Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thành phần bọ trĩ hại rau họ bầu bí; diễn biến mật độ bọ trĩ và biện pháp hóa họ...

Tài liệu Thành phần bọ trĩ hại rau họ bầu bí; diễn biến mật độ bọ trĩ và biện pháp hóa học phòng trừ năm 2016 2017 tại thanh oai, hà nội

.PDF
87
4
52

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN MINH TRANG THÀNH PHẦN BỌ TRĨ HẠI RAU HỌ BẦU BÍ; DIỄN BIẾN MẬT ĐỘ BỌ TRĨ VÀ BIỆN PHÁP HÓA HỌC PHÒNG TRỪ NĂM 2016-2017 TẠI THANH OAI, HÀ NỘI Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật Mã số 60 62 01 12 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Hồng Thái NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày… tháng .... năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Minh Trang i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Hồng Thái đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới tập thể học viên lớp cao học BVTV – 24C đã giúp đỡ tôi rất nhiều để hoàn thành bản luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./. Hà Nội, ngày… tháng .... năm 201. Tác giả luận văn Nguyễn Minh Trang ii MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ............................................................................................................... viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix Thesis abstract.................................................................................................................. xi Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................. xi 1.1. Tính cấp thıết của đề tàı ..................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu ........................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................................. 2 1.2.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................ 2 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................ 3 2.1. Những nghiên cứu trên thế giới ......................................................................... 3 2.1.1. Đặc điểm gây hại của bọ trĩ ............................................................................... 3 2.1.2. Vị trí phân loại của bọ trĩ ................................................................................... 5 2.1.3. Một số đặc điểm hình thái chung của bọ trĩ trưởng thành ................................. 6 2.1.4. Những nghiên cứu về thành phần loài bọ trĩ và diễn biến mật độ bọ trĩ ........... 8 2.1.5. Nghiên cứu biện pháp hóa học phòng trừ bọ trĩ .............................................. 10 2.2. Những nghiên cứu tại việt nam ........................................................................ 12 2.2.1. Những nghiên cứu về thành phần bọ trĩ và diễn biến mật độ bọ trĩ ................ 12 2.2.2 Những nghiên cứu về biện pháp hóa học phòng trừ bọ trĩ .............................. 16 2.2.3. Tình hình sản xuất rau họ bầu bí tại thanh oai, hà nội ..................................... 18 Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................... 19 3.1. Đối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu .................................... 19 iii 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 19 3.1.2. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 19 3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 20 3.4.1. Phương pháp điều tra ngoài đồng ruộng .......................................................... 20 3.4.3. Các công thức tính toán ................................................................................... 26 3.4.4. Phương pháp tính toán ..................................................................................... 26 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 27 4.1. Thành phần bọ trĩ trên một số loại cây trồng thuộc họ bầu bí tại thanh oai, hà nội năm 2016-2017 .......................................................................................... 27 4.2 Đặc điểm phân loại của các loài bọ trĩ trên một số cây thuộc họ bầu bí tại thanh oai, hà nội năm 2016-2017..................................................................... 28 4.2.1 Loài Frankliniella Intonsa Trybom, Họ Thripidae, Bộ Thysanoptera ............. 28 4.2.2 Loài Frankliniella Occidentalis Pergande, Họ Thripidae, Bộ Thysanoptera........ 30 4.2.3 Loài Thrips Flavus Schrank , Họ Thripidae, Bộ Thysanoptera ....................... 32 4.2.4 Loài Thrips tabaci linderman, họ thripidae, bộ thysanoptera .......................... 33 4.3. Thành phần bọ trĩ trên một số cây thuộc họ bầu bí tại huyện thanh oai, hà nội năm 2017.......................................................................................................... 35 4.3.1 Thành phần phần bọ trĩ trên cây dưa chuột...................................................... 35 4.3.2. Thành phần bọ trĩ trên cây dưa lê tại huyện thanh oai năm 2016-2017 ................... 36 4.3.3. Thành phần bọ trĩ trên cây rau bí ăn ngọn tại huyện thanh oai, hà nội năm 2016-2017 ........................................................................................................ 37 4.4. Diễn biến mật độ bọ trĩ trên cây dưa chuột tại huyện thanh oai – hà nội năm 2016-2017 ........................................................................................................ 38 4.4.1. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên cây dưa chuột tại huyện thanh oai, hà nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ......................................................................... 38 4.4.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến diễn biến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột ................ 39 4.4.3. Ảnh hưởng của chế độ tưới đến diễn biến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột tại thanh oai, hà nội năm 2016-2017..................................................................... 41 4.4.4. Ảnh hưởng của chân đất trồng đến diễn biến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột tại thanh oai, hà nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ......................................... 43 iv 4.4.5. Ảnh hưởng của giống dưa chuột đến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột tại thanh oai, hà nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ........................................................ 43 4.4.6. Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột tại thanh oai, hà nội vụ đông xuân năm 2016-2017............................................................... 45 4.5. Diễn biến mật độ bọ trĩ trên cây rau bí ăn ngọn tại huyện thanh oai, hà nội vụ xuân 2017......................................................................................................... 46 4.6. Diễn biến mật độ bọ trĩ trên cây dưa lê tại huyện thanh oai, hà nội năm 2017 48 4.7. Thử nghiệm hiệu lực phòng trừ bọ trĩ của một số loại thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng trên rau.............................................................................. 49 4.7.1. Hiệu lực của thuốc bvtv đối với bọ trĩ tổng số trên cây dưa chuột .................. 49 4.7.2. Hiệu lực của thuốc bvtv đối với bọ trĩ tổng số trên cây rau bí ăn ngọn .................... 50 4.7.3. Hiệu lực của thuốc bvtv đối với bọ trĩ tổng số trên cây dưa lê ........................ 52 Phần 5. Kết luận và đề nghị ........................................................................................ 54 5.1. Kết luận ............................................................................................................ 54 5.2. Đề nghị ............................................................................................................. 55 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 56 Phụ lục ......................................................................................................................... 62 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật BNN&PTNT Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn CT Công thức cs. Cộng sự et al. Và những người khác NST Ngày sau trồng NSP Ngày sau phun NXB Nhà xuất bản QCVN Quy chuẩn Việt Nam STT Số thứ tự PGS.TS Phó giáo sư. Tiến sĩ T1, T2,… Tháng 1, Tháng 2, …. TSWV Tomato spotted wilt virus USD United State Dollar vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại bộ cánh tơ Thysanoptera dựa theo hệ thống của Priesner .............. 5 Bảng 2.2. Vị trí phân loại của bộ cánh tơ (Thysanoptera) trên thế giới ......................... 6 Bảng 2.3. Thành phần loài bọ trĩ hại trên một số loại cây trồng đã được ghi nhận ở Việt Nam (2006- 2010) ................................................................................ 12 Bảng 4.1. Thành phần bọ trĩ trên một số cây rau thuộc họ bầu bí tại huyện Thanh Oai, Hà Nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ......................................................... 27 Bảng 4.2. Thành phần bọ trĩ trên cây dưa chuột tại xã Xuân Dương, huyện Thanh OaiHà Nội năm 2017 ......................................................................................... 35 Bảng 4.3. Thành phần bọ trĩ trên cây dưa lê tại xã Cao Viên, huyện Thanh Oai năm 2016-2017. ................................................................................................... 36 Bảng 4.4. Thành phần bọ trĩ trên cây rau bí ăn ngọn tại xã Bình Minh, huyện Thanh Oai năm 2016-2017. ..................................................................................... 37 Bảng 4.5. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên cây dưa chuột vụ đông xuân năm 20162017 tại xã Xuân Dương huyện Thanh Oai, Hà Nội .................................... 39 Bảng 4.6. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số gây hại trên cây dưa chuột theo các mật độ trồng khác nhau tại Thanh Oai, Hà Nội năm 2016-2017 ............................. 40 Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chế độ tưới đến diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên dưa chuột tại Thanh Oai, Hà Nội năm 2016-2017 ................................................ 41 Bảng 4.8. Ảnh hưởng của chân đất đến diễn biến mật độ bọ trĩ hại trên dưa chuột tại Thanh Oai, Hà Nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ......................................... 42 Bảng 4.9. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên các giống dưa chuột tại Thanh Oai – Hà Nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ............................................................... 44 Bảng 4.10. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên các thời vụ trồng dưa chuột tại Thanh Oai – Hà nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ................................................ 45 Bảng 4.11. Diễn biến số mật độ trĩ tổng số trên cây rau bí ăn ngọn tại xã Cao Viên, Thanh Oai, Hà Nội vụ đông xuân 2016-2017 .............................................. 46 Bảng 4.12. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên cây dưa lê tại xã Cao Viên, Thanh Oai, Hà Nội vụ xuân 2017 ................................................................................... 48 Bảng 4.13. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với bọ trĩ tổng số trên cây dưa chuột tại Thanh Oai, Hà Nội vụ đông xuân 2016-2017 .............................................. 49 Bảng 4.14. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với bọ trĩ tổng số trên cây rau bí ăn ngọn tại xã Bình Minh, Thanh Oai, Hà Nội vụ đông xuân năm 2016-2017 ............. 51 Bảng 4.15. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với bọ trĩ tổng số trên cây dưa lê ............... 52 vii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1 Đặc điểm hình thái của Frankliniella intonsa Pergande............................... 30 Hình 4.2 Đặc điểm hình thái của Frankliniella occidentalis Pergande ....................... 32 Hình 4.3 Đặc điểm hình thái của Thrips flavus Schrank ............................................. 33 Hình 4.4 Đặc điểm hình thái Loài Thrips tabaci Linderman....................................... 34 Hình 4.5. Diễn biến mật độ bọ trĩ tổng số trên cây rau bí ăn ngọn tại xã Cao Viên, Thanh Oai, Hà Nội ........................................................................................ 47 Hình 4.6. Diễn biến mật độ bọ trĩ trên cây dưa lê tại Thanh Oai, Hà Nội vụ xuân năm 2017 ..................................................................................................... 48 Hình 4.7. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với bọ trị hại dưa chuột ................................ 50 Hình 4.8. Hiệu lực của thuốc BVTV đối với bọ trĩ hại rau bí ăn ngọn......................... 51 Hình 4.9. Hiệu lực của một số loại thuốc BVTV đối với bọ trĩ trên cây dưa lê ........... 52 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Nguyễn Minh Trang Tên luận văn: “Thành phần bọ trĩ hại rau họ bầu bí; diễn biến mật độ bọ trĩ và biện pháp hóa học phòng trừ năm 2016-2017 tại Thanh Oai, Hà Nội”. Ngành: Bảo vệ thực vật Mã số: 60 62 01 12 Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở điều tra, xác định thành phần và diễn biến số lượng bọ trĩ hại rau thuộc họ bầu bí tại một số xã thuộc huyện Thanh Oai, Hà Nội để từ đó đề ra biện pháp hóa học phòng chống cho hiệu quả cao nhất. Phương pháp nghiên cứu Điều tra diễn biến mật độ và thu thập mẫu được tiến hành theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng – QCVN 0138:2010/BNNPTNT. Mẫu bọ trĩ sau khi thu thập được lên tiêu bản và giám định theo phương pháp của Mound (2007). Việc phun thuốc hóa học được tiến hành khi mật độ bọ trĩ vượt ngưỡng được quy định trong QCVN 01-38:2010/BNN & PTNT. Kết quả chính và kết luận 1. Thành phần loài bọ trĩ trên một số cây trồng chính thuộc họ bầu bí ở Thanh Oai, Hà Nội gồm 4 loài: Frankliniella intonsa Trybom, Frankliniella occidentalis Pergande, Thrips flavus Schrank, Thrips tabaci Linderman đều thuộc họ Thripidae. Trong đó phổ biến nhất là 2 loài Frankliniella intonsa Trybom, Frankliniella occidentalis Pergande. 2. Mât độ bọ trĩ trên cây dưa chuột cao nhất vào giai đoạn 35-42 NST với mật độ trung bình là 13,88 con/lá. Dưa chuột được trồng với mật độ 1m x 0.6m thì bọ trĩ hại thấp nhất, vói mật độ trung bình là 12,7 con/lá vào 42NST . Tưới bằng phương pháp tưới rãnh giúp giảm đáng kể mật độ bọ trĩ trên cây dưa chuột với mật độ cao nhất vào 42NST là 12,7 con/lá thấp nhất vào giai đoạn cây con với mật độ 0,6 con/lá. Bố trí dưa chuột trồng đúng thời vụ cũng khiến cho mật độ bọ trĩ giảm đáng kể so với bố trí vụ muộn. Mật độ bọ trĩ cao nhất trên dưa chuột trồng ở chính vụ là 12,7 con/lá và trên vụ muộn là 13,9 con/lá. ix Mật độ bọ trĩ trên cây rau bí ăn ngọn đạt cao điểm vào 42NST và hình thành một giai đoạn cao điểm mật độ bọ trĩ từ 42NST đến 63NST với mật độ trung bình lần lượt là: 15,36 con/lá; 12,3 con/lá; 14,73con/lá. Trên cây dưa lê, mật độ bọ trĩ cao nhất vào 56NST với mật độ trung bình là 13,6con/lá. 3. Thuốc BVTV dùng để phòng trừ bọ trĩ thì thuốc có hoạt chất sinh học Abamectin có hiệu lực cao nhất. x THESIS ABSTRACT Master candidate: Nguyen Minh Trang Thesis title:“Component of thrip species in the cucurbit vegetable, population dynimics and chemical control on thrips at Thanh Oai District, Ha Noi City in 2016-2017”. Major: Plant protection Code: 60 62 01 12 Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Purposes of study: Base on the survey, determine the component and population fluctuations of the thrips sepecies on cucurbit crops in Thanh Oai district, Ha Noi city, from which to propose the most effective preventive chemical treatments. Methods of study: Surveying the density sampling were applied by QCVN 01-38: 2010 / MARD. Mounting, Identifyting and preventing of thrips samples by Mound (2007). Chemical spraying is carried out when the density of thrips exceeds the threshold specified in QCVN 01-38: 2010 / MARD. Main findings and conclusions 1. The results of this research showed on four cucurbits that there are 4 species of thrips: Frankliniella intonsa Trybom, Frankliniella occidentalis Pergande, Thrips flavus Schrank, Thrips tabaci Linderman. They almost belonged to the Thripidae family. There were two species (Frankliniella intonsa Trybom, Frankliniella occidentalis Pergande) had been surveyed higer frequently than others. 2. The peak of thrip population fluctuation on cucumber has been on 35-42 NST with an average density of 13.88 individual/ leaf. Cucumbers were planted at a density of 1m x 0.6m, the lowest thrips were at the highest density of 13.5 individual/leaf. Irrigation by trenching method significantly reduced the thrips density of cucumber plants. Cucumber planted in right season and variaties, also reduced the density of thrips. The thrips density of the toadstool peaked at 42NST with an average density of 15.36 individual/leaf. On melon trees, the density of thrips was highest at 56NST with an average density of 13.6 individual/leaf. 3. The most effectiveness pesticides to controlling the thrips was bio –pesticide Abamectin. xi PHẦN I. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Họ Bầu bí (tên khoa học: Cucurbitaceae) là một họ thực vật bao gồm những cây trồng như: dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, mướp đắng… Đây là một trong những họ có vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp thực phẩm rau trên thế giới. Theo số liệu thống kê của tổng cục hải quan năm 2016, trong 9 tháng đầu năm 2016, mặt hàng rau quả xuất khẩu của Việt Nam đạt 1,81 tỷ USD, tăng 31,8% về giá trị so với cùng kỳ năm 2015. So với xuất khẩu dầu thô – một ngành mũi nhọn về xuất khẩu, 9 tháng qua chỉ đạt 1,7 tỷ USD. Như vậy xuất khẩu rau quả của Việt Nam có kim ngạch "vượt mặt" dầu thô, mặt hàng xuất khẩu chiến lược của Việt Nam trong nhiều năm qua (Nguyễn Tuyền, 2016). Thị trường xuất khẩu rau chủ yếu của Việt Nam là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Australia, Singapore, Hàn Quốc, Mỹ..và các nước châu Âu. Hàng năm lượng rau được xuất khẩu rất nhiều cả 3 dạng rau tươi và qua chế biến như rau đóng hộp, rau gia vị, rau muối...trong đó rau tươi là hơn trên 200.000 tấn/năm. Chính vì những nguyên nhân trên, việc sản xuất rau, nhất là những loại rau thuộc họ bầu bí ngày càng được ưa trồng trên nhiều vùng diện tích. Từ đó tạo nguồn thức ăn dồi dào cho những loài sâu, bệnh hại phát sinh gây hại trên cây rau họ bầu bí ngày càng gia tăng. Một trong những loài sâu vô cùng nhỏ bé không nhìn thấy bằng mắt thường nhưng lại chứa đựng nguy hiểm vô cùng đó là bọ trĩ. Chúng chích hút nhựa làm cho đọt, lá non bị xoăn lại, biến dạng khiến cho bà con nông dân hoang mang không biết nguyên nhân là do sâu hay bệnh. Điều ấy dẫn đến việc sử dụng thuốc BVTV không đúng đối tượng, phun tràn lan nhiều loại thuốc khiến cho bọ trĩ kháng thuốc một cách nhanh chóng. Để phòng chống chúng, người nông dân mới chỉ sử dụng biện pháp hoá học một cách liên tục, thiếu hiểu biết, điều đó dẫn tới hiện tượng bọ trĩ quen với thuốc hoá học,nhờn thuốc, đồng thời thuốc lại tiêu diệt các loài thiên địch của bọ trĩ, làm mất an toàn thực phẩm (do còn tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm). Các cây trồng thuộc họ bầu bí nói chung và dưa lê, dưa chuột nói riêng đã và đang mang lại lợi ích kinh tế cao cho nông dân huyện Thanh Oai, Hà Nội. Trên thế giới và trong nước nói chung đã có nhiều công trình nghiên cứu về bọ trĩ. Tuy nhiên tại huyện Thanh Oai chưa có nghiên cứu nào được công bố. Xuất 1 phát từ những thực tế trên, được sự phân công của bộ môn Côn trùng, khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thành phần bọ trĩ hại rau họ bầu bí; diễn biến mật độ bọ trĩ và biện pháp hóa học phòng trừ năm 2016-2017 tại Thanh Oai, Hà Nội”. 1.2. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU 1.2.1. Mục tiêu Trên cơ sở điều tra, xác định thành phần và diễn biến số lượng bọ trĩ hại rau thuộc họ bầu bí tại một số xã thuộc huyện Thanh Oai, TP Hà Nội để từ đó đề ra biện pháp hóa học phòng chống cho hiệu quả cao nhất. 1.2.2. Yêu cầu - Điều tra thành phần bọ trĩ hại trên các loại rau thuộc họ bầu bí tại Thanh Oai, Hà Nội. - Điều tra diễn biến mật độ của bọ trĩ trên 3 loại rau: dưa chuột, dưa lê, rau bí ăn ngọn thuộc họ bầu bí tại Thanh Oai, Hà Nội. - Điều tra diễn biến mật độ của bọ trĩ trên cây dưa chuột theo các yếu tố: giống, thời vụ trồng, chân đất trồng, mật độ trồng và chế độ tưới. - Thử nghiệm biện pháp hóa học trong phòng trừ bọ trĩ hại rau họ bầu bí trên đồng ruộng. 1.2.3. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài: điều tra thành phần bọ trĩ trên phạm vi huyện Thanh Oai, Hà Nội. Điều tra diễn biến mật độ và thử nghiệm thuốc BVTV trên 4 xã Xuân Dương, Cao Viên, Bình Minh và Thị Trấn Kim Bài. 1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TİỄN CỦA ĐỀ TÀİ 1.3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả điều tra nghiên cứu góp phần bổ sung thành phần loài bọ trĩ hại cây rau họ bầu bí cho vùng nghiên cứu, bổ xung thêm kết quả đánh giá tình hình phát sinh gây hại và biện pháp hóa học trong phòng trừ bọ trĩ ở vùng nghiên cứu 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở kết quả điều tra diễn biến số lượng, tình hình phát sinh gây hại từ đó đề xuất biện pháp phòng trừ bọ trĩ hại trên cây rau họ bầu bí một cách có hiệu quả kinh tế, an toàn với môi trường, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng. 2 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI Bọ trĩ là loài đa thực, chúng gây hại nhiều loại cây trồng, ở nhiều nước khác nhau. Theo Hà Quang Hùng và cs. (2005), bọ trĩ là côn trùng có kích thước cơ thể nhỏ bé và nhẹ, nên khó phát hiện, ngay cả khi xuất hiện với số lượng lớn. Chúng phân bố khắp thế giới, số lượng loài phân bố ở các vùng nhiệt đới, ôn đới nhiều, thậm chí một vài loài đã lan rộng tới vùng Bắc cực. Bọ trĩ thuộc lớp côn trùng Insecta, bộ cánh tơ Thysanoptera. Trên thế giới có khoảng 5000 loài bọ trĩ được định danh, trong đó chỉ có 1% loài gây hại (Mound et al., 1973). Bọ trĩ xuất hiện ở nhiều châu lục như Châu Phi, Bắc Mỹ, Trung Mỹ, ..., đặc biệt là ở các nước Châu Á. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây, bọ trĩ đã trở thành loài sâu hại nguy hiểm trên nhiều loại cây trồng, bởi lẽ tuy cơ thể nhỏ bé nhưng bọ trĩ có khả năng phát tán mạnh và gây hại tất cả các bộ phận của cây trồng như lá, nụ, hoa và quả non gây thành những vụ dịch hại làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất, phẩm chất cây trồng; gián tiếp là véc tơ truyền bệnh virus, vi khuẩn cho cây (Hà Quang Hùng và cs., 2005). Để phòng chống chúng, người nông dân mới chỉ sử dụng biện pháp hóa học một cách liên tục, thiếu hiểu biết đã dẫn tới hiện tượng bọ trĩ quen và kháng thuốc hóa học, đồng thời tiêu diệt hầu hết các loài thiên địch của bọ trĩ – một lực lượng sinh vật có ích quan trọng góp phần điều hòa số lượng quần thể bọ trĩ trong mỗi hệ sinh thái nông nghiệp, điều đó dẫn tới sự bùng phát số lượng của một số loài bọ trĩ chủ yếu. Cây dưa chuột là cây rau ăn trái, thời gian từ khi ra hoa đến khi thu hoạch ngắn, mặt khác thời gian cho thu quả liên tục nên việc áp dụng các biện pháp hóa học khi cây ở thời kỳ thu hoạch sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe người tiêu dùng. Đã có một số công trình nghiên cứu về biện pháp làm giảm số lượng bọ trĩ gây hại trên dưa chuột như sử dụng bẫy dính, quây ni lông quanh ruộng hay lựa chọn chân đất trồng... Tuy nhiên, việc áp dụng các biện pháp này trong thực tế sản xuất còn rất hạn chế, đại đa số người dân chọn biện pháp hóa học với tiêu chí đạt hiệu quả cao trong thời gian ngắn. 2.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GİỚİ 2.2.1. Đặc điểm gây hại của bọ trĩ Bọ trĩ là loài đa thực, chúng hại nhiều loại cây trồng, ở nhiều nước khác 3 nhau. Theo Cermeli et al. (1993), bọ trĩ là loài có kích thước cơ thể nhỏ bé nên rất khó phát hiện ngay cả khi xuất hiện với số lượng lớn. Bọ trĩ thuộc lớp côn trùng Isecta, bộ cánh tơ Thysanoptera. Trên thế giới có khoảng 5.000 loài bọ trĩ được biết đến, trong đó chỉ có 1% loài gây hại. (Mound et. al, 1973). Bên cạnh sự gây hại trực tiếp trên cây trồng, bọ trĩ còn tạo ra các vết thương làm tăng khả năng nhiễm bệnh của cây, đặc biệt chúng là môi giới truyền bệnh virus từ cây này sang cây khác. Khi nghiên cứu về bọ trĩ trên các cây có củ, cây họ đậu và ngũ cốc, Chang (1987) đã đưa ra bảng thành phần các loài bọ trĩ quan trọng và đã chỉ ra rằng bọ trĩ là dịch hại nguy hiểm, là vector truyền một số bệnh: vi khuẩn, nấm và virus cho cây trồng. Khi mật độ cao, vết hại của chúng tạo thành các vết màu bạc gồ ghề trên bề mặt lá của cây, đặc biệt theo gân chính và gân phụ của lá và trên bề mặt quả(Tappan and Gorbet, 1984). Các lá và đỉnh sinh trưởng bị ức chế sinh trưởng, trên quả xuất hiện các vết sẹo và quả biến dạng. Nói chung, những lá bị hại xuất hiện màu tối, bóng loáng, giống như ngọc trai (Boulanger,1996). Những bệnh chết chồi do virus lan truyền rộng rãi ở nhiều quốc gia trồng lạc trên thế giới mà cho đến nay người ta biết là do bọ trĩ truyền bệnh. Ghnerkar et al. (1978) cho biết, loài bọ trĩ Scitorthrip dorsalis là vectơ truyền bệnh. Tới những năm sau đó thì Palmer (1990) đã phát hiện ra loài Thrips palmi là đối tượng chính truyền bệnh chết chồi lạc. Điều này Syed et al. (1996) đã kiểm chứng trên các loài bọ trĩ: Scitorthrip dorsalis, Frankliniella schultzei, Frankliniella intonsa và Thrips palmi. Bọ trĩ được xem là dịch hại nguy hiểm bởi sự có mặt và gây hại của chúng buộc người dân phải phun thuốc hóa học mà lẽ ra không cần thiết phải phòng trừ. Hậu quả của nó làm bùng phát dịch hại khác do mất cân bằng sinh học (Ranga, 1998). Theo Inoue et al. (2001), virus TSWV được truyền bởi 6 loài bọ trĩ: Frankliniella occidentalis, Frankliniella intonsa, Thrips tabaci, Thrips setosus, Thrips palmi và Thrips hawaiiensis, do chúng có khả năng tích lũy protein N của TSWV trong cơ thể. Bọ trĩ T. palmi gây hại làm xuất hiện màu vàng của lá, ngọn, những vết xước trên quả, làm biến dạng của quả, khả năng ra quả ít và chết toàn cây khi bọ trĩ đạt mật độ cao. Ở Puerti Rico bọ trĩ T. palmi gây hại rất nghiêm trọng trên cây 4 thuộc họ bầu bí và họ cà, trưởng thành và bọ trĩ non có mật độ cao trên lá, thân, hoa và quả non. Cây hồ tiêu trở nên lùn xuất hiện màu trắng bạc trên lá, trên cà tím thì quả non bị rụng, chồi bị héo và quả bị biến dạng. 2.2.2. Vị trí phân loại của bọ trĩ Bọ trĩ thuộc bộ cánh tơ Thysanoptera, lớp côn trùng (insecta), ngành chân khớp (Arthropoda) (CABI, 2006). Trên thế giới có hơn 5500 loài bọ trĩ thuộc 750 chi đã được biết đến. Theo Hà Quang Hùng và cs. (2005), những năm trước đây vị trí phân loại của bọ trĩ được trình bày ở bảng 2.1. Bảng 2.1 Phân loại bộ cánh tơ Thysanoptera dựa theo hệ thống của Priesner Bộ phụ Terebrantia Họ Aeolothripidae Họ phụ Đặc điểm cơ bản Erotidothripinae Melanthripinae Râu đầu có 9 đốt, cánh rộng có khá nhiều vân ngang, con đực không Mymarothripinae có vùng tuyến ở cuối bụng Aeolothripinae Merothripidae Cánh hẹp hơn, có vài vân ngang Heterothripidae Con đực thường có vùng tuyến ở dưới bụng Thripidae Thripinae Heliothripinae Tubulifera Phlaeothripidae Râu đầu có 8 đốt Phlaeothripinae Megathripinae Cánh thường không có vân, con cái không có máng đẻ trứng Urothripinae Nguồn : Nguyễn Thị Minh Hằng (2007) Cho đến nay, vị trí phân loại của bộ cánh tơ trên thế giới đều dựa theo tài liệu của Mound (2007). Ông cho rằng Bộ cánh tơ (Thysanoptera) có 2 bộ phụ là Tubulifera và Terebrantia. Số lượng loài và chi bọ trĩ trên thế giới được thể hiện ở bảng 2.2. 5 Bảng 2.2. Vị trí phân loại của bộ cánh tơ (Thysanoptera) trên thế giới Bộ phụ Terebrantia Số lượng giống Số lượng loài Merothripidae 3 15 Melanthripidae 4 65 Aeolothripidae 23 190 Fauriellidae 4 5 Adiheterothripidae 3 6 Heterothripidae 4 70 Panchaetothripinae 35 125 Dendrothripinae 10 90 Sericothripinae 10 90 Thripinae 235 1800 1 1 Phlaeothripinae 350 2700 Idolothripinae 80 700 Họ Thripidae Họ phụ Uzelothripidae Tubulifera Phlaeothripidae Nguồn: Mound (2007) 2.2.3. Một số đặc điểm hình thái chung của bọ trĩ trưởng thành Bọ trĩ là côn trùng có cánh với kích thước cơ thể nhỏ nhất, dao động từ 0,5-1,4 mm, nhờ đó chúng rất dễ ẩn mình, khiến con người bằng mắt thường khó nhận ra ngay cả khi xuất hiện với số lượng lớn. Phần lớn loài bọ trĩ có kích thước cơ thể lớn sống ở vùng nhiệt đới, những loài bọ trĩ phổ biến ở vùng ôn đới thường không dài quá 1-2 mm. Bọ trĩ khi nhìn bằng mắt thường có dạng thon, có sắc tố rõ và bóng, phần lưng bụng thay đổi từ trắng đến nâu, nâu đậm hoặc đen. Mẫu bọ trĩ trên tiêu bản lam dưới sự phóng đại của kính hiển vi có thể thấy các đốt ngực và bụng rõ ràng, bụng hơi thẳng và phình to thấy rõ các đốt và các phần màng nối các đốt với nhau, cánh và chân mở rộng, thường có các gai nhỏ, lông nhỏ, lỗ cảm giác phức tạp và các vết nhăn cutin nổi lên. Râu đầu có 4-9 đốt nhưng thường từ 7-8 đốt. Đôi mắt kép nằm ở bên trên hoặc bên dưới của đỉnh đầu và má. Ở những loài có cánh, 3 mắt đơn nằm ở trên trán giữa mắt kép tạo thành hình tam giác. Chiều dài, số lượng và vị trí của lông trên đỉnh đầu và vùng mắt đơn là các đặc điểm quan trọng cho việc định loại. 6 Kiểu miệng chuyên hoá lồi ra phía dưới đầu và nằm ở gần gốc hoặc giữa gốc chân trước. Phần phụ miệng của bọ trĩ là kiểu dũa hút không đối xứng cho nên bọ trĩ gây hại để lại triệu chứng cho cây trồng. Phần miệng ở dưới có một hàm trên bên trái phát triển đầy đủ và gần như thẳng còn hàm trên bên phải thoái hoá hoàn toàn, hai hàm dưới rất phát triển, có môi trên và môi dưới. Cả hai gai hàm trên có bờ và đường rãnh lắp vào nhau để tạo thành dạng ống hút có lỗ mở ở phần cuối. Hàm dưới dạng môi có thể di chuyển được một cách tự do. Mảnh sau cằm và trước cằm của môi dưới nối với nhau ở giữa. Đỉnh của miệng được che phủ bởi mảnh bên lưỡi. Mỗi mảnh bên của lưỡi có 3 dạng hình tạo bởi 9-10 tế bào cảm giác giúp bọ trĩ ngửi hoặc nếm được thức ăn. Hàm trên bên trái khoẻ được sử dụng để tạo thành lỗ chích ban đầu trong mô cây nhờ cử động lên xuống của đầu. Sau đó các gai hàm chia đôi đẩy mạnh vào trong cơ chất, các đường rãnh ở trong của cả hai bên tạo thành các rãnh nhỏ dẫn thức ăn. Ngực trước: do đầu và ngực trước thường có cùng một chức năng cho nên có một khớp đặc biệt nối giữa các đốt ngực với ngực trước. Chân trước nối với đốt ngực trước tạo điều kiện cho sự di động lên xưống của một vùng liên hợp đốt ngực trước và đầu khi ăn. Đốt ngực giữa và sau: ở loài có cánh đốt ngực giữa và sau rộng mang đôi cánh. Nhờ đặc điểm này, đốt ngực giữa và sau có gai xương và màng ở trên có thể di động được, nhưng các tấm nối ở phần dưới và bên cứng. Gốc của cánh có thể di động. Trái ngược lại, các tấm bụng mở rộng. Nhờ đó mà bộ xương ngoài của lưng ngực giữa và sau thích nghi rất tốt với khả năng bay. Mảnh gốc của đốt ngực giữa và sau tạo thành tấm cứng nối với các cơ để bay. Vị trí đốt háng ở ngực giữa và sau, đôi khi cuốn vào giữa cơ thể, điều này làm cho chân sau có thể đẩy về phía trước, làm cho nhiều loài bọ trĩ có thể nhảy rất tốt. Cả 4 cánh thường dài và thon có lông tơ ở mép cánh. Một số loài cánh có vân, một số loài lại không có vân, một số loài cánh có sắc tố sáng và một số loài thì có màu không rõ ràng. Chiều dài của cánh tỷ lệ với cơ thể thường thay đổi giữa các loài và giới tính. Cả hai giới tính có thể có dạng cánh dài hoặc ngắn. Ở một số loài trưởng thành đực và trưởng thành cái có chiều dài cánh khác nhau và thậm chí có nhiều dạng cánh trong cùng giới tính của một quần thể. Đôi khi một hoặc cả hai giới tính hoàn toàn không cánh (thường bắt gặp ở trưởng thành đực). 7 Chân của bọ trĩ trưởng thành gồm có đốt háng, đốt chuyển, đốt đùi, đốt ống, một hoặc hai đốt bàn chân. Khi bò chỉ bàn chân tiếp xúc bề mặt cây nhờ đó mà bọ trĩ có thể bám chặt trên bề mặt mịn và tránh tuột ra khỏi lá cây khi gió thổi. Ở một số loài, trưởng thành đực có đốt đùi chân trước phình to hoặc chân có mấu, cựa hoặc vuốt. Bụng có 11 đốt. Đốt bụng thứ hai đến đốt thứ tám đều có lỗ thở. Phần bên của mặt lưng đốt bụng mang cấu trúc đặc biệt, lông xếp thành mảnh lược (Ctenidia). Mép sau của mặt lưng đốt bụng thứ tám thường có lông tơ xếp dạng lược. Trong họ Aeolothripidae, mặt lưng đốt bụng thứ 8 của trưởng thành đực có một đôi mấu bám và ở một số chi thì các đốt sinh dục cũng có lông giống như gai. Ở trưởng thành cái các đốt bụng từ 9 đến 10 của mặt bụng mở rộng tạo thành máng đẻ trứng. Máng đẻ trứng rộng và rất phát triển, để bọ trĩ đẻ trứng trong mô cây. Các đốt sinh dục của trưởng thành đực gồm có: gai giao cấu, bộ phận sinh dục giữa và thuỳ nằm ở bên. Gai giao cấu kéo dài về phía sau tạo thành một dạng màng. Túi ngoài, che phủ bộ phận sinh dục đực và khi gai giao cấu không hoạt động thì túi ngoài vẫn ở trong ống. 2.2.4. Những nghiên cứu về thành phần loài bọ trĩ và diễn biến mật độ bọ trĩ Công trình nghiên cứu của Ananthakrishan (1984) nêu rõ bọ trĩ Scitothrips dorsalis gây hại nghiêm trọng trên lạc làm thất thu năng suất trung bình 29,3%, gián tiếp bọ trĩ còn trở thành vectơ truyền bệnh vius cho lạc và một số cây trồng khác. Theo Chen and Chang (1987), đã tìm thấy 156 loài bọ trĩ ở Đài Loan trong đó có 70 loài gây hại trên cây trồng. Riêng trên cây rau (Wang, 1989) cho rằng có 27 loài bọ trĩ. Ở Đài Loan, bọ trĩ được coi là một trong các loài dịch hại quan trọng nhất trên cây họ bầu bí trong đó có cây dưa chuột, nhưng không được định loại một cách chính xác, chúng được xác định loại là Thrips flavus Schrank (Burris et al.,1989; Carpenter, 1993). Theo Mau and Matin (1993), và Chang (1987), quần thể bọ trĩ đạt cao nhất trong các tháng mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa mưa và mùa đông. Biến động số lượng của chúng chịu ảnh hưởng của điều kiện thời tiết, khí hậu đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa, điều kiện ẩm ướt kéo dài không thuận lợi cho sự phát triển của chúng. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất