Thể chế ngân hàng Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
giai đoạn 2016-2020
Thể chế ngân hàng Việt Nam:
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
giai đoạn 2016-2020
TS. Cấn Văn Lực
Tại Hội thảo về “Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển bền vững hệ
thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2016-2020”
NEU-Hà Nội, ngày 8/9/2016
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
1
Nội dung trình bày
① Đôi điều về thể chế kinh tế
② Thực trạng thể chế ngân hàng hiện nay
③ Giải pháp hoàn thiện trong bối cảnh hội
nhập mới
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
2
1
1. Đôi điều về thể chế kinh tế
-
Luật
chơi
- Phối kết
hợp
- Hợp tác,
liên kết
Tương
tác
Thể chế
kinh tế
Phương
thức
chơi
8/9/2016
-
Chính thức: hiến pháp, luật ,
quy tắc..
Phi chính thức: qui ước, thông
lệ, văn hóa, tục lệ, nội qui..v.v.
Người
chơi
Nhà nước, tổ
chức- DN,
hiệp hội và
cộng đồng
Cơ chế, chính sách,
động lực, chế tài…
Nguồn: dựa theo North (1990), NH
Ostrom et. al (1994).
C.V.Lực-HT thể chế
3
1. Đôi điều về thể chế kinh tế (tiếp)
• Theo Khung chỉ số năng lực cạnh tranh toàn
cầu (GCI) của WEF, thể chế liên quan đến:
– Bảo vệ quyền tài sản
– Tính minh bạch và hiệu quả của quản trị hành
chính công
– Tính độc lập của bộ máy tư pháp
– An ninh vật chất
– Đạo đức kinh doanh
– Quản trị doanh nghiệp
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
4
2
2. Thực trạng thể chế ngân hàng hiện nay
Các vấn đề về thể chế ngân hàng (9):
-
Hành lang pháp lý và cam kết, thông lệ quốc tế
Cấu trúc hệ thống và vấn đề sở hữu, quản lý
Tín dụng chính sách
Năng lực của NHNN, các TCTD và thị trường tiền tệngoại hối
Giám sát, an toàn hệ thống
Phối hợp chính sách
Hạ tầng tài chính-ngân hàng
Quyền lợi người tiêu dùng (khách hàng)
Hội nhập quốc tế.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
5
2.1 Hành lang pháp lý và cam kết,
thông lệ quốc tế
• Luật NHNN, luật các TCTD và VB dưới luật:
–
–
–
–
–
–
–
Cơ chế tháo gỡ vướng mắc xử lý nhanh-triệt để nợ xấu
Điều hành lạm phát mục tiêu?
Tăng tính độc lập của NHNN? Đảm bảo đúng vai hơn?
Cho vay nhóm khách hàng liên quan
Qui định tín dụng tiêu dùng, tín dụng cá nhân?
Cho phép nghiệp vụ ngân hàng đầu tư?
Cơ chế xử lý khủng hoảng NH, chính sách ổn định tài chính-tiền tệ?
• Cam kết hội nhập:
– Quản lý khi mở cửa cung ứng SP-DV, nới room cho nhà đầu tư nước
ngoài, minh bạch và giải trình..v.v.
• Thông lệ quốc tế:
– Áp dụng nguyên tắc QLRR theo Basel II, III; qui tắc QTDN trong ngân
hàng…v.v.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
6
3
2.2. Cấu trúc hệ thống tài chính và vấn
đề sở hữu, quản lý ngân hàng
- Cấu trúc hệ thống tài chính:
+ Ngân hàng giữ vai trò chủ đạo, nhưng đôi khi phải
“lấn sân”, nhất là cho vay trung-dài hạn và các gói tín
dụng ưu đãi, cho vay tạm ứng ngân sách…
+ Nguồn vốn trung-dài hạn khan hiếm do thị trường
vốn chưa phát triển
+ Thiếu các ĐCTC lớn, đủ năng lực cạnh tranh bình
đẳng trong hội nhập KTQT
+ Hệ thống các ĐCTC phi ngân hàng (CTTC, CT cho
thuê tài chính, quỹ tín dụng, TCVM….) còn yếu.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
7
Bảng 1: Cấu trúc hệ thống tài chính VN
năm 2015
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa theo số liệu từ NHNN, BTC, UBCKNN.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
8
4
2.2 Vấn đề sở hữu, quản lý ngân hàng
• Tỷ lệ sở hữu Nhà nước ở mức cao ở cả hệ thống (tổng tài sản
khối NHTMNN kể cả NH chính sách chiếm khoảng 50% hệ
thống cuối năm 2015), cao hơn Indonesia (40%), Thái Lan
(21%) và Philippines (13%).
• Tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại 4 NHTM lớn (Agribank, BIDV,
Vietinbank và VCB) bình quân hiện nay khoảng 84,3%).
• Quyền sở hữu tập trung vào số cổ đông lớn; và vai trò người
đại diện khá mờ nhạt
• Khó tách bạch vai trò chủ sở hữu và vai trò quản lý, giám sát
• Sau CPH, các NHTMNN chưa thay đổi nhiều về chất,
về quản trị-điều hành.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
9
2.3 Vấn đề tín dụng chính sách
• Tín dụng chính sách (TDCS): chưa phân loại cụ thể,
chủ yếu gồm:
– Tín dụng của NHPT, NHCSXH
– Tín dụng ODA (phần cho vay lại – năm 2015 là 36.000 tỷ đ)
– Các gói tín dụng ưu đãi: gói 30.000 tỷ đ cho vay NOXH,
cho vay phát triển thủy sản (theo NĐ 67), cho vay thu mua
café/lúa gạo..v.v.
– Tính sơ bộ: chiếm khoảng 8% tổng dư nợ tín dụng đối với
nền kinh tế (không kể tín dụng 5 lĩnh vực ưu tiên)
• Vấn đề:
–
–
–
–
8/9/2016
Tính mục tiêu?
Cơ chế “xin-cho”
Hiệu quả hoạt động? Giám sát và đánh giá hiệu quả?
Nếu kém hiệu quả, có thể chèn lấn tín dụng tư nhân.
C.V.Lực-HT thể chế NH
10
5
2.4 Năng lực của NHNN và các TCTD
• Ngân hàng Nhà nước:
– Đã có nhiều đổi mới, năng lực nâng lên rõ rệt.
– So với yêu cầu hội nhập và bền vững; còn
nhiều việc về thể chế NHTW phải làm:
• Đa mục tiêu, thiếu tính độc lập khó nhất quán,
khó đúng vai
• Còn nặng vai trò hành chính Nhà nước hơn là “kiến
tạo, phục vụ”
• Năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo?
• Nguồn dự trữ ngoại hối còn mỏng.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
11
2.4 Năng lực của các TCTD
• Qui mô còn nhỏ
• Năng lực tài chính: vốn tự có còn nhỏ, chất
lượng hoạt động (nợ xấu còn ở mức cao và
chưa được giải quyết triệt để)
• Kênh phân phối chưa hiệu quả
• Năng lực quản trị doanh nghiệp ở mức
trung bình
• Năng lực quản lý rủi ro còn khá xa so với
khu vực.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
12
6
H.1: Tổng tài sản của top 3 NHTM tại ASEAN
(6/2015)
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
13
H.2: Hệ số CAR của NH VN ở mức thấp
(chuẩn Basel 1) trong khi tín dụng tăng nhanh
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
14
7
Hình 3: Tỷ lệ nợ xấu của VN so với khu vực
(%, thời điểm 31/12/2015)
14
12.4
12
10
7.4
8
6
4.2
4
2
1
1.7
2.3
1.6
1.7
1.6
2.5
2.1
2.55
0.8
0
Nguồn: World Bank, NHNN, CBRC, Korea-FSA.
Nợ xấu của VN chưa bao gồm phần nợ đã bán cho VAMC.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
15
QLRR của NHTM VN: tiến trình áp dụng Basel 2
• Khung pháp lý:
– Thông tư 13 + 19/NHNN (2010)
– Luật các TCTD sửa đổi (2010, hiệu lực 1/1/2011)
– Thông tư 22/NHNN (2011)
– Thông tư 36/NHNN (2014, hiệu lực 1/2/2015).
• Công văn 1601/NHNN-TTGSNH ngày 17/3/2014: 10 NHTM
được lựa chọn phải thực hiện tuân thủ Basel 2 theo phương
pháp đo lường tiên tiến cuối năm 2018 và theo phương pháp
tiêu chuẩn vào cuối năm 2015.
• Các nước trong khu vực đang áp dụng 1 phần Basel 3 từ
năm 2013.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
16
8
2.5 Giám sát, an toàn hệ thống
Hình 4: Cấu trúc quản lý và giám sát tài chính ở Việt Nam
Chính phủ (PM)
Hội đồng tư vấn chính sách tài chính-tiền tệ
Bộ tài chính
NHNN
Chuyên
ngành
Cơ quan thanh tra,
giám sát ngân hàng
Bảo hiểm
tiền gửi
Ngân hàng, quỹ tín
dụng, c/ty tài chính,
c/ty cho thuê tài chính
NHTM
Ủy ban chứng
khoán Nhà nước
Công ty chứng khoán,
SGDCK, công ty niêm yết
Cục bảo hiểm
DN bảo
hiểm
------------03/2008; nhưng chủ yếu điều phối, tư vấn ----------------
Hợp nhất?
Ủy ban giám sát tài chính
quốc gia
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
17
H.5: Khuôn khổ chính sách hệ thống tài chính-tiền tệ
CHÍNH SÁCH
MỤC TIÊU
Chính sách tiền tệ
Ổn định giá
An toàn vĩ mô
MỤC TIÊU CUỐI
CÙNG
Ổn định tài chính
An toàn vi mô
Hành vi
Kinh doanh
Ổn định phát triển kinh tế
(hệ thống kinh tế)
Lành mạnh của các ĐCTC
Trật tự thị trường và sự
công bằng cho người
tiêu dùng/khách hàng
Bảo vệ người tiêu dùng
(tổ chức cá nhân)
Nguồn: Schoenmaker (2011).
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
18
9
Thực trạng giám sát, ổn định tài chính-tiền tệ tại VN
• Giám sát, ổn định tài chính-tiền tệ do nhiều nơi đảm trách;
thiếu sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng; vai trò của
Bảo hiểm tiền gửi còn mờ nhạt
• Chưa có cơ chế quản lý và giám sát chặt chẽ các tập đoàn
tài chính, bán chéo sản phẩm và rủi ro công nghệ (VD:
Banca-assurance, cho vay chứng khoán, ủy thác đầu tư…v.v.)
rủi ro hệ thống chưa được kiểm soát chặt chẽ, đầy đủ;
• Thanh tra, giám sát chưa thực hiện trên cơ sở rủi ro (riskbased supervision)
• Thiếu nguồn lực cần thiết (thiếu công nghệ tiên tiến, nhân
lực có chất lượng, thông tin-dữ liệu…);
• Văn bản pháp quy chưa đầy đủ, hay thay đổi….; và chế tài,
cưỡng chế còn chưa đủ mạnh.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
19
2.6 Phối hợp CSTT và CSTK
• Đã đồng nhịp hơn về mục tiêu, công cụ,
thiện chí hợp tác-phối hợp, nhất là trong
kiểm soát lạm phát, điều hành giá cả…v.v.
• Còn lạc điệu trong:
– Thời điểm, liều lượng thắt chặt/nới lỏng
– Quá trình tái cơ cấu (nhanh/chậm, kết quả…)
– Giám sát, ổn định tài chính-tiền tệ
– Hoạch định và thực hiện mục tiêu/kế hoạch
trung, dài hạn.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
20
10
3. Giải pháp hoàn thiện thể chế ngân
hàng giai đoạn 2016-2020
• Khẩn trương hoàn thiện hành lang pháp lý trong xu
thế hội nhập như nêu tại slide 6; trong đó:
– Cơ chế tháo gỡ vướng mắc xử lý nhanh-triệt để nợ xấu
– Sửa đổi luật NHNN, luật các TCTD
– Sửa đổi quy chế tín dụng số 1627 (đã ban hành từ năm
2001, sửa đổi năm 2005)
– Ban hành quy chế cho vay tiêu dùng/cá nhân
– Ban hành quy chế quản lý rủi ro
– Cơ chế xử lý khủng hoảng NH, chính sách ổn định tài
chính-tiền tệ
– Qui định quản trị doanh nghiệp trong ngân hàng
– Ban hành chiến lược phát triển hệ thống NH đến 2025.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
21
3. Giải pháp hoàn thiện thể chế
ngân hàng (tiếp)
• Giảm sở hữu Nhà nước tại các NHTMNN (có lộ trình
65% và 51%); làm rõ vai trò chủ sở hữu và người đại
diện
• Có lộ trình thoái vốn tại các NHTMCP do Nhà nước
mua lại
• Nới room sở hữu cho các nhà đầu tư nước ngoài (phù
hợp lộ trình giảm sở hữu Nhà nước)
• Rà soát, điều chỉnh tín dụng chính sách theo hướng
xác định rõ mục tiêu, có thời hạn, tiêu chí và phương
thức đánh giá hiệu quả; cùng với việc tái cơ cấu NHPT
và NHCSXH.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
22
11
3. Giải pháp hoàn thiện thể chế
ngân hàng (tiếp)
• Xây dựng kế hoạch hướng tới 1 NHTW độc lập và
hiện đại hơn, mang tính thị trường hơn
• NHTM: đẩy nhanh tái cơ cấu các TCTD yếu kém; XD
và thực hiện KH nâng cao năng lực tài chính – xử lý
nợ xấu + CAR;, QTDN, QLRR và kênh phân phối
• Củng cố, phát triển và quản lý hệ thống tài chính vi
mô bài bản hơn.
• XD và thực hiện kế hoạch hoàn thiện thể chế đối với
giám sát, ổn định hệ thống (slide 19):
– Mô hình quản lý, giám sát rủi ro hệ thống
– Tăng cường vai trò của Bảo hiểm tiền gửi
– XD cơ chế xử lý khủng hoảng NH và CS ổn định tài chính.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
23
3. Giải pháp hoàn thiện thể chế
ngân hàng (tiếp)
• Nâng cao hiệu quả phối hợp chính sách:
– Tăng cường vai trò của Hội đồng tư vấn chính sách TC-TT
– Thiết lập và tuân thủ kỷ luật tài khóa, hạn chế tối đa NHNN cho vay
ngân sách, cung cấp các gói tín dụng ưu đãi..v.v.
– Phối hợp xây dựng KH ngân sách dài hạn và lạm phát mục tiêu
– XD khung lập trình tiền tệ quốc gia (monetary programming
framework)
• Tăng cường năng lực thống kê, nghiên cứu và dự báo
• Chuẩn hóa khung năng lực CB hệ thống NH cùng với yêu
cầu phát triển KH & CN, gắn với quản lý rủi ro công nghệ
• Tăng cường hợp tác quốc tế để phát triển và tạo áp lực cải
cách thể chế
• Tăng cường giáo dục về tài chính-tiền tệ và khả năng tiếp
cận dịch vụ tài chính.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
24
12
Giải pháp nào khác?
Mời thảo luận.
Xin cảm ơn.
8/9/2016
C.V.Lực-HT thể chế NH
25
13
- Xem thêm -