Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
LỜI NÓI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang trên đường mở cửa để hội nhập với nền kinh tế toàn
cầu, mỗi năm tốc độ tăng tưởng kinh tế của nước ta tăng lên rất nhanh. Và nước ta
có điều kiện rất thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản, vì thế trong những năm
gần đây nhu cầu nuôi trồng thủy sản phát triển rất mạnh đặc biệt là Khu vực
ĐBSCL. Do đó, các nhà máy, xí nghiệp… để thu gom, chế biến thủy sản mọc lên
ngày càng nhiều để đáp ứng cho nhu cầu hiện tại. Điều này đồng nghĩa với việc
khai thác một nguồn tài nguyên to lớn để phục vụ nhu cầu sản xuất và thải ra môi
trường một lượng lớn nước thải, khí thải, chất thải… gây ô nhiễm nghiêm trọng
cho môi trường.
Vì thế tôi chọn đề tài: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Công ty TNHH
thủy sản Thiên Hà để làm Đồ án Công trình xử lý môi trường.
Hệ thống được thiết kế nhằm xử lý hoạt động có hiệu quả, thích hợp và an
toàn, đảm bảo yêu cầu về chất lượng nước thải đầu ra của pháp luật quy định.
Mong rằng hệ thống sẽ mang lại hiệu quả thiết thực cho công tác quản lý,
bảo vệ và cải thiện môi trường ở khu vực ĐBSCL.
Trong quá trình thực hiện đồ án do còn bị hạn chế về thời gian và kiến thức,
cũng như kinh nghiệm bản thân còn có rất nhiều hạn chế nên những thiếu xót
trong đồ án này là không thể tránh khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp xây dựng từ phía thầy và các bạn để em có thể rút kinh nghiệm và sẽ
hoàn thành đồ án sau tốt hơn.
Tôi chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Xuân Hoàng đã tận tình chỉ dẫn, cảm
ơn thầy Lê Hoàng Việt và Phan Thanh Thuận đã góp ý và sửa chữa trong đồ án
nước thải học kì trước. Và Sở và Chi cục TNTN Tỉnh Tiền Giang cung cấp cho em
số liệu về Công ty TNHH thủy sản Thiên.
Chân thành cảm ơn.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN...................................................................................... 2
1.1 Đặt vấn đề.........................................................................................................2
1.2 Mục tiêu của dự án........................................................................................... 2
1.2.1 Nội dung nghiên cứu................................................................................ 3
1.2.2 Phương pháp thực hiện.............................................................................3
1.3 Giới thiệu tổng quan về nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Cà mau........ 3
1.3.1 Nước thải sản xuất..................................................................................... 6
1.3.2 Nước thải sinh hoạt...................................................................................7
CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHÁP LÍ CỦA DỰ ÁN......................................................... 7
Cơ sở pháp lí và số liệu làm căn cứ của báo cáo ĐTM............................................. 7
CHƯƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI............................9
3.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 9
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................ 11
CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN...............................................................13
4.1Đề xuất và lựa chọn phương án xử lí..............................................................13
4.1.1Phương án 1.............................................................................................. 13
4.1.2Phương án 2.............................................................................................. 14
4.1.3 Phương án 3........................................................................................... 16
4.2 Phân tích và chọn phương án thiết kế cho nhà máy:..................................... 17
4.2.1 Ưu và khuyết điểm của các phương án................................................17
4.2.2 Phân tích và chọn phương án thiết kế cho nhà máy:............................. 18
4.3 Các hạng mục công trình trong phương án 2:................................................19
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ......................................................................................................................22
5.1 THIẾT KẾ KÊNH DẪN NƯỚC THẢI.........................................................22
5.2 THIẾT KẾ SONG CHẮN RÁC.................................................................... 23
5.3 THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT...........................................................................26
5.4 THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU............................................................................30
5.5 THIẾT KẾ BỂ TUYỂN NỔI......................................................................... 32
5.6 THIẾT KẾ BỂ BÙN HOẠT TÍNH.............................................................. 37
5.7 THIẾT KẾ BỂ LẮNG THỨ CẤP................................................................. 47
5.7 THIẾT KẾ BỂ KHỬ TRÙNG....................................................................... 50
5.8 THIẾT KẾ SÂN PHƠI BÙN........................................................................ 53
5.9 TÍNH TOÁN CAO TRÌNH.......................................................................... 55
CHƯƠNG VI: DỰ TOÁN SƠ BỘ CÁC CÔNG TRÌNH.......................................58
6.1 Kênh dẫn nước thải........................................................................................ 58
