Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế dây chuyền sơn vẩy kẽm cho cột chống sàn và ốc vít công nghiệp năng suấ...

Tài liệu Thiết kế dây chuyền sơn vẩy kẽm cho cột chống sàn và ốc vít công nghiệp năng suất 8 tấnngày

.DOCX
64
400
68

Mô tả:

Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Được sự phân công, cho phép của Nhà trường và Bộ môn Công nghệ Điện hóa và Bảo vệ Kim loại, chúng em được nhận làm Đồ án Tốt nghiệp dưới sự hướng dẫn của GS.TS Mai Thanh Tùng. Sau một thời gian tập trung, nỗ lực tìm tài liệu, đi thực tế, viết bài, thiết kế v.v... tới nay, chúng em đã hoàn thành đồ án đúng yêu cầu. Để đạt được kết quả như ngày nay, ngoài sự cố gắng của bản thân, chúng em nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Mai Thanh Tùng - người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án. Chúng em xin đồng cảm ơn tới các thầy cô giáo trong bộ môn Công nghệ Điện hóa và Bảo vệ Kim loại đã tạo điều kiện tốt nhất để đồ án được hoàn thành. Đồng thời, chúng em xin gửi lời cảm ơn tới Công ty Cổ phần Cơ khí Phổ Yên và cá nhân anh Lý Đức Anh – cán bộ dây chuyền sơn, anh Đào Minh Hải – quản lý kĩ thuật Công ty Cổ phần Plato Việt Nam đã giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình đi thực tế tại xưởng cũng như cung cấp tài liệu liên quan tới nhiệm vụ thiết kế của đồ án. Mặc dù đã cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, sự hạn chế về kiến thức chuyên môn nên đồ án của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em kính mong nhận được sự đánh giá, nhận xét, góp ý chân thành của thầy cô và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn cũng như nâng cao kiến thức, kinh nghiệm cho chúng em. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2018 Sinh viên thực hiện Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................1 1.1. Lịch sử......................................................................................................................... 1 1.2. Đặc điểm công nghệ.....................................................................................................2 1.2.1. Đặc điểm lớp phủ.................................................................................................2 1.2.2. Dung dịch tạo lớp phủ..........................................................................................4 1.2.3. Phương pháp tạo lớp phủ [1]................................................................................4 1.2.4. Ưu điểm...............................................................................................................6 1.2.5. Ứng dụng.............................................................................................................6 1.3. Một số loại sơn phủ vẩy kẽm.....................................................................................10 1.3.1. Đặc điểm, thành phần và tính chất vật lý...........................................................10 1.3.2. Khả năng chịu ăn mòn và kháng hóa chất..........................................................11 1.4. So sánh các loại lớp phủ.............................................................................................13 1.5. Thị trường, thị phần của sản phẩm công nghệ............................................................15 1.5.1. Thị trường thế giới.............................................................................................15 1.5.2. Thị trường Việt Nam..........................................................................................15 1.6. Khó khăn, thách thức.................................................................................................16 CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ...........................................................................................17 2.1. Nguyên lý công nghệ.................................................................................................17 2.1.1. Hình thành lớp phủ............................................................................................17 2.1.2. Cơ chế bảo vệ....................................................................................................18 2.2. Quy trình công nghệ chung........................................................................................19 2.2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ.................................................................................19 2.2.2. Thuyết minh.......................................................................................................20 2.3. Tiêu chuẩn công đoạn công nghệ...............................................................................21 2.3.1. Sơ đồ công đoạn công nghệ...............................................................................21 2.3.2. Tiêu chuẩn công việc từng công đoạn................................................................22 Đồ án tốt nghiệp 2.4. Lựa chọn quy trình công nghệ...................................................................................25 CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ........................................................................28 3.1. Thông số ban đầu.......................................................................................................28 3.1.1. Hình ảnh chi tiết.................................................................................................28 3.1.2. Khối lượng.........................................................................................................32 3.1.3. Kế hoạch sản xuất..............................................................................................32 3.2. Tính toán, lựa chọn thiết bị, dây chuyền....................................................................32 3.2.1. Thiết bị sấy băng tải...........................................................................................32 3.2.2. Hệ thống nhúng, vắt...........................................................................................33 3.2.3. Hệ thống thông gió............................................................................................34 3.3. Tính toán vận hành dây chuyền.................................................................................34 3.3.1. Vận tốc băng tải.................................................................................................34 3.3.2. Năng suất băng tải..............................................................................................35 3.3.3. Nhịp cấp hàng....................................................................................................37 3.3.4. Hệ số tận dụng thiết bị nhúng, vắt......................................................................43 3.3.5. Thời gian làm việc của dây chuyền....................................................................43 3.4. Giải thích lựa chọn.....................................................................................................46 3.4.1. Hệ thống sấy băng tải.........................................................................................46 3.4.2. Hệ thống nhúng..................................................................................................47 3.5. Các thiết bị phụ..........................................................................................................49 3.5.1. Máy khuấy sơn...................................................................................................49 3.5.2. Dụng cụ đo độ nhớt............................................................................................49 3.6. Tính toán hóa chất tiêu tốn và năng lượng tiêu tốn....................................................50 3.6.1. Hóa chất tiêu tốn................................................................................................50 3.6.2. Năng lượng tiêu tốn...........................................................................................51 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................53 Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Lớp phủ vẩy kẽm (Zinc flake coating)............................................................2 Hình 1.2. Màu sắc lớp phủ............................................................................................3 Hình 1.3. Polysilane thông thường................................................................................4 Hình 1.4. Gá treo đĩa phanh trong phương pháp phun.................................................5 Hình 1.5. Giỏ làm việc trong phương pháp nhúng-vắt..................................................5 Hình 1.6. Bu lông đai ốc sơn phủ ZFC..........................................................................7 Hình 1.7. Lò xo sơn phủ ZFC........................................................................................7 Hình 1.8. Dây xích sơn phủ ZFC...................................................................................7 Hình 1.9. Cần số, chân phanh sơn phủ ZFC.................................................................8 Hình 1.10. Kẹp ống sơn phủ ZFC..................................................................................8 Hình 1.11. Thùng chứa thông minh sơn phủ ZFC.........................................................8 Hình 1.12. Cột chống sàn sơn phủ ZFC........................................................................9 Hình 1.13. Ứng dụng trong công nghiệp biển, đường sắt, quốc phòng, tuabin gió.......9 Hình 1.14. Các sản phẩm cơ khí gia công mạ phủ FOMECO.....................................16 Hình 2.1. Cấu trúc lớp phủ ZFC..................................................................................17 Hình 2.2. Cấu trúc barrier của lớp phủ ZFC...............................................................18 Hình 2.3. Cơ chế hình thành sản phẩm cacbonat........................................................18 Hình 2.4. Quy trình chung của công nghệ phủ ZFC....................................................19 Hình 2.5. Sơ đồ công đoạn công nghệ phủ ZFC..........................................................21 Hình 2.6. Dụng cụ đo độ nhớt.....................................................................................23 Hình 2.7. Kiểm tra ngoại quan....................................................................................24 Hình 3.1. Ảnh chụp đế tròn.........................................................................................28 Hình 3.2. Ảnh chụp đế vuôn........................................................................................28 Hình 3.3. Ảnh chụp thân ống.......................................................................................29 Hình 3.4. Ảnh chụp đại ốc phải...................................................................................29 Hình 3.5. Vòng đệm vênh trái......................................................................................30 Hình 3.6.Vòng đệm vênh phải.....................................................................................30 Hình 3.7. Ảnh chụp thân ống.......................................................................................31 Hình 3.8. Ảnh chụp bộ chi tiết.....................................................................................31 Hình 3.9. Máy khuấy sơn.............................................................................................49 Hình 3.10. Cốc đo độ nhớt..........................................................................................49 Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm, thành phần và tính chất vật lý cơ bản........................................10 Bảng 1.2. Chiều dày lớp mạ và tính chịu ăn mòn........................................................11 Bảng 1.3. Nhiệt độ nung sấy và khả năng chịu ăn mòn...............................................11 Bảng 1.4. Khả năng chịu hóa chất..............................................................................12 Bảng 1.5. So sánh các đặc tính của sơn phủ với các loại lớp phủ kẽm khác...............13 Bảng 1.6. Ưu, nhược điểm và ứng dụng của các lớp phủ kẽm.....................................14 Bảng 1.7. Khả năng chịu ăn mòn và chiều dày lớp phủ vẩy kẽm.................................14 Bảng 2.1. Điều chỉnh độ nhớt của dung dịch...............................................................23 Bảng 3.1. Khối lượng 1 chi tiết mỗi loại......................................................................32 Bảng 3.2. Khối lượng mỗi loại chi tiết trên 1 m chiều dài băng tải.............................35 Bảng 3.3. Số lượng chi tiết trên 1 m chiều dài băng tải...............................................36 Bảng 3.4. Năng suất băng tải ứng với mỗi loại chi tiết...............................................36 Bảng 3.5. Năng suất băng tải ứng với mỗi loại chi tiết (chi tiết/ph)............................37 Bảng 3.6. Thời gian các bước trước khi sấy của mỗi loại chi tiết...............................39 Bảng 3.7. Khối lượng tối đa của mỗi loại chi tiết trên 1 mẻ nhúng.............................40 Bảng 3.8. Số lượng tối đa của mỗi loại chi tiết trong 1 mẻ nhúng...............................41 Bảng 3.9. Thời gian nhúng ứng với khối lượng chi tiết tối đa của hệ thống................41 Bảng 3.10. Nhịp cấp hàng của mỗi loại chi tiết...........................................................42 Bảng 3.11. Khối lượng thực tế mỗi loại chi tiết trên 1 mẻ nhúng................................43 Bảng 3.12. Hiệu suất sử dụng của hệ thống nhúng – vắt.............................................43 Bảng 3.13. Số mẻ sơn mỗi loại chi tiết........................................................................44 Bảng 3.14. Thời gian sơn phủ một lượt của mỗi loại chi tiết.......................................45 Bảng 3.15. Thời gian phủ yêu cầu của mỗi loại chi tiết..............................................46 Bảng 3.16. Nhịp cấp hàng của mỗi loại chi tiết...........................................................47 Bảng 3.17. Hiệu suất sử dụng của hệ thống nhúng – vắt.............................................48 Bảng 3.18. Diện tích tương đối của một chi tiết mỗi loại............................................50 Bảng 3.19. Năng lượng tiêu tốn...................................................................................51 Đồ án tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Với sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao như sản xuất ô tô, thiết bị điện tử, công nghiệp biển, quân sự, hàng không...công nghệ chống ăn mòn phục vụ cho các chi tiết, kết cấu, máy móc, trang thiết bị...cũng phát triển không ngừng. Một trong phương pháp chống ăn mòn được áp dụng phổ biến hiện nay là tạo lớp phủ bề mặt. Lớp phủ bề mặt có tác dụng cách ly nền với môi trường ăn mòn. Có nhiều loại lớp phủ bề mặt như lớp phủ mạ điện phân, lớp phủ mạ nhúng nóng, lớp phủ sơn tĩnh điện... Đó là những công nghệ phủ truyền thống. Ngày nay, một công nghệ phủ mới với nhiều đặc tính nổi trội đã được ứng dụng và phát triển trên toàn thế giới đó là công nghệ phủ vẩy kẽm. Với khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, không bị giòn hydro, hình thức đẹp, thân thiện với môi trường...lớp phủ vẩy kẽm được đánh giá là lớp phủ cao cấp, được nhiều ngành công nghiệp hiện đại lựa phục vụ cho trang trí và bảo vệ vật liệu khỏi ăn mòn. Qua thực tế chứng minh, kẽm là một thành phần có khả năng chống được rỉ sét và ăn mòn rất hiệu quả cho kim loại, đặc biệt là các kết cấu. Tuy nhiên, đối với các loại sơn truyền thống hay sơn kẽm khác, lớp phủ có hàm lượng kẽm dưới 92% lại không có khả năng chống rỉ sét tuyệt đối bởi chỉ cần bị một lỗ thủng rất nhỏ cũng đủ để các tác nhân xâm thực có đường đột nhập vào nền và gây ra ăn mòn. Công nghệ sơn phủ vẩy kẽm FC (zinc flake coating) cho phép tạo ra polymer vô cơ - hữu cơ làm nền cho gradient vẩy hợp kim kẽm song song với bề mặt kim loại, do đó tạo ra đặc tính ưu việt cho lớp phủ. Cho đến nay lớp phủ vẩy kẽm ZFC được đặt hàng khá nhiều từ các công ty sản xuất cơ khí, điện tử, hàng không...Thị phần của sản phẩm sơn phủ vẩy kẽm trên thế giới ngày càng tăng cao. Tuy vậy công nghệ này vẫn chưa được triển khai rộng rãi tại Việt Nam, lý do chủ yếu là các vấn đề kỹ thuật, cụ thể là hợp chất hóa học sử dụng cho nhúng (phun) tạo lớp phủ có công thức rất đặc biệt, việc pha chế, bảo quản, sử dụng dung dịch nhúng đòi hỏi cao về tri thức công nghệ và kỹ năng...thường phải lệ thuộc vào các chuyên gia nước ngoài. Để tiếp cận và phát triển công nghệ còn mới tại Việt Nam này, dưới sự hướng dẫn của GS.TS Mai Thanh Tùng, chúng em xin nhận Đồ án Tốt nghiệp với đề tài: “Thiết kế dây chuyền sơn vẩy kẽm cho cột chống sàn và ốc vít công nghiệp năng suất 8 tấn/ngày”. Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Lịch sử Trước những năm 70 của thế kỷ XX, ngành bảo vệ vật liệu kim loại đã ứng dụng nhiều công nghệ khác nhau để tạo lớp phủ bề mặt chống ăn mòn như mạ điện phân, mạ nhúng nóng, sơn tĩnh điện... Những lớp phủ này có thể cho độ bền ăn mòn tương đối cao cao nhưng lại có nguy cơ bị nứt bởi ăn mòn ứng suất do hydro. Quá trình mạ kẽm điện phân và những giai đoạn trước đó như tẩy gỉ bằng axit mạnh…có ảnh hưởng lớn đến độ giòn của lớp phủ do hydro gây ra. Trong những năm 70 của thế kỷ XX, một hệ thống lớp phủ mới đã được phát triển tại Hoa Kỳ, đó là lớp phủ vẩy kẽm (số bằng sáng chế 1376067). Độ dày của lớp phủ này thường là 8-12μm. Hệ thống lớp phủ này tạo ra một mức độ bảo vệ cao, chống lại sự ăn mòn và không bị giòn hydro. Hệ thống phủ này chủ yếu được sử dụng cho các ốc vít, đai ốc, vòng đệm, bản lề và thép có độ bền cao. Lợi thế của quá trình tạo lớp phủ này đáng kể, bao gồm tiền xử lý không có HCl, nhiệt độ thấp (cỡ 280 °C) và đặc tính chống ăn mòn tuyệt vời [3]. Trong những năm của thập kỷ 80, 90 của thế kỷ XX, việc sử dụng hệ thống lớp phủ này lan truyền rộng rãi hơn, ví dụ như trong ngành công nghiệp ô tô. Ngành công nghiệp này cần hệ thống lớp phủ cung cấp mức độ chống ăn mòn cao. Vì lớp phủ vẩy kẽm không tạo ra hydro trong bất kỳ một giai đoạn nào của quá trình hình thành lớp phủ, nên chúng đã được sử dụng cho các ứng dụng quan trọng như là một thay thế cho mạ điện. Ngoài các ứng dụng trong ngành công nghiệp ô tô, hệ thống lớp phủ này cũng được tìm thấy trong các hệ thống năng lượng gió, công nghiệp xây dựng, thiết bị điện (xây dựng nhà máy), xe tải và các lĩnh vực khác. Ngày này, với những ưu điểm nổi bật, công nghệ sơn phủ vẩy kẽm được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực ô tô, kết cấu dân dụng, công trình biển, quân sự, hàng không…Lượng mặt hàng đòi hỏi công nghệ này tăng liên tục trong 5 năm trở lại đây. Do độ công nghệ này tương đối mới và là công nghệ cạnh tranh với nhiều công ty, các bí quyết công nghệ thường được giữ kín phục vụ cho ốc vít, lò xo, gầm xe, chi tiết dập, xích, kết cấu, cánh gió, tua bin, cột chống lò khai thác than… trong hàng cơ khí, ô tô, hàng điện tử, thiết bị khai tác than, truyền tải điện... Trang 1 Đồ án tốt nghiệp 1.2. Đặc điểm công nghệ 1.2.1. Đặc điểm lớp phủ CHƯƠNG 2. Cấu trúc lớp phủ Lớp phủ vẩy kẽm ZFC (zinc flake coating) là loại lớp phủ cao cấp hơn mạ điện phân, mạ kẽm nóng và sơn kẽm lạnh. ZFC không được tạo ra bằng điện phân mà bằng việc tạo ra lớp phủ chứa vẩy kẽm kích thước cỡ 5-20m sắp xếp theo gradient song song với bề mặt kim loại nền trên nền của polymer hữu cơ-vô cơ (hay còn gọi là hệ kẽm hybrid). Hình 1.1. Lớp phủ vẩy kẽm (Zinc flake coating) a. Cấu tạo lớp phủ b. Ảnh hiển vi điện tử quét (SEM) mặt cắt ngang lớp phủ vẩy kẽm ZFC (x10 000) Trang 2 Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 3. Màu sắc - Lớp phủ vẩy kẽm cho các màu đa dạng. Thông dụng nhất là màu satin ánh bạc và màu đen Hình 1.2. Màu lớp phủ vẩy kẽm (satin bạc và đen) CHƯƠNG 4. Phân loại - Có nhiều cách phân loại khác nhau + Theo tính chất của chất kết dính:  Hữu cơ  Vô cơ + Theo thành phần Cr (VI) và dung môi, chia thành 3 nhóm:  Lớp phủ flake kẽm chứa Cr (VI): Các bề mặt chứa Cr (VI) cung cấp khả năng bảo vệ chống ăn mòn tốt hơn với lớp phủ mỏng hơn, nhưng Cr (VI) gây ung thư và gây nguy cơ cho môi trường. Các nghị định mới của châu Âu cấm sử dụng các bề mặt chứa Cr (VI)  Lớp phủ vảy kẽm không chứa Cr (VI) dựa trên dung môi  Lớp phủ vảy kẽm không chứa Cr (VI) không dung môi  Ngày nay, lớp phủ vẩy kẽm được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô không có chứa Cr (IV). Các nhà sản xuất ô tô v.v...đã đưa ra các thông số kỹ thuật và quy tắc cung cấp riêng của họ để xác định các yêu cầu cho các lớp phủ này Trang 3 Đồ án tốt nghiệp - Các thông số kỹ thuật cho lớp phủ vẩy kẽm được xác định theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 10683 và cũng theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 13858 + ISO 10683 quy định các yêu cầu đối với lớp mạ kẽm cho ốc vít ren + EN 13858 mô tả các yêu cầu đối với lớp phủ kẽm cho ốc vít không có ren và cho các bộ phận khác. 4.1.1. Dung dịch tạo lớp phủ - Hợp chất hóa học sử dụng cho nhúng (phun) tạo lớp phủ vẩy kẽm có công thức rất đặc biệt, cho phép tạo ra polymer vô cơ - hữu cơ làm nền cho gradient vẩy hợp kim kẽm song song với bề mặt kim loại, do đó tạo ra đặc tính ưu việt cho lớp phủ. - Hệ sơn dùng trong công nghệ phủ vẩy kẽm nghiên cứu ở Đồ án này là sơn vô cơ hệ silane (các polysilane) – phân tán vẩy kẽm. Hình 1.3. Polysilane thông thường - Dung dịch tạo lớp phủ có nhiều loại khác nhau, loại không dung môi, loại dùng dung môi (nước hoặc hữu cơ). - Màu sắc: Màu satin ánh bạc hoặc màu đen, các màu khác ít được ứng dụng - Việc pha chế, sử dụng, bảo quản dung dịch nhúng đòi hỏi cao về tri thức và kỹ năng pha chế. Các các bí quyết công nghệ thường được giữ kín bởi các công ty, tập đoàn công nghệ trong lĩnh vực này 4.1.2. Phương pháp tạo lớp phủ [1] - Vật liệu có thể được sơn phủ bằng phương pháp (kỹ thuật) phun hoặc nhúng: + Phương pháp phun  Lớp phủ được phủ lên bề mặt chi tiết bằng súng phun. Phương pháp này có thể được sử dụng trong một cơ sở phun hoàn toàn tự động. Trang 4 Đồ án tốt nghiệp  Phương pháp này thường được sử dụng cho các chi tiết có kích thước lớn hoặc phức tạp.  Với phương pháp này, các chi tiết cần sơn sẽ được mắc lên một hệ thống gá. Hình 1.4. Gá treo đĩa phanh trong phương pháp phun + Phương pháp nhúng-quay  Các chi tiết được cho vào một cái giỏ.  Lớp phủ được thực hiện bằng cách nhúng giỏ vào một thùng chứa dung dịch sơn phủ.  Quá trình này được sử dụng cho các bộ phận có kích thước, khối lượng nhỏ hơn, các chi tiết có bề mặt hõm, nhiều lỗ, hốc. Hình 1.5. Giỏ làm việc trong phương pháp nhúng-vắt Trang 5 Đồ án tốt nghiệp 4.1.3. Ưu điểm - Lớp phủ này có một loạt các ưu điểm quan trọng sau: + Độ bền ăn mòn: Độ bền ăn mòn của lớp mạ gấp 10-20 lần so với lớp mạ kẽm nóng cùng chiều dày và hơn 5 - 6 lần lớp mạ kẽm điện phân (công nghệ cũ) + Không có ứng suất hydro + Lớp phủ mỏng (cỡ 8 - 12 micromet),độ phủ đồng đều cao nên có hình thức đẹp, nhẵn, rất thích hợp với các chi tiết đòi hỏi thẩm mỹ công nghiệp và độ chính xác cao (sai lệch phân bố chiều dày không quá 10%) (đặc biệt quan trọng đối với các linh kiện điện tử kích thước bé cũng như không ảnh hưởng đến sự phù hợp tối ưu giữa bu lông và đai ốc). Với các chi tiết nhiều hốc, hõm, thì độ phủ đồng đều của ZFC ưu việt hơn mạ điện rõ rệt. + Khả năng bám dính bề mặt tuyệt vời (gấp 5-10 lần so với lớp phủ thông dụng hiện tại) + Khả năng chịu nhiệt cao, thậm khả năng chống ăn mòn không thay đổi sau nhiều lần sốc nhiệt gián đoạn + Kháng hóa chất tốt + Có độ dẫn điện nhất định + Đặc điểm ma sát tốt (trên bu lông và đai ốc) + Thân thiện với môi trường, công nghệ này không sử dụng dung môi, không phải xử lý dung dịch trước khi phủ, không phải xử lý công nghệ bảo vệ môi trường, giảm thiểu tối đa phát thải kim loại nặng, nước thải và chất thải rắn. 4.1.4. Ứng dụng - Do công nghệ này tương đối mới và là công nghệ cạnh tranh với nhiều công ty, các bí quyết công nghệ thường được giữ kín phục vụ cho các chi tiết ô tô (bu lông, đai ốc, lò xo, khung gầm xe...), cơ khí (dây xích, kẹp, chi tiết dập), kết cấu dân dụng (cột chống sàn), tuabin gió, các kết cầu chịu ăn mòn khốc liệt (cột chống lò khai thác than, thiết bị nhiệt điện…), ứng dụng trong quân sự, công nghiệp biển hàng không… - Một số công ty rất nổi tiếng đang dẫn đầu về nghiên cứu phát triển công nghệ này trên thế giới là NOF (Nhật Bản), ATOTECH (Đức), Tập đoàn Anochrome (Anh) - Dưới đây là hình ảnh về các chi tiết ứng dụng công nghệ phủ vẩy kẽm: Trang 6 Đồ án tốt nghiệp  Bu lông, đai ốc Hình 1.6. Bu lông đai ốc sơn phủ ZFC  Lò xo Hình 1.7. Lò xo sơn phủ ZFC  Dây xích Hình 1.8. Dây xích sơn phủ ZFC  Chi tiết xe máy: cần số, chân phanh Trang 7 Đồ án tốt nghiệp Hình 1.9. Cần số, chân phanh sơn phủ ZFC  Kẹp ống Hình 1.10. Kẹp ống sơn phủ ZFC  Thùng chứa thông minh Hình 1.11. Thùng chứa thông minh sơn phủ ZFC  Cột chống sàn Trang 8 Đồ án tốt nghiệp Hình 1.12. Cột chống sàn sơn phủ ZFC  Ứng dụng trong hệ thống sử dụng năng lượng gió (tuabin gió), quân sự, công nghiệp biển, hàng không, đường sắt.. Hình 1.13. Ứng dụng trong công nghiệp biển, đường sắt, quốc phòng, tuabin gió Trang 9 Đồ án tốt nghiệp 4.2. Một số loại sơn phủ vẩy kẽm Trên thị trường, có nhiều loại sơn dùng trong công nghệ phủ vẩy kẽm khác nhau, ta tìm hiểu đại diện 2 loại sơn DP-37 và DP-400 4.2.1. Đặc điểm, thành phần và tính chất vật lý Bảng 1.1. Đặc điểm, thành phần và tính chất vật lý cơ bản Loại DP-37 DP-400 Chất kết dính (polymer) Vô cơ Vô cơ Kim loại Zn, Al, Ti Zn, Al, Ti Dung môi n-butanol DP Thinner Phụ gia Ethyl cellulose, silane Ethyl cellulose, silane Màu bạc Màu bạc Dung dịch ban đầu 50-60 giây 40-45 giây Khi sơn (nhúng, quay) 40-60 giây 35-40 giây Phần không bay hơi (%) 55-60 57-62 Điều kiện sấy khô tiêu chuẩn 200oC x 30 phút 250oC x 30 phút Chiều dày tiêu chuẩn 7 μm 9 μm Lượng bám dính 200 mg/dm2 257 mg/dm2 Tính chịu nhiệt (Nung ở 300oC trong 8 giờ liên tục) Không vỡ, bong Không vỡ, bong Không vỡ, bong Không vỡ, bong Đặc điểm, thành phần Thành phần Màu sắc Độ nhớt Tính chịu va đập (lực va đập 500g x 20cm x 0,5s) Trang 10 Đồ án tốt nghiệp 4.2.2. Khả năng chịu ăn mòn và kháng hóa chất CHƯƠNG 5. Khả năng chịu ăn mòn theo chiều dày mạ Bảng 1.2. Chiều dày lớp mạ và tính chịu ăn mòn Loại sơn Chiều dày trung bình ( μm) Thời gian phát sinh gỉ đỏ (h) 5 200-300 7 350-500 muối 9 500-700 11 700-1000 +Vật được sơn: Bu lông M8x50 5 7,5 10 200-250 500-550 1000-1100 12.5 1400-1500 DP-37 DP-400 (thuộc nhóm có tính chịu ăn mòn cao) Điều kiện thử nghiệm +Phun mù + Phun mù muối + Vật được sơn: Bu lông M8x20 CHƯƠNG 6. Khả năng chịu ăn mòn theo nhiệt độ nung sấy Bảng 1.3. Nhiệt độ nung sấy và khả năng chịu ăn mòn Thời gian nung sấy Nhiệt độ nung sấy Loại sơn DP-400 (dày 7 μm) (phút) 30 (oC) Thời gian phát sinh gỉ đỏ (giờ) 200 504 220 672 240 672 260 1176 280 1176 300 1512 CHƯƠNG 7. Tính kháng hóa chất Tính kháng hóa chất của lớp phủ hay còn gọi là khả năng chịu hóa chất của lớp phủ được thể hiện ở bảng sau: Trang 11 Đồ án tốt nghiệp Bảng 1.4. Khả năng chịu hóa chất Thời gian nhúng (giờ) Mục thử nghiệm Khả năng chịu axit Khả năng chịu kiềm Khả năng chịu dầu mỡ Kết quả Axit Sunfuric 0,1N 24 Không có bất thường Axit Sunfuric 5% 24 Bong Axit HCl 0,1N 24 Không có bất thường NaOH 5% 24 Bong toàn bộ bề mặt Na2CO3 168 Đổi màu một chút Xăng dầu 240 Không có bất thường Dầu động cơ 240 Không có bất thường Xylene 240 Không có bất thường Ethanol 240 Không có bất thường Coca-Cola 360 Không có bất thường Nước táo ép 360 Không có bất thường Khác Trang 12 Đồ án tốt nghiệp 7.1. So sánh các loại lớp phủ Bằng việc so sánh giữa các loại lớp phủ, ta sẽ thấy được những đặc tính ưu việt của lớp phủ vẩy kẽm. Bảng 1.5. So sánh các đặc tính của sơn phủ với các loại lớp phủ kẽm khác Lớp phủ Phủ vẩy kẽm ZFC Mạ hợp kim Zn kỹ thuật cao Mạ kẽm thường Mạ nhúng kẽm (dày 1220μm) (dày 812μm) (dày 8-15μm) (dày 815μm) 10 - 12000 25000 3000 - 6000 11000 -13000 15002000h 700-800h 200-300h 150-200h Grade 3 Grade 4 Grade 4 Grade 4 120-150HV 300-320HV 250-260HV 200-220HV 150-250oC 150-200oC 150-200oC 250-300oC Giòn hydro Không Có Có Có thể Hình thức Màu satin ánh bạc, đen bóng... Rất đẹp, đa dạng màu Đẹp, đa dạng màu (đen tuyền, vàng, xanh...) Màu trắng, độ bóng kém Đơn giá (VNĐ/kg vật mạ) Khả năng chịu ăn mòn (Phun mù muối (ASTM B117) Độ bám dính (ASTMB517) Độ cứng (ASTM E18) Nhiệt độ vận hành (đen tuyền, vàng, xanh…) Trang 13 Đồ án tốt nghiệp Bảng 1.6. Ưu, nhược điểm và ứng dụng của các lớp phủ kẽm Lớp phủ Phủ vẩy kẽm ZFC Mạ hợp kim Zn kỹ thuật cao Mạ kẽm thường Mạ nhúng kẽm Chiều dày 8-12μm 8-15μm 8-15μm 12-20μm Ứng dụng Bu lông, đai ốc, dây xích, lò xo lớn nhỏ, chi tiết dập hàng loạt cho ô tô, kết cấu, giao thông… Chi tiết tinh Xe máy, bàn Kết cấu xây xảo, ô tô, ghế, nội thất dựng, thiết bị, điện tử, hàng xây dựng, kết giao thông không, cấu.. Chống ăn Công nghệ Hao tổn kẽm Chịu ăn mòn mòn cao, đẹp cũ, chống ăn (mất mát 30Ưu thế/ tuyệt vời, năng tinh tế, an mòn chưa 40%). Ô nhược điểm suất cao toàn môi cao, độc hại nhiễm môi trường, môi trường trường. Bảng 1.7. Khả năng chịu ăn mòn và chiều dày lớp phủ vẩy kẽm và mạ hợp kim kỹ thuật cao Lớp phủ Khả năng chịu ăn mòn (Phun mù muối (ASTM B117) Chiều dày lớp phủ Phủ vẩy kẽm ZFC 1500-2000h 8-12μm Mạ hợp kim Zn kỹ thuật cao 700-800h 8-15μm Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản Ghi chú ZFC: t= 800-1500h Theo tiêu chuẩn JIS H8618 Zn-Ni: t= 300-500h 5-10μm Theo tiêu chuẩn JIS H8617 Trang 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng