Mô tả:
Tài chính quốc tế
(International Finance)
VIII.Chính sách Tài khóa và Tiền tệ
Trong Nền Kinh Tế Mở
(Monetary, Fiscal Policy and Exchange Rate
in an Open Economy )
Chính sách Tài khóa, Tiền tệ và Tỷ giá
trong nền kinh tế mở
1. Nền kinh tế mở
2. ðiều kiện cân bằng trong một nền kinh tế mởMô hình Mundell-Fleming
3. Chính sách Tiền tệ và Tỷ giá trong một nền
kinh tế mở
4. Chính sách Tài khóa và Tỷ giá trong một nền
kinh tế mở
5. Kết luận
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
2
1. Nền kinh tế mở
ðiểm bắt ñầu
• Cơ chế ñiều chỉnh trong một nền kinh tế mở là
khác với cơ chế trong một nền kinh tế ñóng
Mục tiêu bên trong và bên ngoài của việc
hoạch ñịnh chính sách kinh tế
• Mục tiêu bên trong: Tăng trưởng, việc làm và
lạm phát thấp
• Mục tiêu bên ngoài: Cân bằng cán cân thanh
toán và ổn ñịnh tỷ giá
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
3
1. Nền kinh tế mở
Trong một nền kinh tế mở cả mục tiêu bên
trong và bên ngoài phải ñược xem xét và
chúng có mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn
nhau
ðiều này ứng dụng cho nước có chế ñộ tỷ giá
cố ñịnh và tỷ giá thả nổi
Chính sách Tài khóa và Tiền tệ là những công
cụ kinh tế vĩ mô quan trọng nhất ñể ñạt ñược
các mục tiêu kinh tế quốc gia trong một nền
kinh tế mở
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
4
2. ðiều kiện cân bằng trong một nền kinh
tế mở-Mô hình Mundell-Fleming
ðường IS trong một nền kinh tế mở
•
ðường IS biểu diễn tất cả sự phối hợp giữa thu nhập (Y)
và lãi suất (i) mà tại ñó thị trường hàng hóa là cân bằng.
ðiều kiện cân bằng:
•
•
•
•
Thị trường hàng hóa cân bằng khi tổng cung (S) bằng
tổng cầu (D)
S=D
(1)
Tổng cầu bao gồm: ñầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G) và
xuất khẩu (EX)
D = I + G + EX (2)
Khía cạnh tổng cung gồm: tiết kiệm (S), thuế (T) và
nhập khẩu (IM)
S = Sv + T + IM (3)
ðiểm cân bằng: Sv + T + IM = I + G + EX (4)
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
5
ðường IS
ðường cong IS
• Tiết kiệm (Sv)và nhập khẩu (IM) tỷ lệ thuận với thu
nhập (Y)
• T là biến ñộc lập với thu nhập (cố ñịnh)
ðường cung (S) là một ñường ñi lên
• ðầu tư (I) giả ñịnh là hàm của lãi suất, nhưng ñộc lập từ
thu nhập Y
• EX là ñộc lập với thu nhập trong nước và thu nhập nước
ngoài giả ñịnh là không ñổi
• G ñộc lập với thu nhập Y
ðường cầu nằm ngang
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
6
ðường IS
i
C
A
ia
B
IS
S+T+IM
B
A
Y
I + G + EX
C
Yc Ya Yb
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
Y
7
ðường LM
ðường LM
•
•
ðường LM biểu diễn tất cả sự phối hợp giữa lãi suất (i)
và thu nhập (Y) mà tại ñó thị trường tiền tệ là cân bằng
Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ có nghĩa là lượng
cung tiền bằng lượng cầu tiền
Cung và Cầu tiền
•
•
•
•
ðường cung tiền (M) của NHTW là „ngoại sinh“ vì NHTW
quyết ñịnh mức cung tiền tệ một cách ñộc lập
Khi thu nhập tăng lượng cầu tiền sẽ tăng vì người dân
muốn nhiều tiền hơn cho các giao dịch của mình
ðường cầu tiền (L) dịch sang bên phải trong khi lượng
cung không ñổi → lãi suất tăng
ðường cầu tiền tỷ lệ nghịch với lãi suất
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
8
ðường LM
i
i
LM
B
B‘
A
A‘
L‘
L
Mo
M,L
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
Ya Yb
Y
9
ðường cân bằng của cán cân thanh toán
ðường BP
• ðường cán cân thanh toán (BP) biểu diễn sự
phối hợp giữa lãi suất (i) và thu nhập (Y) mà
tại ñó cán cân vãng lai và cán cân vốn là cân
bằng
• Gỉa ñịnh giá cả hàng hóa, tỷ giá và nợ nước
ngoài là không ñổi
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
10
ðường cân bằng của cán cân thanh toán
ðiều kiện cân bằng
•
•
•
•
Nhập khẩu tỷ lệ thuận với thu nhập trong khi ñó xuất
khẩu là biến ngoại sinh
ðường cán cân vãng lai là ñường nghiêng xuống
Tài khoản vốn tỷ lệ thuận với lãi suất (lãi suất càng cao
thì dòng vốn ñổ vào càng nhiều) nhưng không tỷ lệ với
thu nhập
ðường cán cân vốn là ñường nằm ngang
Tại các ñiểm cân bằng tài khoản vãng lại cân bằng tài
khoản vốn
Giả ñịnh sự thặng dư tài khoảng vãng lai tương ứng với
sự thâm hụt tài khoản vốn
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
11
ðường cân bằng của cán cân thanh toán
i
BP
B
A
FD
A
B
Ya Yb
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
CS
Y
12
BP
i
LM
E
Nền kinh tế nhỏ mở cửa
IS
Ye
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
Y
13
3. Chính sách tiền tệ và tỷ giá trong
nền kinh tế mở
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá cố ñịnh
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
14
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá
cố ñịnh
Giả thiết
•
•
•
Giả ñịnh sự di chuyển của vốn là hoàn hảo và trái phiếu
trong nước và nước ngoài là có thể thay thế cho nhau
ðiều này có nghĩa là lãi suất sẽ ngang bằng trong nước
và nước ngoài (id=if)và ñường cán cân thanh toán là
ñường nằm ngang (nền kinh tế nhỏ)
Dưới chế ñộ tỷ giá cố ñịnh, chính sách tiền tệ không thể
ñộc lập từ chính sách tiền tệ của nước ngoài
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
15
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá
cố ñịnh
Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng
•
•
•
•
•
ðường LM dịch sang bên phải →Lãi suất giảm dòng vốn
chảy ra
ðồng nội tệ mất giá
ðể duy trì tỷ giá cố ñịnh NHTW mua ñồng nội tệ bán
ñồng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
Sự can thiệp ngoại hối làm cho ñường LM trở lại
Tất cả các quá trình ñiều chỉnh ñều diễn ra ñồng thời
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
16
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá cố ñịnh
LM
LM‘
id=if
IS
Ye
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
17
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi
Giả thiết
• NHTW không can thiệp lên thị trường ngoại hối
• Cán cân thanh toán không ñược cân bằng bởi sự can
thiệp ngoại hối
• NHTW xác ñịnh mức cung tiền tệ tại bất kỳ mức mong
muốn
• Lãi suất trong nước và nươc ngoài là như nhau do sự di
chuyển tự do của dòng vốn
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
18
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi
Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng
•
•
•
•
•
ðường cung tiền LM dịch sang bên phải
Với giá hàng hóa trong nước và nươc ngoài không ñổi,
hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn ở nước ngoài do việc
giảm giá ñồng tiền trong nước
Xuất khẩu tăng
ðường IS dịch sang bên phải
Dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi chính sách tiền tệ phát huy tác
dụng (hiệu quả)
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
19
Chính sách tiền tệ dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi
i
id=if
Monetary policy is very effective
LM LM‘
A
B
IS
Yo Ya Yb
„Beggar –thy-neigbour“
TS. Nguyễn Phúc Hiền - ðại học
Ngoại thương
IS‘
Y
20
- Xem thêm -