BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TÍCH HỢP CHO NGHỀ HÀN TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM – HÀN QUỐC
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LÊ TRỌNG HÙNG
[email protected]
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Giảng viên hướng dẫn:
Viện:
TS. Nguyễn Tiến Long
Chữ ký của GVHD
Sư phạm kỹ thuật
Hà Nội, 10/2020
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong
suốt khóa học, cung cấp những kiến thức cần thiết, cơ sở lý luận khoa học để tôi có
thể hoàn thành bài luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy TS. Nguyễn Tiến Long đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Viện Đào tạo sau Đại học,
Viện Sư phạm kỹ thuật – Trường Đại học bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin cảm ơn những bạn bè trong tập thể lớp Sư phạm kỹ thuật 2019A cùng
những người bạn trong Viện Sư phạm kỹ thuật đã chung vai sát cánh bên tôi vượt
qua những khó khăn, thử thách, cùng nhau vững bước trên con đường học tập đầy
gian nan, vất vả.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của Ban giám hiệu trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc TP Hà Nội đã giúp tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của thầy TS. Nguyễn Tiến Long. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2020
TÁC GIẢ
Lê Trọng Hùng
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP .................................... 5
1.1 Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu. ................................................................... 5
1.1.1 Trên thế giới .......................................................................................... 5
1.1.2 Tại Việt Nam ......................................................................................... 6
1.2 Các khái niệm cơ bản........................................................................................ 7
1.2.1 Tích hợp ................................................................................................ 7
1.2.2 Dạy học tích hợp ................................................................................... 9
1.2.3 Mô đun .................................................................................................. 9
1.2.4 Năng lực .............................................................................................. 10
1.2.5 Năng lực thực hiện ............................................................................. 11
1.3 Một số vẫn đề lý luận về dạy học tích hợp ..................................................... 13
1.3.1 Bản chất của dạy học tích hợp ............................................................ 13
1.3.2 Đặc điểm của dạy học tích hợp........................................................... 14
1.3.3 Mục đích của dạy học tích hợp ........................................................... 15
1.3.5 Định hướng đầu ra .............................................................................. 16
1.4 Tổ chức dạy học tích hợp ................................................................................ 29
1.4.1 Bài dạy học tích hợp............................................................................ 29
1.4.2 Quy trình tổ chức dạy học tích hợp .................................................... 33
1.4.3 Điều kiện tổ chức dạy học tích hợp ..................................................... 35
1.4.4 Các bước thiết kế bài dạy học tích hợp .......................................... 36
Tiểu kết chương .................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DẠY NGHỀ HÀN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ VIỆT NAM – HÀN QUỐC TP HÀ NỘI...................................................... 39
2.1 Giới thiệu sơ lược về trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội
............................................................................................................................... 39
2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................... 39
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................... 40
2.1.3 Ngành nghề đào tạo ............................................................................ 41
2.2 Giới thiệu về nghề hàn, mục tiêu, nội dung của Mô đun Hàn mig/mag cơ bản
tại trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội .............................. 41
2.2.1 Giới thiệu nghề hàn ............................................................................. 41
2.2.2 Mục tiêu và nội dung chương trình mô đun Hàn MIG/MAG cơ bản .. 43
2.3 Thực trạng dạy học Mô đun Hàn Mig/Mag cơ bản tại trường Cao đẳng nghề
Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội ........................................................................ 48
2.3.1 Công cụ khảo sát ................................................................................. 48
2.3.2 Kết quả khảo sát thực trạng dạy học Mô đun Hàn Mig/Mag cơ bản tại
trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội .......................... 49
Tiểu kết chương .................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ VIỆT NAM – HÀN QUỐC .......................................................................... 66
TP HÀ NỘI ............................................................................................................... 66
3.1 Cơ sở khoa học của việc tổ chức dạy học tích hợp mô đun Hàn mig/mag cơ
bản tại trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội ....................... 66
3.1.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................... 66
3.1.2 Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 67
3.2 Tổ chức dạy học tích hợp mô đun Hàn mig/mag cơ bản tại trường Cao đẳng
nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội ............................................................... 69
3.2.1 Xác định các bài trong nội dung mô đun Hàn mig/mag cơ bản .......... 69
3.2.2 Thiết kế giáo án tích hợp. .................................................................... 70
3.3 Nguyên tắc vận dụng dạy học tích hợp .................................................... 71
3.3.1 Bảo đảm mục tiêu dạy học được xác định cụ thể, rõ ràng .................. 71
3.3.2 Tổ chức dạy học mô đun hàn MIG/MAG cơ bản ................................ 71
3.4 Thiết kế giáo án bài dạy mô đun Hàn mig/mag cơ bản .................................. 72
3.4.1 Giáo án chủ đề “hàn phải một phía – vị trí hàn 2F”. .................... 72
3.4.3 Giáo án chủ đề “hàn trái một phía – vị trí hàn 2F”. ..................... 83
3.4.4 . Đề cương chủ đề “hàn trái một phía – vị trí hàn 2F”. ............... 88
3.4.5 Kiểm tra đánh giá ........................................................................... 92
3.5. Khảo sát ý kiến chuyên gia về tính khả thi của quy trình tổ chức dạy học tích
hợp mô đun Hàn mig/mag cơ bản tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn
Quốc TP Hà Nội ................................................................................................... 93
3.5.1 Sự phù hợp của mục tiêu trong từng bài học ...................................... 93
3.5.2 Tính thiết thực của nội dung các bài học trong mô đun Hàn mig/mag
cơ bản ........................................................................................................... 94
3.5.3 Kiểm tra đánh giá các bài học trong mô đun……………………………95
3.6 Thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 96
3.6.1 Mục đích, đối tượng, nội dung, phương pháp kiểm tra đánh giá kết
quả thực nghiệm ........................................................................................... 96
3.6.2 Nhận xét kết quả thực nghiệm............................................................. 97
Tiểu kết chương ..................................................................................................112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................114
Kết luận ...............................................................................................................114
B. Kiến nghị ........................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................116
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................118
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................................120
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................................122
PHỤ LỤC 4 .............................................................................................................124
PHỤ LỤC 5 .............................................................................................................131
PHỤ LỤC 7 .............................................................................................................173
PHỤ LỤC 8 .............................................................................................................175
PHỤ LỤC 9 .............................................................................................................178
PHỤ LỤC 10 ...........................................................................................................179
PHỤ LỤC 11 ...........................................................................................................181
PHỤ LỤC 12 ...........................................................................................................182
PHỤ LỤC 13 ...........................................................................................................183
PHỤ LỤC 14 ...........................................................................................................184
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TT
Chữ viết đầy đủ
1.
DH
Dạy học
2.
ĐC
Đối chứng
3.
GV
Giáo viên
4.
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
5.
HS
Học sinh
6.
ND
Nội dung
7.
NLTH
Năng lực thực hiện
8.
PPDH
Phương pháp dạy học
9.
QĐ-BLĐTBXH
Quyết định Bộ Lao động- thương binh Xã hội
SL
Số lượng
SPDN
Sư phạm dạy nghề
TCDN
Tổng cục dạy nghề
THCVĐ
Tình huống có vấn đề
THHT
Tình huống học tập
TN
Thực nghiệm
TL
Tỉ lệ
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của mô đun......................... 50
hàn mig/mag cơ bản .................................................................................................. 50
Bảng 2.2: Sự phù hợp của tài liệu học tập đối với mô đun Hàn mig/mag cơ bản .... 51
Bảng 2.3: Mức độ tiếp thu tri thức qua hình thức tổ chức dạy học .......................... 52
Bảng 2.4: Thời gian chuẩn bị bài trước mỗi buổi học .............................................. 53
Bảng 2.5: Mức độ đáp ứng của dụng cụ và trang thiết bị ......................................... 53
Bảng 2.6: Cảm nhận của HS sau khi học xong mô đun Hàn mig/mag cơ bản ......... 54
Bảng 2.7: Mức độ đáp ứng mục tiêu mô đun Hàn mig/mag cơ bản ......................... 55
Bảng 2.8: Hình thức kiểm tra kết quả của HS .......................................................... 56
Bảng 2.9: Sử dụng phương pháp trong quá trình dạy học ........................................ 57
Bảng 2.10: Mức độ sử dụng phương tiện dạy học trong môn Hàn mig/mag cơ bản 58
Bảng 2.11: Mức độ đáp ứng của thiết bị với mô đun Hàn mig/mag cơ bản ............. 59
Bảng 2.12: Sự đáp ứng về kiến thức chuyên môn của mô đun Hàn mig/mag cơ
bản ........................................................................................................................60
Bảng 2.13: Sự đáp ứng về kĩ năng nghề nghiệp của mô đun Hàn mig/mag cơ bản . 61
Bảng 2.14: Thái độ làm việc của sinh viên nhà trường làm việc tại doanh nghiệp .. 62
Bảng 2.15: Sự đáp ứng mô đun Hàn mig/mag cơ bản đối với nhu cầu sản xuất
doanh nghiệp ............................................................................................................. 63
Bảng 3.1: Sơ đồ tổng quát mô đun Hàn mig/mag cơ bản .......................................... 69
Bảng 3.2. Sự phù hợp của mục tiêu trong từng bài học ............................................ 93
Bảng 3.3: Tính thiết thực của nội dung các bài học trong mô đun ............................ 94
Bảng 3.4: Hình thức kiểm tra đánh giá các bài học trong mô đun ............................ 95
Bảng 3.5: Tính khả thi của việc áp dụng quy trình tổ chức dạy học tích hợp mô đun
Hàn mig/mag cơ bản ................................................................................................. 95
Bảng 3.6 Sự phù hợp trong việc phân bổ các bài dạy trong mô đun Hàn mig/mag cơ
bản ............................................................................................................................. 97
Bảng 3.7: Tính thiết thực nội dung trong các bài của mô đun Hàn mig/mag cơ
bản ........................................................................................................................98
Bảng 3.8: Tính hợp lí trong hoạt động dạy và học của các bài trong mô đun .......... 99
Hàn mig/mag cơ bản ................................................................................................. 99
Bảng 3.9: Tính phù hợp của nội dung bài học với mục tiêu đạt ra ........................... 99
Bảng 3.10: Tính phù hợp của hình thức kiểm tra- đánh giá trong mô đun Hàn
mig/mag cơ bản .......................................................................................................100
Bảng 3.11: Hoạt động của GV, HS trong quá trình dạy học ..................................101
Bảng 3.12: Tính khả thi việc áp dụng dạy học tích hợp mô đun Hàn mig/mag cơ bản
theo tác giả đưa ra ...................................................................................................102
Bảng 3.13: Điểm đánh giá của giáo viên dự giờ thông qua phiếu đánh giá bài giảng
(Phụ lục 9) ...............................................................................................................103
Bảng 3.14: Mức độ hứng thú khi học mô đun Hàn mig/mag cơ bản ......................104
Bảng 3.15: Mức độ tiếp thu tri thức của HS ...........................................................105
Bảng 3.16: Mức độ tự tin của HS sau khi học xong ...............................................106
Bảng 3.17: Thái độ khi tiếp nhận vấn đề giáo viên đưa ra .....................................107
Bảng 3.18: Mức độ ghi nhớ, vận dụng kiến thức vào thực tế .................................107
Bảng 3.19: Cách xử lí khi gặp tình huống có trong thực tế sản xuất ......................108
Bảng 3.20: Mức độ tự tin khi tạo ra sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật ...................109
Bảng 3.21: Xếp loại lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .........................................110
Bảng 3.22: Phân phối xác suất của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm bài kiểm
tra số 1 ................................................................................................................111
Bảng 3.23: Phân phối tần suất hội tụ của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm bài kiểm
tra bài số 1 ...............................................................................................................111
Bảng 3.24: Tổng trung bình lớp đối chứng và thực nghiệm bài kiểm tra số 1 .......112
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Cá c thành tố cấu thành năng lực thực hiện .............................................. 12
Hình 1.2: Cấu trúc của năng lực hoạt động chuyên môn ........................................... 12
Hình 1.3: Qui trình phát triển chương trình đào tạo nghề theo định hướng năng lực19
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa lĩnh vực/nhiệm vụ nghề, mô đun đào tạo NL và bài dạy
trong mô đun ............................................................................................................. 20
Hình 1.5: Cấu trúc dạy học giải quyết vấn đề theo 3 bước ........................................ 23
Hình 1.6: Cấu trúc dạy học giải quyết vấn đề theo 4 bước ........................................ 24
Hình 1.7: Cấu trúc vĩ mô của hoạt động .................................................................... 25
Hình 1.8: Cấu trúc dạy học định hướng hoạt động .................................................... 27
Hình 1.9: Quy trình tổ chức dạy học tích hợp.......................................................... 33
Hình 1.10: Các bước biên soạn giáo án tích hợp ....................................................... 33
Hình 1.11: Hoạt động của GV và HSSV trong từng tiểu kỹ năng........................... 35
Hình 2.1:Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội ....................... 40
Hình 2.2:Cơ cấu tổ chức trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội 40
Hình 2.3 Biểu đồ Nhận thức của sinh viên về tầm quang trọng của mô đun hàn
mig/mag cơ bản ......................................................................................................... 50
Hình 2.4 Biểu đồ sự phù hợp của tài liệu học tập đối với mô đun Hàn mig/mag cơ
bản ............................................................................................................................. 51
Hình 2.5 Biểu đồ mức độ tiếp thu tri thức qua hình thức tổ chức dạy học ............... 52
Hình 2.6 Biểu đồ thời gian chuẩn bị bài trước mỗi buổi học .................................... 53
Hình 2.7 Biểu đồ mức độ đáp ứng về dụng cụ và trang thiết bị ............................... 54
Hình 2.8 Biểu đồ cảm nhận của HS sau khi học xong mô đun Hàn mig/mag cơ bản
................................................................................................................................... 54
Hình 2.9 Biểu đồ mức độ đáp ứng mục tiêu mô đun Hàn mig/mag cơ bản ............. 56
Hình 2.10 Biểu đồ hình thức kiểm tra kết quả của HS ............................................. 57
Hình 2.11 Biểu đồ sử dụng phương pháp trong quá trình dạy học ........................... 58
Hình 2.12 Biểu đồ mức độ sử dụng phương tiện dạy học trong môn Hàn mig/mag
cơ bản ........................................................................................................................ 59
Hình 2.13 Biểu đồ mức độ đáp ứng của thiết bị với mô đun Hàn mig/mag cơ bản . 60
Hình 2.14 Biểu đồ sự đáp ứng về kiến thức chuyên môn của mô đun Hàn mig/mag
cơ bản ........................................................................................................................ 61
Hình 2.15 Biểu đồ sự đáp ứng về kĩ năng nghề nghiệp của mô đun Hàn mig/mag cơ
bản ............................................................................................................................. 62
Hình 2.16 Biểu đồ thái độ làm việc của sinh viên nhà trường làm việc tại doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 63
Hình 2.17 Biểu đồ sự đáp ứng của mô đun Hàn mig/mag cơ bản với doanh nghiệp
................................................................................................................................... 64
Hình 3.1 Sự phù hợp của mục tiêu trong từng bài học .............................................. 93
Hình 3.2 Tính thiết thực của nội dung các bài học trong mô đun.............................. 94
Hình 3.4 Hình thức kiểm tra đánh giá các bài học trong mô đun .............................. 95
Hình 3.5 Tính khả thi của việc áp dụng quy trình tổ chức dạy tích hợp mô đun Hàn
mig/mag cơ bản ......................................................................................................... 96
Hình 3.6 Biểu đồ sự phù hợp trong việc phân bố các bài dạy trong mô đun Hàn
mig/mag cơ bản ......................................................................................................... 98
Hình 3.7 Biểu đồ tính thiết thực nội dung của bài dạy trong mô đun Hàn mig/mag
cơ bản ........................................................................................................................ 98
Hình 3.8 Biểu đồ tính hợp lí trong hoạt động dạy và học của các bài trong mô đun
Hàn mig/mag cơ bản ................................................................................................ 99
Hình 3.9 Biểu đồ tính phù hợp của nội dung bài học với mục tiêu đạt ra ..............100
Hình 3.10 Biểu đồ tính phù hợp của hình thức kiểm tra- đánh giá trong mô đun Hàn
mig/mag cơ bản .......................................................................................................101
Hình 3.11 Biểu đồ hoạt động của GV, HS trong quá trình dạy học .......................101
Hình 3.12 Biểu đồ tính khả thi việc áp dụng dạy học tích hợp mô đun Hàn mig/mag
cơ bản theo tác giả đưa ra .......................................................................................102
Hình 3.13 Biểu đồ điểm đánh giá bài giảng của giáo viên dự giờ ..........................104
Hình 3.14 Biểu đồ mức độ hứng thú khi học mô đun Hàn mig/mag cơ bản ..........105
Hình 3.15 Biểu đồ mức độ tiếp thu tri thức của HS ................................................105
Hình 3.16 Biểu đồ mức độ tự tin của HS sau khi học xong....................................106
Hình 3.17 Biểu đồ thái độ khi tiếp nhận vấn đề giáo viên đưa ra ...........................107
Hình 3.18 Biểu đồ mức độ ghi nhớ, vận dụng kiến thức vào thực tế .....................108
Hình 3.19 Biểu đồ cách xử lí khi gặp tình huống có trong thực tế sản xuất ...........109
Hình 3.20 Biểu đồ mức độ tự tin khi tạo ra sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật ........109
Hình 3.21 Biểu đồ xếp loại thứ hạng lớp đối chứng và lớp thực nghiệm bài kiểm tra
số 1 ..........................................................................................................................110
Hình 3.22 Biểu đồ phân phối tần suất hội tụ của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm
bài kiểm tra số 1 ......................................................................................................111
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (World
Trade Oganization, WTO). Đây vừa là thời cơ để Việt Nam nhanh chóng hội
nhập với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nhưng đồng thời cũng là thách thức
trước những bất cập của chúng ta về trình độ, kinh nghiệm, vốn liếng trước sân
chơi toàn cầu hóa. Một trong những đòi hỏi của toàn cầu hóa là yêu cầu cao về chất
lượng nguồn nhân lực.
Để có được nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xã hội, vai trò của GDĐT
nói chung và giáo dục nghề nghiệp nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Trong khi đó, chất lượng nguồn nhân lực nước ta còn thấp, chưa đáp ứng được
nhu cầu của thị trường lao động. Người học sau khi ra trường tuy vững về lý
thuyết nhưng khả năng thực hành thì chưa bắt kịp với thực tế sản xuất. Nhiều sinh
viên ra trường tham gia lao động đều được doanh nghiệp đào tạo lại. Một trong
những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do chương trình đào tạo nghề tuy
được đổi mới nhưng còn bộc lộ nhiều hạn chế trong việc tổ chức thực hiện.
Phương pháp đào tạo chưa thiết thực, nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành, lý
thuyết chưa gắn với thực hành làm cho sinh viên không hứng thú học tập, chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực chưa cao.
Để đào tạo nguồn nhân lực đủ cả về số lượng lẫn chất lượng đáp ứng cho
sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước và hội nhập quốc tế, Đảng CSVN đã
khẳng định “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu”. Luật Dạy nghề năm 2006 khẳng định: “… phương pháp dạy nghề
phải kết hợp rèn luyện năng lực thực hành nghề với trang bị kiến thức chuyên
môn”. Trong chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010 được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, phần Giáo dục nghề nghiệp, đã nêu rõ: “…đổi mới và chuẩn hóa
nội dung, chương trình đào tạo theo hướng mềm dẻo, nâng cao kỹ năng thực
hành…” và “kết hợp chặt chẽ việc đào tạo kiến thức và kỹ năng cơ bản tại trường
với đào tạo kỹ năng nghề nghiệp tại cơ sở sản xuất kinh doanh…”.
Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 có 60% lao động trong độ tuổi lao động
đã qua đào tạo và 95% trong số đó được các nhà tuyển dụng đánh giá là đạt yêu
cầu công việc, Tổng cục Dạy nghề cũng đã đề ra những dự án phát triển, những
cải cách, đổi mới về chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy… nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
1
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã xác định lấy quan điểm dạy học
tích hợp làm nguyên tắc chỉ đạo để tổ chức nội dung chương trình, biên soạn giáo
trình và lựa chọn các phương pháp giảng dạy. Nguyên tắc dạy học tích hợp phải
được quán triệt trong toàn bộ mô-đun, môn học của một chương trình đào tạo
nghề; quán triệt trong mọi yếu tố của hoạt động dạy nghề; tích hợp trong chương
trình; tích hợp trong giáo trình; tích hợp trong phương pháp dạy học của người
dạy và trong hoạt động học tập của người học.
Các chương trình dạy nghề đều được xây dựng trên cơ sở tổ hợp các năng
lực cần có của người lao động trong thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Phương
pháp được dùng phổ biến để xây dựng chương trình là phương pháp phân tích
nghề (DACUM) hoặc phân tích chức năng của từng nghề cụ thể. Đến nay đã có
trên 200 bộ chương trình khung cho từng nghề được xây dựng theo hướng “tiếp
cận theo kỹ năng”. Do vậy, về chương trình đào tạo đã đáp ứng đủ điều kiện để
các cơ sở dạy nghề triển khai tổ chức dạy học tích hợp.
Tuy quan điểm chỉ đạo đổi mới hoạt động dạy nghề đã được chú trọng
nhưng việc triển khai thực hiện tại các cơ sở dạy nghề trình độ trung cấp, cao
đẳng còn nhiều bất cập, chưa được áp dụng một cách triệt để.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Thiết kế bài giảng tích hợp
cho nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà
Nội” nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học nghề Hàn tại Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổ chức dạy học tích hợp nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam –
Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học tích hợp.
- Khảo sát thực trạng dạy học nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
- Tổ chức dạy học tích hợp nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam –
Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Hình thức tổ chức dạy học tích hợp
Khách thể nghiên cứu
- Nghề hàn..
- Giáo viên, HSSV nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn
Quốc Thành phố Hà Nội.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, việc tổ chức dạy nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
– Hàn Quốc Thành phố Hà Nội chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội. Nếu áp dụng
hình thức tổ chức dạy học tích hợp nghề Hàn mà tác giả đã đề xuất thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng dạy học nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam
– Hàn Quốc Thành phố Hà Nội, qua đó đáp ứng được nhu cầu đào tạo nguồn nhân
lực đối với xã hội.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc tổ chức dạy học tích hợp bài “Hàn phải một
phía – vị trí hàn 2F” và bài “Hàn trái một phía – vị trí 2F” nghề Hàn tại Trường
Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu liên quan đến dạy học tích
hợp như mục đích, đặc điểm của daỵ học tích hợp, phương pháp dạy học tích hợp
nghề Hàn... đã được xuất bản trên các ấn phẩm trong và ngoài nước để làm cơ sở
lý luận cho đề tài.
-Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy và học để tìm hiểu thực trạng dạy học nghề Hàn tại
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
-Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
Khảo sát bằng bảng hỏi đối với giáo viên và HSSV để tìm hiểu thực trạng dạy học
nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
Khảo sát bằng bảng hỏi với chuyên gia để tìm hiểu tính khả thi của quy trình
tổ chức dạy học tích hợp nghề Hàn đã được đề xuất.
3
- Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn giáo viên và HSSV để tìm hiểu thực trạng dạy học nghề Hàn tại
Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội.
- Phương pháp chuyên gia
Trao đổi với chuyên gia về quy trình tổ chức dạy học tích hợp và chất
lượng hồ sơ bài dạy tích hợp đã được biên soạn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm bài “Hàn phải một phía – vị trí hàn 2F” và
bài “Hàn trái một phía – vị trí 2F” để kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học.
- Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu về thực trạng dạy
học nghề Hàn tại Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội,
về tính khả thi của quy trình tổ chức dạy học tích hợp và kết quả thực nghiệm sư
phạm.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP
1.1 Sơ lược lịch sử vấn đề nghiên cứu.
1.1.1 Trên thế giới
Dạy học tích hợp áp dụng lần đầu tiên ở Mỹ và Anh dưới hình thức một thuật
ngữ khác: phương pháp dự án, vào những năm 30 của thể kỷ XX. Chúng được
áp dụng trước hết ở trường phổ thông, trung học nghề, trường cao đẳng và đại học,
trong những giáo trình tích hợp. Dần dần, chương trình tích hợp được chuyển xuống
các bậc học dưới. Tư tưởng tích hợp gắn rất chặt với khái niệm hoạt động và xã
hội hóa nhà trường, nhằm đẩy đời sống nhà trường gần gũi hơn nữa với cuộc sống
xã hội, hạn chế tính hàn lâm sách vở và lối giáo dục nhồi sọ.
Ngày nay, dạy học tích hợp có mặt trong hầu hết các nền giáo dục của các
quốc gia trên thế giới, ở khu vực châu Á các nước Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc
… đã đưa dạy học tích hợp vào hệ thống giáo dục và đã đạt được thành công
trong việc đào tạo nguồn nhân lực phát triển đất nước.
Ở Mỹ đã sớm sử dụng mô đun trong đào tạo công nhân. Đó là việc đào tạo bổ
túc tức thời cho công nhân làm việc trong các dây chuyền ô tô của các hãng
General, Motor và Ford vào những năm 20 của thế kỷ 19. Để đáp ứng yêu cầu
sản xuất theo kiểu Taylor vốn thống trị thời bấy giờ, công nhân được đào tạo cấp
tốc trong các khóa học chỉ kéo dài 2 – 3 ngày. Học viên được làm quen với mục
tiêu công việc và được đào tạo ngay tại dây chuyền với nội dung không thừa,
không thiếu nhằm đảm nhận công việc cụ thể trong dây chuyền. phương pháp và
hình thức đào tạo này đã nhanh chóng được phổ biến và áp dụng rộng rãi ở Anh
và một số nước Tây Âu do tính thực dụng, tiết kiệm thời gian và kinh phí đào tạo.
UNESCO và ILO là hai tổ chức quốc tế không chỉ khuyến khích mà còn
tạo điều kiện cho việc phát triển và ứng dụng các nhóm mô đun trong đào tạo
nghề nói riêng và đào tạo nói chung. Tại Paris, các chuyên gia cho rằng sử
dụng mô đun là “thích hợp và cần thiết cho mọi đối tượng đào tạo, đặc biệt cho
giáo dục kĩ thuật nghề nghiệp và trong việc phổ biến kĩ thuật mới” và khuyến cáo
các nước đang phát triển khi đầu tư tổng thể cho giáo dục còn hạn chế thì nên
quan tâm đến việc đào tạo trên thế giới không nên “sa đà” vào việc tranh cãi, duy
danh thuật ngữ mà nên triển khai áp dụng và từ đó rút kinh nghiệm.
Từ đào tạo theo mô đun kỹ năng hành nghề (Modules of employable skills
– MES) đến đào tạo theo mô đun năng lực thực hiện (MEQ). Đề cương năm
1973 tổ chức lao động thế giới ILO đã đề xuất phương thức đào tạo theo mô
5
đun (MES = phương thức đào tạo nghề theo công việc / kỹ năng hành nghề) nên bị
phê phán là hẹp, thiển cận không đủ đáp ứng về trình độ. Những yếu tố lý thuyết
chỉ dừng ở mức thấp không đủ để đạt trình độ phân tích, hiểu và giải quyết vấn
đề. Do vậy, đề cương năm 1992 ra đời tính đến việc đào tạo theo năng lực và trình
độ.
1.1.2 Tại Việt Nam
Từ những thập niên 60, ngành giáo dục Việt Nam đã tiếp cận với nền giáo dục
tiên tiến trên thế giới cụ thể như: Tích cực chủ động sáng tạo, lấy người học làm
trung tâm, tạo điều kiện cho người học tư duy sáng tạo, nêu và giải quyết vấn đề,
biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Năm 1986 Viện nghiên cứu khoa học dạy nghề, với sự tài trợ của UNESCO
đã tổ chức hội thảo về phương pháp soạn nội dung đào tạo nghề, và đã đề cập đến
việc đào tạo nghề theo mô đun ở một số nước đang phát triển trên thế giới. Sau đó,
năm 1990 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức một cuộc hội thảo với sự tài trợ của
ILO nhằm tìm hiểu khả năng ứng dụng phương thức đào tạo nghề theo mô đun
(MES) ở Việt Nam. Tháng 5-1992, Trung tâm Phương tiện kĩ thuật dạy nghề
(CREDEPRO) cũng đã tổ chức cuộc hội thảo về phương pháp tiếp cận đào tạo nghề
MES với tài trợ của UNDP. Trong thời gian những năm 1987 – 1994, một số Trung
tâm dạy nghề, dưới sự chỉ đạo của Vụ dạy nghề đã thử nghiệm biên soạn tài liệu và
đào tạo nghề ngắn hạn theo mô đun. Sau đó thì việc đào tạo nghề theo mô đun MES
tạm thời lắng xuống vì những mặt hạn chế của nó. Khi đề cương của ILO năm l993
báo cáo lại hướng tới mô đun năng lực thì tình hình đổi khác. Trong Dự án Giáo dục
kĩ thuật và Dạy nghề đã nghiên cứu, xây dựng và ứng dụng bước đầu những tư
tưởng mới của việc đào tạo nghề theo mô đun năng lực thực hiện và trình độ. Tuy
cũng đã có vài công trình nghiên cứu khoa học đi sâu nghiên cứu vấn đề dạy học
theo hướng tích hợp như đề tài:
+ Năm 1993 GS. TS. Nguyễn Minh Đường đã làm sáng tỏ bản chất, cách tiếp
cận và áp dụng mô đun kĩ năng nghề trong đào tạo nghề qua đề tài “Mô đun kĩ năng
hành nghề - Phương pháp tiếp cận hướng dẫn biên soạn và áp dụng” .
+ Năm 1995 PGS. TS. Nguyễn Đức Trí (chủ nhiệm đề tài), cùng tập thể các
nhà khoa học của Viện Nghiên cứu và Phát triển giáo dục đã thực hiện đề tài
“Nghiên cứu ứng dụng phương thức đào tạo nghề theo mô đun kĩ năng hành nghề”.
Qua đó, có thể đánh giá đây là đề tài nghiên cứu ứng dụng về kĩ năng hành nghề một
cách đầy đủ, hoàn thiện nhất. Đề tài đã góp phần làm rõ cơ sở khoa học tiếp cận và
6
ứng dụng kĩ năng hành nghề, góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học,
chương trình trong đào tạo nghề.
Xu thế dạy học ngày nay nói chung, đặc biệt là lĩnh vực dạy nghề nói riêng,
chương trình dạy nghề được xây dựng dựa trên các mô đun tiếp cận năng lực trong
đó tổ hợp các năng lực cần thiết (kiến thức, kĩ năng, thái độ) mà người lao động
cần phải có để tham gia lao động sản xuất tại các nhà máy, xí nghiệp... Chương trình
đào tạo được thiết kế theo mô đun tiếp cận năng lực như vậy còn được gọi là giáo
dục định hướng kết quả đầu ra.
Hiện nay, mô hình năng lực cũng đã bắt đầu nhận được sự quan tâm và được
sử dụng trong những nỗ lực phát triển nguồn nhân lực trong xu thế mở cửa hội nhập
của đất nước. Xuất phát từ đó nhiều hội thảo lần lượt diễn ra như: Hội thảo về “Đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề - kinh nghiệm của Bỉ và Việt Nam” được tổ chức
hồi tháng 8 năm 2009 và các Hội thảo chuyên đề “Đổi mới phương pháp dạy học
trong lĩnh vực dạy nghề”, “chuẩn nghề nghiệp giáo viên dạy nghề”, ngày
10/7/2009, tại TP. Đà Nẵng, Dự án VN 101, Tổng cục dạy nghề (Bộ LĐTB-XH) –
phối hợp với Hiệp hội thúc đẩy giáo dục và đào tạo ở nước ngoài (APEFE) tổ chức
Hội thảo “Tổ chức dạy nghề tích hợp – kinh nghiệm của Bỉ và Việt Nam”.
Nhận xét: Tất cả việc nghiên cứu trên đi sâu vào tìm hiểu cơ sở lí luận dạy
học tích hợp, thực trạng dạy – học tại các các trường Trung cấp nghề, Cao đẳng
nghề và tiến hành dạy thực nghiệm. Qua đó, góp phần to lớn vào việc mở đường cho
việc ứng dụng phương thức đào tạo theo mô đun và tổ chức dạy học theo hướng tích
hợp ở Việt Nam. Việc nghiên cứu – vận dụng quan điểm dạy học tích hợp được
phát triển mạnh ở giai đoạn sau này. Vì thế, trong đào tạo nghề nói riêng, giáo dục
nghề nghiệp nói chung ở Việt Nam đang còn nhiều vấn đề phải nghiên cứu.Tuy
nhiên, các đề tài này chưa đề cập nhiều đến quy trình tổ chức dạy học tích hợp. Vì
thế, tác giả tiếp tục đi sâu tìm hiểu để đề xuất quy trình tổ chức dạy học tích hợp
cho mô đun Hàn mig/mag cơ bản tại trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc
TP Hà Nội.
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1 Tích hợp
Theo từ điển Tiếng Việt: “Tích hợp là sự kết hợp những hoạt động,
chương trình hoặc các thành phần khác nhau thành một khối chức năng. Tích hợp
có nghĩa là sự thống nhất, sự hòa hợp, sự kết hợp”.
7
Theo từ điển Giáo dục học: “Tích hợp là hành động liên kết các đối
tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực
khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học”.
Trong tiếng Anh, tích hợp được viết là “integration” một từ gốc Latin
(integer) có nghĩa là “whole” hay “toàn bộ, toàn thể”. Có nghĩa là sự phối hợp
các hoạt động khác nhau, các thành phần khác nhau của một hệ thống để bảo đảm
sự hài hòa chức năng và mục tiêu hoạt động của hệ thống ấy.
Theo quan điểm của tác giả: “Tích hợp là trong cùng một không gian, thời
gian, địa điểm có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến thức, kỹ năng và thái độ để
thực hiện công việc nào đó, giải quyết vấn đề nào đó mà thực tiễn đặt ra”.
Đưa tư tưởng sư phạm tích hợp vào trong quá trình dạy học là cần thiết.
dạy học tích hợp là một xu hướng của lí luận dạy học và được nhiều nước trên
thế giới thực hiện.
Tích hợp dọc là loại tích hợp dựa trên cơ sở liên kết hai hoặc nhiều môn học
thuộc cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau.
Tích hợp ngang là tích hợp dựa trên cơ sở liên kết các đối tượng học tập,
nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau xung quanh một chủ đề.
Tích hợp kiến thức là hành động liên kết, nối liền các tri thức khoa học khác
nhau thành một tập hợp kiến thức thống nhất.
Tích hợp kĩ năng là hành động liên kết rèn luyện hai hoặc nhiều kĩ năng thuộc
cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực gần nhau để nắm vững một thể.
Tích hợp chương trình là sự liên kết, hợp nhất nội dung các môn học có nguồn
tri thức khoa học và có những quy luật chung gần gũi nhau. Tích hợp chương trình
làm giảm bớt số môn học, loại bớt được nhiều phần kiến thức trùng hợp nhau, tạo
điều kiện để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. (từ điển giáo dục học, Nxb
Bách Khoa, Hà nội).
Tích hợp các bộ môn là quá trình xích lại gần và liên kết các ngành khoa học
lại với nhau trên cơ sở của những nhân tố, những quy luật giống nhau, chung cho
các bộ môn, ngược lại với quá trình phân hóa chúng.
Theo Dương Tiến Sỹ: “Tích hợp là sự kết hợp một cách hữu cơ, có hệ thống
các kiến thức (khái niệm) thuộc các môn học khác nhau thành một nội dung thống
nhất, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập trong các
môn học đó”.
8
Nhận xét: Trong công tác đào tạo nghề, tích hợp được coi là sự liên kết các đối
tượng giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch để đảm bảo được sự thống nhất
nhằm đạt tới mục tiêu dạy học. Đưa tư tưởng sư phạm tích hợp vào trong quá trình
dạy học là cần thiết. Dạy học tích hợp là một xu hướng của lí luận dạy học và được
nhiều nước trên thế giới thực hiện.
1.2.2 Dạy học tích hợp
Ths. Trần Văn Nịch, Phó Vụ trưởng vụ GV-CBQLDN cho biết: “Dạy học tích
hợp có thể hiểu là một hình thức dạy học kết hợp giữa dạy lý thuyết và dạy thực
hành, qua đó người học hình thành một năng lực nào đó (kỹ năng hành nghề) nhằm
đáp ứng được mục tiêu của môn học/ mô-đun .
Theo PGS.TS Bùi Thế Dũng: “Dạy học tích hợp là phương pháp dạy học kết
hợp dạy lý thuyết (kiến thức) với dạy thực hành (kỹ năng) tại một địa điểm học
tập”.
Theo TS. Nguyễn Văn Tuấn: “Thực chất của dạy học tích hợp trong dạy học
là vừa dạy nội dung lý thuyết và thực hành trong cùng một bài dạy. Với cách hiểu
đơn giản như vậy là chưa đủ mà đằng sau nó là cả một quan điểm giáo dục theo mô
hình năng lực. Tích hợp đề cập đến các yếu tố sau:
- Nội dung chương trình đào tạo được thiết kế theo modun định hướng năng
lực.
- Phương pháp dạy học theo quan điểm dạy học định hướng giải quyết vấn đề
và định hướng hoạt động”.
Tóm lại: Dạy học tích hợp là phương pháp dạy học kết hợp dạy lý thuyết (kiến
thức) với dạy thực hành (kỹ năng) tại một địa điểm học tập, nhằm giúp cho người
học hình thành năng lực thực hành nghề.
1.2.3 Mô đun
Theo từ điển giáo dục học, Mô đun là “một phân hệ tự chủ của một chương
trình học tập hoặc một giáo trình” .
Mô đun là “tư liệu sư phạm dùng để hướng dẫn trong những quá trình làm việc
của học sinh”.
Ngoài ra còn một số khái niệm như sau:
Trong Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006 chương I, điều 5 có
nêu “Mô đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kĩ năng
thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học
nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một nghề.”.
9