Thiết bị đầu cuối viễn thông
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
49
Chương III
NGUYÊN LÝ PHÁT-THU HÌNH
A. NGUYÊN LÝ PHÁT HÌNH:
I. PHƯƠNG PHÁP QUÉT HÌNH
Để thay thế bộ cảm biến gồm 108 sensor của mắt cảm nhận hình ảnh của vật thể
thì người ta sử dụng camera_thiết bị gồm một hệ thống thấu kính và các mạch điện tử
để chuyển đổi các điểm của hình ảnh theo từng dòng thành các tín hiệu điện. Ở máy
thu, để tái tạo lại hình ảnh này người ta dùng phương pháp quét, tổng quát như sau:
Xuất phát
của ảnh
Dòng 1
Dòng 1
Dòng 2
Dòng 2
Dòng n
Dòng n
Khung
ảnh
Hình 3.1 Nguyên lý quét hình
Một hình ảnh tổng quát sẽ được cắt ra thành n dòng, các điểm ảnh trên từng
dòng lần lượt được chuyển thành các tín hiệu điện có độ mạnh yếu tương ứng với độ
sáng và màu sắc. Khi tái tạo lại ảnh các tín hiệu điện trên từng dòng trên sẽ được đưa
vào điều khiển một súng điện tử để vẽ lại hình ảnh trên màn hình. Tùy theo độ mạnh
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
50
yếu của tín hiệu tại các điểm trên một dòng mà độ sáng của màn hình sẽ khôi phục lại
như hình ảnh ban đầu.
Số dòng quét trong một ảnh và số ảnh quét trong 1 giây được xác định dựa trên
2 tiêu chuẩn truyền hình:
-
OIRT (International Radio-Television Organisation): là tiêu chuẩn truyền hình
châu Âu, trong đó qui định số dòng quét là 625 dòng và số ảnh/s ~ 25 ảnh.
-
FCC (Federal Communications Commssion ): là tiêu chuẩn truyền hình của
Mỹ trong đó qui định số dòng quét là 525 dòng và số ảnh quét trong 1 giây ~30
ảnh.
Tuy nhiên, trong thực tế để tăng chất lượng của ảnh người ta sử dụng phương
pháp quét xen dòng:
Dòng 2
4
Dòng 1
Dòng 3
n
Dòng n-1
Hình 3.2 Nguyên lý quét xen dòng ở máy thu
Việc quét xen dòng đảm bảo số dòng quét trong một giây không tăng nhưng số lần lặp
lại của các bán ảnh tăng gấp đôi dẫn đến đảm bảo chất lượng ảnh quét.
Xem một ảnh mẫu quét:
Hình 3.3
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
51
Hình 3.4 bán ảnh 1 và bán ảnh 2
II. DẢI TẦN CỦA TÍN HIỆU HÌNH
Dãi tần của tín hiệu hình gồm 2 bank:
-
VHF (very high frequency): 49,75Mhz Æ 223,25Mhz
-
UHF (ultra high frequency): 470Mhz Æ 958Mhz
Do tần số của tín hiệu hình thay đổi từ 30Hz đến 4,2Mhz nên độ rộng của mỗi
kênh truyền hình cũng rất rộng và cụ thể phụ thuộc vào tiêu chuẩn truyền hình:
-
OIRT: mỗi kênh có độ rộng 8 Mhz
Sóng mang
Audio
Sóng mang
Video
0,75 Mhz
6,5 Mhz
6 Mhz
1,25 Mhz
8Mhz
Hình 3.5 Dải thông của tín hiệu truyền hình OIRT
-
Chuẩn FCC: mỗi kênh có độ rộng 6Mhz
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
52
Sóng mang
Video
0,75 Mhz
Sóng mang
Audio
4,5 Mhz
4,2 Mhz
1,25 Mhz
0
6Mhz
Hình 3.6 Dải thông của tín hiệu truyền hình màu FCC
Ở Việt Nam sử dụng tiêu chuẩn OIRT (hệ truyển hình màu PAL D/K, chi tiết ở
phần sau), xem sự phân chia các kênh sóng trong dãi tần truyền hình theo OIRT:
PAL D/K (OIRT) TELEVISION STANDARD - CHANNEL CHART
CATV
MHz
VIDEO
SOUND
BROADCAST
MHz
VIDEO
SOUND
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
SC-1
SC-2
SC-3
SC-4
SC-5
SC-6
SC-7
SC-8
SC-11
SC-12
SC-13
SC-14
SC-15
SC-16
48.5-56.5
58-66
76-84
84-92
92-100
174-182
182-190
190-198
198-206
206-214
214-222
222-230
111-119
119-127
127-135
135-143
143-151
151-159
159-167
223-231
231-239
239-247
247-255
255-263
263-271
271-279
49.75
59.25
77.25
85.25
93.25
175.25
183.25
191.25
199.25
207.25
215.25
223.25
112.25
120.25
128.25
136.25
144.25
152.25
160.25
224.25
232.25
240.25
248.25
256.25
264.25
272.25
56.25
65.75
83.75
91.75
99.75
181.75
189.75
197.75
205.75
213.75
221.75
229.75
118.75
126.75
134.75
142.75
150.75
158.75
166.75
230.75
238.75
247.75
254.75
262.75
270.75
278.75
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
470-478
478-486
486-494
494-502
502-510
510-518
518-526
526-534
534-542
542-550
550-558
558-566
566-574
574-582
582-590
590-598
598-606
606-614
614-622
622-630
630-638
638-646
646-654
654-662
662-670
670-678
471.25
479.25
487.25
495.25
503.25
511.25
519.25
527.25
535.25
543.25
551.25
559.25
567.25
575.25
583.25
591.25
599.25
607.25
615.25
623.25
631.25
639.25
647.25
655.25
663.25
671.25
477.75
485.75
493.75
501.75
509.75
517.75
525.75
533.75
541.75
549.75
557.75
565.75
573.75
581.75
589.75
597.75
605.75
613.75
621.75
629.75
637.75
645.75
653.75
661.75
669.75
677.75
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
SC-17
SC-18
SC-19
SC-20
SC-21
53
279-287
287-295
295-303
303-311
311-319
280.25
288.25
296.25
304.25
312.25
286.75
294.75
302.75
310.75
318.75
47
48
49
50
51
678-686
686-694
694-702
702-710
710-718
679.25
687.25
695.25
703.25
711.25
685.75
693.75
701.75
709.75
717.75
CATV
MHz
VIDEO
SOUND
SC-22
SC-23
SC-24
SC-25
SC-26
SC-27
SC-28
SC-29
SC-30
SC-31
SC-32
SC-33
SC-34
SC-35
SC-36
SC-37
SC-38
SC-39
SC-40
SC-41
SC-42
SC-43
SC-44
SC-45
SC-46
SC-47
SC-48
SC-49
SC-50
SC-51
SC-52
SC-53
319-327
327-335
335-343
343-351
351-359
359-367
367-375
375-383
383-391
391-399
399-407
407-415
415-423
423-431
431-439
439-447
447-455
455-463
463-471
471-479
479-487
487-495
495-503
503-511
511-519
519-527
527-535
535-543
543-551
551-559
559-567
567-575
320.25
328.25
336.25
344.25
352.25
360.25
368.25
376.25
384.25
392.25
400.25
408.25
416.25
424.25
432.25
440.25
448.25
456.25
464.25
472.25
480.25
488.25
496.25
504.25
512.25
520.25
528.25
536.25
544.25
552.25
560.25
568.25
326.75
334.75
342.75
350.75
358.75
366.75
374.75
382.75
390.75
398.75
406.75
414.75
422.75
430.75
438.75
446.75
454.75
462.75
470.75
478.75
486.75
494.75
502.75
510.75
518.75
526.75
534.75
542.75
550.75
558.75
566.75
574.75
BROADCAST
MHz
VIDEO
SOUND
52
53
54
55
56
57
58
59
60
718-726
726-734
734-742
742-750
750-758
758-766
766-774
774-782
782-790
719.25
727.25
735.25
743.25
751.25
759.25
767.25
775.25
783.25
725.75
733.75
741.75
749.75
757.75
765.75
773.75
781.75
789.75
CATV
MHz
VIDEO
SOUND
SC-54
SC-55
SC-56
SC-57
SC-58
SC-59
SC-60
SC-61
SC-62
SC-63
SC-64
SC-65
SC-66
SC-67
SC-68
SC-69
SC-70
SC-71
SC-72
SC-73
SC-74
SC-75
SC-76
SC-77
SC-78
SC-79
SC-80
SC-81
575-583
583-591
591-599
599-607
607-615
615-623
623-631
631-639
639-647
647-655
655-663
663-671
671-679
679-687
687-695
695-703
703-711
711-719
719-727
727-735
735-743
743-751
751-759
759-767
767-775
775-783
783-791
791-799
576.25
584.25
592.25
600.25
608.25
616.25
624.25
632.25
640.25
648.25
656.25
664.25
672.25
680.25
688.25
696.25
704.25
712.25
720.25
728.25
736.25
744.25
752.25
760.25
768.25
776.25
784.25
792.25
582.75
590.75
598.75
606.75
614.75
622.75
630.75
638.75
646.75
654.75
662.75
670.75
678.75
686.75
694.75
702.75
710.75
718.75
726.75
734.75
742.75
750.75
758.75
766.75
774.75
782.75
790.75
798.75
BROADCAST
MHz
VIDEO
SOUND
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
SC-82
799-807
800.25
54
806.75
III. TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH:
III.1 Dạng sóng của tín hiệu truyền hình đen trắng và truyền hình màu:
Tất cả các màu sắc trong thực tế đều có thể tạo thành từ 3 thành phần màu cơ
bản R (Red), G (Green) và B (Blue). Theo lý thuyết về màu sắc, màu sáng được dựa
trên sự pha trộn R, G và B với phần trăm bằng nhau, tuy nhiên thực tế nếu pha trộn
theo công thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là
không thức này thì sẽ hình thành màu xanh nhạt do sự cảm nhận về màu sắc là không
đồng đều:
Xanh da trời
(Green)
Blue
Red
Sự cảm thụ của
mắt người
UV
400
440
480
520
560
600
640
680
Hồng ngọai
Bước sóng
nm
Hình 3.7
Tín hiệu hình được tạo ra thông qua hệ thống thấu kính và các cảm biến màu
của các camera:
Hình 3.8 Nguyên lý tạo R, G, B
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
55
Tùy theo màu sắc của điểm ảnh mà tín hiệu ra của các cảm biến R, G, B sẽ có
độ lớn nhỏ khác nhau. Trong truyền hình đen trắng, tín hiệu truyền hình là tín hiệu
chói Y , là thành phần tổng hợp từ R, G, B theo nguyên lý pha màu và theo sự cảm thụ
màu sắc của mắt người có giá trị xác định theo công thức sau:
Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B
Tín hiệu truyền hình màu sẽ gồm tín hiệu Y và hai thành phần R-Y và B-Y.
Ngày nay, tất cả các đài phát đều sử dụng tín hiệu Y, R-Y, B-Y để truyền đi thông tin
tin hình ảnh. Tại máy thu, nếu là máy thu trắng đen sẽ thu nhận 3 thành phần tín hiệu
hình sau đó lọc lấy 1 thành phần Y; nếu máy thu hình màu sẽ tái tạo lại 3 tín hiệu R,
G, B dựa trên 3 thành phần tín hiệu thu được.
Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình đen trắng:
Mức trắng
Mức đen
Tín hiệu hình
của 1 dòng (Y)
Xung đồng bộ
dòng
Hình 3.9 Dạng tín hiệu hình đen trắng
Tín hiệu hình truyền đi theo từng dòng quét, tại cuối mỗi dòng một xung đồng
bộ được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ xung quét của dòng kế tiếp với
đài phát, thời gian xuất hiện xung đồng bộ cũng là thời gian mà súng phóng tia điện tử
tại máy thu di chuyển từ cuối dòng hiện tại trở về đầu dòng kế tiếp.
Khi truyền xong dòng cuối cùng của mỗi bán ảnh, một chuỗi xung đồng bộ
được truyền kèm theo để cho phép máy thu đồng bộ ảnh kế tiếp với đài phát. Thời
gian xuất hiện của xung đồng bộ này cũng chính là lúc súng điện tử tại máy thu di
chuyển từ cuối màn hình đến đầu màn hình để chuẩn bị quét bán ảnh kế tiếp.
Bán ảnh i
Chuỗi xung đồng
bộ mành (ảnh)
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bán ảnh i + 1
56
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
Dạng sóng của tín hiệu hình tổng hợp truyền hình màu:
Tín hiệu hình của 1
dòng (Y, R-Y, B-Y)
Tín hiệu đồng bộ
dòng
Mẫu tín hiệu sóng mang màu
(burst màu): 8-10 chu kì
Hình 3.10 Tín hiệu hình màu
Dạng tín hiệu đồng bộ mành (ảnh):
Tín hiệu truyền hình đen trắng và màu được biến điệu AM biên sót trước khi
truyền đi.
III.2 Tín hiệu âm thanh trong truyền hình:
Trong kỹ thuật truyền hình, âm thanh stereo được truyền đi cùng lúc với hình
ảnh và được biến điệu FM tại tần số sóng mang lớn hơn tần số sóng mang hình
6,5Mhz (OIRT) hoặc 4,5Mhz (FCC)
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
57
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
III.3 Sơ đồ khối quá trình thành lập tín hiệu truyền hình:
CAMERA
R
G
B
Mạch
Ma
Trận
R-Y
B-Y
Y
Tổng hợp
tín hiệu Y
Mạch
tổng
hợp
màu
Biến
điệu
tín
hiệu
màu
A
B
A’
B’
BỘ CỘNG TÍN
HIỆU TỔNG HỢP
Y + A’ + B ’
MẠCH PHÁT
TÍN HIỆU
ĐỒNG BỘ
BỘ CỘNG TÍN
HIỆU ĐỒNG BỘ
DAO ĐỘNG
TẠO SÓNG
MANG MÀU
Tín hiệu hình tổng hợp
BIẾN ĐIỆU AM
BIÊN SÓT TẠI F0
Anten phát
BỘ CÔNG
VIDEO VÀ
AUDIO
MICRO
Left
right
CÔNG
SUẤT PHÁT
BIẾN ĐIỆU
FM TẠI
F0+6.5M/4.5M
Hình 3.11 Sơ đồ thành lập tín hiệu truyền hình màu
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
58
IV. HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH MÀU:
IV.1 Hệ thống truyền hình màu NTSC( National Televison System Committee )
Là hệ thống truyền hình màu đầu tiên trên thế giới xuất hiện tại Mỹ vào những
năm 50 ( theo tiêu chuẩn truyền hình FCC ). Ở hệ thống NTSC, người ta truyền đi 3
tín hiệu màu sau:
Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B
I = 0, 74 ( R − Y ) − 0, 27 ( B − Y )
Q = 0, 48 ( R − Y ) + 0, 41( B − Y )
Tín hiệu I được truyền với dải thông khoảng 1,3MHz, tín hiệu Q truyền với dải
thông 0,5 MHz và tín hiệu Y với dải thông 4,2MHz.
Tín hiệu I và Q sẽ được biến điệu AM cân bằng với tần số sóng mang phụ fsc =
3,58Mhz trước khi được trộn với tín hiệu Y:
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
59
Hình 3.12 Sơ đồ khối phát NTSC
Dạng sóng của phương pháp điều biên nén:
Giải điều chế điều biên cân bằng được thực hiện bằng cách nhân tín hiệu điều
biên cân bằng với một thành phần tín hiệu có cùng tần số và pha với sóng mang gốc
và lọc hạ thông (LPF) để thu được tín hiệu gốc, chính vì lý do này mà máy phát hình
phải truyền kèm theo các mẫu sóng mang màu (burst màu) để giúp máy thu có cơ sở
tái tạo sóng mang phụ.
Băng tần của hệ truyền hình màu NTSC theo tiêu chuẩn FCC:
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
60
Ưu điểm: hệ thông NTSC đơn giản, thiết bị mã hóa và giải mã không phức tạp
và do đó giá thành thiết bị thấp.
Khuyết điểm: dễ sai màu do dải tần của I và Q khác nhau và do sự bất đối xứng
của biên tần tín hiệu I.
V.2 Hệ thống truyền hình màu PAL (Phase Alternative Line)
Một vài năm sau khi hệ NTSC đưa vào sử dụng, hệ truyền hình màu của Châu
Âu bắt đầu phát triển và kế thừa thành quả của NTSC để đưa ra một hệ thống truyền
hình cho riêng mình là hệ PAL. Trong hệ này sử dụng 3 tín hiệu màu sau:
Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B
U = 0, 493 ( B − Y )
V = ±0,877 ( R − Y )
Sự khác nhau quan trọng nhất của hệ PAL so với hệ NTSC là tín hiệu V đảo
pha theo từng dòng quét của ảnh ( thể hiện bằng dấu ± ở biểu thức ). Mục đích của sự
đảo pha này là sửa méo pha ở các dòng quét, và điều này có thể dẫn đến sự méo sắc
độ của màu.
Trong truyền hình PAL, tín hiệu U và V được điều biên nén tại tần số 4.43Mhz
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
61
Khuếch đại
Y
dây trễ
cộng
OUT
Y
R
MẠCH
MA
TRẬN
G
V
OSC
4,43Mhz
Điều biên nén
Tín hiệu V
Cộng
U
B
Khuếch đại V
(0-1,5Mhz)
Khuếch đại U
(0-1,5Mhz)
Điều biên nén
Tín hiệu U
+900
+1350
-900
-1350
Cấp xung
đồng
CMĐT
CMĐT
Hình 3.13 Sơ đồ khối phát PAL
Dải tần của một kênh truyền hình OIRT sử dụng hệ thống màu PAL:
Sóng mang
Video
Sóng mang
Audio
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y
C
1,25 Mhz
4.43Mhz
8Mhz
V.3 Hệ thống truyền hình màu SECAM:
SECAM : Sequentiel Couluer A Memoire, hệ thống truyền hình lần lượt, có
nhớ, ra đời tại Pháp, được sử dụng phổ biến tại Pháp và các nước thuộc Liên xô cũ.
Hệ truyền hình này sử dụng 3 tín hiệu màu:
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
62
Y = 0,59G + 0,3R + 0,11B
DR = −1,9 ( R − Y )
DB = 1,5 ( B − Y )
Hai tín hiệu DR và DB được điều tần bởi 2 tần số sóng mang màu khác nhau và
được lần lượt truyền đi theo từng dòng, dòng thứ nhất gồm Y và DR thì dòng tiếp theo
sẽ là Y và DB
Y
R
G
MẠCH
MA
TRẬN
B
DÂY
TRỄ
+
OUT
CMDT
DR
+
DB
+
Đảo
pha
Lọc
0-1.5Mhz
Biến điệu
FM
CMDT
Mạch tạo xung
OSC
4,406Mhz
đồng bộ
Hình 3.14 Sơ đồ khối phát SECAM
Dải tần của kênh truyền hình OIRT hệ SECAM:
Sóng mang
Video
Sóng mang
Audio
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y
C
1,25 Mhz
~ 4Mhz
8Mhz
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
OSC
4,25Mhz
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
63
• Các thông số kỹ thuật cơ bản của 3 hệ thống truyền hình màu:
Thông số
NTSC
PAL
SECAM
Số dòng quét
525
625
625
Tỉ lệ quét cách dòng
2:1
2:1
2:1
Tần số quét mành fV
59,94
50
50
15.734,266
15625
15625
Dải thông tín hiệu Y ( MHz )
4,2
6,5
6,5
Tần số sóng mang màu
3.5795Hz
4,433619
DB=4,25
f H ( Hz )
DR=4,40625
Dải thông tín hiệu màu
I=1,3
U=1,5
Q=0,5
V=1,5
DR=DB=1,5
B. NGUYÊN LÝ THU HÌNH:
I. CẤU TẠO BÓNG ĐÈN HÌNH(CRT: CATHOD RAY TUBE):
HV
R G BRGB RGB
Cuộn gia nhiệt
R
G
B
BRG
Yoke
Anode
L1L2L3
Hình 3.15 Cấu tạo đèn hình
L1: lưới điều khiển, điều khiển số lượng tia điện tử phát ra từ Cathod di chuyển
đến màn hình
L2: lưới gia tốc, tăng tốc các điện tử khi chúng di chuyển
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
64
L3: lưới hội tụ, hội tụ chùm tia điện tử để đập tập trung vào một điểm ảnh ( R,
G, B )
R, G, B: là 3 cathod của đèn hình được điều khiển bởi các tín hiệu R, G và b nhận
được từ đài phát. Tín hiệu R, G, B nhận được càng lớn thì điện áp tại R, G, B càng
âm.
Yoke : cuộn lệch dọc, ngang, được điều khiển bởi 2 dòng điện hình răng cưa có nhiệm
vụ tạo ra từ trường theo phương thẳng đứng (cuộn lệch dọc) và theo phương ngang.
Dạng tín hiệu như sau:
TH
TV
-
FCC: TH = 63,5 µs (fH = 15750Hz); TH = 16668,75 µs (fV = 60Hz)
-
OIRT: TH = 64 µs (fH = 15625Hz); TH = 20000 µs (fV = 50Hz)
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
65
Do cường độ tia điện tử suy giảm theo khoảng cách truyền nên có sự khác nhau
trong việc điều khiển cường độ tia quét trong màn hình cong và màn hình phẳng.
II. SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT MÁY THU HÌNH
Về nguyên lý thì máy thu hình gần giống với máy thu thanh AM đổi tần.
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT MÁY THU HÌNH MÀU:
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
66
Audio IF
Limitter
FM
detector
Audio
Amp
Khối tuner
RF
Mixer
IF
Video
detector
0
Video
Yoke
Nhân tần
số
fosc
SWITCHING
POWER SUPPLY
Hình 3.16 Sơ đồ máy thu hình
II.1 Switching Power Supply:
Cuộn khử từ
AC
220V
AC
Filter
Cấp
nguồn
mồi
OSC &
PWM
Cấp nguồn chính
Diode
bridge 300VDC
& filter
High
frequency
transformer
Power
device
rectify
Hồi tiếp chính
Hình 3.17 Sơ đồ khối nguồn switching
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
B+
CRT
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
67
II.2 Tuner:
Có nhiệm vụ cộng hưởng với dải tần rộng bằng với kênh sóng của đài cần thu
(6Mhz, 8Mhz), tín hiệu thu được khuếch đại và trộn tần để đổi về tần số trung tần hình
là 45,75Mhz. tất cả các khối trong tuner được tích một trong một board mạch và được
đặt trong một vỏ bọc kim loại với các tín hiệu giao tiếp bên ngoài có dạng:
TUNER
nguồn
VT
UHF
VH
VL
AFC
IF
-
Nguồn: thường sử dụng 9VDC
-
VT: điện áp điều khiển tần số dao động thay đổi từ 0 đến khoảng 30V
-
UHF: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh UHF
-
VH: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VH
-
VL: chân cung cấp điện áp cho khối dao động chọn kênh VL
-
AFC: automatic frequency control
-
IF (intermediate frequency): tín hiệu ra trung tần
Sóng mang
Video
Sóng mang
Audio
0,75 Mhz
6,5 Mhz
Y
C
1,25 Mhz
45.75Mh
4.43Mhz 52.25Mhz
8Mhz
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
Bài giảng thiết bị đầu cuối viễn thông
68
II.3 Intermediate Frequency:
Thường là một mạch khếch đai ghép CE làm việc ở dải tần cao, có nhiệm vụ
khuếch đại tín hiệu trung tần để đưa đến mạch SawFilter và sau đó đưa đến IC giải
mã màu.
Av
sawfilter
f
II.4 Video decoder:
Thực hiện các chức năng: tách sóng AM tín hiệu hình, tách sóng AM biên sót tín hiệu
màu; giải mã màu tạo tín hiệu RGB; tách tín hiệu đồng bộ dòng và mành để đưa đến
mạch điều khiển dao động ngang và dao động dọc; đổi tần tín hiệu âm thanh về trung tần
thứ 2 (NTSC: 4,5Mhz; PAL: 5,5Mhz/ 6.5Mhz; SECAM: 6,5Mhz) và tách sóng tín hiệu
âm thanh.
II.5 YOKE (mạch làm lệch tia điện tử quét)
Dao
động fH
Video
signal
Mạch
tạo quét
Mạch K/Đ
C suất
Cuộn dây
quét dòng
Mạch
tạo HV
Tách xung
đồng bộ
Dao
động fV
Mạch
tạo quét
K/Đ C
suất
Cuộn dây
quét mành
• Mạch tạo HV: Cao áp đèn hình HV có điện áp khoảng 40KV dùng để đưa vào
Anode của đèn hình, mạch tạo các áp có dạng sau:
Th.S Trần Viết Thắng, chủ biên; Ths. Võ Đình Tùng
- Xem thêm -