Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng...

Tài liệu Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng

.PDF
78
462
118

Mô tả:

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY Nhiệm vụ thiết kế THIẾT KẾ MÁY TIỆN REN VÍT VẠN NĂNG SỐ LIỆU THIẾT KẾ 1. Hộp tốc độ:   1, 26 Z=23 nmin= 10,6 (v/ph) 2. Hộp chạy dao dùng cơ cấu Norton, khuếch đại ren uKđmax = 32: Ren hệ mét : tp= 1 ÷ 14 Ren Anh 24÷ 2 : n= Ren mô-đun : m= Ren Pitch: 0,5 ÷ 7 Dp= Sdọcmin = 2.Sngangmin = 0,08 (mm/vòng) Động cơ chính: N=10Kw; n= 1440 (vòng/ph) NỘI DUNG THUYẾT MINH - Phân tích máy tương tự - Tính toán động học toàn máy - Tính công suất động cơ - Tính bền: + Trục trung gian +Một cặp bánh răng - Tính hệ thống điều khiển BẢN VẼ Vẽ khai triển và vẽ cắt hệ thống điều khiển: HỘP TỐC ĐỘ  Vẽ khai triển và vẽ cắt hệ thống điều khiển: HỘP CHẠY DAO  Hà nội,ngày 09 tháng 12 năm 2014 Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 1 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY LỜI NÓI ĐẦU Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước ta nói riêng hiên nay đó là việc cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất. Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nên kinh tế quốc dân. Trong đó công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt. Để đáp ứng nhu cầu này,đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bị đầy đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lí luận khoa học thực tiễn sản suất cho đội ngũ cán bộ khoa hoc kĩ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị,sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo cũng như sự cố gắng của bản thân. Đến nay nhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ quá trình tính toán thiết kế máy mới “Máy tiện ren vít vạn năng” có thể có nhiều hạn chế. Rất mong được sự chỉ bảo của cô. Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau: Chương I : Phân tích máy tương tự Chương II : Tính toán động học toàn máy Chương III: Tính công suất động cơ Chương IV: Tính bền Chương V : Tính hệ thống điều khiển Qua đây em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Ngọc Huyền đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này! Sinh viên thực hiện Đặng Quang Lượng SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 2 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ I. Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ Máy tiện là máy công cụ phổ thông, chiếm 40 – 50% số lượng máy công cụ trong nhà máy, phân xưởng cơ khí Trong thiết kế chế tạo máy mới ta thường tham khảo các máy tương tự để tận dụng các ưu điểm máy đã có cho nên giảm thời gian tính toán thiết kế. Ta tham khảo một số máy tương tự như sau: Bảng 1.1): Tính năng kĩ thuật của các máy đã có Đặc tính kỹ thuật Kiểu máy 1A62 1A616 21 21 1K62 23 T616 12 710 710 1000 710 400 320 400 320 47 36 36 35 12,5 44 11,5 11,2 10.6 2000 1980 1200 2240 1700 1÷192 0,5÷24 1÷192 0,5÷24 1 ÷14 24 – 2 56 – 1 24 – 2 56 – 1 24÷2 Ren modun 0,5÷48 0,25÷22 0,5÷48 0,25÷22 0,5÷7 Ren pit 96 – 1 Số cấp tốc độ trục chính Khoảng cách 2 mũi tâm Đường kính lớn nhất gia công trên máy Đường kính lỗ trục chính Số vòng quay nhỏ nhất nmin (vòng/phút) Số vòng quay lớn nhất nmax (vòng/phút) Phạm vi bước ren cắt được của hệ Mét Ren hệ Anh Máy mới 23 Nhận xét: Nhận thấy đề tài thiết kế với các loại máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng 1K62 có đặc tính tương tự và có tài liệu tham khảo đầy đủ  ta có máy 1K62 để tham khảo thiết kế máy mới SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 3 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY II. Phân tích máy tiện 1k62 Ta có sơ đồ động học của máy tiện 1K62 như hình 1. Hình 1.1) Sơ đồ động học máy tiện 1K62 1. Đồ thị vòng quay thực tế của máy 1K62 nmin : 12,5 vòng/phút nmax : 2000 vòng/phút Z = 23 tốc độ.  Ta có công bội 𝜑 = 𝑍−1 𝑛𝑚𝑎𝑥 √𝑛 𝑚𝑖𝑛 22 2000 = √ = 1,259. 12,5 Lấy tròn 𝜑 = 1,26 - Xích tốc độ nối từ động cơ điện có công suất n = 10 kW, số vòng quay n = 1450 (v/p) qua bộ truyền đai với tốc độ( hộp trục chính) làm quay trục chính. - Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là: Nđc (số vòng quay của động cơ) ntc ( số vòng quay của trục chính) SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 4 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY - Từ sơ đồ động ta có thể xác định được đường truyền qua các trục trung gian tới trục chính - Xích tốc độ có đường truyền quay thuận và có đường truyền quay nghịch, mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm 2 đường truyền:  Đường truyền trực tiếp tới máy  tốc độ cao  Đường truyền tốc độ thấp đi từ trục III IVVVI Ta có sơ đồ động của máy tiện 1K62 Ta có phương trình xích biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy 1K62 Hình 1.2) Phương trình xích động Đường truyền tốc độ thấp : Từ động cơ 1 bộ truyền đai (I)(II)(III)(IV)(V)(VI)Trục chính Đường truyền tốc độ cao: Từ động cơ 1 bộ truyền đai (I)(II)(III)(VI)Trục chính - Xác định số vòng quay thực của máy và so sánh số vòng quay chuẩn với số vòng quay thực tế. Để tính được sai số của các tốc độ trục chính ta lập bảng so sánh, với sai số cho phép [n] = 10.( - 1)% = 2,6%. Ta có bảng như sau: n Phương trình xích tốc độ n1 1450× n2 n3 n4 145 51 21 22 22 27 × × × × × 260 39 55 88 88 54 145 56 21 22 22 27 1450× × × × × × 260 34 55 88 88 54 145 51 29 22 22 27 1450× × × × × × 260 39 47 88 88 54 145 56 29 22 22 27 1450× × × × × × 260 34 47 88 88 54 ntính ntiêu chuẩn n% 12,617 12,5 -0,936 15,892 16 0,675 20,390 20 -1,950 25,681 25 -0,610 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 5 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 145 51 38 22 22 27 × × × × × 260 39 38 88 88 54 145 56 38 22 22 27 1450× × × × × × 260 34 38 88 88 54 145 51 21 45 22 27 1450× × × × × × 260 39 55 45 88 54 145 56 21 45 22 27 1450× × × × × × 260 34 55 45 88 54 145 51 29 45 22 27 1450× × × × × × 260 39 47 45 88 54 145 56 29 45 22 27 1450× × × × × × 260 34 47 45 88 54 145 51 38 45 22 27 1450× × × × × × 260 39 38 45 88 54 145 56 38 45 22 27 1450× × × × × × 260 34 38 45 88 54 145 51 21 45 45 27 1450× × × × × × 260 39 55 45 45 54 145 56 21 45 45 27 1450× × × × × × 260 34 55 45 45 54 145 51 29 45 45 27 1450× × × × × × 260 39 47 45 45 54 145 56 29 45 45 27 1450× × × × × × 260 34 47 45 45 54 145 51 38 45 45 27 1450× × × × × × 260 39 38 45 45 54 145 56 38 45 45 27 1450× × × × × × 260 34 38 45 45 54 145 56 21 65 1450× × × × 260 34 55 43 145 51 29 65 1450× × × × 260 39 47 43 145 56 29 65 1450× × × × 260 34 47 43 1450× 33,046 31,5 -4,908 41,622 40 -4,055 50,740 50 -0,94 63,568 63 -0,902 81,560 80 -1,950 102,726 100 -2,726 132,184 125 -5,747 166,488 160 -4,055 201,881 200 -0,940 254,272 250 -1,709 326,241 315 -3,568 410,906 400 -2,726 528,735 500 -5,747 665,950 630 -5,706 768,729 800 3,909 986,310 1000 1,369 1242,27 1250 0,618 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 6 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 145 51 38 65 × × × 260 39 38 43 145 56 38 65 1450× × × × 260 34 38 43 n22 1450× 1598,50 1600 0,094 n23 2013,34 2000 -0,667 Đồ thị sai số vòng quay: 2.6 ? n% n(v/p) 0 - 2.6 Hình 1.3) Đồ thị sai số vòng quay Sơ đồ động của máy biểu thị các nhóm tỷ số truyền như sau: - Nhóm 1 từ trục II: 51 𝑖1 = ≈ 1,30 = 𝜑 𝑥1 ⇒ 𝑥1 = 1,19 39  Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng là 1,19.logφ 56 𝑖2 = ≈ 1,65 = 𝜑 𝑥2 ⇒ 𝑥2 = 2,17 34  Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng là 2,17.logφ Lượng mở giữa 2 tia [x] : 𝑖1 𝜑1,13 𝑥 𝜑 = = 2,17 = 𝜑 −1,04 𝑖2 𝜑 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 7 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY ⟹ [𝑥] = −1,04 - Nhóm 2 từ trục III – IV 21 𝑖3 = ≈ 0,38 = 𝜑 𝑥3 ⇒ 𝑥3 = −4,19 55  Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng là 4,19.logφ 29 𝑖4 = ≈ 0,62 = 𝜑 𝑥4 ⇒ 𝑥4 = −2,07 47  Tia i1 lệch sang trái 1 khoảng là 2,07.logφ 38 𝑖5 = = 1 = 𝜑 𝑥5 ⇒ 𝑥5 = 0 38  Tia i5 thẳng đứng Lượng mở [x] = [2] ứng với nhóm truyền khuếch đại - Nhóm 3 từ trục IV – V 22 𝑖6 = ≈ 0,25 = 𝜑 𝑥6 ⇒ 𝑥6 = −6 88  Tia i6 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ 45 𝑖7 = = 1 = 𝜑 𝑥7 ⇒ 𝑥7 = 0 45  Tia i7 thẳng đứng - Nhóm 4 từ trục V – VII 22 𝑖8 = ≈ 0,25 = 𝜑 𝑥8 ⇒ 𝑥8 = −6 88  Tia i8 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ 45 𝑖9 = = 1 = 𝜑 𝑥9 ⇒ 𝑥9 = 0 45  Tia i9 thẳng đứng - Nhóm gián tiếp từ trục VI – VII 27 𝑖10 = = 0,5 = 𝜑 𝑥10 ⇒ 𝑥10 = −3 54  Tia i10 lệch sang trái 1 khoảng là 3.logφ - Nhóm truyền trực tiếp từ trục IV – VII 65 𝑖11 = ≈ 1,51 = 𝜑 𝑥11 ⇒ 𝑥11 = 1,754 43  Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng là 1,754.logφ - Số vòng quay của động cơ nđc = 1450 v/p 142 - Tỷ số truyền của bộ truyền đai 𝑖đ = ≈ 0,56 254 - Hiệu suất của bộ truyền đai 𝜂 = 0,985 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 8 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY  Trị số vòng quay của trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục I 142 𝑛0 = 𝑛đ𝑐 . 𝑖đ . 𝜂 = 1450. . 0,985 = 800𝑣/𝑝 254 𝜑𝑥 x i1 Bánh răng (Chủ động/ bị động) 51/39 1,30 1,19 I2 56/34 1,65 2,17 i3 21/55 0,38 -4,19 i4 29/47 0,62 -2,07 i5 38/38 1 0 i6 22/88 0,25 -6 i7 45/45 1 0 i8 22/88 0,25 -6 i9 45/45 1 0 5.Trục V – VI i10 27/54 0,5 -3 6.Trục III – VI ( nhóm trực tiếp) i11 65/43 1,5 1,754 Nhóm truyền Tỷ số truyền 1.Trục I – II 2.Trục II – III 3.Trục III – IV 4.Trục IV – V Qua đó, đồ thị vòng quay của máy 1K62 có dạng SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 9 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 1450 (v/ph) Trôc ®éng c¬ (I) (II) (III) (IV) (V) (VI) 12,5 20 16 31,5 25 50 40 80 125 63 100 200 160 315 250 500 400 800 630 1250 1000 2000 1600 Hình 1.4) Đồ thị vòng quay 2. Phương án không gian và phương án thứ tự Z1 = 2x3x2x2 Z2 = 2x3x1 Z2 : là đường truyền tốc độ cao Số tốc độ đủ : Z = Z2 + Z1 = 6 + 24 =30 Nhưng trên thực tế máy tham khảo 1K62 chỉ có 23 tốc độ, như vậy sẽ có 7 tốc độ trùng Tách ra 2 nhóm với các phương án như sau:  Phương án thứ tự của Z1 : Số tốc độ đủ : Z1 đủ = 2 x 3 x 2 x 2 I II III IV [1] [2] [6] [12] Trong đó nhóm truyền 2[12] có lượng mở cực đại [X]max = 12 và có𝜑 [𝑥]𝑚𝑎𝑥 = 1,2612 = 16 1 Theo điều kiện của tỷ số truyền ≤ 𝑖 ≤ 2 Mà 𝑖 = 1 𝜑[𝑥]𝑚𝑎𝑥 = 1 1,2612 < 1 4 4 như vậy ta phải giảm lượng mở vì lý do kết cấu do đó ta phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ. SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 10 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY Vì tỷ số truyền trong từng nhóm truyền tuân theo quy luật cấp nhân nên chuỗi tốc độ trên trục cuối cùng cũng tuân theo quy luật cấp nhân. 1 Để đảm bảo tỷ số truyền nhóm 2[12] có 𝑖 ≥ ta phải cưỡng bức cho 4 trùng ít nhất 3 tốc độ tức là giảm [X] = 12 xuống [X] = 9 và có i = ¼ . Như ta cũng biết trên trục III có 6 tốc độ vì vậy ta cưỡng bức cho trùng 6 tốc độ tức là [X] = 6 và ta bù lại 6 tốc độ đã trùng ta cho tốc độ đi theo đường truyền trực tiếp từ trục III đến trục chính tạo ra 6 tốc độ cao. Vậy phương án không gian của Z1 là 2 x 3 x 2 x 2 Phương án thứ tự của Z1 I II III IV [1] [2] [6] [6]  Phương án thứ tự của Z2 : Ta thấy rằng số tốc độ trùng trên được khắc phục bằng các bù lại tốc độ ở đường truyền trực tiếp Vậy phương án không gian của Z2 là 2 x 3 x 1 Phương án thứ tự của Z2 I II III [1] [2] [0] I I 2[1] 2[1] II II 3[2] 3[2] III III 2[6] IV 1[0] 2[6] V n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23 n24 Hình 1.3) Lưới kết cấu SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 11 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY - Nhận xét về số tốc độ: Từ phương trình xích tốc độ và đồ thị vòng quay ta thấy rằng trên thực tế máy tham khảo 1K62 có 23 tốc độ vì: Trên đường truyền tốc độ thấp tại 2 trục IV và V có 2 khối bánh răng di trượt 2 bậc tạo ra 4 tỷ số truyền nhưng chỉ có 3 tỷ số truyền vì có 2 tỷ số truyền giống nhau cụ thể như sau: 22 22 1 1, 𝑥 = 88 2, 3, 4, 22 88 45 45 45 45 88 𝑥 𝑥 𝑥 45 45 22 88 45 45 16 = = = 1 4 1 4 1 1 Như vậy trên đường truyền tốc độ thấp chỉ tạo ra 18 tốc độ n1 ÷ n18 Trên đường truyền tốc độ cao tạo ra 6 tốc độ n19 ÷ n24 Số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 18 + 6 = 24 Nhưng trên thực tế tồn tại 2 tốc độ n18 và n19 có trị số tương đương nhau Vậy số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 23 tốc độ - Đánh giá về phương án không gian: Về mặt lý thuyết dùng phương án không gian 3x2x2x2 là tốt nhất nhưng trên thực tế máy lại sử dụng phương án không gian 2x3x2x2. Sở dĩ sử dụng phương án như thế là do: Vì ngoài chuyển động quay thuận của máy phục vụ công việc gia công, máy còn phải có chuyển động quay ngược( đảo chiều) để phục vụ cho việc lùi dao vậy nên trên trục I người ta sử dụng một cơ cấu đảo chiều Trên máy 1K62 sử dụng ly hợp ma sát để đảo chiều chuyển động quay. Dùng ly hợp mà sát là do máy tiện là loại máy thương xuyên đảo chiều và sử dụng với dải tốc độ rộng có trị số vòng quay lớn. Ly hợp ma sát khắc phục được sự và đập gây ồn và ảnh hưởng đến sức bền của toàn cơ cấu khi đảo chiều. Như vậy trên trục I đã sử dụng 1 ly hợp ma sát để đổi chiều chuyển động quay nên không dùng 3 bánh răng lắp trên đó nữa mà thay bằng 2 bánh răng. Nếu sử dụng 3 bánh răng và 1 ly hợp sẽ làm cho kích thước trục I tăng nên gây nên võng trục và sức bền yếu. SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 12 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 3. Hộp chạy dao của máy a. Bàn xe dao: Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng thanh răng cho việc chạy dao dọc, sử dụng bộ truyền vít me đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để chạy dao nhanh thì có thêm một động cơ phụ 1kW, n =1410 v/p qua bộ truyền đai để vào trục trơn. Công thức tổng quát để chọn tỷ số truyền trong hộp chạy dao là: 𝑡𝑝 𝑖 = 𝑖𝑏ù . 𝑖𝑐𝑠 . 𝑖𝑔𝑏 = ( 𝑚ộ𝑡𝑣ò𝑛𝑔𝑡𝑟ụ𝑐𝑐ℎí𝑛ℎ) 𝑡𝑣 Trong đó: Tv : bước vít me Tp : bước ren cần cắt trên phôi ibù : tỷ số truyền cố định bù vào xích truyền động ics : tỷ số truyền của khâu điều chỉnh tạo thành nhóm cơ sở igb : tỷ số truyền nhóm gấp bội b. Xích chạy dao Ở máy tiện ren vít vạn năng ngoài xích tốc độ của trục chính thì xích chạy dao cũng đóng vai trò rất quan trọng. chức năng của nó là dùng để cắt ren, tiện trơn. thế giới quy chuẩn về 2 hệ ren (trong đó, mỗi hệ có 2 loại ren): +Ren quốc tế (tp). Ren môđun (m). + Ren anh (k). Ren pitch (dp). SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 13 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY Vì vậy, máy tiện ren vít vạn năng 1K62 cắt được 4 loại ren đó với khoảng 112 bước ren tiêu chuẩn và 112 bước ren khuếch đại phủ kín toàn bộ các loại ren thuộc TCVN, thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu trong cơ khí chế tạo và sửa chữa. Phân tích bảng xếp ren: -Nhóm cơ sở ics :Thực hiện bằng cơ cấu norton. -Khối bánh răng hình tháp trên máy 1K62 lắp 7 bánh răng:26,28,32,36,40,44,48 -Nhóm gấp bội gồm 4 tỷ số truyền *PT tổng quát xích cắt ren: 1 vòng TC. idc .itt .ics ( 1 ).igb .t x  t p ics -Cắt ren quốc tế: cặp bánh răng thay thế 42/50 sử dụng norton chủ động -Cắt ren modun: cặp bánh răng thay thế 64/97 sử dụng norton chủ động -Cắt ren Anh:cặp bánh răng thay thế 42/50 norton bị động -Cắt ren Pitch: cặp bánh răng thay thế 64/97 norton bị động. +Các ren khuyếch đại:gia công ren nhiều đầu mối,rãnh xoắn dẫn dầu… Khuyếch đại 4 bước ren tiêu chuẩn lên 2;8;32 lần Thông số hộp chạy dao: Cắt ren: Cắt ren hệ mét: tp = 1÷192 (mm) Cắt ren anh: n = 24÷2 Cắt ren modul: m = 0.5÷48 (mm) Cắt ren Picth hướng kính: p = 96÷1 Căt trụ trơn: Chạy dao dọc: sd = 0.07÷4.16 (mm/vg) Chạy dao dọc: sn = 0.035÷2.08 (mm/vg) - Xác định phương trình cắt trụ trơn và phương trình cắt ren: * Xác định phương trình cắt trụ trơn: + Lượng chạy dao dọc: 1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (m × z) = Sd = 0,07  4,16(mm/vg) với m = 3 và z = 10(răng) 42 95 × 95 50 Znt 25 26/28/32/36/40/44/48 25 ics= × = × 36 36 28 28 itt= SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 14 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  + Lượng chạy dao ngang: 1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (tv = 5mm/vg) = Sng = 0,035  2,08 (mm/vg) 42 95 × 95 50 Znt 25 26/28/32/36/40/44/48 25 ics= × = × 36 36 28 28 Với itt=  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  Xác định phương trình cắt ren + Ren hệ Mét : - Ren tiêu chuẩn: 1v.tc × C 2  trái  60 42 42 95 Znt 25 (VII) × (VIII) × × (IX)  × × (X)  60 95 50 42 36 28  Z 35  phai  18   35   45   28  C 3  phai C 4  trái  (XII) ×  28  (XIII) ×  15  (XIV) C5  phai × (tv = 12mm/vg) =        35   48  tp = 1  12(mm) - Ren khuếch đại: 1v.tc × 88 88 54 45 28 42 95 (V) × × (III) × (VII) × (VIII) × × (IX) 56 95 50 27 22 22 45  18   35     28  C 3  phai C 2  trái  Znt 25  45  × × (X) (XII) x (XIII) ×    (XIV)  C 4  trái   Z 35  phai 36 28      28   15   35   48  C5  phai× (tv = 12mm/vg) = tp = 14  192(mm) Với ikđ = 192 54 88 88 45 28 1 = 16 = × × × × =2×4×4×1× 12 27 22 22 45 56 2 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 15 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 42 95 × 95 50 Znt 25 26/28/32/36/40/44/48 25 ics= × = × 36 36 28 28 itt=  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  + Ren hệ Anh: 1v.tc × icđ × itt × (1/ics) × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 25,4/ n (mm) Với itt= 42 95 × 95 50 (1/ics= 28 36 × ) 25 Znt  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  + Ren Module: - Ren tiêu chuẩn: 1v. tc × icđ × itt × ics × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 0,5  3 (mm) 42 95 × 95 50 Znt 25 26/28/32/36/40/44/48 25 ics= × = × 36 36 28 28 Với itt=  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  - Ren khuếch đại: 1v.tc × ikđ × icđ × ×ics × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 3  48 (mm) Với: ikđ = 192 54 88 88 45 28 1 =16= × × × × =2×4×4×1× 27 22 22 45 56 12 2 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 16 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 42 95 × 95 50 Znt 25 26/28/32/36/40/44/48 25 ics= × = × 36 36 28 28 itt=  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  + Ren Pitch hướng kính: 1v.tc × icđ × itt × (1/ics) × igb × (tv = 12mm/vg) = tp = 25,4./ Dp (mm) Với itt= 42 95 × 95 50 (1/ics= 28 36 × ) 25 Znt  18   35      1 1 1 igb= , , ,1=  45  ×  28  8 4 2  28   15   35   48  + Ngoài ra còn có xích cắt ren chính xác: 1v.tc × C 2  trái  60 95 42 42 (VII) × (VIII) × itt= × ×  × C3  trái (XIV) × 60 95 42 50  Z 35  phai C5  phai × (tv = 12 mm/vg) = tp (chinhxac) (mm) Ta có bảng xếp ren Bảng 1.2) Bảng xếp ren Ren Quốc Tế Ren Module - - - 6.5 - - - - - 1.75 3.5 7 - 0.5 - 1.75 1 2 4 8 - - 1 2 - 2.25 4.5 9 - - - 2.25 SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 17 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY 1.25 2.5 5 10 - - 1.25 2.5 - - 5.5 11 - - - - 1.5 3 6 12 - - 1.5 3 Ren Anh Ren Pitch 14 7 3.5 - 56 28 14 7 16 8 4 2 64 32 16 8 18 9 4.5 - 72 36 18 9 19 9.5 - - 80 40 20 10 20 10 5 - 88 44 22 11 22 11 - - 96 48 24 12 24 12 6 3 - - - - 4. Một số cơ cấu đặc biệt: - Ly hợp ma sát: Ly hợp ma sát được lắp vào trục I để đảo chiều trục chính Ly hợp ma sát được sử dụng để đóng ngắt chuyển động của các bánh răng trên trục I. Cấu tạo của ly hợp ma sát gồm có các đĩa ma sát và thành vỏ ly hợp. Khi ly hợp đóng sang trái các đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên trái truyền mômen làm quay cặp bánh răng bên trái trục I, khi ly hợp đóng sang phải các đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên phải truyền mômen làm quay cặp bánh răng bên phải trục I. -Cơ cấu li hợp siêu việt: SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 18 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền đến cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác nhau. do vậy nếu không có li hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gãy trục. cơ cấu li hợp siêu việt được dùng trong những trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay của trục chính. - Cơ cấu đai ốc mở đôi: 1 - tay quay 2 - đĩa quay 3 - chốt dịch chuyển 4 - nửa đai ốc dưới 5 - nửa đai ốc trên SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 19 SHSV:20100441 ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao. khi quay tay quay làm đĩa quay gắn cứng với hai má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me. -Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao: nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải, được đặt trong xích chạy dao (tiện trơn) nó tự ngắt truyền động khi máy quá tải. 5. Nhận xét về máy 1K62: Máy có 23 tốc độ khác nhau của trục chính, có tính vạn năng cao, tiện được nhiều kiểu ren khác nhau. đồng thời phương án không gian và phương án thứ tự đã được sắp xếp một cách hợp lý để có được một bộ truyền không bị cồng kềnh. Bộ ly hợp ma sát ở trục i được làm việc ở vận tốc là 800 v/p là một tốc độ hợp lý, đồng thời bộ ly hợp ma sát còn tận dụng được bánh răng trên trục i nên tăng được độ cứng vững. Trong máy có bộ ly hợp ma sát siêu việt, thuận tiện cho quá trình chạy dao nhanh. SVTH: Đặng Quang Lượng – Lớp: KTCK5 – K55 20 SHSV:20100441
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng