Lời mở đầu
Nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Phấn
đấu trở thành một nước công nghiệp hiện đại. Muốn vậy chúng ta phải tự sản
xuất được các trang thiết bị công nghiệ phục vụ cho sản xuất. Trong đó công
nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt. Để đáp ứng nhu
cầu này, đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang
bị đầy đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng
như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngò cán bộ
khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được.
Là sinh viên trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, chúng em được trang bị
kiến thức cơ bản nhất để thiết kế máy công cụ. Đồ án môn học “Thiết kế Máy
Cắt Kim Loại” là bước đầu tạo cho sinh viên kỹ năng thiết kế Máy công cụ và
ứng dụng những kiến thức được học vào việc thiết kế Máy công cụ. Bởi thế, đồ
án môn học này thực sự hữu Ých và quan trọng.
Ngoài việc vận dụng những kiến thức đã được học, các tài liệu Hướng dẫn
Thiết kế Máy cắt Kim loại. Em được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các
thầy trong bộ môn, đặc biệt thầy Nguyễn Phương đã hướng dẫn rất tận tình, chu
đáo để em hoàn thành đồ án này đúng theo yêu cầu.
Phần tính toán thiết kế máy gồm các nội dung sau:
Phần I: Nghiên cứu máy tương tự – phân tích máy chuẩn
Phần II: Thiết kế máy mới
Phần III: Thiết kế hệ thống điều khiển
Phần IV: Thiết kế động lực học toàn máy
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, nên bài làm không tránh những sai
lầm và thiếu sót, em mong được sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy để em
thực sự vững vàng khi ra trường nhận công tác.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Phần I: Phân tích máy tương tự
I. Xét đặc tính kỹ thuật của máy 1A62 và một số máy tương tự
Tính năng kỹ thuật
1A62
T620
1K62
Đường kính gia công
400
400
400
lớn nhất
Đường kính gia công
210
220
220
lớn nhất dưới bàn dao
Đường kính lớn nhất
36
36
45
lỗ trục gá
Khoảng cách tâm
1000
710, 1000, 1400 710, 1000, 1400
Số cấp tốc độ
21
23
23
trục chính
Số vòng quay
11,51200
12,52000
12,52000
trục chính
Lượng
Dọc
0,0821,59
0,074,46
0,074,46
chạy dao
Ngang
0,0270,52
0,0352,08
0,0352,08
Cắt
Quốc tế
1192
1á192
1á192
các
Anh
242
24á2
24á2
loại
Mođun
(0,548)
(0,5á48)p
(0,5á48)p
ren
Pit
961
96á1
96á1
Chạy dao Dọc
3,4
3,4
nhanh
Ngang
1,7
1,7
Công suất của động
7
10
10
cơ chính (kW)
Công suất của động
1
1
cơ chạy nhanh (kW)
Kích
Rộng
1580
1166
1140
thước
Cao
1210
1324
1350
Máy (mm) Dài
2510/2650/3170 2522/2812/3212 2762/2950/3350
Trọng lượng máy
2045/2405/2370 2161/2293/2401 2277/2418/2505
II. Phân tích máy chuẩn 1A62
1. Sơ đồ động của máy 1A62
Từ máy 1A62 ta có sơ đồ động của máy (trang bên):
2
3
2. Các xích truyền động
2.1. Xích tốc độ
Từ động cơ điện 7 kW qua bộ truyền đai
130
vào hộp tốc độ đến trục chính.
260
Tóm tắt đường truyền theo hình vẽ sau (các số ghi (1), (2), (3) trên sơ đồ là số
cặp bánh răng ăn khớp):
Phương trình tổng quát xích tốc độ:
Từ phương trình trên ta thấy xích tốc độ gồm hai đường truyền:
Đường truyền thuận cho trục chính VI:
1x2x3x1=6 tốc độ cao
1x2x3x2x2x1=24 tốc độ thấp
Trên thực tế trong nhóm truyền:
4
20 20 1
80 . 80 16
20 50 1
.
80 50 4
50 20 1
.
50 80 4
50 50 1
50 . 50 1
5
Có tỷ số truyền
1
trùng nhau nên nhóm này chỉ còn 3 tỷ số truyền.
4
Sè tỷ số truyền còn lại trong đường truyền tốc độ thấp là: 1x2x3x3x1=18.
Suy ra số cấp tốc độ Z=Zcao + Zthấp =6 + 18 =24.
Lại thấy trong nhóm:
Cả hai đường truyền tốc độ cao và tốc độ thấp đều có tỷ số truyền
1
có ba
1
tốc độ sẽ trùng nhau. Tức là số cấp tốc độ còn lại là:
Z=24 - 3 = 21 cấp tốc độ.
Lý do để làm trùng tỷ số truyền
1
là để cắt ren khuếch đại.
1
Đường truyền quay ngược trục chính:
1x1x3x1 = 3 tốc độ cao
1x1x3x2x2x1 =12 tốc độ thấp lý thuyết
1x1x3x3x1 = 9 tốc độ thấp thực tế
Suy ra có Zng=3+9 = 12 cấp tốc độ ngược
Tuy nhiên cũng tương tù nh- trên ở đây cũng có 3 tốc độ trùng nên cũng chỉ
còn: Z = 12-3 =9 tốc độ ngược thực tế.
Vậy trục chính máy tiện ren vít vạn năng 1A62 có 21 cấp tốc độ thuận và 9
cấp tốc độ ngược.
2.2. Xích chạy dao cắt ren
Máy 1A62 có khả năng cắt được 4 loại ren khác nhau ứng với 4 khả năng
điều chỉnh: dùng 2 cặp bánh răng thay thế (
6
32
42
&
) và nhóm cơ sở dùng cơ
97 100
cấu Norton chủ động hoặc bị động. Đường truyền động chung của 4 loại ren
theo quy luật:
Trục chính quay 1 vòng (1vòng tc) thì bàn xe dao mang dao phải tịnh tiến
một lượng bằng bước ren cần cắt tc.
Sơ đồ nguyên lý truyền dẫn cho xích cắt ren được mô tả bởi hình vẽ sau:
tc
1 vßng tc
U®c
Utt
t
m
Ucs
Ugb
Ucs
1
Ucs
Uđc: tỷ số truyền đảo chiều bàn máy để cắt ren phải hoặc ren trái.
Utt: tỷ số truyền cho bánh răng thay thế
Ucs: tỷ số truyền trong nhóm cơ sở. Ở máy 1A62 dùng cơ cấu Norton cho 8
tỷ số truyền tương ứng với các số răng là: Z1= 26; Z2= 28; Z3=32; Z4=36; Z5=38;
Z6=40; Z7=44; Z8=48.
Ugb: tỷ số truyền của nhóm gấp bội. Nhóm gấp bội có 4 tỷ số truyền:
28 28 1
56 . 56 4
28 56 1
.
56 28 1
28 42 1
.
56 42 2
28 28 2
56 . 56 1
tm: bước của trục vít me dọc tm =12.
Xích cắt ren Quốc tế (còn gọi là ren hệ mét) dùng cặp bánh răng thay thế
42
và cơ cấu Norton chủ động:
100
1vßngtc(VI)
50 32 42 25 Z i 34 25 36
. .
. .
. . .U gb .M4.t m t ci
50 38 100 36 34 28 36 25
Utt
Ucs
7
Trong đó Zi là một trong 8 bánh răng trong cơ cấu Norton tương ứng số bước
ren cần cắt tci tương ứng.
Từ đó đưa ra công thức điều chỉnh:
tci=k1.Zi.Ugb.
k1: tích số cho các số cố định trong phương trình trên; ta thấy tci tỷ lệ với Z i
và Ugb.
Xích cắt ren Modun: loại ren này dùng trong mối ghép động. Ký hiệu
m
tc
. Phương trình cắt ren Modun như cắt ren Quốc tế nhưng chỉ khác là
dùng cặp bánh răng thay thế U tt
1vßngtc(VI)
32
.
97
50 32 32 25 Z i 34 25 36
. . . .
. . .U gb .M4.t m t ci
50 38 97 36 34 28 36 25
Utt
Ucs
Tương tù suy ra công thức điều chỉnh:
mi=k2.Zi.Ugb.
k2: tích số cho các số cố định trong phương trình trên; ta thấy tci tỷ lệ với Zi và
Ugb.
Xích cắt ren Anh: loại ren này tương tự như ren Quốc tế. Ký hiệu K- số
vòng ren trên một tấc Anh (một tấc Anh 1”=25,4mm).
Đường truyền cắt ren Anh theo cơ cấu Norton bị động và dùng cặp bánh
răng thay thế như ren Quốc tế
1vßngtc(VI)
42
.
100
50 32 42
28 34 36
25,4
. .
.M2. . . .U gb .M4.t m t ci
50 38 100
34 Z i 25
Ki
Utt
Ucs
Từ trên ta suy ra: K i k 3 .Z i
1
.
U gb
Ki tỷ lệ thuật với Zi và tỷ lệ ngịch với Ugb.
Xích cắt ren Pit: loại ren này dùng nh- ren Modun.
8
Ký hiệu: D pi
1" 25,4 25,4.
(Dpi Ýnh theo đơn vị Anh, sè modun trong
m
m
m
một tấc Anh).
Phương trình xích động như cắt ren Anh dùng cặp bánh răng thay thế
32
.
97
Phương trình xích động:
1vßngtc(VI)
50 32 2
28 34 36
25,4.
. . .M2. . . .U gb .M4.t m t ci
50 38 97
34 Z i 25
D pi
Utt
Ucs
Từ trên ta suy ra: D pi k 4 .Z i
1
.
U gb
Dpi tỷ lệ thuật với Zi và tỷ lệ ngịch với Ugb.
Cắt ren khuếch đại: ren khuếch đại là ren có bước lớn, thường dùng cắt
ren nhiều đầu mối, tiện rãnh dầu trong bạc... Ren khuếch đại sẽ khuêch đại được
4 loại ren tiêu chuẩn trên. Tỷ số truyền khuếch đại là 2, 8, 32 lần và với bộ đảo
1
1
chièu có 2 tỷ số truyền &
1
sẽ cho ta thêm hai tỷ số truyền khuêch đại nữa là 4,
2
16 lần.
1vßngtc(VI)
50
U dc .U tt .U cs .U gb .M4.t m t ckd
50
64
32
Phương trình cắt ren khuếch đại có thể tóm tắt như sau:
Cắt ren chính xác: Yêu cầu đường truyên ngắn nhất, đường truyền ngắn
nhất là đến Utt các ly hợp M2, M3, M4 đóng trực tiếp chuyền chuyển động tới
trục vít me XV.
Cắt ren mặt đầu: là đường xoắn Acsimét nh- trong mâm cặp ba vấu.
Nguyên tắc là phôi quay tròn và dao tiện tịnh tiến đều vào tâm. Tiện ren yêu cầu
tỷ số truyền chính xác. ở đây bố trí thêm ở li hợp M4 có cặp bánh răng Z=28 ăn
khớp với bánh răng Z=56 lắp trên trục XVI và từ đó qua bàn xe dao đến trục vít
me ngang có bước t=5.
9
2.3. Tiện trơn
Đường truyền nh- tiện ren nhưng đến ly hợp M4 ở giữa hai vị trí bánh răng
Z=28 ăn khớp với bánh răng có Z=56 truyền qua ky hợp vào trục trơn tới trục
vít bánh vít (4/30). Từ trục này truyền về hai ngả về phía trái để tiện dọc về phải
và phía trái đến vít me ngang.
- Tiện trơn dọc: từ trục bánh vít Z=30 qua cặp bánh răng 24/50 qua cặp
bánh răng 23/69, tới bánh răng Z=12, m=3, truyền cho bàn xe dao chuyển động
về phía mâm cặp, muốn đảo chiều ngược lại thì gạt bánh răng di trượt trên trục
vít cho ăn khớp với bánh trung gian Z=33, đường truyền ngược lại qua bánh
răng thanh răng bàn dao chạy dọc.
- Tiện trơn ngang: giống nh- tiện trơn dọc nhưng tới trục bánh vít thì nó đi
qua ngả bên phải để đến bàn dao ngang vít me t=5mm.
3. Một số cơ cấu đặc biệt của máy
+ Cơ cấu an toàn của máy 1A62: dùng cơ cấu trục vít rơi. Truyền động từ
trục trơn tới ly hợp trục vít lồng không, bánh vít đến bàn xe dao, khi quá tải
bánh vít bị giữ lại, ly hợp trượt Ðp lò xo đẩy thanh chống sang phải trục vít rơi
xuống. Muốn tiếp tục làm việc thì phải nâng trục vít về vị trí ăn khớp được.
+ Đai ốc hai nửa: quay tay quay, đĩa quay. Trên mặt đầu đĩa có rãnh cong
hướng tâm dẫn hướng cho hai chôt dịch chuyển, các chốt này gắn cứng với hai
nửa đai ốc. Hai nửa đai ốc này cùng tiến hoặc cùng lùi ra theo đường thẳng
đứng.
III.
Phương án không gian và phương án thứ tự của máy
Tính công bội theo công thức =
Ta có =
21- 1
z 1
n max
n min
1200
1,2616
11,5
Chọn theo tiêu chuẩn: = 1,26.
Từ sơ đồ động của máy ta thấy rằng: xích tốc độ chia ra thành hai đường
truyền đường truyền tốc độ thấp và đường truyền tốc độ cao.
10
11
Phương án không gian của máy:Z1=2x3x2x2=24 Z1=2x3x2x2=24
Z2=2x3x1 =6
Z=Z1+Z2 =24 + 6 = 30.
Phương án thứ tự của Z1: Z1=2[1]x3[2]x2[6]x2[12] trong đó nhóm truyền
2[1] có lượng mở max =12 =1,2612=16>8. Cho nên người ta khắc phục bằng
cách thu hẹp lượng mở xuống còn 2[6].
Khi đó Z1=2[1]x3[2]x2[6]x2[6] và số tốc độ bị trùng do thu hẹp lượng mở
là: Zt =12 - 6 = 6.
Để bù lại số cấp tốc độ bị trùng người ta tách thành hai đường truyền.
Số cấp tốc độ của cả hai đường truyền là 24. nhưng trong thực tế do phân bố
các tỷ số truyền ở hai đường truyền đã tạo ra ba cặp tốc độ trùng nhau nên số
cấp tốc thực tế chỉ còn: Z=24-3 =21(cấp tốc độ).
IV.
Đồ thị vòng quay
Từ sơ đồ động ta biết được số răng và modun của từng cặp bánh răng, từ đó
ta có thể thiết lập lại lưới đồ thị vòng quay thực tế của hộp tốc độ.
Ta có:n
nmin =11,5 (v/ph)
nmax =1200 (v/ph)
Z = 21.
1. Tính trị sè
Tính công bội theo công thức: z 1
Ta có =
21- 1
1200
=1,2616
11,5
Chọn theo tiêu chuẩn: =1,26.
12
n max
n min
2. Tính trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ
+ Trên trục I: nI = nđcxiđ=1440 x
130
=720 (vg/ph)
260
+ Trên trục VI: Căn cứ vào nmin và ta có 21 tốc độ:
11,5-14,5-19-25-30-37,5-46-58-76-69-120-150-184-230-305-370-460-610765-960-1200.
+ Xác định vị trí đặt n0 trên đồ thị vòng quay :
n0 = nI = 720 765 =n19
3. Xác định độ xiên của các nhóm truyền
Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức:
i x x
lg i
lg
Víi
1,26
x : l - îngmë
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền:
i1=
51
=1,26x x=1,16 1
39
Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng log:
Lượng mở giữa hai tia [x]: x= i2/i1=2/ = = x
[x] = 1
Nhóm truyền thứ hai có 3 tỷ số truyền:
i3=
36
20
28
; i4= ; i5=
36
52
44
Tương tù nh- cách làm nhóm truyền 1 ta có :
x3= -4,13 -4 Tia i3 lệch sang trái 4 khoảng log
x4= -1,96 -2 Tia i4 lệch sang trái 2 khoảng log
x5 = 0
Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở [x] = [2] ứng với nhóm truyền khuếch đại:
Nhóm truyền thứ ba và thứ tư có 2 tỷ số truyền
i6= i8=
20
50
; i7= i9=
80
50
x6= x8= -6 Tia i6 và i8 lệch sang trái 6 khoảng log
13
x7 = x9 = 0 Tia i7 và i9 thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i10=
32
64
x10= -3 Tia i10 lệch sang trái 3 khoảng log
Nhóm truyền trực tiếp có 1 tỷ số truyền
i11=
50
50
x11= 0 Tia i11 thẳng đứng
4. Vẽ đồ thị vòng quay
Trôc ®éng c¬
n
®c
i®
I
n
0
i2
i1
II
i3
2[1]
i4
3[2]
i5
i7
III
i6
2[6]
i9
IV
i8
2[6]
V
i11
i10
2[3]
1200
950
750
600
465
370
300
230
14
185
150
120
92
73
58
46
37
30
23
18,5
14,5
11,5
VI
5. Kết luận
Công thức động học của máy 1A62
Phương án không gian chạy chậm 2x3x2x2x1= Z1
Phương án không gian chạy nhanh 2x3x1= Z2
Số tốc độ đủ: Z = Z1+ Z2 = 24 + 6 =30
Phương án thứ tự của Z1=24=: 2[1]x3[2]x2[6]x2[12]
Trong đó nhóm truyền 2[12] có 12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện
8 max
Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau:
Z1thu hẹp = 2[1]x3[2]x2[6]x2[6]
Số tốc độ trùng Zt = 12 - 6 = 6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có
phương án không gian: 2x3
Phương án thứ tự: 2[1]x3[2]x1[0].
15
Phần II: Thiết kế máy mới
I.
Tính toán thiết kế động học hộp tốc độ
1. Bước 1: Tính thông số thứ tư và dãy số lý thuyết
Ta có : Z 1
nZ
1200
211
1,2616
n1
11,5
Theo tiêu chuẩn chọn: = 1,26.
Với = 1,26 ta có dãy số lý thuyết:
n1
= nmin
= 11,5 (v/ph)
n2
= n1.1
= 11,5.1,261
= 14,49
n3
= n1.2
= 11,5.1,262
= 18,26
18,5(v/ph)
n4
= n1.3
= 11,5.1,263
= 23,00
23(v/ph)
n5
= n1.4
= 11,5.1,264
= 28,99
30(v/ph)
n6
= n1.5
= 11,5.1,265
= 36,52
37(v/ph)
n7
= n1.6
= 11,5.1,266
= 46,02
46(v/ph)
n8
= n1.7
= 11,5.1,267
= 57,98
58(v/ph)
n9
= n1.8
= 11,5.1,268
= 73,06
73(v/ph)
n10
= n1.9
= 11,5.1,269
= 92,05
92(v/ph)
n11
= n1.10 = 11,5.1,2610 = 115,99
120(v/ph)
n12
= n1.11 = 11,5.1,2611 = 146,14
150(v/ph)
n13
= n1.12 = 11,5.1,2612 = 184,14
180(v/ph)
n14
= n1.13 = 11,5.1,2613 = 232,01
230(v/ph)
n15
= n1.14 = 11,5.1,2614 = 292,34
300(v/ph)
n16
= n1.15 = 11,5.1,2615 = 368,35
365(v/ph)
n17
= n1.16 = 11,5.1,2616 = 464,12
460(v/ph)
n18
= n1.17 = 11,5.1,2617 = 585,79
600(v/ph)
n19
= n1.18 = 11,5.1,2618 = 736,83
750(v/ph)
n20
= n1.19 = 11,5.1,2619 = 928,41
950(v/ph)
n21
= n1.20 = 11,5.1,2620 = 1169,79 1200(v/ph)
16
14,5(v/ph)
2. Bước 2: Phân tích phương án không gian
Dùa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj
Trong đó: pj là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có thể chọn các phương án không gian nh- sau:
Ta có: Z=21=21x3 =21x3
=7x3
Ta thấy nếu chọn các phương án trên thì trên một trục quá nhiều bánh răng di
trượt, chiều dài trục lớn, nên độ cứng vững của trục kém.
Mặt khác các Z=21 là số tối giản nên khi phân tích thành các thừa số nguyên
tố sẽ có quá Ýt nhóm truyền khó cho việc phân phối tỷ số truyền.
Nên ta tăng Z=24 tức là có 3 cấp tốc độ ảo.
Từ đó:Z=24=24x1
Z=24 =24x1
=12x2
=8x3
=6x4
=6x2x2
=4x3x2
=3x2x2x2
Có rất nhiết phương án không gian nên ta phải chọn ra phương án tối ưu
nhất. Để loại các phương án không tốt ta tính số nhóm truyền tối thiểu:
1
i HT § 2
4
u min
1
x: số nhóm truyền tối thiểu.
4x
n
x 1,6. lg dc
n min
Chọn động cơ có nđc=1440(v/ph)
1440
x 1,6. lg
3,35 ;
11,5
Lấy x=4
17
Chọn phương án không gian: Z=24=3x2x2x2
Phương án không gian được lùa chọn hợp lý dùa trên các tiêu chuẩn:
+ Tổng số bánh răng trên một trục:
Sz=2(p1+p2 +p3+...pj)
+Tổng số trục của phương án là nhỏ nhất:
i- Số nhóm truyền động
Str = i +1
+Chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức:
L = b + f
b- chiều rộng bánh răng
f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp miếng gạt
+Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng là Ýt nhất
+Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp
Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian:
PAKG 3x2x2x2
2x2x3x2
2x3x2x2
2x2x2x3
YÕu tè so s¸nh
Tổng số bánh răng Sz 18
18
18
18
Tổng số trục Str
5
5
5
5
Chiều dài L
19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f
Số bánh răng Mmax
2
2
2
3
Cơ cấu đặc biệt
-
-
-
-
Kết luận: Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án
không gian 2x3x2x2 vì:
-
Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối.
-
Trên trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát đĩa và một bộ bánh răng đảo
chiều. Nên cần có không gian lớn do đó ở trục I ta bố chí 2 bánh răng.
-
Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2.
-
Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là Ýt nhất.
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều, ưu tiên việc bố trí kết
cấu ta chọn PAKG 2x3x2x2.
18
3. Bước 3: Tính toán phương án thứ tự
Số phương án thứ tự:
K! = 4! =1x2x3x4 =24
Có 24 phương án thứ tự; từ đó ta lập bảng lưới kết cấu nhóm:
2
x 3
I
II
III
2[1]
3[2]
1
22
2
x 3
x 2
x 2
2
x 3
IV
I
II
IV
III
2[6]
2[12]
2[1]
3[2]
2[12]
2[6]
6
12
1
22
12
6
x 2
x 2
2
x 3
x 2
x 2
x 2
x 2
I
III
II
IV
I
III
IV
II
2[1]
3[4]
2[2]
2[12]
2[1]
3[4]
2[12]
2[2]
1
44
2
12
1
44
12
2
x 3
x 2
x 2
2
x 3
x 2
2
x 2
I
IV
II
III
I
IV
III
II
2[1]
3[8]
2[2]
2[4]
2[1]
3[8]
2[4]
2[2]
1
88
2
1
88
4
2
x 3
II
I
III
2[3]
3[1]
3
11
2
x 3
x 2
4
x 2
2
x 3
IV
II
I
IV
III
2[6]
2[12]
2[3]
3[1]
2[12]
2[6]
6
12
3
11
12
x 2
x 2
2
x 3
x 2
2
x 2
x 2
6
x 2
II
III
I
IV
II
III
IV
I
2[2]
3[4]
2[1]
2[8]
2[2]
3[4]
2[8]
2[1]
2
44
1
2
44
8
2
x 3
x 2
8
x 2
2
19
x 3
x 2
1
x 2
III
I
II
IV
III
I
IV
II
2[6]
3[1]
2[3]
2[12]
2[6]
3[1]
2[12]
2[3]
6
11
3
12
6
11
12
20
3
- Xem thêm -