6.2 Song chắn rác................................................................................................. 58
6.3 Bể lắng cát...................................................................................................... 59
6.4 Bể điều lưu......................................................................................................60
6.5 Bể tuyển nổi....................................................................................................61
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
6.6 Bể bùn hoạt tính............................................................................................. 62
6.7 Bể khử trùng................................................................................................... 63
6.8 Sân phơi bùn...................................................................................................64
6.9 Tổng dự toán...................................................................................................65
CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................67
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI NGHĨA (theo thứ tự ABC ưu
tiên cho chữ in)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT
Bộ Tài Nguyên – Môi trường
COD
Nhu cầu oxy hóa học
DO
Oxy hòa tan
KT – XH
Kinh tế- Xã hội
MLVSS
Chất rắn lơ lửng bay hơi
MLSS
Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
SS
Chất rắn lơ lửng
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Các hạng mục công trình.....................................................................................6
Bảng 1.2 Nồng độ các chất ô nhiễm co trong nước thải sản xuất.......................................8
Bảng 1.3 nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước sinh hoạt............................................. 9
Bảng 3.1 Ưu và khuyết điểm của các phương án............................................................. 18
Bảng 3.2 Chấm điểm cho từng phương án........................................................................ 20
Bảng 5.1 hệ số không điều hòa chung (TCVN 7957:2008).............................................. 23
Bảng 5.2 các thông số thiết kế song chắn rác (loại cào rác thủ công)............................... 24
Bảng 5.3 nồng độ các chỉ tiêu đầu vào của nhà máy........................................................ 32
Bảng 5.4 Các thông số thiết kế bể tuyển nổi.................................................................... 33
Bảng 5.5 Hiệu suất xử lý của bể tuyển nổi........................................................................ 35
Bảng 5.6 Các thông số đầu vào của bể bùn hoạt tính và thong số nông độ chất ô nhiễm
đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A............................................................................................... 36
Bảng 5.7 Các thông số cần thiết khác để thiết kế bể bùn hoạt tính................................... 37
Bảng 5.8 Mật độ vi khuẩn trong bể bùn hoạt tính theo nồng độ chất nền........................ 39
Bảng 5.9 Thông số tham khảo thiết kế bể lắng thứ cấp.....................................................45
Bảng 5.10 Hiệu suất khử trùng của một số phương pháp.................................................48
Bảng 5.11 Các thông số cần thiết để thiết kế bể khử trùng............................................... 48
Bảng 5.12 Chọn tổn thất cột áp qua từng công đoạn là.................................................... 54
Bảng 5.13 Độ sâu ngập nước của các bể theo kết quả tính toán.......................................54
Bảng 6.1 chi phí kênh dẫn nước thải................................................................................. 55
Bảng 6.2 Chi phí song chắn rác......................................................................................... 56
Bảng 6.3 chi phí bể lắng cát...............................................................................................57
Bảng 6.4 chi phí bể điều lưu.............................................................................................. 58
Bảng 6.5 chi phí bể tuyển nổi............................................................................................ 59
Bảng 6.6 chi phí bể bùn hoạt tính...................................................................................... 60
Bảng 6.7 chi phí bể khử trùng............................................................................................61
Bảng 6.8 chi phí sân phơi bùn........................................................................................... 62
Bảng 6.9 tổng dự toán…………………………………………………………................64
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường bền vững là nhận
thức đúng đắn và là mối quan tâm sâu sắc không những của cơ quan chức năng
Việt Nam mà của cả những nhà đầu tư trong và ngoài nước. Dự án đầu tư xây
dựng chế biến nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Cà mau được thực hiện nhằm
khai thác thị trường thủy hải sản phong phú của Việt Nam, phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng trong và ngoài nước ngày càng tăng nhanh như hiện nay.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang dần dần khẳng định chỗ đứng của
mình trên trường quốc tế. Một trong những lĩnh vực phát triển nhanh chóng của
nền kinh tế Việt Nam là xuất khẩu thủy hải sản ra thị trường thế giới. Nhu cầu tiêu
thụ thủy sản trên thế giới đang phát triển theo xu thế có lợi cho nhà cung cấp cả về
số lượng lẫn giá cả, đặc biệt là đối với các mặt hàng chính dự kiến sản xuất của dự
án. Thị trường Nhật là nơi tiêu thụ chính các sản phẩm này. Ngoài ra Hàn Quốc,
Hồng Kong… cũng là những thị trường tieu thụ thủy sản đầy tiềm năng.
