Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Thiết bị đầu cuối viễn thông...

Tài liệu Thiết bị đầu cuối viễn thông

.PDF
23
282
70

Mô tả:

Thiết bị đầu cuối viễn thông
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 49 Chương III NGUYÊN LÝ PHÁT-THU HÌNH A. NGUYÊN LÝ PHÁT HÌNH: I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau: Xuất phát của ảnh Dòng 1 Dòng 1 Dòng 2 Dòng 2 Dòng n Dòng n Khung ảnh Hình 3.1 Nguyên lý quét hình Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 50 yếu của tín hiệu tại các điểm trên một dòng mà độ sáng của màn hình sẽ khôi phục lại như hình ảnh ban đầu. Số dòng quét trong một ảnh và số ảnh quét trong 1 giây được xác định dựa trên 2 tiêu chuẩn truyền hình: - OIRT (International Radio-Television Organisation): là tiêu chuẩn truyền hình châu Âu, trong đó qui định số dòng quét là 625 dòng và số ảnh/s ~ 25 ảnh. - FCC (Federal Communications Commssion ): là tiêu chuẩn truyền hình của Mỹ trong đó qui định số dòng quét là 525 dòng và số ảnh quét trong 1 giây ~30 ảnh. Tuy nhiên, trong thực tế để tăng chất lượng của ảnh người ta sử dụng phương pháp quét xen dòng: Dòng 2 4 Dòng 1 Dòng 3 n Dòng n-1 Hình 3.2 Nguyên lý quét xen dòng ở máy thu Việc quét xen dòng đảm bảo số dòng quét trong một giây không tăng nhưng số lần lặp lại của các bán ảnh tăng gấp đôi dẫn đến đảm bảo chất lượng ảnh quét. Xem một ảnh mẫu quét: Hình 3.3 Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 51 Hình 3.4 bán ảnh 1 và bán ảnh 2 II. DẢI TẦN CỦA TÍN HIỆU HÌNH Dãi tần của tín hiệu hình gồm 2 bank: - VHF (very high frequency): 49,75Mhz Æ 223,25Mhz - UHF (ultra high frequency): 470Mhz Æ 958Mhz Do tần số của tín hiệu hình thay đổi từ 30Hz đến 4,2Mhz nên độ rộng của mỗi kênh truyền hình cũng rất rộng và cụ thể phụ thuộc vào tiêu chuẩn truyền hình: - OIRT: mỗi kênh có độ rộng 8 Mhz Sóng mang Audio Sóng mang Video 0,75 Mhz 6,5 Mhz 6 Mhz 1,25 Mhz 8Mhz Hình 3.5 Dải thông của tín hiệu truyền hình OIRT - Chuẩn FCC: mỗi kênh có độ rộng 6Mhz Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 52 Sóng mang Video 0,75 Mhz Sóng mang Audio 4,5 Mhz 4,2 Mhz 1,25 Mhz 0 6Mhz Hình 3.6 Dải thông của tín hiệu truyền hình màu FCC Ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn OIRT (hệ truyển hình màu PAL D/K, chi tiết ở phần sau), xem sự phân chia các kênh sóng trong dãi tần truyền hình theo OIRT: PAL D/K (OIRT) TELEVISION STANDARD - CHANNEL CHART CATV MHz VIDEO SOUND BROADCAST MHz VIDEO SOUND 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 SC-1 SC-2 SC-3 SC-4 SC-5 SC-6 SC-7 SC-8 SC-11 SC-12 SC-13 SC-14 SC-15 SC-16 48.5-56.5 58-66 76-84 84-92 92-100 174-182 182-190 190-198 198-206 206-214 214-222 222-230 111-119 119-127 127-135 135-143 143-151 151-159 159-167 223-231 231-239 239-247 247-255 255-263 263-271 271-279 49.75 59.25 77.25 85.25 93.25 175.25 183.25 191.25 199.25 207.25 215.25 223.25 112.25 120.25 128.25 136.25 144.25 152.25 160.25 224.25 232.25 240.25 248.25 256.25 264.25 272.25 56.25 65.75 83.75 91.75 99.75 181.75 189.75 197.75 205.75 213.75 221.75 229.75 118.75 126.75 134.75 142.75 150.75 158.75 166.75 230.75 238.75 247.75 254.75 262.75 270.75 278.75 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 470-478 478-486 486-494 494-502 502-510 510-518 518-526 526-534 534-542 542-550 550-558 558-566 566-574 574-582 582-590 590-598 598-606 606-614 614-622 622-630 630-638 638-646 646-654 654-662 662-670 670-678 471.25 479.25 487.25 495.25 503.25 511.25 519.25 527.25 535.25 543.25 551.25 559.25 567.25 575.25 583.25 591.25 599.25 607.25 615.25 623.25 631.25 639.25 647.25 655.25 663.25 671.25 477.75 485.75 493.75 501.75 509.75 517.75 525.75 533.75 541.75 549.75 557.75 565.75 573.75 581.75 589.75 597.75 605.75 613.75 621.75 629.75 637.75 645.75 653.75 661.75 669.75 677.75 Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông SC-17 SC-18 SC-19 SC-20 SC-21 53 279-287 287-295 295-303 303-311 311-319 280.25 288.25 296.25 304.25 312.25 286.75 294.75 302.75 310.75 318.75 47 48 49 50 51 678-686 686-694 694-702 702-710 710-718 679.25 687.25 695.25 703.25 711.25 685.75 693.75 701.75 709.75 717.75 CATV MHz VIDEO SOUND SC-22 SC-23 SC-24 SC-25 SC-26 SC-27 SC-28 SC-29 SC-30 SC-31 SC-32 SC-33 SC-34 SC-35 SC-36 SC-37 SC-38 SC-39 SC-40 SC-41 SC-42 SC-43 SC-44 SC-45 SC-46 SC-47 SC-48 SC-49 SC-50 SC-51 SC-52 SC-53 319-327 327-335 335-343 343-351 351-359 359-367 367-375 375-383 383-391 391-399 399-407 407-415 415-423 423-431 431-439 439-447 447-455 455-463 463-471 471-479 479-487 487-495 495-503 503-511 511-519 519-527 527-535 535-543 543-551 551-559 559-567 567-575 320.25 328.25 336.25 344.25 352.25 360.25 368.25 376.25 384.25 392.25 400.25 408.25 416.25 424.25 432.25 440.25 448.25 456.25 464.25 472.25 480.25 488.25 496.25 504.25 512.25 520.25 528.25 536.25 544.25 552.25 560.25 568.25 326.75 334.75 342.75 350.75 358.75 366.75 374.75 382.75 390.75 398.75 406.75 414.75 422.75 430.75 438.75 446.75 454.75 462.75 470.75 478.75 486.75 494.75 502.75 510.75 518.75 526.75 534.75 542.75 550.75 558.75 566.75 574.75 BROADCAST MHz VIDEO SOUND 52 53 54 55 56 57 58 59 60 718-726 726-734 734-742 742-750 750-758 758-766 766-774 774-782 782-790 719.25 727.25 735.25 743.25 751.25 759.25 767.25 775.25 783.25 725.75 733.75 741.75 749.75 757.75 765.75 773.75 781.75 789.75 CATV MHz VIDEO SOUND SC-54 SC-55 SC-56 SC-57 SC-58 SC-59 SC-60 SC-61 SC-62 SC-63 SC-64 SC-65 SC-66 SC-67 SC-68 SC-69 SC-70 SC-71 SC-72 SC-73 SC-74 SC-75 SC-76 SC-77 SC-78 SC-79 SC-80 SC-81 575-583 583-591 591-599 599-607 607-615 615-623 623-631 631-639 639-647 647-655 655-663 663-671 671-679 679-687 687-695 695-703 703-711 711-719 719-727 727-735 735-743 743-751 751-759 759-767 767-775 775-783 783-791 791-799 576.25 584.25 592.25 600.25 608.25 616.25 624.25 632.25 640.25 648.25 656.25 664.25 672.25 680.25 688.25 696.25 704.25 712.25 720.25 728.25 736.25 744.25 752.25 760.25 768.25 776.25 784.25 792.25 582.75 590.75 598.75 606.75 614.75 622.75 630.75 638.75 646.75 654.75 662.75 670.75 678.75 686.75 694.75 702.75 710.75 718.75 726.75 734.75 742.75 750.75 758.75 766.75 774.75 782.75 790.75 798.75 BROADCAST MHz VIDEO SOUND Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông SC-82 799-807 800.25 54 806.75 III. TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH: III.1 Dạng sóng của tín hiệu truyền hình đen trắng và truyền hình màu: Tất cả các màu sắc trong thực tế đều có thể tạo thành từ 3 thành phần màu cơ bản R (Red), G (Green) và B (Blue). Theo lý thuyết về màu sắc, màu sáng được dựa trên sự pha trộn R, G và B với phần trăm bằng nhau, tuy nhiên thực tế nếu pha trộn theo công thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là không thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là không đồng đều: Xanh da trời (Green) Blue Red Sự cảm thụ của mắt người UV 400 440 480 520 560 600 640 680 Hồng ngọai Bước sóng nm Hình 3.7 Tín hiệu hình được tạo ra thông qua hệ thống thấu kính và các cảm biến màu của các camera: Hình 3.8 Nguyên lý tạo R, G, B Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 55 Tùy theo màu sắc của điểm ảnh mà tín hiệu ra của các cảm biến R, G, B sẽ có độ lớn nhỏ khác nhau. Trong truyền hình đen trắng, tín hiệu truyền hình là tín hiệu chói Y , là thành phần tổng hợp từ R, G, B theo nguyên lý pha màu và theo sự cảm thụ màu sắc của mắt người có giá trị xác định theo công thức sau: Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B Tín hiệu truyền hình màu sẽ gồm tín hiệu Y và hai thành phần R-Y và B-Y. Ngày nay, tất cả các đài phát đều sử dụng tín hiệu Y, R-Y, B-Y để truyền đi thông tin tin hình ảnh. Tại máy thu, nếu là máy thu trắng đen sẽ thu nhận 3 thành phần tín hiệu hình sau đó lọc lấy 1 thành phần Y; nếu máy thu hình màu sẽ tái tạo lại 3 tín hiệu R, G, B dựa trên 3 thành phần tín hiệu thu được. Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình đen trắng: Mức trắng Mức đen Tín hiệu hình của 1 dòng (Y) Xung đồng bộ dòng Hình 3.9 Dạng tín hiệu hình đen trắng Tín hiệu hình truyền đi theo từng dòng quét, tại cuối mỗi dòng một xung đồng bộ được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ xung quét của dòng kế tiếp với đài phát, thời gian xuất hiện xung đồng bộ cũng là thời gian mà súng phóng tia điện tử tại máy thu di chuyển từ cuối dòng hiện tại trở về đầu dòng kế tiếp. Khi truyền xong dòng cuối cùng của mỗi bán ảnh, một chuỗi xung đồng bộ được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ ảnh kế tiếp với đài phát. Thời gian xuất hiện của xung đồng bộ này cũng chính là lúc súng điện tử tại máy thu di chuyển từ cuối màn hình đến đầu màn hình để chuẩn bị quét bán ảnh kế tiếp. Bán ảnh i Chuỗi xung đồng bộ mành (ảnh) Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bán ảnh i + 1 56 Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình màu: Tín hiệu hình của 1 dòng (Y, R-Y, B-Y) Tín hiệu đồng bộ dòng Mẫu tín hiệu sóng mang màu (burst màu): 8-10 chu kì Hình 3.10 Tín hiệu hình màu Dạng tín hiệu đồng bộ mành (ảnh): Tín hiệu truyền hình đen trắng và màu được biến điệu AM biên sót trước khi truyền đi. III.2 Tín hiệu âm thanh trong truyền hình: Trong kỹ thuật truyền hình, âm thanh stereo được truyền đi cùng lúc với hình ảnh và được biến điệu FM tại tần số sóng mang lớn hơn tần số sóng mang hình 6,5Mhz (OIRT) hoặc 4,5Mhz (FCC) Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng 57 Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông III.3 Sơ đồ khối quá trình thành lập tín hiệu truyền hình: CAMERA R G B Mạch Ma Trận R-Y B-Y Y Tổng hợp tín hiệu Y Mạch tổng hợp màu Biến điệu tín hiệu màu A B A’ B’ BỘ CỘNG TÍN HIỆU TỔNG HỢP Y + A’ + B ’ MẠCH PHÁT TÍN HIỆU ĐỒNG BỘ BỘ CỘNG TÍN HIỆU ĐỒNG BỘ DAO ĐỘNG TẠO SÓNG MANG MÀU Tín hiệu hình tổng hợp BIẾN ĐIỆU AM BIÊN SÓT TẠI F0 Anten phát BỘ CÔNG VIDEO VÀ AUDIO MICRO Left right CÔNG SUẤT PHÁT BIẾN ĐIỆU FM TẠI F0+6.5M/4.5M Hình 3.11 Sơ đồ thành lập tín hiệu truyền hình màu Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 58 IV. HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU: IV.1 Hệ thống truyền hình màu NTSC( National Televison System Committee ) Là hệ thống truyền hình màu đầu tiên trên thế giới xuất hiện tại Mỹ vào những năm 50 ( theo tiêu chuẩn truyền hình FCC ). Ở hệ thống NTSC, người ta truyền đi 3 tín hiệu màu sau: Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B I = 0, 74 ( R − Y ) − 0, 27 ( B − Y ) Q = 0, 48 ( R − Y ) + 0, 41( B − Y ) Tín hiệu I được truyền với dải thông khoảng 1,3MHz, tín hiệu Q truyền với dải thông 0,5 MHz và tín hiệu Y với dải thông 4,2MHz. Tín hiệu I và Q sẽ được biến điệu AM cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc = 3,58Mhz trước khi được trộn với tín hiệu Y: Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 59 Hình 3.12 Sơ đồ khối phát NTSC Dạng sóng của phương pháp điều biên nén: Giải điều chế điều biên cân bằng được thực hiện bằng cách nhân tín hiệu điều biên cân bằng với một thành phần tín hiệu có cùng tần số và pha với sóng mang gốc và lọc hạ thông (LPF) để thu được tín hiệu gốc, chính vì lý do này mà máy phát hình phải truyền kèm theo các mẫu sóng mang màu (burst màu) để giúp máy thu có cơ sở tái tạo sóng mang phụ. Băng tần của hệ truyền hình màu NTSC theo tiêu chuẩn FCC: Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 60 Ưu điểm: hệ thông NTSC đơn giản, thiết bị mã hóa và giải mã không phức tạp và do đó giá thành thiết bị thấp. Khuyết điểm: dễ sai màu do dải tần của I và Q khác nhau và do sự bất đối xứng của biên tần tín hiệu I. V.2 Hệ thống truyền hình màu PAL (Phase Alternative Line) Một vài năm sau khi hệ NTSC đưa vào sử dụng, hệ truyền hình màu của Châu Âu bắt đầu phát triển và kế thừa thành quả của NTSC để đưa ra một hệ thống truyền hình cho riêng mình là hệ PAL. Trong hệ này sử dụng 3 tín hiệu màu sau: Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B U = 0, 493 ( B − Y ) V = ±0,877 ( R − Y ) Sự khác nhau quan trọng nhất của hệ PAL so với hệ NTSC là tín hiệu V đảo pha theo từng dòng quét của ảnh ( thể hiện bằng dấu ± ở biểu thức ). Mục đích của sự đảo pha này là sửa méo pha ở các dòng quét, và điều này có thể dẫn đến sự méo sắc độ của màu. Trong truyền hình PAL, tín hiệu U và V được điều biên nén tại tần số 4.43Mhz Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 61 Khuếch đại Y dây trễ cộng OUT Y R MẠCH MA TRẬN G V OSC 4,43Mhz Điều biên nén Tín hiệu V Cộng U B Khuếch đại V (0-1,5Mhz) Khuếch đại U (0-1,5Mhz) Điều biên nén Tín hiệu U +900 +1350 -900 -1350 Cấp xung đồng CMĐT CMĐT Hình 3.13 Sơ đồ khối phát PAL Dải tần của một kênh truyền hình OIRT sử dụng hệ thống màu PAL: Sóng mang Video Sóng mang Audio 0,75 Mhz 6,5 Mhz Y C 1,25 Mhz 4.43Mhz 8Mhz V.3 Hệ thống truyền hình màu SECAM: SECAM : Sequentiel Couluer A Memoire, hệ thống truyền hình lần lượt, có nhớ, ra đời tại Pháp, được sử dụng phổ biến tại Pháp và các nước thuộc Liên xô cũ. Hệ truyền hình này sử dụng 3 tín hiệu màu: Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 62 Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B DR = −1,9 ( R − Y ) DB = 1,5 ( B − Y ) Hai tín hiệu DR và DB được điều tần bởi 2 tần số sóng mang màu khác nhau và được lần lượt truyền đi theo từng dòng, dòng thứ nhất gồm Y và DR thì dòng tiếp theo sẽ là Y và DB Y R G MẠCH MA TRẬN B DÂY TRỄ + OUT CMDT DR + DB + Đảo pha Lọc 0-1.5Mhz Biến điệu FM CMDT Mạch tạo xung OSC 4,406Mhz đồng bộ Hình 3.14 Sơ đồ khối phát SECAM Dải tần của kênh truyền hình OIRT hệ SECAM: Sóng mang Video Sóng mang Audio 0,75 Mhz 6,5 Mhz Y C 1,25 Mhz ~ 4Mhz 8Mhz Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng OSC 4,25Mhz Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 63 • Các thông số kỹ thuật cơ bản của 3 hệ thống truyền hình màu: Thông số NTSC PAL SECAM Số dòng quét 525 625 625 Tỉ lệ quét cách dòng 2:1 2:1 2:1 Tần số quét mành fV 59,94 50 50 15.734,266 15625 15625 Dải thông tín hiệu Y ( MHz ) 4,2 6,5 6,5 Tần số sóng mang màu 3.5795Hz 4,433619 DB=4,25 f H ( Hz ) DR=4,40625 Dải thông tín hiệu màu I=1,3 U=1,5 Q=0,5 V=1,5 DR=DB=1,5 B. NGUYÊN LÝ THU HÌNH: I. CẤU TẠO BÓNG ĐÈN HÌNH(CRT: CATHOD RAY TUBE): HV R G BRGB RGB Cuộn gia nhiệt R G B BRG Yoke Anode L1L2L3 Hình 3.15 Cấu tạo đèn hình L1: lưới điều khiển, điều khiển số lượng tia điện tử phát ra từ Cathod di chuyển đến màn hình L2: lưới gia tốc, tăng tốc các điện tử khi chúng di chuyển Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 64 L3: lưới hội tụ, hội tụ chùm tia điện tử để đập tập trung vào một điểm ảnh ( R, G, B ) R, G, B: là 3 cathod của đèn hình được điều khiển bởi các tín hiệu R, G và b nhận được từ đài phát. Tín hiệu R, G, B nhận được càng lớn thì điện áp tại R, G, B càng âm. Yoke : cuộn lệch dọc, ngang, được điều khiển bởi 2 dòng điện hình răng cưa có nhiệm vụ tạo ra từ trường theo phương thẳng đứng (cuộn lệch dọc) và theo phương ngang. Dạng tín hiệu như sau: TH TV - FCC: TH = 63,5 µs (fH = 15750Hz); TH = 16668,75 µs (fV = 60Hz) - OIRT: TH = 64 µs (fH = 15625Hz); TH = 20000 µs (fV = 50Hz) Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 65 Do cường độ tia điện tử suy giảm theo khoảng cách truyền nên có sự khác nhau trong việc điều khiển cường độ tia quét trong màn hình cong và màn hình phẳng. II. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT MÁY THU HÌNH Về nguyên lý thì máy thu hình gần giống với máy thu thanh AM đổi tần. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY THU HÌNH MÀU: Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 66 Audio IF Limitter FM detector Audio Amp Khối tuner RF Mixer IF Video detector 0 Video Yoke Nhân tần số fosc SWITCHING POWER SUPPLY Hình 3.16 Sơ đồ máy thu hình II.1 Switching Power Supply: Cuộn khử từ AC 220V AC Filter Cấp nguồn mồi OSC & PWM Cấp nguồn chính Diode bridge 300VDC & filter High frequency transformer Power device rectify Hồi tiếp chính Hình 3.17 Sơ đồ khối nguồn switching Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng B+ CRT Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 67 II.2 Tuner: Có nhiệm vụ cộng hưởng với dải tần rộng bằng với kênh sóng của đài cần thu (6Mhz, 8Mhz), tín hiệu thu được khuếch đại và trộn tần để đổi về tần số trung tần hình là 45,75Mhz. tất cả các khối trong tuner được tích một trong một board mạch và được đặt trong một vỏ bọc kim loại với các tín hiệu giao tiếp bên ngoài có dạng: TUNER nguồn VT UHF VH VL AFC IF - Nguồn: thường sử dụng 9VDC - VT: điện áp điều khiển tần số dao động thay đổi từ 0 đến khoảng 30V - UHF: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh UHF - VH: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VH - VL: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VL - AFC: automatic frequency control - IF (intermediate frequency): tín hiệu ra trung tần Sóng mang Video Sóng mang Audio 0,75 Mhz 6,5 Mhz Y C 1,25 Mhz 45.75Mh 4.43Mhz 52.25Mhz 8Mhz Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông 68 II.3 Intermediate Frequency: Thường là một mạch khếch đai ghép CE làm việc ở dải tần cao, có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu trung tần để đưa đến mạch SawFilter và sau đó đưa đến IC giải mã màu. Av sawfilter f II.4 Video decoder: Thực hiện các chức năng: tách sóng AM tín hiệu hình, tách sóng AM biên sót tín hiệu màu; giải mã màu tạo tín hiệu RGB; tách tín hiệu đồng bộ dòng và mành để đưa đến mạch điều khiển dao động ngang và dao động dọc; đổi tần tín hiệu âm thanh về trung tần thứ 2 (NTSC: 4,5Mhz; PAL: 5,5Mhz/ 6.5Mhz; SECAM: 6,5Mhz) và tách sóng tín hiệu âm thanh. II.5 YOKE (mạch làm lệch tia điện tử quét) Dao động fH Video signal Mạch tạo quét Mạch K/Đ C suất Cuộn dây quét dòng Mạch tạo HV Tách xung đồng bộ Dao động fV Mạch tạo quét K/Đ C suất Cuộn dây quét mành • Mạch tạo HV: Cao áp đèn hình HV có điện áp khoảng 40KV dùng để đưa vào Anode của đèn hình, mạch tạo các áp có dạng sau: Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan