Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Thiết kế mạch khuếch đại tần số 0.9 GHz với độ lợi 10dB và cực tiểu hệ số nhiễu...

Tài liệu Thiết kế mạch khuếch đại tần số 0.9 GHz với độ lợi 10dB và cực tiểu hệ số nhiễu

.PDF
22
447
73

Mô tả:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ BỘ MÔN KỸ THUẬT VIỄN THÔNG TIỂU LUẬN MÔN HỌC MẠCH TÍCH HỢP SIÊU CAO TẦN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH TẠI TẦN SỐ 0.9 GHz VỚI ĐỘ LỢI 10dB VÀ CỰC TIỂU HỆ SỐ NHIỄU Giáo viên hướng dẫn: TS. HUỲNH PHÚ MINH CƯỜNG Học viên: LÊ HỒNG ANH NGUYỄN HỒ BÁ HẢI Nhóm : 08 HỒ CHÍ MINH, 05/2014 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................ 3 THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH TẠI TẦN SỐ 0.9 GHz VỚI ĐỘ LỢI 10dB VÀ CỰC TIỂU HỆ SỐ NHIỄU ..................................................................................................................................... 4 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ MỘT MẠCH KHUẾCH ĐẠI NHIỄU THẤP ...... 4 2. TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ ..................................................................................................... 6 2.1 CHỌN TRANSISTOR .................................................................................................... 6 2.2 ĐỘ ỔN ĐỊNH .................................................................................................................. 9 2.3 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỄU ....................................................................... 9 2.4 TÍNH TOÁN ĐỘ LỢI CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI .................................................. 10 2.5 PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG CHO MẠCH KHUẾCH ĐẠI........................................... 13 2.6 THIẾT KẾ PHÂN CỰC CHO MẠCH KHUẾCH ĐẠI .............................................. 18 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ..................................................................................................... 19 4. THỰC HIỆN LAYOUT CHO MẠCH KHUẾCH ĐẠI ..................................................... 21 5. KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 21 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 22 Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 2 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường LỜI CẢM ƠN Nhóm thực hiện xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy TS. Huỳnh Phú Minh Cường về những bài học đầy tính thực tiễn về công nghệ mạch tích hợp siêu cao tần, về những hiểu biết sâu rộng đối với chuyên ngành Điện Tử Viễn Thông và về xu hướng phát triển của ngành học. Trong thời gian hữu hạn việc thực hiện đề tài của nhóm không thể tránh những thiếu sót trong tiểu luận. Kính mong Thầy và các bạn thông cảm và chỉ dạy thêm. Thân chúc Thầy và các bạn lời chúc sức khỏe, niềm vui và hạnh phúc trong công việc và cuộc sống! Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2014 Nhóm thực hiện 08 Lê Hồng Anh- Nguyễn Hồ Bá Hải Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 3 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường THIẾT KẾ MẠCH KHUẾCH TẠI TẦN SỐ 0.9 GHz VỚI ĐỘ LỢI 10dB VÀ CỰC TIỂU HỆ SỐ NHIỄU 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THIẾT KẾ MỘT MẠCH KHUẾCH ĐẠI NHIỄU THẤP Bên cạnh sự ổn định và độ lợi, một phần thiết kế quan trọng khác được xem xét cho một bộ khuếch đại siêu cao tần đó là hệ số nhiễu (Noise Figure). Trong các ứng dụng của bộ thu thường yêu cầu phai có bộ tiền khuếch đại với một hệ số nhiễu thấp nhất có thể, bởi vì tầng đầu