Khả năng khai thác, nuôi trồng và cung cấp nguyên liệu của tỉnh rất lớn. Năng lực
sản xuất hiện tại của các cơ sở chế biến thủy hải sản ở tỉnh Cà Mau chưa đáp ứng
được hết tiềm năng nguyên liệu này. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng nhà máy chế
biến thủy sản xuất khẩu Cà Mau là rất cần thiết, nó làm cầu nối tiêu thụ sản phẩm
do ngư dân khai thác, chế biến và tạo ra những sản phẩm tinh chế có giá trị xuất
khẩu cao, tăng kim nghạch xuất khẩu và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế tỉnh
nhà.
1.2 Mục tiêu của dự án
- Các mục tiêu chính của dự án:
Xây dựng và lắp đặt mới nhà xưởng sản xuất và trang thiết bị hiện đại đồng
bộ để đạt yêu cầu vệ sinh công nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế, tạo nên những sản
phẩm mới có chất lượng cao, khả năng cạnh tranh và đưa sản phẩm thâm nhập vào
các thị trường Châu Âu và Mỹ.
Đảm bảo hiệu quả tài chính của dự án, tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu
nhằm góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế một cách bền vững của địa
phương.
Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau
trong giai đoạn năm 2000 – 2010.
Tăng cường phát triển nguồn nhân lực của dự án và địa phương thông qua
việc đào tạo công nhân, nâng cao tay nghề của họ và ngày càng tiếp cận kịp thời
với các công nghệ tiên tiến và hiện đại trên thế giới.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Xây dựng 1 đội ngũ công nhân mới có tác phong sinh hoạt và làm việc
mang tính công nghiệp. Tăng cường ý thức đoàn kết, liên hiệp trong sản xuất cũng
như ý thức bảo vệ môi trường, môi sinh trong công nhân.
Sử dụng có hiệu quả cao nhất các lợi thế của đia phương, nhất là sử dụng
nguồn nguyên liệu và lao động tại chỗ, qua đó góp phần thúc đẩy việc phát triển
đời sống kinh tế xã hội của ngư dân trong các lĩnh vực đánh bắt và nuôi trồng thủy
sản.
Thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa của khu vực.
Ngoài những mục tiêu nói trên của nhà đầu tư, nếu dự án được thực hiện nó
sẽ góp phần làm thay đổi bộ mặt khinh tế xá hội của một khu vực đang phất triển
đòng thời kích thích nhiều nghành ngề kinh tế khác cùng phất triển.
1.3 Giới thiệu tổng quan về nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Cà mau.
Tên nhà máy: Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Cà Mau.
Tên giao dịch: FINE FOODSCO.
Chủ dự án
Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất khẩu Cà Mau.
Người đứng đầu: Ông Trương Công Trình
Địa chỉ: ấp Năm Đảm, xã Lương Thế Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà
Mau.
Nghành nghề kinh doanh: Sản xuất và chế biến các loại thủy sản xuất
khẩu.
Vị trí địa lí của dự án
Dự án được xây dựng tại ấp Năm Đảm, xã Lương Thế Trân, huyện Cái
Nước, tỉnh Cà Mau.
Mặt tiền phía đông giáp đường Cà Mau – Đầm Dơi.
Phía nam và bắc giáp đất nông nghiệp.
Phía tây giáp Rạch Nàng Âm.
Quy mô nhà máy
Nhà máy chế biến thủy sản Cà Mau chế biến các sản phẩm từ thủy hải
sản tươi sống mà chủ yếu là tôm. Số lượng nguyên liệu cần thiết khoảng 6300
tấn/năm.
Nhà máy có 857 công nhân.
Hiện trạng hệ thống xử lí nước thải.
Hiện tại nhà mày đang xử dụng hệ thống xử lí nước thải của công ty thiết kế
và thi công CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT.
Công suất: 370m3/ngày.đêm.
Công nghệ xử lí nước thải của nhà máy bao gồm các biện pháp:
Thu gom, tách rác thải nước thải.
Điều hòa nước thải.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
-
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh kị khí.
Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí.
Lắng trong nước thải.
Khử trùng nước thải.
Xử lí bùn bằng bể phân hủy bùn.
Sơ đồ công nghệ xử lí nước thải của nhà máy:
Lưới chắn rác
Nước thải đầu vào
Bể gom
Bể điều hòa
Bể tuyển nổi
khí hòa tan
Bể sục khí
Nước thải đầu ra
Bể khử trùng
Bể lắng đứng
Bùndư
Sân phơi bùn
Bể nén bùn
Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống xử lí hiện tại của nhà máy
Nội dung chủ yếu của dự án
Bảng 1.1 Các hạng mục công trình.
Tên công trình
Diện tích
Khu nhà văn phòng
160m2
Nhà xưởng sản xuất
2000m3
Xưởng sữa chữa
50m2
Sân bãi
300m2
Nhà đặt máy phát điện
25m2
Trạm xử lí nước thải
400m2
Tổng
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
8.449m2
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Các hệ thống
Hệ thống điện.
Hệ thống cấp nước.
Hệ thống thoát nước.
Hệ thống cây xanh.
Hệ thống tập trung chất thải rắn.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Sơ đồ quy trình công nghệ
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Quy trình công nghệ chế biến tôm đông Block.
Nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Cân phân loại sơ bộ
Chất vào thùng,lấp đá lại
Trữ vào kho chuyển tiếp
Bóc vỏ
Nước thải
Kiểm tra trọng lượng
Phân cỡ
Nước thải
Cân, chia thành từng phần
Nước thải
Xếp hộp
Lưu kho chuyển tiếp
Đông Block
Mạ băng
Đóng gói vào túi nhựa
Chất thải rắn
Xếp vào thùng cactông
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Lưu kho lạnh
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
1.3 NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY.
Nước thải của nhà máy phát sinh từ hai nguồn: nước thải sinh ra trong quá
trình sản xuất và nước thải sinh hoạt của công nhân.
1.3.1 Nước thải sản xuất.
Nước thải sản xuất là nguồn ô nhiễm đáng quan tâm đối với các nhà máy
chế biến thủy sản. Chúng được thải ra từ các công đoạn chế biến, kiểm nghiệm vệ
sinh dụng cụ sản xuất và nhà xưởng và đặc biệt là khâu rửa thủy sản các loại. Khối
lượng nước thải của dự án sản xuất khá lớn 960 m3/ngày. Lượng nước thải này chủ
yếu bị nhiễm bẩn bởi chất hữu cơ với nộng độ rất lớn. Ngoài ra tích tụ lâu
ngày,các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy gây mùi hôi khó chịu, do đó phải xử lí triệt để
lượng nước thải này trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Bảng 1.2 nồng độ các chất ô nhiễm co trong nước thải sản xuất
STT
1
2
3
4
5
6
7
Các chỉ tiêu
BOD5
COD
SS
Tổng Nitơ
Tổng Photpho
Coliform (MPN/100)
Dầu mỡ
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
1.100
1.630
320
40
18
9.3 * 104
75
1.3.2 Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt của dự án bao gồm nước thải từ nhà ăn, nhà vệ sinh,
khu vực văn phòng...nước thải chứa các chất cặn bã, các chất dinh dưỡng (N, P),
các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ (BOD), COD và các vi khuẩn. Với số lượng
công nhân viên là 857 người thì lưu lượng nước thải sinh hoạt được ước tính
khoảng 70m3/ ngày.
Bảng 3. nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước sinh hoạt
STT
1
2
3
4
5
6
7
Các chỉ tiêu
BOD5
COD
SS
Dầu mỡ
Tổng Nitơ
Tổng Photpho
Coliform(MPN/100)
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Nồng độ chất ô nhiễm (mg/l)
450
720
700
40
60
6,8
106
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
CHƯƠNG II: CƠ SỞ PHÁP LÍ CỦA DỰ ÁN
Cơ sở pháp lí và số liệu làm căn cứ của báo cáo ĐTM
Các văn bản và hướng dẫn về luật pháp
Hiến pháp của nước CHXHCN Việt Nam quy định: “các cơ quan nhà nước,
xí nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều phải có chính sách bảo
vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi
trường sống”.
Luật bảo vệ môi trường do Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 và chủ tịch nước kí 10/01/1994.
Nghị định của chính phủ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về hướng
dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994.
Luật đầu tư của CHXHCN Việt Nam quy định các dự án đầu tư không
được gây ô nhiễm môi trường.
Điều lệ vệ sinh và giữ gìn sức khỏe do Bộ Y Tế ban hành năm 1992 quy
định về các tiêu chuẩn vệ sinh về chất lượng nước, không khí và yêu cầu
các hoạt động kinh tế xá hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh.
Chỉ thị số 73 – TTG ngày 25/02/1993 của Thủ Tướng Chính Phủ về một số
công tác làm ngay về Bảo Vệ Môi Trường.
Các quy định pháp luật về Môi Trường, nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia,
tháng 06/1995.
Nghị định số 26/CP ngày 26/04/1996 của Chính Phủ về quy định xử phạt vi
phạm hành chánh về bảo vệ môi trường.
Thông tư hướng dẫn số 490/1998/TT – BKHCNMT ngày 29/04/1998 của
Bộ Khoa Học, Công Nghệ Và Môi Trường về hướng dẫn lập và thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư.
Quyết định số 155/1999/QĐ – TTG ngày 16/07/1999 của Thủ Tướng Chính
Phủ về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại.
Quyết định số 35/2002/QĐ – BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ Khoa
Học, Công Nghệ Và Môi Trường về việc công bố danh mục tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường bắt buộc áp dụng.
Các tài liệu cơ sở khác.
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thủy
sản xuất khẩu Cà Mau.
Các tài liệu và số liệu hiện trạng moi trường kinh tế và xã hội ở địa bàn xây
dựng dự án – xã Lương Thé Trân, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau do các cơ
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
quan chức năng về môi trường khảo sát, thu thập được trong nhiều năm gần
đây.
Các văn bản tài kiệu vè cơ sở hạ tầng của khu vực xây dựng dự án.
Các số liệu cần thiết phải điều tra, khảo sát và đo đạc được dựa vào phương
pháp chung để thực hiện báo cáo ĐTM. Đó là các số liệu về tình trạng môi
trường (đất, nước và không khí) ban đầu, các số liệu vị trí địa lí, tình hình
kinh tế xá hội hiện tại của khu vực.
Các tài liệu tham khảo công nghệ xử lí chất thải (đất, nước và không khí)
trong nước và ngoài nước
Các phương pháp nghiên cứu về thứ tự ưu tiên và quản lí chất lượng môi
trường.
TCVN 7957: 2008
QCVN 11: 2008
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
CHƯƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
3.1 Điều kiện tự nhiên
Dự án Nhà máy chế biến xuất khẩu Cà Mau được xây dựng tại ấp Năm Đảm, xã Trân,
huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau. Với đặc điểm là vùng đất ngập nước, Cà Mau có độ cao
mặt đất thấp và khá bằng phẳng (cao độ trung bình 0.6- 1.5m) luôn luôn bị chi phối bởi
thủy triều của biển và ngập nước vào mùa mưa. Hệ thống song ngòi chằng chịt với nhiều
cửa song lớn thông ra biển như sông Ông Đốc, Bảy Háp, Ông Trang, Bồ Đề, Gành Hào…
có chế độ chảy phụ thuộc tính chất triều của biển tạo ra mạng lưới giao thông đường thủy
rất phát triển.
Điều kiện tự nhiên và các yếu tố khí hậu đều có liên quan và ảnh hưởng đến quá trình
phát tán chất ô nhiễm nước, không khí và chất thải rắn. Qúa trình lan truyền, phát tán và
chuyển hóa các chất ô nhiễm ngoài môi trường phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khí hậu
của khu vực có nguồn ô nhiễm. Các đặc điểm chính của khu vực như sau:
. Đặc điểm khí hậu và thủy văn
Khí hậu của khu vực xây dựng Dự án mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo. Khí hậu
nhiệt đới gió mùa ổn định và tính chất phân mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10
(trùng với hướng gió Tây và Tây Nam), mùa nắng (mùa khô) kéo dài từ tháng 12 đến
tháng 3 năm sau (trùng với hướng gió Đông và Đông Bắc ). Các tháng 4 và 11 là hai
tháng có tính chất chuyển tiếp giữa hai mùa. Trong mùa mưa thường có đợt nắng kéo dài
khoảng 2-3 tuần vào khoảng tháng 8,9 gây trở ngại cho nông nghiệp, thường gọi là hạn
“Bà Chằng” .
. Nhiệt độ
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán và chuyển hóa các
chất ô nhiễm trong khí quyển. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ các phản ứng hóa học troong
khí quyển càng lớn và thời gian lưu các chất ô nhiễm trong khí quyển càng nhỏ. Ngoài ra
nhiệt độ không khí còn làm thay đổi quà trình bay hơi dung môi hữu cơ, các chất gây mùi
hôi và những yếu tố quan trọng tác động lên sức khỏe con người.
. Chế độ mưa
Vị trí Dự án nằm trong vùng chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa gồm hai
mùa mưa nắng rõ rệt. Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí. Khi rơi, nước
mưa sẽ cuốn theo các loại bụi và chất ô nhiễm làm giảm nồng độ các chất này.
. Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí cũng như nhiệt độ không khí là một trong những yếu tố tự nhiên
ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình chuyển hóa và phát tán các chất ô nhiễm trong khí
quyển, đến quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể và sức khỏe người lao động.
. Chế độ gió
Gió là nhân tố quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền chất ô nhiễm trong không
khí. Nói chung, khi vận tốc gió càng lớn, mức độ phát tán càng tăng, nghĩa là chất ô
nhiễm lan truyền càng xa và pha loãng tốt hơn.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
. Bức xạ mặt trời
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ
nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí quyển và quá trình
phát tán – biến đổi các chất gây ô nhiễm.
. Thủy văn
Cà Mau là tỉnh duy nhất trong cả nước có hai chế độ triều chi phối. Biển Đông với
chế độ bán nhật triều đã tạo ra sự giao thoa chi phối của hai chế độ triều, tạo lợi thế phát
triển tính đa dạng sinh học, các vùng nhạy cảm với tác động môi trường, các vùng có giá
trị tài nguyên sinh vật lớn phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xá hội.
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Điều kiện cung cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của dự án được lấy từ mạng
lưới điện Quốc Gia 20kV chạy dọc theo tuyến đường quốc lộ 1A, cách
khu đất dự án khoảng 500m về phía Tây Bắc. Dự án sẽ khai thác nguồn
điện này bằng cách lắp đặt trạm hạ thế công suất 10000KVA và xây
dựng hệ thống dường dây dẫn điện vào nhà máy. Nhu cầu sử dụng điện
của dự án khoange 3.400.000 kWh/năm. Mặc dù nguồn điện sẵn có và
tương đối ổn định nhưng để bảo đảm cấp điện liên tục và chủ động
trong sản xuất kinh doanh, dự án ẽ trang bị một máy phát điện dự phòng.
Điều kiện cấp nước
- Hiện nay khu vự đự án chưa có hệ thống cấp nước công cộng nên dự án
sẽ khai thác nước ngầm để phục vụ cho các hoạt động của mình. Theo
kế hoạch dự án sẽ khoan 2 giếng ngầm phi 30 và xây 1 đài nước dung
tích 30 m3 nhằm đảm bảo khai thác đủ nước cung cấp cho nhu cầu
khoảng 600 m3/ngày của mình. Tuy nhiên do chất lượng nước ngầm
không đạt tiêu chuẩn vệ sinh nên dự án sẽ tiến hành xử lí trước khi đưa
vào sử dụng.
Điều kiện giao thông vận tải
- Dự án nằm gần hệ thống giao thông quốc gia, cách quố lộ 1A
khoảng 500m về phía Tây Bắc, ngay cạnh tuyến đường Cà Mau – Đầm
Dơi nên rất thuận tiện trong việc giao thông vận tải hàng hóa và đi lại
bằng đường bộ. Ngoài ra hệ thống giao thông đường thủy tại khu vực
này cũng rất phát triển với nhiều kênh rạch chằng chịt, rất thuận tiện
trong việc vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án.
Nguồn tiếp nhận chất thải
- Nguồn tiếp nhận nước thải: Hiện nay tại khu vực dự án hệ thống
thoát nước công cộng chưa được xây dựng. Nguồn tiếp nhận nước
thải của dự án là kênh xáng Lương Thế Trân nằm ở phía đông khu
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
đất dự án. Toàn bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất của dự án sẽ được
xử lí đạt tiêu chuẩn 11:2008 loại A trước khi thải ra hệ thống thoát
nước dẫn đến kenh xáng Lương Thế Trân.
Nguồn tiếp nhận chất thải rắn: Khi đi vào hoạt động dự án sẽ kí hợp đồng
thu gom và vận chuyển chất thải rắn với cơ quan dịch vụ vệ sinh công cộng của
khu vực. trong tương lai khi tỉnh Cà Mau có bãi xử lí rác tập trung cho toàn tỉnh
thì dự án sẽ đem rác thải tới đó để xử lí.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
Do nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt từ nhà máy có thành phần và
tính chất tương tự nhau. Vì vậy, ta thiết kế chung một hệ thống xử lý nhằm tiết
kiệm chi phí cho nhà máy.
4.1Đề xuất và lựa chọn phương án xử lí.
4.1.1 Phương án 1
Lược rác
Nước thải
đầu vào
Sân phơi cát
Máy khuấy
Bồn tạo áp
Bể lắng
cát
Bể điều
lưu
Bể
tuyển
nổi
Song chắn
rác
Hoàn lưu nước
Bùn xả
Sân phơi bùn
Bùn xả
O2
Cl2
Nước thải
đã xử lý
Bể khử
trùng
Bể lắng
thứ cấp
Bể bùn
hoạt tính
Hoàn lưu bùn
Hình 4.1 sơ đồ phương án 1
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Thuyết minh quy trình:
Nước thải từ hệ thống thu gom qua song chắn rác nhằm loại bỏ rác có kích
thước lớn (giấy, bọc nylon, xác bã thực vật…) để tránh tắt nghẽn đường ống, máy
bơm. auk hi qua bể lắng cát để loại bỏ cát, sỏi thì nước thải tiếp tục vào bể điều
lưu. Tại bể điều lưu nước thải được khuấy đảo để tránh quá trình phân huỷ yếm
khí dưới đáy bể và điều hoà hàm lượng chất hữu cơ. Sau đó nước thải từ bể điều
lưu được đưa qua bể tuyển nổi bằng hệ thống máy bơm để loại bỏ dầu mỡ, các hạt
chất rắn nhỏ có tỉ trọng nhẹ.
Nước thải từ bể tuyển nổi sẽ được tự chảy qua bể bùn hoạt tính, đưa một
phần chất rắn lơ lửng vào bể. Tại đây, xảy ra quá trình phân huỷ hiếu khí bởi vi
khuẩn hiếu khí. Sau đó nước thải được đưa qua bể lắng thứ cấp, tại đây các tế bào
vi khuẩn (bùn) sẽ lắng xuống đáy bể tạo thành bùn. Một phần bùn lắng dưới đáy
bể thứ cấp được bơm hoàn lưu để bổ sung lượng vi khuẩn cho bể bùn hoạt tính và
thúc đẩy quá trình phân huỷ diễn ra nhanh hơn. Nước thải ở bể lắng chứa ít tế bào
vi khuẩn hơn chảy vào bể khử trùng để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận.
Bùn từ đáy bể tuyển nổi, phần bùn thải từ bể lắng thứ cấp được bơm ra sân
phơi bùn.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
4.1.2
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Phương án 2
Lược rác
Sân phơi cát
Máy khuấy
Bể lắng
cát
Nước thải
đầu vào
Bể lắng
sơ cấp
Bể điều
lưu
Song chắn
rác
Hoàn lưu nước
Bùn xả
Sân phơi bùn
Bùn xả
O2
Cl2
Nước thải
đã xử lý
Bể khử
trùng
Bể lắng
thứ cấp
Bể bùn
hoạt tính
Hoàn lưu bùn
Hình 4.2 sơ đồ phương án 2
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
Thuyết minh quy trình:
Nước thải từ hệ thống thu gom qua song chắn rác, nhằm loại bỏ rác có kích
thước lớn (giấy, bọc nylon, xác bã thực vật…) để tránh tắt nghẽn đường ống, máy
bơm. Sau khi qua bể lắng cát để loại bỏ cát, sỏi thì nước thải tiếp tục vào bể điều
lưu. Tại bể điều lưu nước thải được khuấy đảo để tránh quá trình phân huỷ yếm
khí dưới đáy bể và điều hoà hàm lượng chất hữu cơ. Sau đó nước thải được bơm
lên bể sơ cấp để lắng các chất rắn lơ lửng, loại bỏ các chất có tỉ trọng nhẹ nhờ
thanh gạt bọt.
Nước thải vào bể bùn hoạt tính, tại đây diễn ra quá trình phân huỷ chất
hữu cơ nhờ vi khuẩn hiếu khí, không khí được cung cấp vào bể nhờ máy nén khí.
Hỗn hợp bùn trong bể chính là xác vi khuẩn sẽ được lắng ở bể thứ cấp. Một phần
bùn lắng từ đáy bể thứ cấp được bơm hoàn lưu để bổ sung lượng vi khuẩn cho bể
bùn hoạt tính và thúc đẩy quá trình phân huỷ diễn ra nhanh hơn. Nước trong sau
khi lắng tiếp tục vào bể khử trùng để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trước khi thải ra
nguồn tiếp nhận.
Bùn từ đáy bể lắng sơ cấp , phần bùn thải từ bể lắng thứ cấp được bơm ra
sân phơi bùn.
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
Đồ án công trình xử lí nước thải
CBHD: Nguyễn Xuân Hoàng
4.1.3 Phương án 3
Lược rác
Sân phơi cát
Bể lắng
cát
Nước thải
đầu vào
Máykhuấy
khuấy
Máy
Bể lắng
sơ cấp
Bể điều
lưu
Song chắn
rác
Bùn
Hoàn lưu nước
Sân phơi bùn
Bùn xả
Cl2
Nước thải
Bể khử
trùng
Bể
UASB
Bùn xả
Bể lắng
thứ cấp
O2
Bể bùn
hoạt tính
đã xử lý
Hoàn lưu bùn
Hình 4.3 sơ đồ phương án 3
SVTH: Bùi Anh Thư
MSSV: 1090891
Trang iii
- Xem thêm -