Mô tả:
Theo dõi bệnh nhân sau
cấy máy tạo nhịp
TS Phạm Hữu Văn
ThS Phan Quốc Vinh
NỘI DUNG
• Chăm sóc bệnh nhân ngay sau cấy máy
Biến chứng sau phẫu thuật
Hướng dẫn sau phẫu thuật
• Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Mục đích
Lịch theo dõi
Các giai đoạn theo dõi
Biến chứng sau phẫu thuật
Tụ máu
Tràn khí màng phổi
Sút điện cực
Đau vùng vết mổ
Kích thích cơ hoành
Mất tạo nhịp
Nhiễm trùng
Biến chứng -Tụ máu
Đè ép trên băng vết mổ để ngăn tụ
máu
Thận trọng khi điều trị lại thuốc
kháng đông
Biến chứng -Tràn khí màng phổi
Biến chứng khi đưa
điện cực vào TMDĐ
Kiểm tra XQ ngực sau
phẫu thuật
Theo dõi những triệu
chứng ở bệnh nhân
Điều trị khi cần
Biến chứng - Sút điện cực
Thường xảy ra ngay sau cấy máy cho
đến 3 tháng sau cấy máy
Kiểm tra ngưỡng nhận cảm và ngưỡng
bắt được sau mổ
Kiểm tra XQ ngực
Theo dõi ECG
Hạn chế cử động cánh tay
Biến chứng - Đau vùng vết mổ
Cho thuốc giảm đau
Quan sát những dấu hiệu nhiễm trùng
Biến chứng - Kích thích cơ hoành
Kiểm tra sự kích thích khi cấy máy
tạo nhịp bằng cách tạo nhịp thất ở
điện thế 10 V và tìm xem có kích
thích cơ hoành
Biến chứng - Mất tạo nhịp
Xảy ra khi năng lượng cần để kích
thích tim tăng quá mức
Kiểm tra ngưỡng và điều chỉnh cường
độ dòng điện
Đặt lại điện cực
Biến chứng - Nhiễm trùng
Quan sát các dấu hiệu ở vết mổ:
sưng, nóng, đỏ, đau, rỉ dịch vết mổ
Giữ vết mổ sạch, khô và thoáng khí
Rửa vết mổ nhẹ nhàng bằng xà
phòng và nước
Hướng dẫn sau phẫu thuật (1)
Nghỉ ngơi tại giường ngay sau phẫu thuật
Không giơ cao cánh tay (bên đặt máy) quá
vai trong 8 tuần
Không xách nặng hơn 2-5 kg trong 8 tuần
Luôn mang theo thẻ chứng nhận máy tạo
nhịp
Hướng dẫn sau phẫu thuật (2)
Tránh từ trường mạnh
Phải báo cho BS biết BN đang mang
máy tạo nhịp
Trình thẻ chứng nhận mang máy tạo
nhịp ở sân bay để được kiểm soát
bằng tay
Hướng dẫn sau phẫu thuật (3)
Tầm quan trọng của việc theo dõi
máy tạo nhịp đều đặn:
• Tăng thời gian sử dụng pin của máy tạo
nhịp
• Điều chỉnh máy tạo nhịp làm BN cảm
thấy khỏe hơn
• BN có thể gặp và trao đổi với BS
• Bảo đảm máy tạo nhịp hoạt động tốt
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Mục đích
Tối ưu hệ thống tạo nhịp
Tối ưu chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân
Tối ưu thời gian hoạt động của pin máy
tạo nhịp
Nhận biết và điều chỉnh tình trạng bất
thường của mát tạo nhịp
Nhận biết máy tạo nhịp gần hết pin
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Lịch theo dõi máy tạo nhịp
1.
2.
3.
4.
Giai đoạn ngay sau cấy máy: sau 1 tuần
Giai đoạn giám sát: từ 12 – 16 tháng sau
phẫu thuật
Giai đoạn duy trì: mỗi 6 – 12 tháng cho
đến khi gần thời gian thay pin máy tạo
nhịp
Giai đoạn tăng cường kiểm tra: khi pin suy
yếu rất gần sát thời gian thay máy
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Giai đoạn ngay sau cấy máy
Bảo đảm không có biến chứng phẫu thuật,
theo dõi vết thương và túi tạo nhịp
Xác định ngưỡng tạo nhịp không có thay đổi
từ sau khi cấy
Giáo dục BN và gia đình về máy tạo nhịp,
những hoạt động cho phép và trả lời những
câu hỏi liên quan
Lên kế hoạch theo dõi lâu dài
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Giai đoạn theo dõi giám sát
Đánh giá cẩn thận vết thương
Xác định ngưỡng tạo nhịp và lập trình
thông số dòng điện bảo đảm ngưỡng bắt
được và tối ưu thời gian hoạt động của pin
Xem lại chẩn đoán và điều chỉnh các thông
số tạo nhịp
Thiết lập lại các mục tiêu tạo nhịp
Tăng cường giáo dục BN và gia đình
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Giai đoạn tăng cường theo dõi
Khi máy đã dùng 75% dung lượng pin
hoặc khi có chỉ thị báo pin đã suy yếu
Tần suất theo dõi sát hơn, mỗi 3 tháng
hoặc mỗi 1 – 2 tháng khi máy gần sát thời
gian thay pin
Lên kế hoạch thay máy không khẩn cấp
Lên kế hoạch sữa chữa lại túi tạo nhịp,
điện cực hay nâng cấp hệ thống tạo nhịp
đặt thêm điện cực
Theo dõi bệnh nhân sau cấy máy
Giai đoạn theo dõi duy trì
Xác định những thay đổi nhịp tim hay tình
trạng tim của bệnh nhân
Theo dõi điện trở, điện thế và ngưỡng tạo
nhịp
Lập trình lại phù hợp với triệu chứng hay
tình trạng nhịp tim mới của bệnh nhân
Giải thích và giáo dục bệnh nhân về những
việc đang xảy ra
Xin trân trọng cám ơn sự quan tâm
theo dõi của Quý thầy cô và các
Quý đồng nghiệp!
- Xem thêm -