Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thi thu lan 1 thpt 2018

.PDF
5
547
126

Mô tả:

Tµi liÖu luyÖn thi THPT Quèc gia 2018 ĐỀ THI THỬ LẦN 1 - THPT 2018 KIỂM TRA THÁNG 11 (Đề có 40 câu, 05 trang) ----------------------------------------- Môn: SINH HỌC; Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 110 Họ, tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh:……………………………………… Câu 1: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và pôlipeptit. B. ARN và prôtêin loại histon. C. ADN và prôtêin loại histon. D. lipit và pôlisaccarit. Câu 2: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 3' AGU 5'. B. 3' UAG 5'. C. 3' UGA 5'. D. 5' AUG 3'. Câu 3: Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi một axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng? A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. B. Thay thế cặp nuclêôtit thứ 14 của gen bằng một cặp nucleotit khác. C. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. D. Mất ba cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen. Câu 4: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là? A. Lặp đoạn và mất đoạn lớn. B. Chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. C. Mất đoạn lớn. D. Đảo đoạn. Câu 5: Sự hình thành màu đen đặc trưng phát hiện ở loài bướm (Biston betularia) tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX là bằng chứng độc đáo về A. sự phát sinh đột biến. B. tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. tầm quan trọng của quá trình giao phối. D. mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường. Câu 6: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. H. sapiens. B. H. erectus. C. H. habilis. D. H. neanđectan. Câu 7: Khu sinh học (biôm) trên cạn đặc trưng cho vùng ôn đới là A. Thảo nguyên. B. Rừng lá kim. C. Đồng rêu. D. Savan. Câu 8: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là? A. Vùng chứa bộ ba qui định axit amin mở đầu của chuỗi polipeptit. B. Trình tự nằm trước vùng vận hành, là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. C. Trình tự nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc và chứa tín hiệu mã hóa cho axit amin đầu tiên. D. Trình tự nằm trước gen cấy trúc là vị trí tương tác với protein ức chế. Câu 9: Hoạt động nào sau đây không phải là nguyên nhân trực tiếp làm tăng hàm lượng khí CO2 hiện nay trong khí quyển? A. Hiện tượng chặt phá rừng bừa bãi. B. Sự gia tăng của các loại phương tiện giao thông vận tải. C. Hiện tượng phun trào của núi lửa. D. Hoạt động sản xuất công nghiệp. Câu 10: Hậu quả thường xảy ra đối với trẻ em khi thiếu iôt là? A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ. D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. Câu 11: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ? A. Đỉnh sinh trưởng. B. Rễ chính. C. Miền lông hút. D. Miền sinh trưởng. Câu 12: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. Hoán vị gen. B. Di truyền ngoài nhân. C. Quy luật Menđen. D. Tương tác gen.  ThÇy NguyÔn Thanh B×nh - 0906.877.453 Trang 1; Mã đề thi 110 Tµi liÖu luyÖn thi THPT Quèc gia 2018 Câu 13: Trong các kết luận sau đây khi đề cập về yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. (2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể (3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trong quần thể. (4) Kết quả có thể dẫn đến hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới. (5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 14: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hêmôglôbin như nhau, chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, đây là bằng chứng về A. tế bào học. B. phôi sinh học. C. giải phẫu so sánh. D. sinh học phân tử. Câu 15: Trong diễn thế, nhóm loài ưu thế đã tự đào huyệt chôn mình” vì A. nhóm loài ưu thế là nguồn sống của quần xã B. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, từ đó tạo cơ hội cho các loài khác có khả năng cạnh tranh cao hơn trở thành loài ưu thế mới. C. hoạt động mãnh mẽ của nhóm loài ưu thế đã làm giảm nguồn sống. D. loài ưu thế có số lượng lớn nên đã sử dụng hết nguồn thức ăn, dẫn đến thiếu thức ăn và chết. Câu 16: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. A. (1), (4). B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). Câu 17: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ? A. 99%. B. 99,5%. C. 1%. D. 0,5%. Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ? A. 1/3. B. 1/8. C. 2/3. D. 3/16. Câu 19: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp: Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa a. Tạo giống lai khác loài 2. Cấy truyền phôi ở động vật b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2c, 3a. B. 1a, 2b, 3c. C. 1b, 2a, 3c. D. 1c, 2a, 3b. Câu 20: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. B. Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. Câu 21: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?  ThÇy NguyÔn Thanh B×nh - 0906.877.453 Trang 2; Mã đề thi 110 Tµi liÖu luyÖn thi THPT Quèc gia 2018 A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố. B. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ. C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ. D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội. Câu 22: Một chuỗi polinuclêôtit tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp dung dịch chứa U và X theo tỉ lệ 4:1. Số đơn vị mã chứa 2U; 1X và tỉ lệ mã di truyền 2U; 1X lần lượt là? A. 8 và 64/125. B. 8 và 48/125. C. 8 và 16/125. D. 3 và 48/125. Câu 23: Cho các thông tin sau: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Có thể làm xuất hiện loài mới. Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 24: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là? A. 3/256. B. 81/256. C. 1/16. D. 27/256. Câu 25: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1. Câu 26: Xét các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin. (2) Tất cả các ARN đều không chứa liên kết hiđrô. (3) Phân tử tARN có cấu trúc mạch kép và đều có liên kết hiđrô. (4) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nuclêic có kích thước lớn nhất. (5) ARN thông tin có cấu trúc mạch thẳng. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 27: Khi nói về đột biến gen đã có các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không chính xác? (1) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit nào đó xảy ra trong phân tử ADN. (2) Thể đột biến là những các thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. (3) Đột biến gen là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. (4) Trong đột biến nhân tạo, người ta có thể làm thay đổi một gen cụ thể nào đó theo ý muốn để tạo nên những sản phẩm tốt phục vụ đời sống và sản suất. (5) Kết quả của đột biến gen sẽ tạo ra gen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Xét các nhóm loài thực vật: (1) Thực vật thân thảo ưa sáng (2) Thực vật thân thảo ưa bóng (3) Thực vật thân gỗ ưa sáng (4) Thực vật thân cây bụi ưa sáng (5) Thân cây bụi ưa bóng Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là? A. 3  4  1  2  5. B. 1  4  3  5  2. C. 1  4  3  2  5. D. 1  3  5  2  4. Câu 29: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeHh. Nếu trong quá trình giảm phân có 0,8 % số tế bào bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Dd ở trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết loại giao tử abDdEh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,025%. B. 0,2%. C. 0,25 %. D. 0,05 %. Câu 30: Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện qua A. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã. B. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. C. mức độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. D. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.  ThÇy NguyÔn Thanh B×nh - 0906.877.453 Trang 3; Mã đề thi 110 Tµi liÖu luyÖn thi THPT Quèc gia 2018 Câu 31: Có hai loại prôtêin bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Biết hai phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào và các quá trình phiên mã, dịch mã diễn ra bình thường. Hiện tượng này xảy ra do? A. Các mARN được phiên mã từ một gen ở các thời điểm khác nhau. B. mARN sơ khai được xử lý theo những cách khác nhau tạo nên các phân tử mARN khác nhau. C. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen. D. Hai prôtêin được tạo ra từ một gen nhưng ở hai riboxom khác nhau nên có cấu trúc khác nhau. Câu 32: Ở một loài thực vật giao phấn, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng quy định, trội lặn hoàn toàn. Khi thu hoạch quần thể thực vật trên có: 14,25% quả tròn, ngọt : 4,75% quả tròn, chua : 60,75% quả bầu dục, ngọt : 20,25% quả bầu dục, chua. Cho rằng quần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền, vậy tần số các kiểu gen thuần chủng trong quần thể là A. 50%. B. 75%. C. 41%. D. 82%. Câu 33: Sơ đồ sau mô tả ổ sinh thái của 3 loài (A, B, C) được biểu diễn đơn giản bằng hình chuông. Dấu mũi tên chỉ chiều rộng ổ sinh thái. Đã có các phát biểu sau: (1) Loài A có ổ sinh thái rộng hơn ổ sinh thái của loài B và loài C. (2) Giữa loài A và loài C có sự trùng nhau về ổ sinh thái, nên chúng không cạnh tranh với nhau. (3) Phần trùng nhau càng lớn, mức độ cạnh tranh giữa chúng (loài A và loài C) càng gây gắt. (4) Loài B có ổ sinh thái không trùng với loài A và loài C nên loài B sẽ cạnh tranh với cả loài A và loài C. (5) Ba loài trên không thể sống chung trong một sinh cảnh. Phương án trả lời đúng là: A. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng. B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng; (5) sai. C. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) sai. D. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng. Câu 34: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là A. 1/2. B. 1/36. C. 1/12. D. 1/6. Câu 35: Quan sát một loài thực vật, trong quá trình giảm phân hình thành hạt phấn không xảy ra đột biến và trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 28 loại giao tử. Lấy hạt phấn của cây trên thụ phần cho một cây cùng loài thu được hợp tử. Hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào con với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử trên thuộc thể? A. Tam bội. B. Ba nhiễm. C. Tứ bội. D. Lệch bội. Câu 36: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây: (1) Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe. (2) Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe. (3) Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe. (4) Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe. (5) Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb. (6) Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe. Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37: Số mạch đơn ban đầu của một phân tử ADN chiếm 6,25 % số mạch đơn có trong tổng số các phân tử ADN con được tái bản từ ADN ban đầu. Trong quá trình tái bản môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 104160 Nuclêôtit. Phân tử ADN này có chiều dài là A. 11067 Å. B. 5712 Å. C. 11804,8 Å. D. 25296 Å. Câu 38: Nói về kết quả của đột biến gen, một học sinh đưa ra các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin chính xác? Biết rằng tốc độ sinh sản của E. coli là 20 phút/lần.  ThÇy NguyÔn Thanh B×nh - 0906.877.453 Trang 4; Mã đề thi 110 Tµi liÖu luyÖn thi THPT Quèc gia 2018 (1) Từ 2 cá thể E.Coli ban đầu, sau 5 lần nhân đôi trong môi trường có 5BU sẽ tạo ra 14 cá thể có mang gen đột biến. (2) Từ 5 cá thể gen ban đầu sau 4 lần nhân đôi, ở lần nhân đôi cuối cùng có 20 cá thể mang gen đột biến thay thế bởi bazơ nitơ dạng hiếm. (3) Có 8 cá thể E.Coli đang sinh sản, sau 3h sẽ tạo ra 2048 cá thể mới. (4) Có 4 cá thể E.Coli từ môi trường ban đầu có N14 chuyển sang môi trường có N15, sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra 20 cá thể trong nhân chứa hoàn toàn N15. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám là trội hoàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. AB D d AB D Cho P: ♀ X X x♂ X Y. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường, ở đời F1 con đực thân đen, ab ab cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. Có một số nhận định sau: (1) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số là 40%. (2) Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%. (3) Nếu không xét yếu tố giới tính, đời con có 28 kiểu gen và 8 kiểu hình. (4) Ở F1, kiểu hình A-B-D- chiếm 48,75%. (5) Ở đời con lai F1 có 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. (6) Khi cho con cái P lai phân tích thì đời con có kiểu gen giống bố chiếm 15%. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, xác suất gần đúng để người con đầu lòng của cặp vợ chồng (15) và (16) không mang alen gây bệnh khoảng A. 45%. B. 40%. C. 35%. D. 30%. ________ HẾT ________ (Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm)  ThÇy NguyÔn Thanh B×nh - 0906.877.453 Trang 5; Mã đề thi 110
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan