BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công nghệ TP.Hồ Chí Minh
Khoa Điện - Điện Tử
U
TE
Đề Tài :
C
H
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
H
THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
MSSV : 99DC101
LỚP
: 01DC2
TP.HỒ CHÍ MINH ,01/2006
THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI
1- Số liệu ban đầu :
Điện áp định mức :__________kv
-
Sơ đồ vị trí phụ tải : ( đính kèm )
-
Hệ số công suất :__________
-
Đồ thị phụ tải : ( đính kèm )
-
Hệ số phụ tải :_____, hệ số tổn thất :_____
-
Hệ số phân tán :_____ hay hệ số đồng thời :_____
-
Phụ tài min =_____ % phụ tải max .
-
tổng trở tương đương của hệ thống :__________ đvtđ trên cơ bản 100
__________
C
MVA .
H
-
U
TE
__________
2- Các yêu cầu thiết kế :
Chọn dây theo yêu cầu tổn thất điện áp cho phép…….
-
Tính tổn thất điện áp thực tế .
-
Tính tổn thất công suất .
-
Tính tổn thất điện năng .
-
Các chi phí hàng năm .
-
Sơ đồ nguyên lý ( bản vẽ ) .
H
-
3- Các yêu cầu khác :
Tính toán phối hợp bảo vệ : Thành lập sơ đồ thay thế thứ tự thuận
,nghịch và không của đường dây - Tổng trở thứ tự của trạm phân phối nhìn
về hệ thống - Tính toán ngắn mạch
- Phới hợp bảo vệ : Rơle , FCO ,
Recloser – sectionaliser , máy cắt , bộ tụ điện - Các bản vẽ - Bảo vệ chống
sét cho đường dây , máy biến áp , Recloser .
Tính toán cơ khí đường dây :
Các chế độ tính toán :
Chế độ tính toán
STT
I
II
III
IV
V
Nhiệt độ không khí thấp nhất
Tải trọng ngoài lớn nhất
Nhiệt độ trung bình hàng năm
Quá điện áp khí quyển
Nhiệt độ không khí cao nhất
Áp lực gió
( kg/m2 )
Nhiệt độ
( 0C )
Khoảng vượt đặc biệt ______mét , chênh lệch cao trụ :______ mét .
-
Khoảng vượt trung gian thay đổi từ _____mét đến______ mét .
-
Ứng suất cho phép của dây nhôm lõi thép : σ tb = ___% σ
-
gh
.
gh
,σ
lạnh , bão
=
C
_____% σ
H
-
Yêu cầu thực hiện : Đặc tính cơ lý của dây dẫn - Hệ số gia trọng , tỷ tải ,
U
TE
tải trọng tổng hợp – Phương trình trạng thái - Biểu đồ ứng suất - độ
võng ( hay sức căng ) theo khoảng vượt - Chọn trụ - Lực tác dụng vào
trụ - Tính toán trụ góc , trụ đầu , trụ cuối – Tính toán dây neo và móng
neo – Tính toán khoảng vượt đặc biệt - NốI đất trẻ . Các bản vẽ .
H
Bù công suất kháng : Phân bố công suất kháng cần bù trên t ừng đoạn của
phát tuyến theo điều kiện giảm tổn thất điện năng ( kỹ thuật ) và theo điều
kiện giảm tổn thất điện năng có xét chi phí tụ bù ( kinh tế ) – Tính toán điện
áp lúc phụ tài cực đại và cực tiểu – Bù ứng động . Bổ sung vào sơ đồ
nguyên lý sau khi tính bù - Bảo vệ bộ tụ điện .
Tính toán điện áp bằng máy điều chỉnh điện áp đường dây : Nguyên lý
bộ điều chình loại chuuển nấc – Sơ đồ nguyên lý – Cách lắp đặt , vị trí đặt –
Chỉnh định bộ LDC - Chọn máy biến áp - Số nấc tăng và giảm theo yêu cầu
- Vẽ trắc đồ điện áp lúc phụ cực đại và cực tiểu .
Tính toán độ tin cậy :
-
Đường dây phân phối .
-
Đường dây truyền tải hình tia.
-
Các tổ máy của nhà máy .
-
Yêu cầu : Xác định suất mất điện hàng năm đối với các khách hàng
trên các đoạn của phát tuyến và trên các nhánh - Thời gian sửa chữa
trung bình hành năm đối với các khách hàng cho một lần sự cố - Lập
bảng theo mô hình xáx suất và tần suất đối với sự cố tổ máy phát
Các trị số dùng cho tính toán :
-
C
a) Phát tuyến :
H
.Các bản vẽ .
Suất sự cố trung bình hàng năm cho các đoạn trên phát tuyến
U
TE
:_______lần /km/năm .
-
Suất sự cố trung bình hàng năm cho các đoạn trên nhánh rẽ :
_________lần/km/năm .
-
Thời gian trung bình sữa chữa đối với các đoạn của phát tuyến :
_____giờ/lần .
Thời gian trung bình sữa chữa đối với các đoạn trên nhánh rẽ
H
-
:______giờ/lần .
-
ThờI gian thao tác dao cách ly phân đoạn : _____giờ .
-
Suất sự cố Recloser : ________ lần/ năm .
-
Thời gian sữa chữa Recloser : _______giờ/lần .
b) Mạch truyền tải và trạm biến áp phân phối :
Suất sự cố , thời Thời gian trung Suất sự cố thờI tiết
tiết bình thường , bình ửas chữa
xấu , lần/năm .
lần/năm .
giờ/lần .
Phần tử
Máy Cắt
Đường dây
Dao cách ly
Máy biến áp phân
phối.
c) Số liệu về độ tin cậy của máy phát :
Suất sự cố :_______lần/năm .
-
Suất sửa chữa :_______lần/năm .
-
Suy ra suất sự cố cưỡng bức ( xác lập ) :________
U
TE
C
H
-
Thiết kế mạng hạ áp và biến áp phân phối mạng hạ áp :
-
Thiết kế đường dây phân phồi trên không và cáp ngầm .
-
Thiết kế trạm biến áp phân phối : trạm treo ,trạm giàn ,trạm nền
,trạm phòng - Chọn khí cụ - Nối đất cho trạm .
-
Thiết kế mạng hạ áp dùng cáp ngầm .
Thiết kế mạng hạ áp trên không .
-
Thiết kế cung cấp điện cho nhà nhiều tầng .
-
Thiết kế hệ thống bảo vệ chạm đất cho công trình điện trong nhà
H
-
.
-
Hệ thống ATS ( Automatic Transfer Swich ) .
-
Các bản vẽ .
S
ố liệu về chi phí :
• Giá tiền l Km đư ng dây_______$/Km
ờ năng :_______$/KWh
• Tiền l KWh điện
• Các số liệu khác tham khảo trong hư ng dẫn
ớ
H
C
U
TE
H
ồ vị trí và công suất phụ tải (KVA) mỗi khoảng chia ứng với l Km :
Sơ đ
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
H
U
TE
C
H
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thành Phố HỒ CHÍ MINH , ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng
năm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN DUYỆT
H
U
TE
C
H
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thành Phố HỒ CHÍ MINH , ngày
Giáo viên duyệt
tháng
năm
LỜI CẢM ƠN
H
Em xin chân thành ảm
c ơn quý thầy cô trường ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA TP.HỒ CHÍ MINH , đặc biệt là các thầy cô khoa
Điện - Điện Tử đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt quá trình học ở nhà trường .
C
Em xin chân thành cảm ơn Thầy TRẦN ANH DŨNG đã tận
tình giúp đỡ và hướng dẫn để em có thể hoàn thành luận văn này.
U
TE
Ngoài ra em cũng xin cảm ơn các bạn bè cùng khoá và người
thân xung quanh đã giúp đỡ về vật chất lẫn tinh thần để em hoàn
thành luận văn đúng thờI hạn .
Mặc dù rất cố gắng nhưng do còn nhiều hạn chế về kiến thức
nên trong luận văn có nhiều sai xót , mong quý Thấy Cô thông cảm
.
H
Kính chúc quý Thầy Cô nhiều sức khỏe và thành công ,
MỤC LỤC
Mục 1 : THIẾT KẾ
t MẠNG PHÂN PHỐI
Chương 1 : THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
1.1
Mở Đầu
1
1.2
Tính toán thiết kế
1
6
1.2.2 kiểm tra sụt áp khi lần lượt mất nguồn bên phải và trái
17
1.2.3 Tính tổn thất công suất
19
22
C
1.2.4 Các chỉ tiêu kinh tế
H
1.2.1 Chọn dây theo yêu cầu tổn thất điện áp 3 %
U
TE
Chương 2 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ PHỐI HỢP BẢO VỆ
48
2.3
Tính toán ngắn mạch
49
2.4
Tính toán kiểm tra lại dòng ngắn mạch
55
Phần 1 : Tính Toán ngắn mạch
2.1
Lý thuyết ngắn mạch
42
2.2
Tính toán dòng ngắn mạch
43
43
2.2.2 Tính toán các tổng trở của trạm phân phối nhìn về hệ thống
H
2.2.1 Tính toán tổng trở thứ tự thuận ,nghịch và không của dây
Phần 2 : Phối hợp bảo vệ
2.5
Phối hợp bảo vệ
60
2.5.1 Nhiệm vụ của bảo vệ
60
2.5.2 Các thiết bị bảo vệ quá dòng
61
2.5.3 Chọn thiết bị phối hợp
67
Chương 3 : TÍNH TOÁN CƠ KHÍ ĐƯỜNG DÂY
3.1
Mở đầu
70
3.2
Tính toán các chế độ
70
3.2.1 Tính toán đặc tính cơ lý và các tải trọng đơn vị của dây pha và
dây trung tính trên phát tuyến chính
71
3.2.2 Tính toán đặc tính cơ lý và các tải trọng đơn vị của dây pha và
dây trung tính trên các nhánh
78
Vẽ biểu đồ ứng suất và độ võng theo khoảng vượt
81
3.3.1 Xét đường dây pha của phát tuyến chính AC – 185 mm2
81
3.3
H
3.3.2 Các bảng kết quả ứng suất , độ võng , sức căng của dây pha
phát tuyến chính theo khoảng vượt
82
C
3.3.3 Các bảng kết quả ứng suất , độ võng , sức căng của dây trung
tính phát tuyến chính theo khoảng vượt
84
U
TE
3.3.4 Các bảng kết quả ứng suất , độ võng , sức căng của dây pha
các nhánh theo khoảng vượt
85
3.3.5 Các bảng kết quả ứng suất , độ võng , sức căng của dây trung
tính các nhánh theo khoảng vượt
87
3.3.6 Các biểu đồ ứng suất , độ võng theo khoảng vượt
88
Xác định chiều cao cột ở các khoảng vượt
93
H
3.4
3.5
Chọn xứ cách điện
96
3.6
Nối đất
96
3.7
Tính lực tác dụng tác dụng vào trụ và chọn dây chằng neo trụ
99
3.7.1 Tính lực căng dây cho trụ đỡ thẳng có khoảng vượt bằng nhau
ở hai bên trụ
101
3.7.2 Tính lực tác dụng lên trụ ở trụ dừng hai bên và thiết kế dây
chằn , móng neo
102
3.7.3 Tính toán lực tác dụng lên trụ néo góc hai bên và thiết kế dây
chằn , móng neo
3.7.4 Tính toán lực tác dụng lên trụ dừng đầu ,cuốI và thiết kế dây
105
chằn , móng neo
108
Chương 4 : BÙ CÔNG SUẤT KHÁNG CHO ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
4.1
Mở đầu
4.2
Giảm tổn thất công suất ,tổn thất điện năng và tiết kiệm điện vớI
122
123
4.2.1 Giảm tổn thất công suất
123
4.2.2 Giảm tổn thất điện năng
124
4.2.3 Giảm tổn thất điện năng vớI n vị trí bù có xét chi phí
125
4.2.4 Hướng dẫn
127
H
n vị trí đặt tụ bù
4.2.5 Tính toán bù vớI n vị trí đặt tụ bù cho phát tuyến bên trái và phái
Bù ứng động
4.4
Kiểm tra lạI kết quả tính toán
C
4.3
133
139
142
142
4.4.2 Tính toán bù ứng động cho phát tuyến bên phảI
148
U
TE
4.4.1 Tính toán bù ứng động cho phát tuyến bên trái
Chương 5 : ĐỘ TIN CẬY
Hàm tin cậy tổng quát
154
5.2
Các khái niệm phần tử cơ bản
157
H
5.1
5.3
Hệ thống nồI tiếp
161
5.4
Àp dụng
164
5.5
Kiểm tra lạI kết quả tính toán bằng phần mềm
169
MỤC 2 : PHỤ LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Một đất nước giàu mạnh thì tất cả mọi lĩnh vực đều phải phát triễn từ
công nghiệp , nông nghiệp , y tế ,giáo dục …Trong công cuộc đổi mới hiện nay
,nước ta đã và đang phát triển trên nhiều lĩnh vực . Trong đó ngành công nghiệp
điện lực giữ một vai trỏ rất quan trọng , bởi vì địên năng là nguồn năng lượng
H
sạch và được dùng rộng rãi nhất trong các nền kinh tế quốc dân .Trên tinh thần
C
đó , đề tài “ Thiết kế mạng phân phốI 22 kv ” là rất cần thiết .
Luận văn này được bắt đầu vào tháng 10 năm 2005 và hoàn thành vào
U
TE
tháng 1 năm 2005 vớI sự hướng dẫn của Thầy Trần Anh Dũng thuộc bộ môn
Hệ Thống Điện khoa Điện – Điện Tử trường ĐạI Học Bách Khoa TP.Hồ Chí
Minh .Luận văn này được viết và chia thành 5 chương .
THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI
H
Chương 1 : THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
Chương 2 : TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH VÀ PHỐI HỢP BẢO VỆ
Chương 3 : TÍNH TOÁN CƠ KHÍ ĐƯỜNG DÂY
Chương 4 : BÙ CÔNG SUẤT KHÁNG CHO ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
Chương 5 : ĐỘ TIN CẬY
TP.HCM , ngày 6 tháng 1 năm 2006
Sinh viên thực hiện
VÕ HỒNG SƠN
H
H
U
TE
C
THIẾT KẾ MẠNG PHÂN PHỐI
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
Chương 1
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN PHÂN PHỐI
1.1.
MỞ ĐẦU :
Đường dây phân phốI là đường dây trung áp 15 kv hay 22 kv , bao gồm
phát tuỵến chính được cung cấp từ phía hạ áp của trạm biến áp phân phốI 110/22
kv hay 15 kv ( lộ ra ) và một sồ đường dây nhánh lấy điện từ phát tuyến chính .
Phát tuyến chính hay đường dây nhánh cung cấp cho phụ tải trung hay
phân bố đều ( hoặc tăng dần hay giảm dần ).
C
H
Phụ tải được cung cấp qua máy biến áp phân phối đặt trong trạm treo ,trạm
giàn ,trạm nền hay phòng biến điện , điện áp máy biến áp 15 hay 22/0,4 kv .
U
TE
Đường dây phân phốI được bảo vệ bằng máy cắt dầu nguồn tự đóng lạI
( Recloser) , cầu chì tự rơi ( FCO ) và được phân đoạn bằng cầu dao ,phân đoạn
để tiện cho việc sửa chữa và bảo trì .
Mạng phân phối thường có cấu trúc hình tia hay mạch vòng kín bình
thường vận hành hở nhằm đảm bảo liên tục cung cấp điện cho khách hàng .
Dây dẫn có thể là dây trên không hay cáp ngầm .
H
Việc chọn dây cho pháp tuyến và các nhánh phải thỏa mãn độ sụt áp cho
phép và hiệu suất cao . Đường dây phải bảo đảm làm việc được ( trong một giới
hạn nhất định ) khi thời tiết thay đổi ( thời tiết lạnh giá ,nóng bức hay trong
trường hợp bị bão ,lốc xoáy….) , và chịu được những lực cơ học thông thường .
Nói tóm lạI , đường dây phảI có khả năng tải đủ công suất yêu cầu , tảI liên tục và
hạn chế đến mức thấp nhất các hư hỏng do các nguyên nhân về cơ .
Tóm tắt lý thuyết về sụt áp :
Tính sụt áp trên đường dây phân phối :
∆U =
PR + QX
U2
N
Z=R+jX
S = P + jQ
Trang 1
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
( S ).( s ).(r0 cos ϕ + x0 sin ϕ )
• 100%
2
U dm
hay
∆U % =
hay
∆U % = ( S ).( s ).K %
với K % =
(r0 cos ϕ + x0 sin ϕ )
• 100%
2
.1000
U dm
với R = r 0 .s , x = x 0 .s
K% :hằng số sụt áp .
s : khoảng cách đẳng trị ( km ) .
S : công suất 3 pha ( KVA ) .
H
U dm : điện áp định mức ( kV ) .
P(kW) , Q(kVAR) , S(kVA) .
D
x0 = 0,144 lg tb + 0,016
r
U
TE
(Ω / km)
C
r 0 : tra bảng
Đường dây có phụ tải tập trung :
Ptt R + Qtt X
• 100% = K % tt ⋅ stt ⋅ S tt
2
.1000
U dm
H
∆U % tt =
N
l
s = stt = l
Stt = Ptt + jQtt
Đường dây có phụ tảI phân bố đều :
S = s pb = NM , M là điểm đoạn AB .
∆U % pb =
Ppb R + Q pb X
2
U dm
.1000
N
• 100% = K % pb ⋅ s pb ⋅ S pb
A
M
Spb = Ppb + jQpb
Trang 2
B
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
Đường dây vừa có phụ tải phân bố vừa có phụ tảI tập trung :
A
N
M
B
Spb = Ppb + jQpb
Stt
Chia ra làm 2 trường hợp :
A
N
M
B
N
Spb = Ppb + jQpb
l
s = stt = l
H
Stt = Ptt + jQtt
Tính ∆U 2 %
Tính ∆U 1 %
∆U % tt = K % tt ⋅ stt ⋅ S tt
C
∆U % pb = K % pb ⋅ s pb ⋅ S pb
U
TE
Sụt áp tổng ∆U % = ∆U 1 % + ∆U 2 %
Tính tổn thất công suất :
Đường dây phụ tải tập trung :
Ptt2 + Qtt2
⋅ R = 3r0 ⋅ l ⋅ I 2
U2
l
H
∆P =
Ptt2 + Qtt2
∆Q =
⋅ X = 3x0 ⋅ l ⋅ I 2
2
U
Ptt + jQtt
với : R = r 0 .l ; X = x 0 .l ; s = l
Đường dây có phụ tải phân bố :
∆P =
∆P =
2
Ppb2 + Q pb
U
2
2
Ppb2 + Q pb
U
2
⋅ R = 3r0 ⋅ s ⋅ I 2
l
Ppb + jQpb
⋅ R = 3x0 ⋅ s ⋅ I 2
Trang 3
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
với : R = r 0 .l ; X = x 0 .l ; s = l/3
Đường dây vừa có tải phân bố vừa có tảI tập trung :
l
Ppb + jQpb
Ptt + jQtt
Spb = l/3
S=l
C
Stt = l
Ipb
S pb
I pb =
3 ⋅U
Chỉ có phân bố
Stt
3 ⋅U
Chỉ có tập trung
I ' = I tt ⋅ I pb
Ảnh hưởng giữa tập trung và phân bố
2
∆P1 = 3r0 ⋅ l ⋅ I pb
'
∆P3 = 3r0 ⋅ l ⋅ I pb
⋅ ∆P '
H
l 2
∆P2 = 3r0 ⋅ ⋅ I pb
3
I’
Itt
U
TE
I pb =
H
Tính tổn thất công suất theo 3 thành phần với giả thuyết hệ số công suất của
các phụ tải giống nhau :
2
Tổn thất công suất của đường dây bằng tổng 3 thành phần tổn thất trên .
∆P = ∆P1 + ∆P2 + ∆P3
1.2.
TÍNH TOÁN KINH TẾ :
Số liệu ban đầu :
Điện áp định mức : U dm = 22 kv
Hệ số công suất : cos ϕ = 0,8 ⇒ sin ϕ = 0,6
Hệ số phụ tài : k pt = 0,7
Trang 4
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
Phụ tài min = 40% phụ tải max .
Tổng trở tương đương của hệ thống : x 1 = 0,32 ; x 2 = 0,35 ; x 3 = 0,6 đvtđ
trên cơ bản 100 MVA .
Các yêu cầu thiết kế :
Chọn dây theo yêu cầu tổn thất điện áp cho phép 3% .
Tính tổn thất điện áp thực tế .
Tính tổn thất điện năng .
U
TE
Sơ đồ nguyên lý ( bản vẽ ) .
C
Các chi phí : tổng chi phí hàng năm .
H
Tính tổn thất công suất .
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ VÀ CÔNG SUẤT PHỤ TẢI ( KVA )
9
2
11
H
7
300
2000
1km
2km
2
600
1km
1km
2km
2
1,5km
1500
1500
2
200
1000 1,5km
1
12
3
2km
1000
800
2km
4
5
1,5km
1800
3000
1800
8
14
2
13
Trang 5
2
6
GVHD : TRẦN ANH DŨNG
SVTH : VÕ HỒNG SƠN
THIẾT KẾ ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI
1.2.1. CHỌN DÂY THEO YÊU CẦU TỔN THẤT ĐIỆN ÁP 3% :
1.2.1.1. TÌM ĐIỂM PHÂN BỐ CÔNG SUẤT :
Vì sơ đồ mạng phân phối này được thiết kế kiểu mạch vòng kín nhưng vận
hành hờ nhằm mục đích đảm bảo liên tục cung cấp điện áp từ 2 đẩu , đồng thời
bảo đảm rằng khi một bên nguồn bị sự cố thì ta vẫn cung cấp điện được liên tục
nhờ đóng dao cắt phân đoạn ở giữa dường dây . Đó chính là lý do chúng ta phải đi
xác định vị trí của điểm phân bố công suất .
Tập trung các phụ tải phân bố tại trung điểm đoạn phân bố :
1
2
1
0,75
0,75
4
1
1
6
5
0,75
1
1
H
1
3
S1
1800
2200
S2
1800
C
Tính công suất cung cấp từ 2 3000
phía : 2400
1500 2100 1500 2000
0,75
U
TE
1800 × 0,75 + 2200 × 1,5 + 1800 × 2,5 + 2400 × 3,5 + 3000 × 4,5
+ 2000 × 5,5 + 1500 × 6,25 + 2100 × 7 + 1500 × 8
78125
S1 =
=
= 8681(KVA)
9
9
1500 × 1 + 2100 × 2 + 1500 × 2,75 + 2000 × 3,5 + 3000 × 4,5
+ 2400 × 5,5 + 1800 × 6,5 + 2000 × 7,5 + 1800 × 8,25
86575
S2 =
=
= 9619(KVA)
9
9
H
⇒ Công suất cung cấp từ bên trái đoạn ( 3 – A ) là :
S trái = 8681 – 1500 – 2100 – 1500 – 2000 = 1581 ( KVA )
⇒ Công suất cung cấp từ bên trái đoạn ( A – 4 ) là :
S trái = 9619 – 1800 – 2200 – 1800 – 2400 = 1419 ( KVA )
Lập tỷ lệ :
Strai
1581
l3− 4 =
× 2 = 1,054 ( km )
S phai + Strai
1491 + 1581
Trang 6
- Xem thêm -