cơ và tách loại các cấu
tử có nhiệt độ thấp.
I/ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT FORMALDEHYDE SỬ DỤNG XÚC TÁC BẠC :
Quá trình sử dụng xúc tác bạc cho việc chuyển hóa metanol để tạo
thành formaldehyde thường được tiến hành ở áp suất khí quyển và ở nhiệt độ
§å ¸n tèt nghiÖp
ThiÕt kÕ ph©n xëng s¶n xuÊt Formaldehyde
680 ÷ 720oC. Nhiệt độ của phản ứng còn phụ thuộc vào lượng dư của metanol
trong hỗn hợp với không khí. Sự tạo thành của hỗn hợp này phải nằm ngoài
giới hạn nổ (giới hạn nổ trên của hỗn hợp là 44% metanol).
Những phản ứng chính diễn ra trong quá trình chuyển hóa metanol
tạo thành formaldehyde là :
CH3OH
CH2O + H2 ,
∆ H = 84 KJ/mol
(1) .
H2 + 1/2 O2
H2O ,
∆ H = - 243 KJ/mol
(2) .
CH2O + H2O , ∆ H = - 159 KJ/mol
CH3OH + 1/2 O2
(3) .
Phạm vi một trong 3 phản ứng có thể tiến hành còn phụ thuộc vào
thông số của quá trình .
Sản phẩm phụ được tạo thành theo các phản ứng sau :
CH2O
CO2 + 2H2O , ∆ H = - 674 KJ/mol (5) .
CH3OH + 3/2 O2
CH2O + O2
∆ H = 12,5 KJ/mol (4) .
CO2 + H2 ,
CO2 + H2O ,
∆ H = - 159 KJ/mol (6) .
Các sản phẩm phụ quan trọng khác là metyl formate, metan và axit
formic .
Phản ứng tách loại hydro phụ thuộc rất nhiều vào chế độ nhiệt, chuyển
hóa metanol đạt 50% tại 400oC, đạt 90% tại 500oC và đạt 99% tại 700oC.
Nhiệt độ phụ thuộc vào hằng số cân bằng của phản ứng .
Hằng số cân bằng của phản ứng được mô tả như sau :
Log Kp = (4600/T) - 6,470
Từ các thông số nhiệt động đã đưa ra ở các phản ứng (1) đến (6).
Nghiên cứu động học với bạc trên một chất mang đã chỉ ra rằng : Sự tạo thành
formaldehyde là một hàm của sự tập trung oxy và lượng oxy còn lại trên bề
mặt sau thời gian phản ứng .
dC F
= K .CO
dt
Trong đó :
CF : Nồng độ formaldehyde .
CO : Nồng độ oxy .
K : Hằng số tốc độ phản ứng .
- Xem thêm -