Phân tích hồ sơ vay vốn gồm tư cách pháp nhân, hồ sơ kinh tế
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
Thẩm định hồ sơ vay vốn
Giới thiệu về khách hàng vay vốn:
-
Tên công ty: công ty TNHH
Loại hình tổ chức: Công ty TNHH
Địa chỉ trụ sở chính: tổ 11, TP. Nha Trang
Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Ngọc Phương
Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh: Mua bán đồ giải trí gia đình; đồ điện gia dụng; thiết bị
thu hình, thu thanh. Mua bán thực phẩm. Mua bán nông sản nguyên liệu. Mua bán
đồ uống có cồn và không có cồn. Vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ.
Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng
I.
Thẩm định tư cách vay nợ - Thẩm định người đi vay:
1. Tư cách vay nợ hợp pháp:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH gồm 5 chương, 29 điều và đã
được các thành viên sáng lập thông qua ngày 01/04/2002.
- Giấy phép hoạt động kinh doanh số 5400207865 do sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Nha Trang, cấp ngày 10/04/2002, thay đổi lần thứ tư ngày 15/02/2012.
- Người đại diên theo pháp luật: Nguyễn Ngọc Phương
(chức vụ: Giám đốc)
-
*Nhận xét:
Doanh nghiệp đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật với hoạt động kinh
doanh hợp pháp, phù hợp với ngành nghề đã đăng kí, khách hàng có đầy đủ năng
lực pháp lý để xác lập các giao dịch và quan hệ với Ngân hàng.
Người đại diện của tổ chức: có đủ thẩm quyền pháp lý, có năng lực chuyên môn,
khả năng và kinh nghiệm điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Thẩm định về uy tín trong nợ nần:
Quan hệ vay – trả
- Là một trong những khách hàng hàng
năm được xếp hạng loại A trên hệ thông
xếp hạng RMS.
- Hiện Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng
với 2 TCTD là ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Hòa Bình và Agri
Bank chi nhánh Sông Đà.
-
Tăng thêm thông tin về nhân thân
- người đại diện hợp pháp của công ty là
ông Đỗ Đức Nhượng, hiện làm giám đốc
công ty TNHH Tuấn Đạt.
- Từng theo học tại trường đại học kinh tế
quốc dân Hà Nội và tốt nghiệp với tấm
bằng cử nhân kinh tế loại ưu.
- Có theo học thêm lớp nghiệp vụ về quản
lý Doanh nghiệp.
- Gia đình có truyền thống kinh doanh và
buôn bán đồ gỗ từ lâu, với hình thức làm
ăn hợp pháp, chưa từng có vấn đề trong
kinh doanh về nợ nần.
Số lượng vốn góp của ông này và quá trình hoạt động của
gia đình ổng
1
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
-
Kiểm tra các cổ đông khác
Lịch sử hoạt động của doanh nghiệp: thời gian trước hoạt
động ra sao
II. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp:
1. Phân tích độ tin cậy của BCTC doanh nghiệp:
- Kiểm tra bảng cân đối kế toán:
Về tài sản
- Doanh nghiệp không có những khoản
tín dụng không thể thu hồi được tính vào
khoản phải thu.
- Hàng tồn kho không bao gồm hàng hư
hỏng, không dùng được ko
- Chi tiết khoản vay, trách nhiệm nợ liên
quan đến tài sản của ban giám đốc rõ ràng
- Khấu hao TS tính theo phương pháp
đường thẳng. Không có thay đổi gì trong
phương pháp tính.
Về nguồn vốn
- Trong khoản phải trả có có hóa đơn về
mua thiết bị, hóa đơn phi hoạt động khác
- Những khoản ứng trước hay đặt cọc đã
được thu.
- Có hạch toán các khoản chi phí trả
trước.
- Khoản dự phòng cần thiết được phân bổ
đầy đủ.
2. Phân tích báo cáo TCDN:
2.1. Phân tích tỷ số tài chính:
2.1.1. Khả năng kiểm soát chi phí của doanh nghiệp vay vốn:
ST
T
1
2
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Đầu
Cuối Trung Đầu
Cuối Trung
kỳ
kỳ
bình
kỳ
kỳ
bình
Các khoản thuế/Doanh 0.0053 0.005 0.0052 0.005 0.0031 0.004
thu thuần
1
Giá vốn hàng bán/Doanh 0.952
0.944
0.948 0.944 0.953 0.949
thu thuần
*Nhận xét:
Chất lượng quản lý của doanh nghiệp thông qua việc kiểm soát chi phí khá ổn định.
2.1.2. Hiệu suất hoạt động
S
Chỉ tiêu
T
T
1 Hiệu suất sử dụng tài sản
2
3
4
Năm 2012
Đầu
Cuối Trung
kỳ
kỳ
bình
4.8
5.37
5.09
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
107.73
Số vòng quay hàng tồn 11.53
kho
Doanh thu thuần/ Khoản 10.34
phải thu bình quân
Năm 2013
Đầu
Cuối Trung
kỳ
kỳ
bình
5.37
4.92
5.15
120.63
12.61
144.18
12.07
120.63
12.61
76.69
12.7
197.32
12.67
11.58
10.96
11.58
8.5
10.04
2
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
5
Doanh thu thuần/Vốn lưu
động bình quân
15.49
14
14.75
14
12.34
13.17
*Nhận xét:
Các chỉ tiêu hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp vay vốn tương đối tốt.Đặc
biệt chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho cao, chứng tỏ doanh nghiệp tránh được tình
trạng ứ đọng vốn, tiết giảm được một phần chi phí bảo quản.
Hiệu suất sử dụng tài sản, tài sản cố định cũng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tà sản cảu doanh nghiệp khá tốt. Bên cạnh đó, dựa vào chỉ tiêu Doanh thu
thuần/Khoản phải thu bình quân khá cao, nhận thấy doanh nghiệp không bị chiếm
dụng vốn nhiều.
Như vậy doanh nghiệp đã sử dụng và quản lý vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
2.1.3. Khả năng tiêu thụ sản phẩm
S
T
T
Năm 2012
Chỉ tiêu
Năm 2013
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Đầu kỳ
Cuối kỳ
1
Doanh thu thuần
61.677
69.058
69.058
64.727
2
Giá vốn hàng bán
58.696
65.200
65.200
61.698
3
Doanh thu tài chính
0
0
0
0
4
LN thuần từ kinh doanh
1.318
1.384
1.384
983
5
6
7
8
Thu nhập #
Tổng TN trước thuế
Tổng TN sau thuế
Tỷ lệ lợi nhuận gộp cận biên (GPM)
GPM=( Doanh thu thuần – giá vốn hàng
bán)/Doanh thu thuần
Tỷ lệ lợi nhuận cận biên (NPM):
0
1.318
989
0
1.384
1.038
0
1.384
10.388
0
809
606
0.048332
44
0.0558660
8
0.055866
08
0.0467965
0.016035
15
0.0150308
4
0.150424
28
0.0093624
11159
14538
14538
13459
9
NPM = Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
10
Tổng tài sản
11
Tổng tài sản bình quân
12
13
14
15
12848.5
Mức sinh lợi trên tài sản
(ROA) = LNTT/Tổng tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
(RE) = LN trước thuế và lãi vay/Tổng tài sản bình
quân
VCSH
VCSH bình quân
3
13998.5
0.10258007
0.10771
685
0.09886774
0.057
7919
0.10258007
12848.5
0.09886774
0.057
7919
3083
6427
4755
6427
5980
5533
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
16
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =LNST/ VCSH
bình quân
0.20799159
0.21829
653
1.73712375
0.101
3378
2.1.4. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp vay vốn:
S
Chỉ tiêu
T
Đơn
T
vị
1 Khả năng thanh toán Lần
tổng quát
2 Khả năng thanh toán Lần
nhanh
3 Khả năng thanh toán Lần
dài hạn
4 Khả năng thanh toán Lần
ngắn hạn( hiện
hành)
Năm 2012
Đầu
Cuối Trung
kỳ
kỳ
bình
1,382
1,792
1,587
Năm 2013
Đầu
Cuối Trung
kỳ
kỳ
bình
1,792 1,747 1,769
0,82
1,086
0,953
1,086
1,009
1,048
0,074
0,067
0,071
0,067
0,148
0,107
1,605
1,725
1,665
1,725
1,598
1,662
*Nhận xét:
Khả năng thanh toán bình quân của khách hàng khá tốt.
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: tương đối tốt, bình quân trong năm 2012 là
1,587 lần; năm 2013 là 1,769 lần.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh ở hai năm cho thấy DN không cần bán HTK hay
vay mượn gì thêm, với một đồng nợ ngắn hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán
bằng 0,953 đồng TSLĐ ( năm 2012) và 1,048 đồng vào năm 2013. Hệ số ở cả 2
năm đều lớn hơn 0,5 cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty khá ổn.
- Khả năng thanh toán dài hạn cho biết
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: mỗi đồng nợ ngắn hạn được bù đắp bằng 1,605
đồng tài sản ngắn hạn, vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng
chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho DN. Chỉ tiêu này càng
cao càng thể hiện khả năng các khoản nợ ngắn hạn sẽ được thanh toán kịp thời.Hệ
số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở hai thời điểm 2012 và 2013 lớn hơn 1 là tài
sản ngắn hạn đủ bù đắp cho nợ ngắn hạn.
Nhìn chung các nhóm chỉ tiêu có được sự ổn định và an toàn cao, đảm bảo cho
việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ( bình quân trong năm 2012 là 1,6 lần.
năm 2013 là 1,66 lần. So với mặt bằng chung của ngành nghề kinh doanh là từ
1,1 đến 2,9.
2.1.5. Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp vay vốn
Phân tích hệ số nợ sẽ giúp ngân hàng đo lường sự góp vốn của chủ doanh
nghiêp,qua đó để có cơ sở tin tưởng, có sự đảm bảo cho món nợ vay.
Các chỉ tiêu quan trọng thường dùng đánh giá trạng thái tín dụng và mức độ sử
dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
Từ các hệ số tài chính của doanh nghiệp được tinh toán qua các thời điểm, ta nhận
thấy:
4
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
STT
I
1
2
II
1
2
3
4
5
chỉ tiêu
đơn
vị Đầu
kì
Năm 2012
Cuối Bình
kì
quân
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
lần 1.61 1.73
1.67
Khả năng thanh toán
nhanh
lần 0.1
0.1
0.1
Cơ cấu vốn,tính ổn định và khả năng tự tài trợ
Hệ số nợ so với nguồn
vốn CSH
lần 2.62 1.26
1.94
Hệ số nợ so với tài sản lần 0.72 0.56
0.64
Tỷ lệ nợ quá hạn trong
tổng dư nợ
%
0
0
0
Hệ số tài sản dài hạn
trên VCSH
lần 0.13 0.08
0.11
Hiệu quả sử dụng tài
sản
% 0.19 0.08
0.14
Năm 2013
Đầu Cuối Bình
kì
kì
quân
1.73
1.6
1.66
0.1
0.08
0.09
1.26
0.56
1.39
0.57
1.33
0.57
0
0
0
0.08
0.21
0.15
0.08
0.21
0.15
*Nhận xét:
-Khả năng thanh toán ngắn hạn = tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh = (TS ngắn hạn –Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
-Tỷ suất nợ = Các khoản nợ phải trả/Tổng tài sản
- Hiệu quả sử dụng tài sản = Tổng doanh thu/tổng tài sản bình quân
+Đối với nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán của doanh nghiệptrong năm 2011,
2012, 2013 có được sự an toàn và ổn định cao, đảm bảo cho việc doanh nghiệp có đủ
khả năng thanh toán tổng quát, thanh toán ngắn hạn.
+ Đối với các nhóm các chỉ tiêu cơ cấu vốn, khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
cũng cho thấy tỷ lệ nợ của doanh nghiệp trên nguồn vốn chủ sở hữu và trên tổng tài
sản là đảm bảo, doanh nghiệp có năng lực tài chính tốt, có đủ vốn tự có tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Đối với nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và sinh lời của doanh nghiệp là
tương đối tốt.Từ bảng trên cho thấy, chỉ tiêu vòng qua hàng tồn kho cao,tránh được
tình trạng doanh nghiệp vốn ứ đọng ,doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn.Nhận
thấy, doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả thể hiện qua năng lực
tạo ra giá trị sản xuất và khả năng sinh lời của vốn.
Kết luận: Qua phân tích một số các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp cho thấy,
doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có đủ khả năng tài chính để
trả ngân hàng đúng hạn.
5
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
III.
1.
-
Thẩm định / phân tích kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
Cơ sở pháp lý
Phương án kinh doanh
Giấy đề nghị vay vốn
Báo cáo tài chính năm 2011, 2012, 2013.
2. Phân tích thị trường các yếu tố đầu vào và đầu ra của PAKD
Đầu vào:
Thị trường cung cấp hàng hóa: Công ty TNHH Tuấn Đạt nhập hàng từ công ty
TNHH một thành viên HABECO, công ty TNHH một thành viên rượu vang
Thăng Long, công ty TNHHSXTMDV NUMBER ONE và nhiều DN sản xuất
hàng thực phẩm khác.
Mặt hàng
Rượu vang
các loại
Bia Hà Nội
các loại
Nước giải
khát Number
1 các loại
Mặt hàng
khác dầu ăn,
mì tôm các
loại
Tổng
Số lượng
1.000 thùng/tháng
×12=12.000 thùng
10.000 thùng/tháng
×12=120.000 thùng
16.000 thùng/tháng
×12=192.000 thùng
Đơn giá
520.000đ/thùng
Chi phí mua hàng
6.240.000.000đ
185.000đ/thùng
22.200.000.000đ
155.000đ/thùng
29.760.000.000đ
5.299.636.000đ
63.499.636.000đ
*Nhận xét:
Đơn giá mua là hợp lý, phù hợp với giá cả trên thị trường. Chất lượng sản
phẩm các loại đồ uống, thực phẩm đảm bảo do được cung cấp bởi các nhà sản
xuất lớn, uy tín.
Đầu ra:
Hiện nay, công ty TNHH Tuấn Đạt cung cấp hàng cho các đại lý kinh doanh
hàng thực phẩm, đồ uống các loại trong và ngoài tỉnh. Số lượng và đơn giá bán dự
tính trong năm 2014:
- Bổ sung hợp đồng mua bán, giá thị trường, cơ sở phân phối
6
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
Mặt hàng
Số lượng
Rượu vang các loại 1.000 thùng/tháng
×12=12.000 thùng
Bia Hà Nội các
10.000 thùng/tháng
loại
×12=120.000 thùng
Nước giải khát
16.000 thùng/tháng
Number 1 các loại ×12=192.000 thùng
Mặt hàng khác dầu
ăn, mì tôm các loại
Tổng
Đơn giá
Doanh thu thuần
535.000đ/thùng
6.420.000.000đ
195.000đ/thùng
23.400.000.000đ
165.000đ/thùng
31.680.000.000đ
5.585.123.000đ
67.085.123.000đ
*Nhận xét:
Bên cạnh đó, công ty đã đầu tư phương tiện vận chuyển hàng hóa đảm bảo đầy
đủ, phù hợp, an toàn.
Như vậy yếu tố đầu vào, đầu ra của doanh nghiệp là đảm bảo, phù hợp với thị
trường hiện tại.
3. Phân tích doanh thu, chi phí, KQKD
Tiêu chí
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế
Thành tiền
67.085.123.00đ
65.056.636.000đ
2.028.487.00đ
507.122.000đ
1.521.365.000đ
*Nhận xét:
Tổng doanh thu cao, có khả năng thực hiện được, dựa trên mức tiêu thụ các
năm.
Khả năng kiểm soát chi phí ổn định.
- Chi phí mua hàng được cung cấp bởi các nhà cung ứng uy tín, chất lượng nên
chi phí phù hợp thị trường.
- Chi phí khác (nhân công, quản lí, chi phí tài chính, các loại thuế, các chi phí
khác) cũng được kểm soát tốt do lực lượng nhân công có tay nghề, chất lượng;
doanh nghiệp có kinh nghiệm trong kinh doanh, và liên tục đạt kết quả tốt.
Hiệu quả kinh tế cao, lợi nhuận sau thuế ước tính đạt 1.521.365.000 đồng .
Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2014 ước tính đạt mức
cao, khả năng kiểm soát chi phí tốt, doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ khoản
vay.
IV.
Thẩm định phương án vay:
Hạn mức tín dụng
7
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
= Tài sản lưu động- Nợ ngắn hạn phi ngân hàng – Phần vốn chủ sở hữu tham gia
=12.871.127.200 – 3.000.000.000 – 1.482.127.200
= 4.000.000.000 (đồng)
*Nhận xét:
+ Hạn mức tín dụng(HMTD): 4.000.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn tỷ đồng chẵn).
+Thời hạn hiệu lực của HMTD: 12 tháng, kể từ ngày 10/03/2014-10/03/2015.
+ Thời hạn cho vay cụ thể của mỗi lần giải ngân do hai bên thỏa thuận, được ghi trên
giấy nhận nợ nhưng tối da là 6 tháng.
+ Mục đích vay vốn: Mua bán thực phẩm,đồ uống không cồn, có cồn, vận tải hàng
hóa, hành khách đường bộ.
+Lãi suất cho vay: 9%/năm.Điều chỉnh tăng khi lãi suất cho vay thay đổi tăng.
+Hình thức đảm bảo bằng tiền vay: Đảm bảo bằng tài sản tổng giá trị 4.100.000.000
đồng.
STT
1
2
3
4
Tài sản
Đất ở
Nhà xây
Đất ở
Nhà xây
Đất ở
Nhà xây
Đất ở
Tổng
Số lượng
Đặc điểm
60.6 m2
M649743, Tổ 10 phường Tân
thịnh,TP.Hòa Bình,Mang tên Đỗ Quốc
Cẩn
1
3 tầng
110m2
B338670 Tổ 5 Phường Hữu Nghị,
TP Hòa Bình, mang tên Đỗ Đức Nhượng
1
cấp 4
558m2
QSD Đất BI465744 Thôn Tiên Lữ,
xã Tiên Phương,
Huyện chương Mỹ,Hà Nội
mang tên Nguyễn Văn Khánh
60m2
cấp 4
80m2
QSD Đất AM09629 Tổ 14,
phường Thịnh Lang,
TP Hòa Bình, Tỉnh Hòa Bình
8
Giá trị
500
300
1300
200
600
200
1000
4100
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
+Phương thức trả nợ: Trả lãi theo tháng,trả gốc theo chu kì luân chuyển.
*Nhận xét:
-Là doanh nghiệp vay vốn thường xuyên tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thông chi nhánh Khánh Hòa vay, trả sòng phẳng cả gốc và lãi hàng năm xếp loại
A theo tiêu chí phân loại khách hàng của Ngân hàng phát triển nông thôn Việt Nam.
-Hạn dụng đến mức cấp tín dụng đến ngày 24/02/2014 của Công ty TNHH tại Ngân
hàng NN&PTNT Khánh Hòa là 3.962 trd. Trong đó:
+Dư nợ ngắn hạn: 3.962trd (Nợ nhóm1)
- Hạn dụng đến mức cấp tín dụng đến ngày 24/02/2014 của Công ty TNHH tại Ngân
Hàng Công Thương Khánh Hòa là:2.922 trđ.
Trong đó:
+Dư nợ ngắn hạn: 2.922 trd (Nợ nhóm1)
-Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
STT
Chỉ tiêu
1
Tổng nhu câu vốn
2
Vòng quay vốn lưu động
3
Nhu cầu vốn lưu động bình quân dự kiến
4
Vốn tự có tham gia vào phương án
5
Vốn huy động khác
6
Vay tổ chức tín dụng khác
7
HMTD đề nghị
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ST
T
1
2
3
4
5
Năm
2011
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
từ kinh
doanh
lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận
sau thuế
Thành tiền
64.356
5 vòng/năm
12.871
4.389
1.482
3000
4000
Năm 2012
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Năm 2013
Chênh
lệch
Số
tiền
(+)7.39
1 64.727
(+)6.50
4 61.698
Tỷ
trọn
g
Chênh
lệch
61.667
69.05
8
58.696
65.2
1.318
1.384
(+)66
983
(-)401
1.318
989
1.381
1.038
(+)63
(+)49
809
606
(-)575
(-)432
9
(-)
4.331
(-)
3.802
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
(25%)
*Nhận xét:
Qua bảng kết quả kinh doanh của các năm cho thấy:
-Doanh thu năm 2012: 69.058 triệu đồng tăng so với 2011: 7.391 triệu đồng, tý lệ tăng
11,98%, lợi nhuận trước thuế: 1.384 triệu đồng tăng so với năm 2011:66 triệu đồng.
-Doanh thu năm 2013:64.727 triệu đồng, giảm so với năm 2012: 4.331 triệu đồng.
Nguyên nhân doanh thu và lợi nhuận năm 2013 giảm so với năm 2012:gặp nhiều khó
khăn do ảnh hưởng của lạm phát, giá cả một số mặt hàng thiết yếu phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng của người dân tăng,sức cầu về hàng hóa thấp.
V.
Bảo đảm tiền vay:
Thủ tục bảo đảm tiền vay thông qua hình thức bảo lãnh bằng thế chấp tài
sản của bên thứ ba:
1. Trình tự thực hiện :
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cán bộ Tín dụng đề nghị người vay (hoặc bên bảo lãnh) trình bản gốc
các giấy tờ có liên quan về tài sản bảo đảm tiền vay, sau đó kiểm tra tính hợp lệ hợp
pháp của các giấy tờ gốc của tài sản bảo đảm tiền vay, nếu đảm bảo các yếu tố pháp lý
và các quy định tại văn bản này thì tiến hành định giá tài sản. Kết quả định giá là cơ
sở để ghi vào Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 2: Cán bộ Tín dụng cùng đại diện bên bảo lãnh ghi cụ thể và đầy đủ các
nội dung vào dự thảo Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
Bước 3: Sau khi bên bảo lãnh đồng ý toàn bộ các điều khoản trong dự thảo
Hợp đồng bảo đảm tiền vay thì trình Giám đốc Ngân hàng nơi cho vay và đại diện bên
thế chấp ký tắt vào từng trang và ký, ghi rõ họ tên vào cuối bản Hợp đồng bảo lãnh tài
sản.
Bước 4: Hợp đồng bảo đảm tiền vay được lập thành 03 bản. Sau đó, bộ phận
tín dụng yêu cầu người vay (hoặc bên bảo lãnh) lấy xác nhận của cơ quan Công chứng
Nhà nước, hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền trên hợp đồng bảo đảm
tiền vay và làm thủ tục đăng ký tại cơ quan giao dịch bảo đảm.
Bước 5: Cán bộ tín dụng chuyển các hồ sơ bảo đảm tiền vay cho bộ phận kế
toán theo dõi và quản lý theo chế độ quy định.
Bước 6: Khi nguời vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, ngân hàng nơi cho vay trao
trả lại các giấy tờ có liên quan về tài sản thế chấp cho bên bảo lãnh
1.2.
Cách thức thực hiện:
Người vay nộp hồ sơ thế chấp cho NHCSXH nơi cho vay
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ được sửa đổi, bổ sung như sau:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
10
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của
người thứ ba (mẫu số 04/BĐTV);
- Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm (mẫu số10/BĐTV).
- Hợp đồng thuê chuyên môn xác định giá trị tài sản thế chấp kèm theo phiếu
ghi kết quả giám định chất lượng và giá trị tài sản thế chấp của chuyên môn (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Bản chính các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thế
chấp cụ thể:
+ Trường hợp đối với doanh nghiệp nhà nước phải có Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền đồng ý cho doanh nghiệp dùng tài sản để thế chấp;
+ Trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu tập thể, sở hữu của các công ty
hoạt động theo luật doanh nghiệp khi đem thế chấp phải có nghị quyết bằng văn bản
hoặc ý kiến của Đại hội đại biểu của hội đồng thành viên, hoặc ý kiến chấp thuận của
Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ công ty về việc đồng ý giao cho người đại
diện ký văn bản thế chấp.
+ Đối với tài sản thuộc sở hữu của nhiều người: Với trường hợp tài sản thế
chấp thuộc sở hữu của nhiều người (từ 2 người trở lên), phải yêu cầu những người
đồng sở hữu tài sản ký, ghi rõ họ tên trên phần Bên thế chấp của Hợp đồng bảo đảm
tiền vay theo qui định của NHCSXH; Với trường hợp tài sản thế chấp thuộc sở hữu
chung của hộ gia đình, yêu cầu người chủ hộ đại diện hộ gia đình ký trên phần Bên
thế chấp của Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCSXH.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ ngân hàng nơi cho vay giữ, 01 bộ khách hàng
giữ).
2. Hình thức bảo đảm:
Thế chấp bằng tài sản của bên thứ 3 và tài sản của công ty có tông trị giá
4.100.000.000 đồng.
3. Tài sản bảo đảm: (ĐVT:m2, triệu đồng)
ST
T
1
Tài sản
Số lượng
Đặc điểm
Đất ở
60,6 m2
2
Nhà xây
Đất ở
01
110 m2
3
Nhà xây
Đất ở
01
558m2
4
Đất ở
80m2
M649743 Tổ 10 phường Tân Thịnh, TP
Hòa Bình,
03 tầng
B338670 tổ 5 phường Hữu Nghị, TP
Hoà Bình
Cấp 4
QSD đất 465744 Thôn Tiên Lữ, xã Tiên
Phương, huyện Chương Mỹ, Hà Nội
QSD đất số AM 096 29 Tổ 14 Phường
Thịnh Lang, TP Hòa Bình, tỉnh Hòa
Bình.
11
Giá trị
500
300
1.300
200
600
1000
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
Cộng
4.100
VI. Thẩm định tài sản đảm bảo:
1. Mô tả về tài sản đảm bảo:
Quyền sử dụng đất
- Thửa đất số: 193A; tờ bản đồ số(nếu có);
- Loại đất: đất thổ cư
- Địa chỉ thửa đất: Thông Liên Lữ xã Tiên Phương huyện Chương mỹ Hà Nội
- Diện tích đất thế chấp: 558m2
(ghi bằng chữ: năm tram năm mươi tám mét vuông)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
Số phát hành: B1465744, số vào sổ cấp giấy: OO410
Cơ quan cấp: UBND Huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội, cấp ngày 23
tháng 02 năm 2012
Tài sản gắn liền với đất:
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn
- Số của thử đất nơi có tài sản: 193A; Tờ bản đồ số: 2
- Là nhà cấp 4
- Diện tích 60m2
2. Giá trị tài sản đảm bảo được xác định như sau:
T
T
1
Tên tài sản
Đất thổ cư
2
Nhà ở
Số lượng
558m2
60m2
Giấy tờ về tài sản
Số phát hành
BI465744
Trên đất thổ cư
Số BI465744
Đặc
điểm
Giá trị
600,000,000
Cấp 4
200,000,000
800,000,000
Tổng giá trị tài sản đảm bảo:
- Số tiền bằng số: 800,000,000 đồng
- Số tiền bằng chữ: tám trăm triệu đồng./.
3. Đánh giá về tài sản đảm bảo:
Sau quá trình kiểm tra tính hợp pháp của mảnh đất, vị trí của mảnh đất so với vị trí
trên bản đồ với các số liệu sau:
*Với đất thổ cư:
- Vị trí:
Đất thổ cư cách trục giao thông của thành phố 100m
Thuộc vị trí 3
(Vị trí 1 là mặt đường; vị trí 2 giáp ngõ rộng 3,5m trở lên; vị trí 3 giáp
ngõ từ 2m tới 3,5m; vị trí 4 giáp ngõ dưới 2m)
12
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
Không có cây trồng giá trị cao
- Diện tích: 55m x 10,15 = 558.25m2
- Trị giá:
Giá trị theo khung nhà nước (áp dụng với xã Tiên Phương, huyện
Chương Mỹ, TP Hà Nội): 1.200.000đ/m2
Tổnggiá trị mảnh đất: 1.200.000 x 558.25m2 = 669.900.000 đ
* Với nhà ở:
- Trị giá: 200.000.000 đ
- Mô tả:
+ nhà cấp 4
+ Thời điểm xây dựng: 5/3/2009
+ Sửa chữa: 50.000.000đ
- Diện tích 60m2
*Nhận xét:
- Căn cứ vào giá trị hiện thực và qua tính toán, có thể thấy, tài sản đảm bảo đủ
cho khoản vay.
- Doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện để có thể đảm bảo tài sản vay vốn.
13
Thẩm định hồ sơ vay vốn của Doanh nghiệp
TỔNG KẾT
Qua thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng có thể thấy: hồ sơ vay vốn lập
theo đúng quy định, phương án kinh doanh khả thi, có hieuj quả và mục đích đi vay
phù hợp, tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh.
-
-
Số tiền vay: 4.000.000.000 đồng (Bằng chữ: bốn tỷ đồng chẵn)
Mục đích sử dụng vay vốn: Mua bán đồ giải trí gia đình; đồ điện gia dụng;
thiết bị thu hình, thu thanh. Mua bán thực phẩm. Mua bán nông sản nguyên
liệu. Mua bán đồ uống có cồn và không có cồn. Vận tải hàng hoá, hành
khách đường bộ.
Phương thức cho vay: theo hạn mức tín dụng
Thời hạn HNTD: duy trì 12 tháng (kể từ khi kí hợp đồng tín dụng)
Thời hạn cho vay: phù hợp với thời kỳ luân chuyển vốn
Lãi suất cho vay: 9%/năm. Điều chỉnh tăng khi lãi suất cho vay tăng.
Hình thức bảo đảm bằng tài sản tiền vay: bảo đảm bằng tài ản đảm bảo rị
giá 4.100.000.000 đồng.
Phương thức trả nợ: trả lãi theo tháng, trả gốc theo chu kỳ luân chuyển
(là khách hàng có uy tín của Ngân hàng Agribank chi nhánh Khánh Hòa,
hàng năm xếp hạng A trên hệ thống xếp hạng RMS).
14
- Xem thêm -