tiên của một bộ thu có ảnh hưởng lớn đến sự thi hành nhiễu của cả hệ thống. Thông thường không thể đạt được cả hai sự cực tiểu hệ số nhiễu và cực đại độ lợi cho một bộ khuếch đại, tuy nhiên một vài sự tương nhượng có thể được thực hiện. Điều này có thể được thực bởi việc sử dụng vòng tròn đẳng độ lợi và vòng tròn đẳng hệ số nhiễu để lựa chọn một sự đánh đổi khả dụng giữa hệ số nhiễu và độ lợi. Trong bài tiểu luận này chúng ta sẽ đưa ra các công thức cho vòng tròn đẳng hệ số nhiễu và biểu diễn chúng được sử dụng như thế nào trong thiết kế một bộ khuếch đại transistor. Hệ số nhiễu của một bộ khuếch đại hai cửa có thể được biểu diễn như sau F  Fmin  2 RN YS  Yopt , GS (1.1) Trong đó, YS = GS + jBS: là dẫn nạp nguồn được đưa đến transistor. Yopt: dẫn nạp nguồn tối ưu để cực tiểu hệ số nhiễu. Fmin: hệ số nhiễu cực tiểu của transistor, đạt được khi YS = Yopt. RN: điện trở nhiễu tương đương của transistor. GS: phần thực của dẫn nạp nguồn. Thay vì sử dụng dẫn nạp YS và Yopt, chúng ta có thể sử dụng hệ số phản xạ ΓS và Γopt, trong đó, Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 4 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường YS  Yopt 1 1 S , ZO 1   S (1.2) 1 1   opt  . Z O 1   opt ΓS là hệ số phản xạ nguồn. Fmin, Γopt, và RN được đặc trưng bởi transistor được sự dụng, được gọi là các thông số nhiễu của thiết bị; chúng có thể được đưa ra bởi nhà sản xuất hoặc đo đạc. 2 YS  Yopt 2  S   opt 4  2 . Zo 1   2 1   2 S opt (1.3) Thêm vào đó, 1  1   S 1  S GS  Re YS     2Z o  1   S 1   S 2  1 1  S .  2 Z 1    o S (1.4) Sử dụng công thức (1.1) đưa ra hệ số nhiễu như sau 2 S  opt 4R F  Fmin  N . Zo 1   2 1   2 S opt  (1.5)  Đối với một hệ số nhiễu cố định F công thức (1.5) có thể biểu diễn thành một vòng tròn trong mặt phẳng ΓS. Đầu tiên ta biểu diễn thông số hệ số nhiễu N như sau, N  S   opt 1  S 2 2 2 F  Fmin 1   opt , 4 RN / Z o (1.6) N là một hằng số cho một hệ số nhiễu được đưa ra và tập hợp các thông số nhiễu. Do đó có thể viết lại như sau  S    opt    S  opt   N 1   S 2 , 2  S S    S opt  S  opt    opt opt  N  N  S ,  S S    S  opt  S  opt  N 1 Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải  N   opt N 1 2 . 5 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần 2 Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 2 Thêm  opt /  N  1 vào cả hai vế ta được S   opt N 1  N N  1   opt  2 N 1 . (1.7) Kết quả này định nghĩa các vòng tròn đẳng hệ số nhiễu với tâm là CF  opt N 1 (1.8) , Và bán kính là  N N  1   opt RF  N 1 2 . (1.9) 2. TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ 2.1 CHỌN TRANSISTOR Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình thiết kế mạch khuếch đại là lựa chọn Transistor phù hợp với các yêu cầu đặc trưng của mạch khuếch đại. Trong đề tài này, mục đích của việc thiết kế là thực hiện mạch hoạt động tại tần số 0.9 GHz và có độ lợi tại ngõ ra là 10dB. Trong trường hợp này Transistor NEC's NE85619 “Low Noise Bipolar Transistor” được chọn cho mạch khuếch đại. Các thông số đặc trưng của Transistor là có khả năng hoạt động đến tần số 5 GHz và Vce = 3V Ic = 5mA. Ta thực hiện tìm các thông số nhiễu của Transistor tại tần số 0.9 GHz. Bởi vì, nhà sản xuất không cung cấp các thông số NFmin, Γopt, và RN tại tần số 0.9 GHz trong cả datasheet và mô hình thông số S của transistor, nên ta phải thực hiện mô phỏng trên ADS để tìm các thông số đó trên mô hình tín hiệu lớn. Đầu tiên, ta phải phân cực cho transistor với Vce = 3V và Ic = 5mA. Ta thiết lập một mạch phân cực như trong hình (2.1). Mô hình tín hiệu lớn của transistor NE85619 được lấy từ thư viện “Low Noise Bipolar Transistor” của công ty thiết kế chip RENESAS. Thực hiện một mô phỏng DC, để thấy được kết quả ta chọn “Simulate Menu > Annotate DC Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 6 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường solution”. Mô hình tín hiệu lớn đôi khi sẽ cho các thông số S không chính xác; do đó, ta phải kiểm tra đối chiếu với mô hình thông số S của transistor. Hình 2.1 Mạch phân cực của Transistor. So sánh kết quả mô phỏng với mô hình thông số S của transistor như sau Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 7 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Hình 2.2 Các thông số S của Transistor tại 0.9 GHz. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 8 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường S11  0.515  171.76, S12  0.10447, S21  3.20276.1, S22  0.276  54.8 . Từ kết quả ta thấy có sự sai lệch giữa mô hình tín hiệu lớn và mô hình thông số S. Tuy nhiên, tại tần số 0.9 GHz sự sai lệch giữa các thông số không đáng kể. 2.2 ĐỘ ỔN ĐỊNH Ta tiến hành xem xét các điều kiện để mạch ổn định không điều kiện sử dụng phương pháp K   test   S11S 22  S12 S21  (0.515  171.76)(0.276  54.8)  (0.10447)(3.20276.1)  0.195 2 2 2 1  S11  S 22   1  (0.515) 2  (0.276) 2  (0.195) 2 K    1.046 2 S12 S 21 2(0.104)(3.202) Ta thấy   1 và K > 1 nên Transistor ổn định không điều kiện tại tần số 0.9 GHz. 2.3 TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỄU Sử dụng ADS để tính toán các thông số nhiễu từ mô hình transistor tín hiệu lớn. Để tính toán các thông số nhiễu tại tần số 0.9 GHz ta sử dụng tùy chọn “Single Point Sweep” và thiết lập nhiệt độ ở 16.85oC (tương ứng với nhiệt độ chuẩn cho nhiễu là 290K). Trong bộ điều khiển “S Parameter” ta chọn “noise calculation”. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 9 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Hình 2.3 Mô hình tính toán thông số nhiễu của Transistor tại 0.9 GHz. Sử dụng mô hình trên ta thu được kết quả như sau Hình 2.4 Kết quả mô phỏng các thông số nhiễu của Transistor tại 0.9 GHz. 2.4 TÍNH TOÁN ĐỘ LỢI CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI Độ lợi của tổng cộng của mạch khuếch đại là GT  GS GO GL  10 dB Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 10 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 2 Trong đó, GO  S 21  3.2022  10 dB Vậy GS  GL  0 dB Thực hiện tính toán vòng tròn đẳng độ lợi cho GS  0 dB  1 GS max  CS  RS  1 1  S11 2  1.36  1.34 dB  g S  g S S11 1  1  g S  S11  0.407171.76O 2  2 1  1  g S  S11 2 1  g S 1  S11 GS  0.735 GS max   0.407 Thực hiện tính toán vòng tròn đẳng độ lợi cho GL  0 dB  1 GL max  CL  RL  1 1  S22 2  1.082  0.34 dB  g L   g L S22 1  1  g L  S 22  0.25754.8O 2  2 1  1  g L  S 22 2 1  g L 1  S22 GL  0.924 GL max   0.256 Thực hiện vẽ các vòng tròn đẳng độ lợi GS  0 dB , GL  0 dB và tìm các giá trị ΓS, ΓL để cực tiểu hệ số nhiễu của mạch khuếch đại. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 11 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường ΓS Γopt ΓL GL = 0 dB GS = 0 dB Hình 2.5 Tìm ΓS và ΓL từ các vòng tròn đẳng độ lợi. Từ các vòng tròn đẳng độ lợi GS  0 dB , GL  0 dB biểu diễn trên đồ thị Smith ta chọn các giá trị ΓS, ΓL như sau  S  0.29101o Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải  L  0.2122o 12 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Sử dụng các kết quả này cho ta hệ số nhiễu như sau 2  S  opt 4R F  Fmin  N Z0 1   2 1   S opt   2  1.53  1.85 dB 2.5 PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG CHO MẠCH KHUẾCH ĐẠI Chúng ta thiết kế các mạch phối hợp đế đạt được công suất ngõ ra mong muốn và các mức độ công suất bị phản xạ về ngõ vào. 50  Input Matching Network Output Matching Network Transistor [S] S IN OUT  (ZS) (Zin) (Zout) (ZL 50  L Hình 2.3 Cấu trúc của một mạch khuếch đại hai cửa. Mạch phối hợp trở kháng ngõ vào và ngõ ra được thiết kế để kết hợp điện trở 50  của nguồn và tải với trở kháng ngõ vào và ngõ ra của tầng khuếch đại nhằm truyền tải công suất tối đa đến tầng khuếch đại với hệ số nhiễu được giảm thiểu. Thực hiện thiết kế mạch phối hợp trở kháng ở ngõ ra và ngõ vào mạch khuếch đại sử dụng đồ thị Smith với các giá trị ΓS, ΓL được chọn. Kết quả tính toán trên đồ thị Smith như sau Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 13 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 0.148Ʌ 0.086Ʌ jbS ΓS yS 0.360Ʌ Hình 2.6 Thực hiện phối hợp trở kháng cho ngõ vào mạch khuếch đại. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 14 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 0.141Ʌ 0.062Ʌ jbL ΓL yL 0.331Ʌ Hình 2.7 Thực hiện phối hợp trở kháng cho ngõ ra mạch khuếch đại. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 15 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Từ kết quả phối hợp trở kháng ta có được mạch như sau 0.190Ʌ 0.212Ʌ 0.062Ʌ 0.086Ʌ Hình 2.8 Mạch khuếch đại thực hiện phối hợp trở kháng. Thiết kế đoạn truyền sóng Z0 = 50 Ω dùng Microstrip Line, Substrate FR4 ԑr = 4,6. Giả sử độ dày của đoạn truyền sóng là h1, và độ rộng là W1. Ta thực hiện tìm tỉ số W1/h1, dự đoán W1/h1 < 2 W1 8e A  h1 e2 A  2 Trong đó, A RC1  r  1  r  1  0.11    0.23    1.5577 60 2 r 1 r  Vậy W1 8e A   1.849  2 h1 e2 A  2 Ta chọn h1 = 1 mm và W1 = 1.849 mm. Kiểm tra lại tính toán với phần mềm APPCAD ta được kết quả như sau Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 16 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Hình 2.9 Thiết kế đường truyền sóng 50Ω trên APPCAD. Từ kết quả tính toán trên APPCAD ta có các thông số của đường truyền sóng như sau H = 1mm, W = 1.835mm, T = 0.01mm, Z0 = 50.01Ω, Ʌ = 179.386mm. Từ kết quả trên ta có được mạch phối hợp trở kháng như sau 34.08mm 38.03mm 11.12mm 15.43mm Hình 2.10 Mạch khuếch đại thực hiện phối hợp trở kháng. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 17 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 2.6 THIẾT KẾ PHÂN CỰC CHO MẠCH KHUẾCH ĐẠI Thiết kế của một mạch phân cực DC để cách ly tín hiệu RF với DC trong băng thông mong muốn được đưa ra. Nó bao gồm một cuộn dây và một tụ điện mắc vào mạch dạng hình T (DC feeding và blocking). Nguồn: MICROWAVE TRANSISTOR AMPLIFIER Analysis and Design – Guillermo Gonzalez. Đối với mạch khuếch đại cao tần, chúng ta sử dụng đoạn Microstrip Line dài λ /4 thay cho cuộn L. Với λ /4  44.847 mm ta có mạch phân cực như sau Hình 2.11 Mô hình mạch khuếch đại công suất với phân cực DC trên ADS. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 18 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Sau khi thực hiện phân cực cho mạch khuếch đại ta thực hiện lại các mô phỏng để kiểm tra các thông số của mạch. Hình 3.1 Mô hình mô phỏng mạch khuếch đại trên ADS. Ta thực hiện mô phỏng các thông số của mạch bằng cách gắn một nguồn AC ở tần số 0.9 GHz với công suất thay đổi từ -20dBm đến 10dBm. Thực hiện đô công suất ở ngõ ra và tính toán độ lợi của mạch tương ứng với mỗi công suất ngõ vào. Ngoài ra, ta cũng tiến hành xác định ma trận thông số S và các thông số nhiễu của mạch. Kết quả mô phỏng thu được như sau Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 19 Mạch Tích Hợp Siêu Cao Tần Giáo viên hướng dẫn: TS. Huỳnh Phú Minh Cường Hình 3.2 Kết quả mô phỏng mạch khuếch đại trên ADS. Nhóm 08: Lê Hồng Anh – Nguyễn Hồ Bá Hải 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan