Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thăm dò khả năng sử dụng thức ăn trong nước để ương nuôi cá hồi vân giai đoạn từ...

Tài liệu Thăm dò khả năng sử dụng thức ăn trong nước để ương nuôi cá hồi vân giai đoạn từ hương lên giống

.DOC
79
276
65

Mô tả:

sử dụng các công thức thức ăn để ương nuôi cá hồi vân giai đoạn từ hương lên giông. Thức ăn được thử nghiệm được phối chế từ bột cá, bột vừng...qua đó đánh giá tốc độ tăng trưởng của cá hồi vân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CHĂN NUÔI & NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN -------------***------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: “ Thăm dò khả năng sử dụng thức ăn trong nước để ương cá Hồi vân (Oncorhynchus mykiss) giai đoạn từ cá hương lên cá giống ” Người thực hiện: : NGUYỄN THỊ THU BÌNH Lớp : NTTS - K51 Người hướng dẫn : TS. TRẦN THỊ NẮNG THU Bộ môn: Nuôi trồng Thuỷ sản Địa điểm thực tập : Trung tâm nghiên cứu Thuỷ sản nước lạnh Sa Pa - Lào Cai HÀ NỘI - 2010 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, thực hiện tốt nghiệp và để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía Ban chủ nhiệm khoa cùng các thầy, cô giáo trong khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: Cô giáo TS. Trần Thị Nắng Thu, bộ môn Nuôi trồng thủy sản đã hướng dẫn, quan tâm, chỉ bảo giúp đỡ tận tình em triển khai và hoàn thành đề tài nghiên cứu. Cho phép em được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc vè sự giúp đỡ tận tình quí báu đó của cô. Các thầy, cô giáo trong bộ môn Nuôi trồng thủy sản và các thầy cô giáo trong khoa Chăn nuôi – Nuôi trồng thủy sản cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã dạy dỗ em trong suốt 4 năm qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân Trung tâm nghiên cứu thủy sản nước lạnh Thác Bạc – Sa Pa – Lào Cai đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm động viên, giúp đỡ em trong quá trình học tập, thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2009 Sinh viên Nguyễn Thị Thu Bình Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản i Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................i 1.1 Mở đầu.............................................................................................................1 1.2 Mục tiêu của đề tài..........................................................................................2 1.3 Nội dung thực hiện..........................................................................................2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................4 2.1 Đặc điểm sinh học của cá hồi vân...................................................................4 2.1.1 Vị trí phân loại..............................................................................................4 2.1.2 Phân bố.........................................................................................................4 2.1.3 Đặc điểm hình thái.......................................................................................5 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng..................................................................................6 2.1.5 Khả năng sinh trưởng...................................................................................6 2.1.6 Đặc điểm sinh sản.........................................................................................7 2.2 Nhu cầu các chất dinh dưỡng của cá Hồi vân.................................................7 2.2.1 Nhu cầu protein và acid amin......................................................................7 2.2.2 Nhu cầu Lipid và Acid béo..........................................................................9 2.2.3 Nhu cầu Cacbonhydrat..............................................................................10 2.2.4 Nhu cầu năng lượng..................................................................................11 2.2.5 Nhu cầu Vitamin.........................................................................................11 2.2.6 Nhu cầu chất khoáng.................................................................................12 2.3 Một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến đời sống của cá hồi vân.............13 2.3.1 Nhiệt độ nước.............................................................................................13 2.3.2 Oxy hòa tan..............................................................................................14 2.3.3 pH...............................................................................................................15 2.3.4 Tốc độ dòng chảy......................................................................................16 2.4 Tình hình nghiên cứu sản xuất giống cá Hồi Vân........................................16 2.4.1 Trên thế giới..............................................................................................16 Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản ii Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 2.4.2 Trong nước................................................................................................17 2.5 Tình hình nuôi thương phẩm cá Hồi Vân......................................................18 2.5.1 Trên thế giới..............................................................................................18 2.5.2 Việt Nam.....................................................................................................19 2.6 Nghiên cứu về khô dầu vừng trong thức ăn thủy sản...................................20 Phần 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................23 3.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................23 3.2. Vật liệu nghiên cứu......................................................................................23 3.2.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................23 3.2.2 Nguồn gốc giống cá và thức ăn thí nghiệm..............................................23 3.2.3 Dụng cụ thí nghiệm...................................................................................23 3.3 Thức ăn thí nghiệm........................................................................................24 3.3.1 Thành phần dinh dưỡng của nguyên liệu...................................................24 3.3.2 Công thức thức ăn......................................................................................24 3.4 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................25 3.4.1 Các bước xây dựng công thức và sản xuất thức ăn tự chế........................25 3.4.2 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.......................................26 3.4.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm..................................................................26 3.4.4 Phương pháp xác định các chỉ tiêu............................................................27 3.5 Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................28 Phần IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................29 4.1 Chất lượng của viên thức ăn..........................................................................29 4.1.1 Cảm quan của viên thức ăn.......................................................................29 4.1.2 Dinh dưỡng của thức ăn.............................................................................29 4.2 Điều kiện môi trường....................................................................................31 4.2.1 Nhiệt độ.....................................................................................................31 4.2.2 Oxy hòa tan...............................................................................................33 4.2.3. Giá trị pH...................................................................................................35 Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản iii Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 4.3 Tốc độ tăng trưởng.......................................................................................36 4.3.1 Tốc độ tăng trưởng giữa các công thức thí nghiệm....................................36 4.3.2 Tốc độ tăng trưởng qua các lần thu mẫu....................................................38 4.3.3 Khối lượng cá tăng.....................................................................................39 4.4 Chất lượng protein.........................................................................................40 4.4.1 Hiệu quả protein (PER)..............................................................................40 4.4.2 Protein tích lũy (PR)...................................................................................42 4.5 Hệ số chuyển đổi thức ăn.............................................................................42 4.6 Tỷ lệ sống......................................................................................................44 Phần V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT................................................................46 5.1 Kết luận.........................................................................................................46 5.2 Đề xuất..........................................................................................................47 Tài liệu tiếng Việt................................................................................................48 Tài liệu tiếng Anh................................................................................................48 Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản iv Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nhu cầu acid amin không thay thế của cá Hồi vân (% Pr)..................9 Bảng 2.2: Nhu cầu một số Vitamin của cá Hồi vân (trong 1kg thức ăn)............12 Bảng 2.3: Nhu cầu một số chất khoáng cho cá Hồi vân.....................................13 Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng các nguyên liệu (% VCK)............................24 Bảng 3.2: Công thức thức ăn của 5 loại thức ăn thí nghiệm..............................24 Bảng 4.1: Dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm (tính theo VCK).......................30 Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng cá Hồi vân ( Mean ± SE Mean)...........................37 Bảng 4.3: Hiệu quả sử dụng protein ở các công thức thí nghiệm.......................41 Bảng 4.4: Hệ số chuyển đổi thức ăn và tỷ lệ sống.............................................43 Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản v Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ Hình 2.1: Cá Hồi vân (Oncorhynchus mykiss Walbaum, 1792)............................4 Hình 2.2: Một số loài cá Hồi nước ngọt đang được nuôi trên thế giới..................5 Đồ thị 2.5: Sản lượng cá Hồi vân trên thế giới từ năm 1950 đến năm 2007 (FAO, 2008).........................................................................................................19 Đồ thị 4.1: Nhiệt độ nước và không khí trong quá trình thí nghiệm..................31 Đồ thị 4.2: Dao động nhiệt độ trong ngày..........................................................32 Đồ thị 4.3: Oxy hoà tan của nước trong quá trình thí nghiệm............................33 Đồ thị 4.4: Giá trị pH trong quá trình thí nghiệm...............................................35 Đồ thị 4.5: Tốc độ tăng trưởng của cá Hồi vân qua các lần thu mẫu..................39 Đồ thị 4.6: Khối lượng trung bình của cá qua các lần thu mẫu...........................39 Đồ thị 4.7. Tỷ lệ sống của cá Hồi vân trong quá trình thí nghiệm.....................44 Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản vi Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADG CTTĂ ctv ĐC DO FCR KL PER Pr PR SGR TĂTN TB TLS TN UFFDA VCK Average daily growth Công thức thức ăn Cộng tác viên Đối chứng Oxy hoà tan Feed conversion rate Khối lượng Protein efficiency ratio Protein Protein retention Special growth ratio Thức ăn thí nghiệm Trung bình Tỷ lệ sống Thí nghiệm Used friendly formulation done again Vật chất khô Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản vii Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 Phần 1. MỞ ĐẦU 1.1 Mở đầu Ngành nuôi trồng thuỷ sản đang ngày càng phát triển, ngoài những đối tượng nuôi truyền thống, nhà nước luôn khuyến khích nghiên cứu và đưa vào sản xuất những đối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế nhằm mục tiêu đa dạng hóa đối tượng nuôi, cũng như để góp phần tăng năng suất và sản lượng trong Nuôi trồng thủy sản. Vì thế trong những năm gần đây, ngành nuôi trồng thủy sản đã quan tâm đến việc nhập nội các đối tượng nuôi có giá trị kinh tế phù hợp với điều kiện Việt Nam Cá Hồi vân hiện nay đang là đối tượng nuôi rất được quan tâm, bởi đây là một đối tượng nuôi mới, khai thác được nguồn nước lạnh tiềm năng và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Phong trào nuôi cá Hồi vân hiện nay phát triển rất mạnh, diện tích và sản lượng nuôi đang ngày càng được mở rộng. Mặc dù cá Hồi vân mới được đưa về nuôi ở nước ta từ năm 2005 nhưng chỉ trong một thời gian ngắn đã cho thấy tốc độ phát triển của phong trào nuôi cá Hồi vân là rất nhanh. Ban đầu từ chỗ chỉ nuôi quanh khu vực Sapa Lào Cai thì đến nay đã lan ra rộng nhiều tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, những khu vực có nguồn nước lạnh phù hợp cho cá Hồi vân sinh trưởng và phát triển như: Tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Lâm Đồng, Kon Tum, Lai Châu , Hà Giang, Cao Bằng, Nghệ An, Thanh Hoá.... Diện tích nuôi ngày càng mở rộng kéo theo nhu cầu về con giống cũng tăng theo. Những năm đầu phát triển chúng ta phải nhập trứng đã được thụ tinh đưa về ấp nở và ương nuôi lên thành cá giống, do đó phải lệ thuộc rất lớn về nguồn cung, ảnh hưởng rất lớn đến tính thời vụ và các nguy cơ rủi ro khác. Tuy nhiên hiện nay bước đầu chúng ta đã cho sinh sản thành công loài cá này tại Việt Nam. Thành công đó giúp chủ động con giống cung cấp cho nhu cầu nuôi. Tuy nhiên, trong quá trình ương cá giai đoạn cá hương, cá giống vẫn hoàn toàn phụ Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 1 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 thuộc vào nguồn thức ăn mua từ nước ngoài. Việc phải dựa vào nguồn thức ăn nhập khẩu đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, giá thành cao và không chủ động về thời gian. Một trong những khó khăn hiện nay là thiếu công nghệ sản xuất thức ăn có kích cỡ viên nhỏ, công thức thức ăn phù hợp như hàm lượng đạm, mỡ ... đối với cá ương ở giai đoạn này. Mặt khác, thực tế trong khuôn khổ của đề tài nghiên cứu nuôi vỗ thành thục và kích thích sinh sản nhân tạo cá Hồi vân tại Việt Nam do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản 1 tiến hành, ở khâu ương nuôi cá hương, cá giống tỷ lệ sống và khả năng sinh trưởng chưa đạt như mong muốn do việc chưa hoàn toàn chủ động về nguồn thức ăn nên việc đáp ứng kịp thời lượng thức ăn cho ương nuôi nhiều khi không đảm bảo. Một hạn chế khác là thức ăn cho cá giai đoạn này có giá thành cao do phải sử dụng bột cá có chất lượng cao, việc thay thế một tỷ lệ nhỏ bột cá bằng các nguyên liệu rẻ tiền khác sẽ góp phần làm giảm giá thành sản phẩm. Để giải đáp vấn đề này trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, tôi xin mạnh dạn đề nghị thực hiện đề tài “ Thăm dò khả năng sử dụng thức ăn trong nước để ương cá Hồi vân (Oncorhynchus mykiss) giai đoạn từ cá hương lên cá giống ”. Kết quả của đề tài sẽ góp phần từng bước giải quyết được những vấn đề còn hạn chế để dần hoàn thiện quy trình sản xuất giống và ương nuôi cá Hồi vân hiện nay ở nước ta. 1.2 Mục tiêu của đề tài Mục tiêu chung của đề tài: hoàn thiện quy trình ương nuôi cá Hồi vân tại Việt Nam. Mục tiêu cụ thể của đề tài: chủ động nguồn thức ăn trong quy trình ương nuôi cá Hồi vân từ cá hương lên cá giống tại Việt Nam. 1.3 Nội dung thực hiện Để đạt được mục tiêu trên đề tài sẽ tập trung vào một số vấn đề như: Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm thức ăn cho cá Hồi vân giai đoạn cá hương lên cá giống. Do đó, các nội dung sẽ được tiến hành trong đề tài như sau: Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 2 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 + Xây dựng công thức thức ăn cho cá Hồi vân giai đoạn từ cá hương 45 ngày tuổi (1g) lên cá giống 120 ngày tuổi (5g). + Sản xuất thức ăn tại Trường Đại học Nông nghiệp dựa theo các công thức đã thiết lập. + Thử nghiệm nuôi cá Hồi vân từ 45 ngày (1g) đến 120 ngày (5g) trong thùng xốp với thức ăn tự sản xuất và so sánh với thức ăn nhập từ Pháp. + Đánh giá chất lượng thức ăn thông qua các chỉ số: tỷ lệ sống, lượng thức ăn cá ăn theo nhu cầu đến no (voluntary feed intake) hệ số sử dụng thức ăn, tốc độ tăng trưởng của cá. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 3 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của cá Hồi vân 2.1.1 Vị trí phân loại Cá Hồi vân có tên tiếng Anh là Rainbow trout. Trước năm 1989 cá Hồi vân được xếp vào giống cá hồi có tên khoa học là Salmon gairdneri, nhưng hiện nay chính thức chúng có tên khoa học là Oncorhynchus mykiss (Hardy, R.W. và ctv, 2000) [ 27]. Cá Hồi vân có vị trí phân loại như sau: Bộ: Salmoniformes Họ: Salmonidae Giống: Oncorhynchus Loài: O. Mykiss Hình 2.1: Cá Hồi vân (Oncorhynchus mykiss Walbaum, 1792) 2.1.2 Phân bố Cá Hồi vân Oncorhynchus mykiss, có nguồn gốc từ vùng biển Thái Bình Dương - khu vực Bắc Mỹ. Loài cá này đã được di nhập vào nhiều nước châu Âu từ những năm 1890 (Boujard và ctv, 2002) [13]. Cá Hồi bao gồm nhiều nhóm có đặc điểm sinh sống, phân bố và chu kỳ phát triển khác nhau. Trong đó có thể kể đến hai nhóm chính bao gồm nhóm sinh sống ngoài biển và nhóm sinh sống phát triển trong các thuỷ vực nước ngọt. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 4 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 Loài cá được gia hoá, sinh sản nhân tạo và nuôi thành công sớm nhất trong các thuỷ vực nước ngọt là cá Hồi vân. Loài cá này hiện đang được thị trường ưa chuộng và phát triển. 2.1.3 Đặc điểm hình thái Cá Hồi vân có hình dáng thuôn, thon dài với 60-66 đốt sống, 3-4 gai sống lưng, 10-12 tia vây lưng, 8-12 tia vây hậu môn và 19 tia vây đuôi. Trong các vây có chứa lớp mô mỡ, mép vây thường có màu đen. Lưng cá có màu xanh như màu quả ô liu. Ở cá trưởng thành trên thân có một dải màu hồng chạy dọc theo đường bên, dải này càng đậm ở thời kỳ cá sinh sản và bụng có màu trắng bạc. Trên lưng, lườn, đầu và vây có các chấm màu đen hình cánh sao (Huet, 1986) [31]. Màu sắc và hình dáng bên ngoài của cá tùy thuộc vào môi trường sống, tuổi, giới tính và mức độ thành thục (Delaney Kevin, 1994) [19]. Đặc điểm hình thái bên ngoài của bốn loài cá hồi nước ngọt đang được nuôi phổ biến trên thế giới được thể hiện tại hình 2.2: Hình 2.2: Một số loài cá Hồi nước ngọt đang được nuôi trên thế giới Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 5 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 2.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng Cá Hồi vân là loài cá ăn động vật và có thể gây ảnh hưởng đến các loài thủy sản khác trong thủy vực. Giai đoạn cá con chúng ăn sinh vật phù, khi trưởng thành chuyển sang ăn các loài côn trùng, giáp xác và cả cá con (Cho và Cowey, 1991) [17]. Năm 1974, Embody và Gordon [22] đã tiến hành nghiên cứu đầu tiên về thức ăn tự nhiên của cá Hồi vân, kết quả cho thấy trong thức ăn tự nhiên của cá Hồi vân có hàm lượng protein, mỡ và các khoáng chất lần lượt là 45%, 16-17% và 12% (Hardy và ctv, 2000) [27]. Sau khi nở, cá bột sử dụng noãn hoàng để làm thức ăn. Khi túi noãn hoàng gần hết chúng bắt đầu tìm kiếm thức ăn trong tầng nước mặt. Vì cá Hồi vân bột có kích cỡ khá lớn cho nên có thể sử dụng thức ăn công nghiệp để ương cá giai đoạn đầu (Hardy và ctv, 2000 [27]; Hardy, 2002 [28]). 2.1.5 Khả năng sinh trưởng Khả năng sinh trưởng của cá Hồi vân tùy thuộc vào nhiệt độ, dinh dưỡng và yếu tố di truyền. Nhìn chung cá Hồi vân có tốc độ sinh trưởng nhanh: - Trong điều kiện môi trường sống giàu thức ăn tự nhiên cá có thể đạt 100g trở lên trong năm đầu, 250-300g sau 2 năm và sau 3 năm đạt 40-45cm (Huet, 1986) [31]. - Trong điều kiện nuôi, tính từ trứng có điểm mắt đến khi đạt 10-20 tháng nuôi cá có thể đạt khối lượng bình quân 200 g/con (Bromage và ctv, 1990) [14]. Sau 9 tháng nuôi cá có thể đạt 250 -300 g/con. Sau 12-18 tháng nuôi cá có khối lượng 280-400 g/con. Sống tự nhiên ở hồ Kooteney-British Columbia cá đạt kích thước lớn nhất là 17-23kg ở 5-6 tuổi. Tuy nhiên, trong các suối cá chỉ đạt khối lượng 100g sau 1 năm tuổi và 300-450g sau 3 năm tuổi (Hardy và ctv, 2000) [27]. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 6 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 2.1.6 Đặc điểm sinh sản Trong tự nhiên, người ta đã phát hiện cá hồi vân có thể sinh sản ở lứa tuổi rất sớm, cá đực ở 2-3 tuổi, cá cái 3 tuổi tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường nước và thức ăn sử dụng. Mùa sinh sản của cá kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5. Nhiệt độ nước thích hợp cho cá hồi vân sinh sản từ 2-15 0C (Hardy và ctv, 2000) [27], tối ưu là 10-12,80C (Cain và ctv, 1993) [16]. Cũng thấy trường hợp cá bắt đầu đẻ từ tháng 12 thậm chí sớm hơn (Huet, 1986) [31], mùa cá đẻ xảy ra sớm hay muộn phụ thuộc vào nguồn gốc phân bố và sự khắc nghiệt của mùa đông (Delaney Kevin, 1994) [19]. Cá Hồi vân có thể sinh sản tự nhiên trong các thuỷ vực nước lạnh nơi có hàm lượng oxy hoà tan trong nước cao với phần đáy là lớp sỏi. Cá di cư hàng trăm đến hàng ngàn cây số để sinh sản. Khi đến bãi đẻ, cá cái tham gia chuẩn bị và đào hố đẻ trên khu vực có sỏi đá, đó cũng là lúc cá đực lựa chọn bạn tình. Cá cái đẻ trứng đồng thời cá đực tưới tinh và thời gian thụ tinh diễn ra rất nhanh (Brown, 2004; FAO, 2006) [15] [23]. Cá cái có tập tính đào tổ đẻ trứng, 1kg cá cái có thể sản xuất 2.000 quả trứng cỡ 3-7mm. Trong điều kiện nuôi vỗ trong ao, bể, cá bố mẹ có thể thành thục nhưng chúng không có khả năng đẻ tự nhiên. Tuy nhiên, cá giống có thể được sản xuất bằng phương pháp cho đẻ nhân tạo hoặc thu trứng từ tự nhiên về ấp nở trong điều kiện nhân tạo. Thời gian để trứng nở tùy thuộc vào nhiệt độ nước. Ở nhiệt độ 4,5 0C trứng sẽ nở sau 80 ngày, ở 100C là 31 ngày và ở 150C là 19 ngày (Hardy và ctv, 2000 [27]; Hardy, R.W., 2002 [28]). 2.2 Nhu cầu các chất dinh dưỡng của cá Hồi vân 2.2.1 Nhu cầu protein và acid amin Thức ăn của cá Hồi vân chủ yếu là động vật, giáp xác chính vì vậy thức ăn của chúng chứa hàm lượng protein động vật ở mức cao nhất. Cũng giống như các loài cá khác, giai đoạn cá nhỏ chúng đòi hỏi nhu cầu protein và năng lượng Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 7 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 cao hơn so với cá lớn. Theo Hinshaw; Jeffey M.(1999) [29] thì thức ăn của cá Hồi vân giai đoạn cá hương cá giống cần có hàm lượng protein là 50%, với cá lớn hơn nhu cầu protein giao động từ 38 – 45%. Tuy nhiên trên thực tế thức ăn công nghiệp dùng cho cá Hồi vân thường chứa hàm lượng protein dao động từ 42 – 48% tùy theo từng giai đoạn phát triển (Hardy và ctv, 2002) [28] và hàm lượng protein tiêu hóa dao động từ 33 – 42% tùy thuộc vào mức độ năng lượng trong thức ăn (Cho, C. Y và ctv, 1991) [17]. Có rất nhiều nghiên cứu đã khẳng định sự sinh trưởng của cá Hồi vân tốt nhất khi thức ăn có chứa hàm lượng protein là 40 – 50%. Đối với thức ăn giàu cacbonhydrat thì cần có hàm lượng protein thô 40%, trong khi đó với thức ăn mà chất béo là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu thì hàm lượng protein chỉ cần 30 – 35% sẽ cho sinh trưởng của cá ở mức tối đa (Steffens, 1989) [46]. Từ giai đoạn cá bột lên cá hương cá Hồi vân cần lượng chất đạm trong thức ăn là 45 – 50% cho tới giai đoạn lên cá hương, giai đoạn giống cá cần 42 – 48% chất đạm trong thức ăn hàng ngày, sau đó chúng chỉ cần thức ăn có hàm lượng 35 – 40% chất đạm (Webster and Lim, 2002 dẫn qua [37]). Nhu cầu protein đối với cá Hồi vân cao nhất trong giai đoạn cá bột sau đó giảm dần ở các giai đoạn cá giống và cá trưởng thành. Chất đạm là chất chính yếu trong việc tăng trưởng nhưng cũng là thành phần đắt đỏ nhất chính vì vậy cần khôn ngoan trong việc sử dụng chất đạm. Nhu cầu 10 acid amin không thay thế của cá Hồi vân đã được xác định, cụ thể được thể hiện trong bảng sau: Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 8 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 Bảng 2.1: Nhu cầu acid amin không thay thế của cá Hồi vân (% Pr) STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Amino acid Arginine Histidine Isoleucine Leucine Lysine Methionine Cystine Phenylalanine Tyrosine Threonine Tryptophan Valine Nguồn tài liệu Hardy, R.W (2002) NRC ( 1993) [33] [25] 3,6 5,0 1,6 1,8 2,4 2,0 4,4 3,5 5,3 4,5 1,8 3,5 0,9 nd 3,2 4,5 2,0 nd 3,3 2,0 0,6 0,5 3,2 3,2 2.2.2 Nhu cầu Lipid và Acid béo Sau protein, lipid là thành phần quan trọng trong thành phần thức ăn. Lipid cung cấp năng lượng cao cho cá và là dung môi để hòa tan một số vitamin. Theo Vũ Duy Giảng (2003) [3] khẩu phần ăn của cá vùng nước lạnh cần nhiều lipid hơn cá vùng nước ấm vì khả năng sử dụng cacbonhydrat để tạo năng lượng của chúng kém hơn. Đối với cá Hồi vân hàm lượng dầu trong thức ăn có thể ở mức 24%. Rehulka và ctv (2003) [42] cho biết khi tăng hàm lượng lipid sẽ tăng khả năng sử dụng protein và năng lượng. Hàm lượng lipid tăng từ 8% lên 16% trong thức ăn kết quả là làm giảm tỷ lệ chết và cá sinh trưởng tốt hơn. Từ giai đoạn cá bột lên cá hương cá Hồi vân cần lượng lipid trong thức ăn là 16 – 18% cho tới giai đoạn lên cá hương, giai đoạn giống cá cần 20 – 24% chất béo trong thức ăn hàng ngày, sau đó chúng chỉ cần thức ăn có hàm lượng 14 – 16% chất béo (Webster and Lim, 2002 dẫn qua [37]). Trong thực tế hàm lượng Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 9 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 lipid trong thức ăn của cá Hồi vân dao động từ 16 – 24% tùy theo giai đoạn phát triển của cá (Hardy và ctv, 2002) [28]. Cá Hồi vân đòi hỏi trong thức ăn có khoảng 1% acid béo thiết yếu trong họ ω3 (Barrow và Hardy, 2001) [12]. Sử dụng hỗn hợp acid béo 18: 3ω 3 /18: 2ω6 theo tỷ lệ 0,5% - 3%/1% sẽ cho tốc độ sinh trưởng của cá tốt hơn so với dùng đơn 18: 3ω3 hoặc bổ sung 18: 2ω6 với lượng cao hơn (2,5 – 5%). Nếu sử dụng đơn 18: 3ω3 với tỷ lệ 5% thì tốc độ sinh trưởng của cá cũng không bằng so với có bổ sung 18: 2ω6 . Vì vậy 18: 2ω6 được cho là có vai trò như chất bổ sung đáp ứng nhu cầu acid béo thiết yếu của cá Hồi. Trong thức ăn có acid béo không no 20: 5ω3 và 22: 6ω6 sẽ cho tốc độ sinh trưởng của cá cao hơn so với thức ăn chỉ có 18: 3ω3. 2.2.3 Nhu cầu Cacbonhydrat Sự có mặt của cacbonhydrat trong khẩu phần thức ăn của cá ăn động vật là không cần thiết. Trong thức ăn tự nhiên của cá Hồi vân nhu cầu không có Cacbonhydrat. Tuy nhiên chúng vẫn có thể tiêu hóa cacbonhydrad nhưng ở mức thấp hơn nhiều so với protein và lipid (Steffens, 1989) [46]. Nhiều nghiên cứu cho thấy, đối với cá biển và cá nước lạnh có khẩu phần cacbonhydrat tiêu hóa thấp hơn so với cá nước ngọt và nước ấm. Đối với cá Hồi vân đòi hỏi khẩu phần cacbonhydrat tiêu hóa không quá 20% (Steffens, 1989) [46]. Các nhà nghiên cứu về dinh dưỡng của cá Hồi vân cho biết hàm lượng cacbonhydrat tiêu hóa trong thức ăn của cá Hồi vân tối đa là 12 – 20%. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 10 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 2.2.4 Nhu cầu năng lượng Nhu cầu năng lượng của cá chủ yếu phụ thuộc vào tốc độ sinh trưởng, mức độ hoạt động, ngoài ra còn phụ thuộc vào nhiệt độ nước, tuổi cá, tỷ lệ tiêu hóa, thành phần thức ăn, độ dài ngày và cả bị stress do các yếu tố thủy lí, hóa của môi trường. Đối với cá Hồi vân nhu cầu năng lượng duy trì hoạt động chiếm khoảng 17- 24% so với tổng nhu cầu năng lượng hàng ngày của nó (Steffens, 1989) [46]. Cá Hồi nhỏ đòi hỏi năng lượng trong khẩu phần ăn cao hơn cá lớn (Hinshaw, J.M.,1999) [29]. Kim và ctv (1992) [33] cho biết năng lượng tiêu hóa cần thiết để tăng trưởng được 1kg cá Hồi vân là 17,5mj. Rehulka và ctv, (2003) [42] cho biết nhu cầu khẩu phần ăn tối ưu của cá là cân bằng giữa mức năng lượng và hàm lượng protein. Theo Alvares, M.J. và ctv (1998) [10] đã tiến hành thí nghiệm với các mức lipid và protein khác nhau. Kết quả là khi tăng hàm lượng Lipid, năng lượng tiêu hóa và Protein tiêu hóa thì tốc độ tăng trưởng của cá cũng tăng. Khoảng 35 – 40% năng lượng tiêu hóa của cá Hồi vân có nguồn gốc lipid và 40 – 45% từ protein (Steffens, 1989) [46]. 2.2.5 Nhu cầu Vitamin Vitamin được sử dụng trong thức ăn hỗn hợp của cá không chỉ để thúc đẩy tăng trưởng mà còn nhằm mục đích ngăn ngừa các rối loạn bệnh lý do thiếu vitamin (Vũ Duy Giảng, 2003) [3]. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 11 Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Thu Bình - NTTSK51 Bảng 2.2: Nhu cầu một số vitamin của cá Hồi vân ST T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Vitamin Thiamine (B1) Riboflavin (B2) Pyridoxin Pantothenic acid (B5) Niacin (B3) Biotin (H) Folic acid (B9) Cyanocobalamin(B12) Choline Myoinositol Vitamin C Vitamin D Vitamin E Vitamin K Vitamin A Hòa tan/ Hòa tan/ nước chất béo X X X X X X X X X X X X X X X Số lượng cần thiết cho cá Hồi vân (mg/ kg TĂ) 15 30 20 50 200 1,5 10 0,02 3000 400 200 2400 50 10 2500 (Theo Knut Heen, Robert L. Monahan, Fred Hutter – 1993) 2.2.6 Nhu cầu chất khoáng Hầu hết nhu cầu các chất khoáng của cá được cung cấp từ thức ăn và môi trường nước, tuy nhiên có một số chất khoáng mà cá cần với lượng ít phải được cung cấp từ thức ăn. Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng thủy sản 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng